Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Xây dựng khung năng lực hiệu trưởng, chủ tịch hội đồng trường đại học trước yêu cầu đổi mới giáo dục đại học và thách thức của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

49



Ngày nhận bài: 12/11/2017; Ngày phản biện: 25/11/2017; Ngày duyệt đăng: 5/12/2017
<b>1. Đặt vấn đề</b>


Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ
XI đã khẳng định: “Đổi mới căn bản, toàn diện
nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa,
hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập
quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo
dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản
lý giáo dục là khâu then chốt” [6]. Giáo dục đại
học là bậc học có trình độ đào tạo cao nhất trong
hệ thống giáo dục quốc dân. Trong xu thế tồn
cầu hóa, hội nhập quốc tế, đổi mới giáo dục và
sự bùng nổ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0,
giáo dục đại học dang chịu những tác động mạnh
của các xu thế mới này và cũng đang đối mặt
với nhiều thách thức trong đào tạo nguồn nhân
lực xã hội. Do đó, việc phát triển của giáo dục
đại học phải trở thành một trong những ưu tiên
của quốc gia vì “Xã hội ngày càng dựa vào tri
thức, giáo dục đại học và nghiên cứu hiện nay
hoạt động như là các thành phần quan trọng của
sự phát triển bền vững văn hóa, kinh tế - xã hội
và mơi trường đối với mọi người, mọi công đồng
và mọi dân tộc” (Hội nghị thế giới về GDĐH thế


kỷ 21 – Tầm nhìn và hành động- Paris, 10/1998).
Xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lí
giáo dục đại học (GDĐH) đáp ứng yêu cầu đổi


mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo vừa
là mục tiêu, vừa là động lực và được coi là một
trong những yếu tố quan trọng để phát triển sự
nghiệp giáo dục đại học. Hiệu trưởng, Chủ tịch
hội đồng trường đại học là những người ở vị trí
tiên phong dẫn dắt sự nghiệp đổ mới đại học và
thực hiện sứ mạng trường đại học: Kiến tạo tri
thức mới thông qua nghiên cứu khoa học; Lưu
trữ, truyền bá, phổ biến tri thức; Đào tạo chuyên
gia, nhân lực trình độ cao có nền tảng văn hóa -
nhân văn tốt; Chuyển giao công nghệ, thực hiện
dịch vụ xã hội.


Như vậy, đội ngũ hiệu trưởng, Chủ tịch hội
đồng trường đại học có vai trị to lớn trong việc
lãnh đạo, quản trị nhà trường trong xu thế tự chủ
đại học gắn liền với trách nhiệm giải trình xã hội,
đảm bảo chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa
học, phát triển ngành đào tạo đáp ứng được nhu
cầu xã hội trong điều kiện nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

<b>XÂY DỰNG KHUNG NĂNG LỰC HIỆU TRƯỞNG, CHỦ TỊCH </b>


<b>HỘI ĐỒNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRƯỚC YÊU CẦU ĐỔI MỚI </b>



<b>GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ THÁCH THỨC CỦA </b>


<b>CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0</b>



<i><b>Phạm Quang Trung</b></i>

<i><b>(1)</b></i>

<i><b>Nguyễn Thành Vinh</b></i>

<i><b>(2)</b></i>

<i>S</i>

<i>ứ mạng của đại học là nơi kiến tạo tri thức mới thông qua đào tạo, nghiên cứu khoa </i>




<i>học; Lưu trữ, truyền bá, phổ biến tri thức, Chuyển giao công nghệ, thực hiện dịch vụ </i>


<i>xã hội… Đội ngũ hiệu trưởng trường đại học có vai trị to lớn trong việc, lãnh đạo, quản trị </i>


<i>nhà trường, đảm bảo chất lượng đào đáp ứng được nhu cầu xã hội, góp phần thực hiện thành </i>


<i>công sự nghiệp đổi mới giáo dục đại học và hội nhập quốc tế.</i>

<i>Bài viết này, bàn về việc xây </i>


<i>dựng, ban hành tiêu chuẩn khung năng lực hiệu trưởng, chủ tịch hội đồng trường đại học Việt </i>


<i>Nam trước bối cảnh đổi mới giáo dục đại học và cuộc cách mạng công nghiệ 4.0. Tiêu chuẩn </i>


<i>khung năng lực là căn cứ quan trọng để các cấp quản lý đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, đào </i>


<i>tạo, bồi dưỡng, sử dụng có hiệu quả đội ngũ hiệu trưởng, chủ tịc hội đồng trường. Đồng thời </i>


<i>tiêu Khung năng lực còn là căn cứ quan trọng để họ phấn đấu, tự hoàn thiện bản thân nhằm </i>


<i>đạt chuẩn khung năng lực, đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ mới trong sự nghiệp đổi mới giáo </i>


<i>dục đại học và hội nhập quốc tế sâu rộng.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Để thực hiện các nhiệm vụ đó và thực hiện chuẩn
hóa các chức danh quản lý cao nhất ở trường đại
học đòi hỏi chúng ta phải kịp thời xây dựng và
ban hành chuẩn Khung năng lực cơ bản của hiệu
trưởng trường, chủ tịch hội đồng trường đại học,
trong đó phải phản ánh được những yêu cầu cơ
bản về vị trí việc làm để có Khung năng lực cần
có về phẩm chất, năng lực quản lý, lãnh đạo, quản
trị nhà trường trước bối cảnh đổi mới giáo dục
đại học và thách thức của cuộc cách mạng công
nghiệp 4.0. Chuẩn khung năng lực Hiệu trưởng,
Chủ tịch hội đồng trường là căn cứ quan trọng để
các cấp quản lý – trước hết là Bộ GD&ĐT- thực
hiện tốt công tác đánh giá, quy hoạch phát triển,
sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng các vị trí chức danh
này, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp đổi
mới giáo dục đại học. Chính vì vậy, việc xây


dựng tiêu chuẩn hiệu trưởng là hết sức cấp thiết
trong bối cảnh hiện nay. Theo chúng tôi, để thực
hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của vị trí việc làm
và phát huy có hiệu quả vai trị của mình, mơ hình
nhân cách Hiệu trưởng, Chủ tịch hội đồng trường
đại học có các đặc trưng: Nhà giáo, nhà khoa học,
nhà lãnh đạo, nhà quản trị nhà trường, nhà hoạt
động xã hội và cung ứng dịch vụ khoa học, công
nghệ cho xã hội, hội nhập quốc tế về giáo dục đại
học. Bên cạch đó phải gắn với các yêu cầu trên
từng vị trí việc làm của Hiệu trưởng, Phó hiệu
trưởng, Chủ tịch hội đồng trường như: Quản trị
chiến lược nhà trường, Tổ chức bộ máy, Quản
trị nhân lực, Quản trị hoạt động đào tạo, quản
lý hoạt động khoa học công nghệ, Quản lý hoạt
động hợp tác quốc tế, Quản lý hoạt động đánh
giá và kiểm định chất lượng, Quản trị hoạt động
tài chính, tài sản, Phát triển các mối quan hệ nhà
trường và phát triển bản thân.


<b>2. Mục đích xây dựng và ban hành Khung </b>
<b>năng lực Hiệu trưởng, Chủ tịch hội đồng </b>
<b>trường đại học:</b>


Khung năng lực được xem là mẫu lý thuyết
có tính ngun tắc, tính cơng khai và tính xã hội
hóa, được đặt ra bằng quyền lực hành chính, hoặc
chun mơn, bao gồm u cầu, tiêu chuẩn, tiêu
chí quy định kết hợp logic với nhau được làm
công cụ để xác minh sự vật, làm thước đo để đánh


giá, so sánh các hoạt động, công việc, dịch vụ…
Trong lĩnh vực giáo dục chuẩn/ Khung năng lực
Hiệu trường (CBQL GD) là hệ thống các yêu cầu
cơ bản đối với Hiệu trưởng về phẩm chất chính
trị, đạo đức nghề nghiệp, năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ sư phạm, năng lực lãnh đạo quản trị
nhà trường.


Trong xây dựng Khung năng lực của Hiệu


trưởng, Chủ tịch hội đồng trường ĐH lần này
mục đích chính là có căn cứ để các Hiệu trưởng,
Phó hiệu trưởng, Chủ tịch hội đồng trường đại
học tự đánh giá bản thân so với yêu cầu Khung
năng lực để có hướng phấn đấu đạt khung năng
lực đã ban hành; Bộ giáo dục và Đào tạo( qua
Học viện quản lý giáo dục) xác định các nội dung
đào tạo, bồi dưỡng phát triển năng lực lãnh đạo,
quản trị của CBQL các cơ sở giáo dục Đại học;
việc sử dụng Khung năng lực khơng phục vụ mục
đích đánh giá xếp loại Hiệu trưởng, Chủ tịch hội
đồng trường, Phó hiệu trưởng, nhưng là căn cứ
quan trọng để Bộ trưởng Bộ GD&ĐT thực hiện
công tác bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo, bồi
dưỡng... Vì vậy mục đích của Khung năng lực
Hiệu trưởng được tập trung vào 4 mục đích sau:


1. Khung năng lực Hiệu trưởng trường Đại
học, Chủ tịch hội đồng trường (sau đây gọi tắt là
Khung năng lực Hiệu trưởng) dùng để Bộ trưởng


Bộ GD&ĐT chỉ đạo công tác đào tạo, bồi dưỡng
theo khung năng lực trước khi bổ nhiệm;


2. Dùng cho cán bộ quản lý cơ sở giáo dục
Đại học tự đánh giá để có kế hoạch tự học, tự bồi
dưỡng phát triển năng lực lãnh đạo và quản trị
trường học hướng tới sự thành công và hạnh phúc
của sinh viên, học viên


3. Khung năng lực Hiệu trưởng dùng để Kiểm
tra mức độ thể hiện năng lực của CBQL cơ sở
giáo dục Đại học; làm căn cứ để Học viện Quản
lý giáo dục xây dựng các chương trình và tổ chức
bồi dưỡng CBQL cơ sở giáo dục Đại học đáp ứng
nhu cầu phát triển năng lực lãnh đạo và quản trị
nhà trường trong từng giai đoạn .


4. Khung năng lực Hiệu trưởng dùng để Bộ
GD&ĐTxây dựng chính sách đào tạo, bồi dưỡng
phát triển đội ngũ CBQL Đại học phù hợp, đáp
ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và toàn cầu hóa hiện nay của cách mạng công
nghiệp 4.0


<b>3. Các căn cứ pháp lý để xây dựng Khung </b>
<b>năng lực</b>


- Căn cứ Nghị quyết 29-NQ/TW, Nghị quyết
Hội nghị lần thứ 8, Ban chấp hành Trung ương
khóa XI



- Căn cứ Luật giáo dục đại học ban hành ngày
18 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam


- Luật công chức năm 2008


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Căn cứ Điều lệ trường Đại học ban hành theo
Quyết định số 70/2014/QĐ-TTgngày 10 tháng 12
năm 2014 của Thủ Tường Chính phủ


- Căn cứ Quyết định số 6196QĐ/
BGD&ĐTngày 29 tháng 12 năm 2016 ban hành
quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời
gian giữ chức vụ, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn
nhiệm, luân chuyển công chức, viên chức giữ
chức vụ quản lý thuộc Bộ GD&ĐT


- Căn cứ thực tiễn công tác quản lý của Hiệu
trưởng. của ngành và một số kinh nghiệm quốc
tế về quy định khung năng lực của Hiệu trưởng
trường Đại học


<b>4. Nguyên tắc xây dựng và thực hiện </b>


- Khung năng lực phải tuân thủ quy định đối
với HT, Chủ tịch hội đồng trường ĐH trong các
văn bản quy định của Nhà nước


- Khung năng lực được tiếp thu, vận dụng


những xu hướng thế giới và kinh nghiệm trong
nước về công tác đánh giá hiệu trưởng, kiểm định
chất lượng giáo dục của nhà trường


- Khung năng lực tiếp cận được khung năng
lực HT trường ĐH phù hợp khu vực và thế giới
đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế;


- Cơ sở khoa học rõ ràng và quá trình xây
dựng khung tiêu chuẩn cần được lập thành tài liệu
một cách chính thức;


- Khung năng lực phải đảm bảo tính pháp lý,
khoa học, thực tiễn, khả thi đễ vận dụng và có
tính mở


<b>5. Phương pháp và cách thức tiến hành xây </b>
<b>dựng</b>


<b>- </b>Phương pháp tiếp cận xây dựng tiêu chuẩn
hiệu trưởng<i>:</i>Dựa trên tiếp cận hệ thống, tiếp cận
chuẩn, tiếp cận năng lực và tiếp cận hoạt động -
nhân cách


- Xây dựng bản mơ tả cơng việc từng vị trí
lãnh đạo Hiệu trưởng, Chủ tịch hội đồng trường,
Phó hiệu trưởng trường Đại học, Học viện theo
cách tiếp cận quản trị đại học (tham khảo kinh
nghiệm quốc tế); Tổ chức lấy ý kiến hồn thiện
dự thảo bản mơ tả vị trí việc làm (được sử dụng


làm nội dung câu hỏi khảo sát);


- Khảo sát thực trạng công việc từng vị trí
Hiệu trưởng, Chủ tịch hội đồng trường, Phó hiệu
trưởng trường Đại học, Học viện ở VN (chỉ chọn
mẫu đủ tin cậy); căn cứ vào kết quả khảo sát (cả
phỏng vấn chuyên sâu) sẽ hồn thiện bản mơ tả
cơng việc từng vị trí lãnh đạo và xác định những
nội dung cần phải đào tạo - bồi dưỡng các vị trí
này để đạt chuẩn theo khung năng lực;


- Xây dựng các chương trình đào tạo - bồi
dưỡng (theo các moduls) và xác định phương
thức đào tạo - bồi dưỡng (qua mạng , trực tiếp
hoặc kết hợp...);


- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ( Trong quá trình
tổ chức đào tạo,bồi dưỡng sẽ tiếp tục hồn thiện
chương trình ĐT,BD và phương thức tổ chức cho
phù hợp với thực tiễn, đảm bảo thiết thực, khả thi
và hiệu quả.


<b>6. Một số kinh nghiệm quốc tế trong việc </b>
<b>xây dựng khung năng lực hiệu trưởng, Chủ </b>
<b>tịch hội đồng trường đại học</b>


- Qua nghiên cứu tham khảo một số chuẩn/
khung năng lực của hiệu trưởng các trường đại
học (Mỹ, Úc, Anh, Singapo…) cho thấy: đa số
các nước phân định rõ chuẩn/ Khung năng lực


giáo dục phổ thông và giáo dục đại học. Đối với
giáo dục phổ thông họ xây dựng chuẩn, còn với
các trường đại học họ xây dựng Khung năng lực
cho Hiệu trưởng hoặc Khung năng lực cho Lãnh
đạo giáo dục và thường tập trung vào 7 lĩnh vực
liên quan đến hoạt động lãnh đạo của Hiệu trưởng
và hệ thống đánh giá Hiệu trưởng:


<i>- Tầm nhìn</i>: Các hoạt động của Hiệu trưởng
phải phản ánh rõ tầm nhìn, đặt mục tiêu cao và xây
dựng được môi trường phát triển cho người học;


<i>- Xây dựng kế hoạch chiến lược và thực hiện:</i>


Các hoạt động của Hiệu trưởng nhằm phân tích
tình hình hoạt động của nhà trường, xây dựng và
thực hiện các kế hoạch chiến lược và hành động,
quản lý thời gian và phân bổ nguồn lực để đạt
được các mục tiêu đã đề ra;


<i>+</i><b> Văn hóa: Các hoạt động của Hiệu trưởng </b>
nhằm xây dựng một văn hóa với các kỳ vọng cao,
gắn liền ứng xử của cán bộ và hệ thống với văn
hóa đó và kêu gọi sự tham gia của cộng đồng;


<i>+ Hoạt động Đào tạo và NCKH:</i> Các hoạt
động của Hiệu trưởng nhằm phát triển chương
trình Đào tạo nghiêm ngặt, thực tiễn dạy học chất
lượng cao và sử dụng các thành tích đã đạt được
để làm động lực phát triển;



<i>+ Quản trị và phát triển đội ngũ:</i> Các hoạt
động của Hiệu trưởng nhằm quản lý nguồn nhân
lực để hỗ trợ sự phát triển chuyên môn và đánh
giá cán bộ, xây dựng nhóm lãnh đạo.


<i>+ Quản trị tài chính: </i>Các hoạt động của Hiệu
trưởng nhằm quản trị tài chính, phát triển nguồn
lực tài chính thơng qua hoạt động đào tạo, NCKH
chuyển giao công nghệ…


<i>+ Sự phát triển và lãnh đạo cá nhân. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Khung năng lực để CBQL, Hiệu trưởng tự đánh
giá, hoàn thiện năng lực bản thân, từng bước đáp
ứng yêu cầu của chuẩn/ Khung năng lực. bên
cạnh đó Chuẩn/ khung năng lực sẽ giúp cho các
nhà quản lý vĩ mô xây dựng các chương trình,
phương thức đào tạo, bồi dưỡng giúp các Hiệu
trưởng hoặc các nhà Quản lý đạt chuẩn/ Khung
năng lực.


<i><b>+ </b></i><b>Bộ công cụ của Cộng hịa Pháp:</b>


Khung năng lực gồm:
- Tầm nhìn và định hướng
- Quản trị sự thay đổi


- Gây ảnh hưởng và thể hiện qua lãnh đạo
- Tư duy chiến lược



- Khích lệ và hỗ trợ thành viên
- Học tập và phát triển


- Hướng đích


+ <b>Bợ cơng cụ của Vương quốc Anh</b>


Khung năng lực gồm:


- Xác định mục tiêu và định hướng theo mục đích
- Gây ảnh hưởng và thể hiện qua lãnh đạo
- Tư duy chiến lược


- Khích lệ và hỗ trợ thành viên
- Học tập và phát triển


- Hướng đích


<b>+ Chuẩn lãnh đạo trong giáo dục Singapore</b>
<b>-</b> Tầm nhìn cho các trường học;


- Lập kế hoạch chiến lược và quản trị
- Quản lý và phát triển nhân viên toàn diện;
- Quản lý các nguồn lực và quá trình học;
- Kết quả chung của trường,


<b>7. Thực tế cơ chế quản lý của trường đại </b>
<b>học Việt nam</b>



- Hầu hết các trường đại học hiện nay ở Việt
Nam là trường đại học công, với một số ít là đại
học tư được thành lập trong vài thập kỷ gần đây.
Dù đã được đa dạng hóa đại học cơng vẫn đang
giữ vị trí nịng cốt trong cả hệ thống. Trong khi
đó, việc quản lý các trường đại học ở Mỹ một số
quốc gia là một chủ đề phức tạp, vì sự đa dạng
trong chính sách của các vùng, các cấp quản lý
và từng địa phương.


- Ở Việt Nam, vai trò của Bộ Giáo dục và Đào
tạo (MOET) thực hiện vai trò quản lý nhà nước
đối với giáo dục, bao gồm cả xây dựng quy chế
tuyển sinh, xác định chương trình khung, thậm
chí kiểm sốt cả chỉ tiêu sinh viên từng trường
được quyền nhận hàng năm. Ở Hoa Kỳ và một


số quốc gia , những vấn đề trên do từng trường
tự quyết định.


- Cơ chế quản lý trong các trường đại học Việt
Nam đang trong quá trình thay đổi. Hội đồng
Trường là một khái niệm mới và cịn đang trong
q trình vận động để thành lập ở các đại học
công. Theo Hiến pháp Việt Nam, Đảng Cộng
sản Việt Nam giữ vai trò lãnh đạo trong các cơ
quan, tổ chức nhà nước và giữ một vai trò quan
trọng trong các quyết định của nhà trường, cả
trong những vấn đề chiến lược và trong những
việc cụ thể. Tuy vậy, trong thực tế, Hiệu trưởng


cũng được trao nhiều quyền hạn hơn trước. Còn
cơ cấu quản lý của các trường ĐH ở nhiều quốc
gia gồm Hội đồng Trường, Hiệu Trưởng, các nhà
quản lý cao cấp, các khoa, cán bộ nhân viên và
người học, nằm dưới sự kiểm soát mạnh mẽ của
ban quản trị và giám sát của Hội đồng trường.


- Về cách tổ chức đào tạo, ở Việt Nam tuy
đã có chủ trương đào tạo theo tín chỉ nhưng ảnh
hưởng của hình thức niên chế còn nặng nề và
nhiều trường ĐH cịn đào tạo theo tín chỉ nửa vời.


- Việt Nam hiện nay chỉ đầu tư ngân sách hoạt
động cho các trường công lập, tuy các trường này
cũng có những nguồn thu khác như học phí, các
dự án/đề tài nghiên cứu khoa học, các chương
trình liên kết đào tạo với các tỉnh.v.v. Trường đại
học tư không được nhận kinh phí từ ngân sách
nhà nước. .


- Nhiệm vụ của Hiệu trưởng trường ĐH Việt Nam
Hiệu trưởng trường đại học được quy định tại
Điều 20 của Luật Giáo dục đại học và một số quy
định cụ thể sau đây:


i) Hiệu trưởng là người điều hành tổ chức, bộ
máy của trường đại học. Nếu được điều động từ
cơ quan, tổ chức khác để bổ nhiệm vào chức vụ
hiệu trưởng thì sau khi bổ nhiệm, hiệu trưởng
phải là giảng viên cơ hữu hoặc cán bộ quản lý cơ


hữu của nhà trường.


ii) Nhiệm vụ, quyền hạn của hiệu trưởng được
quy định tại Khoản 3, Điều 20 của Luật Giáo dục
đại học và một số nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể
sau đây:


- Xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển
đào tạo và nghiên cứu khoa học của nhà trường
trình hội đồng trường phê duyệt;


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Tổ chức tuyển dụng, quản lý và sử dụng hiệu
quả đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức
và người lao động khác theo quy định của pháp luật;


- Hàng năm, tổ chức đánh giá giảng viên, cán
bộ quản lý, viên chức và người lao động khác;


- Xem xét các ý kiến tư vấn của hội đồng khoa
học và đào tạo trước khi quyết định các vấn đề
đã giao cho hội đồng khoa học và đào tạo tư vấn.
Trường hợp không đồng ý với nội dung tý vấn,
hiệu trưởng đựợc quyết định, chịu trách nhiệm cá
nhân về quyết định và báo cáo Hội đồng trường
trong kỳ họp hội đồng trường gần nhất;


- Tổ chức thực hiện nghị quyết của hội đồng
trường; trao đổi với chủ tịch hội đồng trường và
thống nhất cách giải quyết theo quy định của
pháp luật nếu phát hiện nghị quyết vi phạm pháp


luật, ảnh hưởng đến hoạt động chung của nhà
trường. Trường hợp không thống nhất được cách
giải quyết thì hiệu trưởng báo cáo với cơ quan
trực tiếp quản lý trường.


Như tất cả những gì đã trình bày ở trên và
nhiều khía cạnh khác chưa được đề cập, để xác
định khung năng lực hiệu trường trường đại học
là một vấn đề rất khó.


Câu hỏi cơ bản là trong bối cảnh hiện nay


<i>trường đại học cần gì ở người hiệu trưởng</i>? Câu


trả lời mang tính cơ bản và khá hiển nhiên là :
<i>Cần ở Hiệu trưởng năng lực chèo lái đưa nhà </i>


<i>trường đạt đến các mục tiêu chất lượng đào tạo</i>
và NCKH, đó chính là <i>năng lực quản trị trường </i>
<i>đại học</i>.


<b>8. Xây dựng Khung năng lực hiệu trưởng, </b>
<b>Chủ tịch hội đồng trường đại học đáp ứng yêu </b>
<b>cầu đổi mới giáo dục đại học</b>


Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận, thực trạng
các nhà trường, cơ chế quản lý và kinh nghiệm
quốc tế trong việc xây dựng chuẩn khung năng
lực hiệu trưởng, chủ tịch hội đồng trường chúng
tôi đề xuất xây dựng chuẩn khung năng lực Hiệu


trưởng, chủ tịch hội đồng trường như sau:


<b>Về cấu trúc:</b>


<b>- </b>Cấu trúc khung năng lực hiệu trưởng, được
chia theo 5 Lĩnh vực và có 3 lớp cho Hiệu trưởng
và 3 lĩnh vực 3 lớp cho Chủ tịch Hội đồng trường:


+ Năm (5) <i>Tiêu chuẩn </i>(mơ tả 5 nhóm năng
lực cần có của người hiệu trưởng/phó hiệu trưởng
trường đại học )


+ Mỗi Tiêu chuẩn có <i>Tiêu chí</i> (mơ tả các yêu
cầu về năng lực cụ thể của người hiệu trưởng)


+ Mỗi Tiêu chí có <i>Nhóm chỉ báo </i>được mô tả
theo cấp độ công việc.


Như vậy: - Với Khung năng lực của HT/PHT
gồm 5 tiêu chuẩn, 15 tiêu chí và 40 chỉ báo


- Với Khung năng lực/chuẩn của Chủ tịch hội
đồng trường có: 3 tiêu chuẩn, 8 tiêu chí và 22 chỉ báo


<b>KHUNG NĂNG LỰC CHỨC DANH HIỆU TRƯỞNG/PHÓ HIỆU TRƯỞNG</b>
<b>(5 Tiêu chuẩn; 15 Tiêu chí; 40 Chỉ báo)</b>


<b>Tiêu chuẩn</b> <i><b>Tiêu ch</b></i>í <b>Chỉ báo</b>


<b>Tiêu chuẩn 1: </b>


<b>Phẩm chất nghề </b>
<b>nghiệp và năng lực </b>
<b>cá nhân</b>


<i>1.1. Phẩm chất </i>
<i>chính trị</i>


1) Gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách pháp luật của Nhà nước
2) Tích cực tham gia các hoạt động chính trị, xã hội


3) Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của nhà trường
<i>1.2. Đạo đức nghề </i>


<i>nghiệp</i>


1) Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nhà giáo, tâm huyết với nghề nghiệp
2) Ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống những biểu hiện tiêu cực
3) Đảm bảo dân chủ trong hoạt động nhà trường


<i>1.3. Phát triển bản </i>
<i>thân</i>


1)Tầm nhìn và nắm vững sứ mạng, các giá trị cốt lõi và các chức năng cơ bản của giáo dục đại học trong
xã hội hiện đại


2) Phong cách làm việc doanh nghiệp và chú trọng chất lượng
3) Truyền thông, giao tiếp có hiệu quả


<b>Tiêu chuẩn 2: </b>
<b>Năng lực quản trị </b>


<b>chiến lược</b>


<i>2.1 Xây dựng chiến </i>
<i>lược phát triển nhà </i>
<i>trường </i>


1) Xây dựng: Sứ mạng, Tầm nhìn và các giá trị văn hóa của nhà trường Mục tiêu tổng thể/chiến lược và
định hướng các giải pháp thực hiện Chiến lược của nhà trường


2. Truyền đạt, tạo động lực để đội ngũ CBQL, giảng viên, nhân viên và người học sẵn sàng thực hiện
Chiến lược phát triển nhà trường.


3) Làm việc với cơ quan chủ quản và các bên liên quan để chắc chắn Sứ mạng, Tầm nhìn, Mục tiêu tổng
thể/chiến lược của nhà trường được thống nhất, hiểu và chia sẻ rõ ràng.


<i>2.2 Quản trị sự </i>
<i>thay đổi</i>


1) Nhận diện, định hướng và thiết lập quá trình thay đổi của Nhà trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tiêu chuẩn</b> <i><b>Tiêu ch</b></i>í <b>Chỉ báo</b>


<b>Tiêu chuẩn 3: </b>
<b>Năng lực tổ chức </b>
<b>bộ máy và phát </b>
<b>triển đội ngũ</b>


<i>3.1. Tổ chức bộ máy</i>


1) Xây dựng cơ cấu tổ chức phù hợp với sứ mạng, nhiệm vụ chiến lược phát triển nhà trường và xu thế


phát triển của giáo dục đại học


2) Xây dựng cơ chế làm việc, chính sách phát triển và ban hành các văn bản quản lý điều hành của Nhà
trường


<i>3.2. Quản trị nhân </i>
<i>lực</i>


1) Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ, đề án vị trí việc làm, cơ cấu lao động phù hợp với chiến lược
phát triển nhà trường


2) Tổ chức tuyển dụng, đánh giá và bổ nhiệm cán bộ, viên chức


3) Xây dựng và thực hiện chính sách tạo niềm tin, thu hút và động lực phát triển đội ngũ
4) Đào tạo và phát triển cấp dưới


<b>Tiêu chuẩn 4: </b>
<b>Quản trị thực hiện </b>
<b>chức năng giáo </b>
<b>dục đại học</b>


<i>4.1. Quản lý hoạt </i>
<i>động đào tạo</i>


1) Tổ chức xây dựng và phát triển chương trình đào tạo đảm bảo tính cập nhật, hiện đại và đáp ứng nhu
cầu đào tạo nhân lực trình độ cao


2) Xây dựng phương án và thực hiên tuyển sinh phù hợp với nhu câu xã hội và khả năng đảm bảo chất
lượng của nhà trường



3) Tổ chức hoạt động giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác đúng quy định hiện hành và đảm
bảo chất lượng đào tạo


<i>4.2. Quản lý hoạt </i>
<i>động khoa học và </i>
<i>cơng nghệ</i>


1) Tổ chức có hiệu quả hoạt động và nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, các dự án phát triển khoa học công
nghệ


2) Đề xuất, tuyển chọn, tư vấn, phản biện các nhiệm vụ khoa học công nghệ
3) Quản lý, hỗ trợ công bố kết quả nghiên cứu và xác lập, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
<i>4.3. Quản lý hoạt </i>


<i>động hợp tác quốc tế</i>


1) Tổ chức quản lý và triển khai các chương trình, dự án hợp tác quốc tế


2) Định hướng phát triển các hoạt động hợp tác quốc tế trong các hoạt động đào tạo,nghiên cứu, trao đổi
giảng viên, sinh viên


<i>4.4. Đánh giá và </i>
<i>kiểm định chất lượng </i>
<i>giáo dục</i>


1) Tham gia kiểm định chất lượng và tổ chức thực hiện kế hoạch cải tiến các hoạt động của nhà trường
nhằm không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục.


2) Xây dựng văn hóa chất lượng.
<i>4.5. Quản trị tài </i>



<i>chính</i>


1) Thực hiện đúng chức trách của chủ tài khoản


2) Định hướng và xây dựng cơ chế phát triển nguồn lực tài chính cho nhà trường
3) Minh bạch các nguồn thu, khoản chi trong nhà trường


<i>4.6 . Quản trị tài sản</i>


1) Xây dựng cơ chế/quy định khai thác hiệu quả cơ sở hạ tầng, trang thiết bị - tài sản của Nhà trường
2) Xây dựng kế hoạch phát triển hạ tầng trang thiết bị, tài sản của Nhà trường theo từng năm, từng giai
đoạn.


<b>Tiêu chuẩn 5:</b>
<b>Năng lực tạo lập </b>
<b>các mối quan hệ </b>
<b>và phát triển văn </b>


<b>hóa nhà trườn</b>g


<i>5.1. Phát triển mối </i>
<i>quan hệ của nhà </i>
<i>trường</i>


1) Gắn kết nhà trường với doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức trong nước và nước ngoài để nâng cao chất
lượng đào tạo, NCKH


2) Cung cấp và chia sẻ tri thức, kinh nghiệm NCKH chuyển giao công nghệ đểdịch vụ và phục vụ cộng
đồng.



3) Phát triển các mối quan hệ với các cơ sở GD, các Hiệp hội của cơ sở giáo dục ĐH trong nước và quốc
tế; các bên liên quan


<i>5.2 Xây dựng văn </i>
<i>hóa nhà trường</i>


1) Xây dựng môi trường nhà trường thân thiện, hợp tác, an tồn


2) Xây dựng mơi trường học thuật, mơi trường văn hóa để nhà trường trở thành một tổ chức biết học hỏi
của một tập thể trí thức trong xã hội hiện đại.


<b> KHUNG NĂNG LỰC CHỨC DANH CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỜNG</b>


<b>(3 Tiêu chuẩn; 8 Tiêu chí; 22 Chỉ báo)</b>


<b>Tiêu chuẩn</b> <b>Tiêu chí</b> <b>Chỉ báo</b>


<b>Tiêu chuẩn </b>


<b>1:</b>


<b>Phẩm chất </b>
<b>chính trị, </b>
<b>đạo đức nghề </b>


<b>nghiệp và </b>
<b>phát triển </b>
<b>bản thân</b>



<i>1.1. Phẩm chất chính trị</i>


1) Gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách pháp luật của Nhà nước
2) Tích cực tham gia các hoạt động chính trị, xã hội


3) Cam kết thực hiệngiải trình về kết quả hoạt động của nhà trường
<i>1.2. Đạo đức nghề </i>


<i>nghiệp</i>


1) Thực hiện nhiệm vụ trung thực không vụ lợi
2) Thực hiện dân chủ, công bằng trong công việc


3) Ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống những biểu hiện tiêu cực
<i>1.3. Phát triển bản thân</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tiêu chuẩn</b> <b>Tiêu chí</b> <b>Chỉ báo</b>


<b>Tiêu chuẩn </b>


<b>2:</b>


<b>Năng lực </b>
<b>Lãnh đạo </b>
<b>nhà trường</b>


<b>Tiêu chuẩn </b>


<b>3:</b>



<b>Năng lực </b>
<b>kiểm tra, </b>
<b>giám sát hoạt </b>


<b>động nhà </b>
<b>trường</b>


<i>2.1. Xây dựng chương </i>
<i>trình nghị sự của Hội </i>
<i>đồng trường</i>


1) Xây dựng chương trình nghị sự, kế hoạch hoạt động của Hội đồng trường theo nhiệm kỳ và từng năm
2) Phân công nhiệm vụ các thành viên trong Hội đồng trường


<i>2.2. Định hướng, phê </i>
<i>duyệt chiến lược phát </i>
<i>triển nhà trường</i>


1) Tổ chức quyết nghị về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển và quy chế tổ chức và hoạt động của trường
2) Tổ chức quyết nghị về phương hướng hoạt động đào tạo, khoa học công nghệ, hợp tác quốc tế và đảm bảo
chất lượng giáo dục


3) Tổ chức quyết nghị về cơ cấu tổ chức và phương hướng đầu tư phát triển của nhà trường
4) Tổ chức quyết nghị về việc thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể các tổ chức của nhà trường
<i>2.3. Tổ chức thực hiện </i>


<i>công tác nhân sự hiệu </i>
<i>trưởng/ phó hiệu trưởng</i>


1) Tổ chức giới thiệu nhân sự hiệu trưởng, phó hiệu trưởng để thực hiện quy trình bổ nhiệm theo quy định.


2) Thực hiện đánh giá hàng năm việc hồn thành nhiệm vụ của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng


3) Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền miễn nhiệm hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng
<i>3.1. Giám sát, kiểm </i>


<i>soát các hoạt động theo </i>
<i>chiến lược phát triển </i>
<i>nhà trường</i>


1) Tổ chức giám sát việc thực hiện các nghị quyết của hội đồng trường
2) Giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động nhà trường
<i>3.2. Kiểm sốt, cơng bố </i>


<i>thơng tin, đảm bảo minh </i>
<i>bạch và gi ải trình</i>


1) Báo cáo giải trình vớí các cơ quan nhà nước và xã hội về các điều kiện đảm bảo chất lượng, các kết quả hoạt
động, việc thực hiện các cam kết và tài chính của trường.


2) Kiểm sốt các hoạt động để đảm bảo các hoạt động của nhà trường phát triển theo định hướng chiến lược
và mục tiêu đã đề ra


<b>9. Nguyên tắc sử dụng chuẩn năng lực:</b>


Khung năng lực Hiệu trưởng được xác định
bằng 5 tiêu chuẩn,15 tiêu chí, 40 chỉ báo và chủ
Tịch Hội đồng Trường có 3 tiêu chuẩn, 8 tiêu chí
và 22 chỉ báo. Những tiêu chuẩn đã chỉ rõ những
lĩnh vực Hiệu trưởng và Chủ tich hội đồng trường
cần phấn đấu để đạt chuẩn năng lực. Nếu Hiệu


trưởng, Chủ tịch hội đồng trường đạt chuẩn thì
bản thân Hiệu trưởng, Chủ tịch hội đồng trường
tiến bộ hơn, nhà trường sẽ tiến bộ hơn, người học
cũng như toàn xã hội cũng được thụ hưởng và
bản thân họ cũng có định hướng tham gia vào tự
đào tạo, bồi dưỡng để đạt chuẩn năng lực cần có.
Do vậy, việc quan trọng nhất của Khung năng lực
là giúp Hiệu trưởng, Chủ tich hội đồng trường
phấn đấu đạt chuẩn khung năng lực đã quy định.
Để làm việc này cần chỉ rõ những minh chứng
cần đật được của Khung năng lực để bản thân họ
chứng tỏ từng chỉ báo, từng tiêu chí, tiêu chuẩn
đã đạt được. Minh chứng được hiểu là một sản
phẩm và q trình làm ra sản phẩm đó (một sản
phẩm, thí dụ, bản kế hoạch chiến lược trung hạn
phát triển nhà trường mới là “vật mang minh
chứng”. Quá trình xây dựng bản kế hoạch với các
bước rõ ràng, sau mỗi bước đều có các sản phẩm
trung gian (chứng tỏ bước đó đã hồn thành) mới
được xem là minh chứng.


Bản hướng dẫn tìm và xác định minh chứng
đúng sẽ giúp Hiệu trưởng, Chủ tich hội đồng
trường thực hiện từng bước để đạt từng chỉ bảo,
tiêu chí, tiêu chuẩn. Đồng thời giúp Hiệu trưởng,
Chủ tịch hội đồng trường viết báo cáo tự đánh
giá. Trong báo cáo sẽ mô tả từng bước thực hiện
các công việc để đạt từng chỉ báo, tiêu chí. Nếu


tất cả các công việc đều được thực hiện tuần


tự theo các bước, có các minh chứng kèm theo
thì Hiệu trưởng, Chủ tịch hội đồng trường đạt
chuẩn Khung năng lực. Công việc nào, những
bước nào chưa được thực hiện thì sẽ có kế hoạch
thực hiện tiếp. Trong quản lý theo chuẩn thì chỉ
có 2 mức: đạt và chưa đạt. Nếu chưa đạt thì sẽ
hỗ trợ Hiệu trưởng, Chủ tịch hội đồng trường có
kế hoạch hồn thiện những phần việc còn lại để
đạt chuẩn. Cần nhắc lại rằng hướng dẫn, hỗ trợ
Hiệu trưởng, chủ tịch hội đồng trường đạt chuẩn
khung năng lực mới là mục đích cao nhất của
việc ban hành Khung năng lực. Cịn đánh giá chỉ
nhằm giúp họ làm hồn thiện những gì chưa làm
để đạt chuẩn năng lực thơi. Nếu dùng chuẩn chỉ
để đánh giá, xếp loại như hiện nay thì mọi Hiệu
trưởng, Chủ tịch hội đồng trường sẽ đối phó để
đạt chuẩn, thậm chí vượt chuẩn, nhưng không ai
được hưởng lợi từ việc sử dụng chuẩn.


<b>3. Kết luận</b>


</div>

<!--links-->

×