Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án Buổi chiểu Lớp 1 - Tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.34 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13 Ngày soạn: 3/12/2011. Ngày giảng: T2/5/12/2011. TIẾT 1: TOÁN ÔN TẬP I. Mục tiêu - HS giỏi : Củng cố về giải toán có lời văn liên quan đến tỉ số phần trăm . - HS yếu : Ôn tập về tính tỉ số phần trămcủa hai số ; vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số . II. Các hoạt động dạy học Đối tượng giỏi TL Đối tượng yếu Bài 3 ( tr.76 - SGK) 17’ 1) Tổ chức cho HS ôn tập bài Một người bỏ ra 42 000 đồng tiền vốn 76,77 trong vở bài tập mua rau . Sau khi bán hết số rau người đó - Cho HS làm bài theo nhóm thu được 52 500 đồng .Hỏi : - GV đến từng nhóm để giúp đỡ a) Tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn ? các em làm bài b) Người đó đã lãi bao nhiêu phần trăm? - Đại diện nhóm lên làm bài trên - Giúp HS phân tích bài toán bảng - GV cùng cả lớp chữa bài - Yêu cầu trình bày bài giải, rồi tổ chức chữa bài Bài giải a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiến vốn là : 52500 : 42000 = 1,25 1,25 = 125% (tiền vốn) b) Coi giá tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125% Do đó, phần trăm tiền lãi là : 125% - 100% = 25% tiền vốn. Đáp số : a) 125% ; b) 25% Bài 3 ( tr. 77 – SGK) 17’ Một xưởng may đã dùng hết 345m vải để may quần áo , trong đó số vải may quần hết 40% . Hỏi số vải may áo là bao nhiêu ? - Giúp HS phân tích bài toán - Yêu cầu trình bày bài giải , rồi tổ chức chữa bài Bài giải Số mét vải dùng may quần là : 354  40 : 100 = 138 (m) Số mét vải dùng may áo là : 345 – 138 = 207 (m) Đáp số : 207 m 1 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TIẾT 2: ÂM NHẠC ------------------------------------o0o---------------------------------. TIẾT 3: TẬP ĐỌC THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. Mục tiêu : - HS giỏi : Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rói. Tiếp tục hiểu nội dung bài - HS yếu : Đọc đúng các từ khó trong bài và đọc trơn bài văn. II. Các hoạt động dạy học Đối tượng khá, giỏi TG Đối tượng yếu 1) Đọc nối tiếp đoạn 16’ 1) Luyện đọc từ khó - HS lần lượt đọc tiếp nối từng câu (2 - GV viết các từ cần luyện đọc lên lượt). bảng + Đọc trong nhóm, HS tự sửa sai cho - Gọi từng em đọc . GV chỉnh sửa nhau. phát âm cho HS. 2)Luyện đọc diễn cảm 10’ 2) Luyện đọc câu - HD HS giọng đọc, cách ngắt nghỉ . + HS lần lượt đọc tiếp nối từng câu - GV đọc mẫu (2 lượt). GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Từng HS thi đọc diễn cảm bài văn + Đọc trong nhóm, HS tự sửa sai cho - GV nhận xét và bình chọn bạn đọc nhau. hay nhất 4) Củng cố nội dung 10’ -GV HD củng cố lại các câu hỏi ở SGK + Cá nhân đọc kết hợp trả lời câu hỏi 3) Củng cố , dặn dò về nội dung đoạn đọc . - Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài 3) Củng cố , dặn dò 3’ - Dặn HS về nhà luyện đọc diễn cảm bài văn. Luyện phát âm những từ, tiếng có âm hay nhầm lẫn , như : l / đ ; v / b, tr/ch , s/x … Ngày soạn: 3/12/2011. Ngày giảng: T3/6/12/2011. TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân . - HS tích cực, tự giác học tập. II. Các hoạt động dạy - học Đối tượng HS khá, giỏi TL Đối tượng HS TB, yếu * Làm thêm: 33' Bài tập 1: Bài 1: Tính nhanh Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân 2 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> a) 35,879 x 48 + 35,879 x 52 b.1,9+1,8+1,7+1,6+1,5+1,4+1,3+1,2+1,1 Bài 2: Thay a; b; c bởi chữ số thích hợp 0,abc  100 = 8,3  10 + 9,6. Bài 3 : Một hình tam giác có diện tích là 113cm2 . Tính độ dài đáy của hình tam giác đó, biết chiều cao tương ứng là 9,04cm. * Chữa bài: Bài 1: a. 35,879  48 + 35,879 x 52 = 35.879  ( 48 + 52) = 35,879  100 = 3587,9 b. 13,5 Bài 2 : a = 9 ; b = 2; c = 6. Bài 3 Bài giải Chiều dài đáy của tam giác 113  2 : 9,04 = 25 cm * Cách tính: S=a  h h=S  2:a a = S  2 :h III. Củng cố, dặn dò. - Dặn ôn lại bài.. các số thập phân . 653,38 + 96,92 = 750,3; ... Bài tập 2: Rèn kĩ năng tính nhẩm nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, - Nhẩm nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 …. Cách tiến hành: HS tự làm rồi chữa bài rồi nêu cách tính nhẩm. 8,37  10  83,7 ; .......... Bài tập 3: HS giải được bài toán rồi làm phép tính đúng. HS tự làm rồi chữabài. Mua 1 m vải phải trảlà: 245 000 : 7 = 35000(đồng) Mua 4,2 m vải phải trả là: 35 000  4,2  147000 ( đồng ) Đáp số : 147 000 đồng. 2'. TIẾT 2: CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) BÀI: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. Mục tiêu - HS giỏi : Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ về ngôi nhà đang xây. - HS yếu : Viết 1/3 bài II. Đồ dùng dạy – học HS: Vở, sgk III.Các hoạt động dạy- học Đối tượng khá, giỏi TL Đối tượng yếu 1) Hướng dẫn viết chính tả 10' * Tìm hiểu nội dung đoạn viết * HD viết từ khó - GV đọc bài chính tả - HS tìm từ khó viết hay từ dễ viết - Tìm hiểu nội dung. sai: xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm + Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em biếc, còn nguyên.. thấy điều gì về đất nước ta? Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang xây - HS luyện viết từ khó vào nháp, dở cho đất nước ta đang trên đà phát trên bảng lớp. 3 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> triển - Cho HS đọc lại đoạn chính tả. * HD viết từ khó - Nêu những từ mà em hay viết sai ? - GV hướng dẫn, phân tích cho HS viết đúng + HS viết từ khó vào nháp 3- 4 lần + GV HD cách trình bày các khổ thơ. 2) Viết chính tả - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận 23’ trong câu để HS viết (đọc 2 lần). * Chấm, chữa bài - GV đọc bài chính tả một lượt. - GV chấm 5-7 bài. - GV nhận xét chung * Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về luyện 2’ viết them.. 2) Viết chính tả - Cho HS mở SGK tập chép bài vào vở * Chấm, chữa bài - GV chấm 5-7 bài. - GV nhận xét chung.. TIẾT 3: LUYỆN VIẾT BÀI 11: VIẾNG LĂNG BÁC (TRÍCH) I/ Mục đích yêu cầu - HS thực hành rèn luyện chữ viết đẹp thông qua việc viết bài trong vở Thực hành luyện viết 5. - Tự giác rèn luyện chữ viết sạch đẹp. II/ Đồ dùng : Bảng con. III/ Hoạt động dạy – Học : Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Hướng dẫn thực hành luyện viết : 8’ Y/c HS đọc bài viết Con yêu mẹ + Đọc nội dung bài viết. - Nêu những từ mà em hay viết sai ? + HS viết từ khó vào nháp 3- 4 lần, gv theo dõi uốn sửa cho học sinh. - GV HD cách trình bày bài. + Hướng dẫn học sinh cách viết các chữ hoa đầu tiếng. - Nhận xét cỡ chữ, mẫu chữ ? +Quan sát, nhận xét về kiểu chữ, cách trình bày các câu trong bài 2.Tổ chức cho học sinh viết bài vào vở 24’ viết. + Nhắc nhở HS cách trình bày khổ thơ, + Luyện viết các chữ khó và các lưu ý khoảng cách và điểm dừng của chữ. chữ hoa vào nháp hoặc bảng con. - GV nhắc nhở học sinh tư thế ngồi viết , + Nhắc lại khoảng cách giữa các tiếng với nhau . cách cầm bút, trình bày sao cho đẹp 4 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> +Bao quát, giúp đỡ HS yếu viết bài. + Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò : - Nhận xét giờ học và kết quả rèn luyện của HS trong tiết học. - Dặn HS tự rèn chữ ở nhà, hoàn thành một bài viết thêm.. + Thực hành viết bài. 3’. Ngày soạn: 5/12/2011. - Viết lại những chữ sai vào nháp.. Ngày giảng: T4/7/12/2011. TIẾT 1: TOÁN ÔN LUYỆN: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I/ Mục đích, êu cầu: - HS tính thành thạo các phép tính về tỉ số phần trăm. - Rèn kĩ năng tìm tỉ số phần trăm. II/ Đồ dung dạy học: -Vở BT. III/Các hoạt động dạy hoc: Đối tượng HS khá, giỏi TL Đối tượng HS TB, Yếu 1/Củng cố kiến thức: 5´ - Học thuộc ghi nhớ. * HS khá, giỏi Làm thêm : - Hoàn thành bài tập SGK. BT: Một cửa hàng sách hạ giá 10 % *Thực hành vở BT: 35´ - GV chữa kết quả đúng. giá sách nhân ngày 1 - 6. Tuy vậy cửa hàng vẫn còn lãi 8 %. Bài 1: a) Tìm tỉ số phần trăm cuả hai - Hỏi ngày thường thì cửa hàng đó lãi số 21 và 25: 21 : 25 = 0,84 = 84 % được bao nhiêu? - HD: Khi hạ giá 10 % thì số tiền thu b) Số sản phẩm cuả người đó chiếm về chỉ bằng 90 % ngày thường (100 số phần trăm cuả hai người là: 10 =90). Như vậy tỉ lệ thu về ngày 1 546 : 1200  100 = 45,5 % 90 Đáp số: 45,5 % - 6 sẽ là ngày thường. Vì còn 100 Bài 2: Tính 34% của 27 kg: được lãi 8 % nên số tiền thu về sẽ 27 : 100  34 = 9,18 (kg) bằng 108 % tiền vốn (100 + 8 = 108) Bài 3: Tìm một số biết 35 % của nó 108 90 là 49: Như vậy ta có (giá vốn) = 100 100 49  100 : 35 = 140 (giá định bán) Vậy giá thường ngày so với giá vốn là:. 108 90 : = 120 % 100 100. Ngày thường cửa hàng được lãi là: 120 % - 100 % = 20 % - HS đọc đề bài tự giải vào vở rồi chữa bài. GV chấm, chữa bài. 2/Củng cố: -Nhắc lại ghi nhớ.. 2´. 5 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TIẾT 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN LUYỆN: TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu - HS TB, yếu : Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. - HS khá, giỏi: Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn cô Chấm. II. Đồ dùng dạy học HS: SGK, vở BT. III.Các hoạt động dạy học HS khá, giỏi TL HS TB, yếu * Hướng dẫn làm bài tập Bài tập: Tìm được những từ ngữ 33' *Bài tập: Tìm được một số từ đồng miêu tả tính cách con người trong nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: bài văn cô Chấm. nhân hậu, trung thực, dũng cảm, + Cô Chấm có tính cách gì? cần cù. Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, - HS nêu yêu cầu giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động - Các nhóm thảo luận - Tổ chức cho HS thi tìm các chi tiết - Đại diện nhóm lên bảng trình bày, và từ minh hoạ cho từng tính cách của nhóm khác nhận xét cô Chấm - Nhận xét KL các từ đúng. Trung thực: - 4 HS đọc - Đôi mắt chi Chấm định nhìn ai thì dám nhìn thẳng. - Nghĩ thế nào Chấm dám nói như thế. - Bình điểm ở tổ, ai làm hơn , làm kém Chấm nói ngay, nói thẳng băng... - Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách của cô Chấm ? - GV nhận xét KL 4. Củng cố dặn dò 2' Dặn HS về nhà học bài, đọc kĩ bài văn, học cách miêu tả của nhà văn.. TIẾT 3: MĨ THUẬT GV chuyên dạy -------------------------------------o0o----------------------------------------6 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 7 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×