Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài giảng An toàn bảo mật hệ thống thông tin: Chương 4 - GV. Nguyễn Minh Thành - Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.92 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Giảng viên :

<b>Nguyễn Minh Thành</b>



E-mail :

<b></b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Mục Lục



I.

Các loại hệ thống mã hoá



II.

Chuẩn mã hoá dữ liệu DES và các biến thể



1. DES


2. Các mode của DES
3. Các biến thể


III.

Chuẩn mã hoá cấp cao AES



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

I. Các Loại Hệ Thống Mã Hố



 Có hai hệ thống mã hoá dựa vào khoá :


 Hệ thống mã hoá đối xứng (Symmetric cryptosystem) : sử
dụng một khố (khố bí mật) duy nhất để mã hoá và giải mã
dữ liệu.


 Hệ thống mã hoá bất đối xứng (Asymmetric cryptosystem) :
sử dụng hai khố, một khố cơng khai để mã hố (giải mã) và
một khố bí mật để giải mã (mã hoá) dữ liệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

I. Các Loại Hệ Thống Mã Hoá (tt)




 Đối với hệ mã hoá đối xứng


 Người gửi và người nhận phải thoả thuận trước khố bí
mật khi muốn trao đổi thơng tin với nhau.


 Tính an tịan của thuật tóan đều nằm trong khóa, để lộ ra
khóa có nghĩa là người nào đó có thể mã hóa và giải mã
thơng điệp. Q trình mã hóa và giải mã với thuật tóan
đối xứng có thể được biểu diễn như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

I. Các Loại Hệ Thống Mã Hoá (tt)



 <sub>Đối với hệ mã hoá đối xứng</sub>


 Các hệ mã hoá cơ bản cũng thuộc vào hệ mã hoá này.


 <sub>Thuật tốn mã hố có thể chia làm 2 loại : </sub>


 Loại họat động dựa trên từng bit đơn hay từng byte gọi
là stream algorithms hay stream ciphers.


 <sub>Lọai thứ hai dựa trên plaintext là những nhóm bit, </sub>


những nhóm bit này gọi là những block, cho nên thuật
tóan được gọi là block algorithm hay block cipher.


 Đối với thuật tóan máy tính hiện đại, một block điển hình
là từ 64 bit, kích thước này đủ lớn để ngăn chận quá trình
phân tích và đủ nhỏ để thuật tóan có thể họat động được.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

I. Các Loại Hệ Thống Mã Hoá (tt)



 Đối với hệ mã hoá bất đối xứng


 Người gửi và người nhận tự chọn một cặp khoá bí mật và
cơng khai riêng cho mình. Khố bí mật sẽ được giữ kín
và khố cơng khai sẽ được cho mọi người biết.


 <sub>Cả 2 key này đều có thể được dùng để mã hóa và giải </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

II. Chuẩn Mã Hoá Dữ Liệu DES



7


 Vào cuối thập niên 60, Horsr Feistel đã đưa ra hệ mã
Lucifer. Hệ mã này gắn liền với hãng IBM.


 <sub>Uỷ ban Tiêu Chuẩn Hoa Kỳ đã dàn xếp với IBM và đựa </sub>


hệ mã này thành tiêu chuẩn mã hố dữ liệu (Data
Encryption Standard) và miễn phí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

II.1 DES (Data Encryption Standard)


 Vào cuối thập niên 60, Horsr Feistel đã đưa ra hệ mã


Lucifer. Hệ mã này gắn liền với hãng IBM.


 <sub>Uỷ ban Tiêu Chuẩn Hoa Kỳ đã dàn xếp với IBM và đựa </sub>


hệ mã này thành tiêu chuẩn mã hoá dữ liệu (Data


Encryption Standard) và miễn phí.


 DES là hệ mã hố đối xứng dùng khố bí mật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

II.1 DES (Data Encryption Standard)



9


 Mô tả tổng quan


 DES là thuật toán mã hoá với input là khối 64bit, output
cũng là khối 64bit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

II.1 DES (Data Encryption Standard)


<b>Sự tạo khố</b>



 <sub>DES thực hiện 16 vịng lặp với các phép tính và những </sub>


hàm có chức năng đặc biệt để tạo ra khối mã hóa Cipher.


</div>

<!--links-->

×