Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (837.37 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
GV: Ths.Nguyễn Quốc Nhất
2
<b>Biết được vai trị của hồ sơ kiểm tốn</b>
<b>Phân biệt được các loại ý kiến kiểm tốn</b>
<b>Hiểu được nội dung trình bày trong BCK’T</b>
<b>Biết được từng quy trình làm việc </b>
<b>trong quá trình kiểm tốn</b>
<b>Xử lý các sự kiện sau ngày khóa sổ</b>
3
4
<b>Thực hiện kiểm tốn</b>
<b>Qui trình kiểm tốn BCTC gồm 3 giai đoạn:</b>
<b>Tổng hợp, Kết luận và Lập báo cáo</b>
<b>Lập kế hoạch kiểm toán</b>
Lập kế hoạch kiểm tốn phù hợp mang lại lợi ích gì?
Trợ giúp KTV tập trung đúng mức vào các phần
hành quan trọng
Trợ giúp KTV Tổ chức và quản lý cuộc kiểm tốn
thích hợp
Hỗ trợ lựa chon thành viên nhóm kiểm tốn
…
Gồm 2 bước cơng việc:
Tiền lập kế hoạch
7
8
9
10
Từ khách hàng
Từ báo chí
Từ tạp chí chun ngành
Từ các phương tiện thơng tin đại chúng
Từ KTV tiền nhiệm
11
<i>Đánh giá nhu cầu của khách hàng => Đánh giá</i>
<i>khả năng phục vụ khách hàng</i>
<i>Quyết định thỏa thuận sơ bộ</i>
<i>Đánh giá AR</i>
12
13
14
Vấn đề kiểm tra số dư đầu kỳ
Việc sử dụng nhân viên, thiết bị văn phịng
Phí kiểm tốn
<b>Quyết định ký hợp đồng kiểm toán</b>
15
<b>Chiến lược tổng thể</b>
<b>Kế hoạch kiểm toán cho cuộc kiểm toán</b>
<b>Lập kế </b>
<b>hoạch </b>
16
Cơng việc cần thực hiện:
Xác định đặc điểm của cuộc kiểm toán
Xác định mục tiêu báo cáo của cuộc kiểm toán
Xem xét các yếu tố quan trọng theo đánh giá nghề
nghiệp của KTV trong việc xác định công việc
trọng tâm của nhóm kiêm tốn
Xem xét lại kết quả ban đầu của thủ tục kiểm tốn
Xác định nội dung, lịch trình, nguồn lực cần thiết
để thực hiện cuộc kiểm toán
19
Cơng việc cần thực hiện:
Nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục đánh
giá rủi ro về mơi trường đơn vị, trong đó có KSNB;
bao gồm
Đánh giá rủi ro ở cấp độ báo cáo tài chính và cấp độ
cơ sở dẫn liệu
Biện pháp xử lý đối với rủi ro đã đánh giá
Các thủ tục kiểm toán bắt buộc khác
20
Thay đổi kế hoạch kiểm toán:
Khi cần thiết, kiểm toán viên phải cập nhật và điều
tốn (Khi xảy ra các sự kiện ngoài dự kiến, thay đổi
điều kiện hoặc bằng chứng kiểm toán thu thập được
từ kết quả của các thủ tục kiểm toán…)
21
Là giai đoạn KTV đến đơn vị được kiểm toán
để thu thập những bằng chứng đầy đủ và thích hợp
nhằm chứng minh cho ý kiến nhận xét của KTV.
<b>Chủ yếu thực hiện 2 thử nghiệm chính:</b>
Thử nghiệm kiểm sốt (Xem lại chương 3)
Thử nghiệm cơ bản (Xem lại chương 3)
22
23
24
Làm rõ trách nhiệm đối
với khách hàng
VSA 210
<b>Làm rõ trách nhiệm </b>
<b>với người sử dụng </b>
<b>báo cáo tài chính</b>
<b>Đưa ra ý kiến về báo </b>
<b>cáo tài chính </b>
Mục tiêu của kiểm tốn
báo cáo tài chính
VSA 200
<b>Xử lý mối quan hệ</b>
<b>với khách hàng</b>
25
<b>Tên và địa chỉ CTKT</b>
<b>Số hiệu BCKT </b>
<b>TIÊU ĐỀ BCKT </b>
<i><b>Người nhận</b></i>
<b>Đoạn mở đầu</b>
<b>Phạm vi và căn cứ thực hiện</b>
<i><b>Ý kiến của kiểm toán viên</b></i>
<b>Các trách nhiệm khác (nếu có)</b>
<b>Địa điểm và thời gian lập BCK’T</b>
Chữ ký và đóng dấu
BCK’T
<b>Trách nhiệm của BGD, KTV</b>
26
27 28
<b>Ý kiến kiểm toán chấp nhận tồn phần</b>
<b>Ý kiến kiểm tốn khơng phải là ý kiến</b>
<b>chấp nhận toàn phần</b>
<b>Ý kiến kiểm tốn chấp nhận tồn phần</b>
<b>Ý kiến kiểm tốn khơng phải là ý kiến</b>
<b>chấp nhận tồn phần, Có 3 dạng như sau:</b>
<i><b>Ý kiến kiểm tốn ngoại trừ </b></i>
<i><b>Ý kiến kiểm toán trái ngược </b></i>
<i><b>Từ chối đưa ra ý kiến </b></i>
<i><b>Lưu ý: các dạng ý kiến này phải trình bày </b></i>
<i><b>thêm đoạn cơ sở của ý kiến trên báo cáo </b></i>
<i><b>kiểm tốn</b></i>
31
"Theo ýkiến củachúng tơi, báo cáo tài chínhđã phản
ánh trungthựcvàhợplý, trên các khíacạnh trọng yếu
tình hình tài chính của Cơng ty ABC tại ngày
31/12/20x1,cũng như kết quả hoạt độngkinh doanh
và tình hìnhlưu chuyển tiền tệchonămtài chínhkết
thúc cùng ngày, phùhợp với chuẩn mực kếtoán,chế
độ kếtoán (doanhnghiệp) ViệtNam và các quyđịnh
pháp lý có liên quanđến việc lậpvà trình bày báo cáo
tài chính.
Xemmẫubáo cáokiểmtốnđầy đủ(SGK –Tr287),
hoăc Chuẩn mực kiểmtốn 700
32
Kiểm tốn viên phải đưa ra ý kiến kiểm tốn khơng phải là
ý kiến chấp nhận tồn phần trong báo cáo kiểm tốn khi:
Dựa trên bằng chứng kiểm toán đã thu thập được, kiểm
toán viên kết luận là tổng thể báo cáo tài chính vẫn cịn
sai sót trọng yếu
Kiểm tốn viên khơng thể thu thập được đầy đủ bằng
chứng kiểm tốn thích hợp để kết luận rằng tổng thể báo
cáo tài chính khơng cịn sai sót trọng yếu
33
34
Xem ý kiến trái ngược
35
Theo ýkiến củachúng tôi,<b>ngoại trừ</b>ảnh hưởng của vấn đề
nêutại đoạn “Cơ sở củkiến kiểmtốnngoại trừ”,báo
ngày 31/12/20x1,cũng như kết quả hoạt độngkinh doanh
và tình hìnhlưu chuyển tiền tệchonămtài chínhkếtthúc
cùng ngày, phùhợp với chuẩn mực kếtốn,chế độ kếtốn
(doanhnghiệp) ViệtNam và các quyđịnhpháp lý có liên
quanđến việc lậpvà trình bày báo cáo tài chính.
36
37
Chúng tơi đã không thể tham gia kiểm kê hàng tồn kho vào
ngày 31/12/X, vì tại thời điểm đó chúng tơi chưa được bổ nhiệm
làm kiểm toán. Với những tài liệu hiện có ở đơn vị, chúng tơi
cũng khơng thể kiểm tra được tính đúng đắn của số lượng hàng
tồn kho tại thời điểm trên bằng các thủ tục kiểm toán khác.
<b>Theo ý kiến chúng tôi, ngoại trừ những ảnh hưởng đến báo cáo</b>
tài chính vì lý do nêu trên, báo cáo tài chính đã phản ánh trung
thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu ... phù hợp với
chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy
định pháp lý có liên quan.
38
Xem lại ý kiến ngoại trừ do khơng nhất trí với GĐ
39
Khơng nhất
trí với
Giám đốc
Ngoại trừ
Ý kiến
trái ngược
Trọng yếu nhưng
chưa lan tỏa đối
với BCTC
Baùo cáo tài chính
không còn trung
thực và hợp lý
Xem mẫu Báo cáo kiểm toán SGK –PL4.4-tr 299, Hoặc
CMK’T 705
40
Như đãtrình bàyở thuyếtminh X,Tập đồn (TổngCơng ty)
chưa hợp nhấtbáo cáo tài chínhcủacơng ty con DEF màTập đồn
(TổngCơng ty)đãmua trongnăm20X1, dochưaxácđịnh đượcgiá
trị hợplýcủa một sốtàisảnvàkhoản nợ phải trả trọng yếu củacơng
ty contạingày mua. Dođó, khoản đầu tưnàyđang được phảnánh
trên báo cáo tài chínhhợp nhất của Tập đồn (TổngCơng ty) theo
giágốc. Theo quyđịnh của chuẩn mực kếtốn,chế độ kế tốn
(doanhnghiệp) ViệtNamhiệnhành, báo cáo tài chínhcủacơng ty
con DEFphải được hợp nhấtvì cơng ty conchịu sự kiểmsốtcủa
cơng tymẹ.Nếubáo cáo tài chínhcủacơng ty DEFđược hợp nhất,
nhiều khoản mụctrong báo cáo tài chínhhợp nhấtkèm theosẽ bị
Theo ýkiến của chúng tôi, dotầmquantrọng của
vấn đềnêutại “Cơ sở củkiến kiểmtốn tráingược”,báo
cáo tài chínhhợp nhất đãkhơng phảnánh trungthựcvà
hợplý, trên các khíacạnh trọng yếutình hình tài chínhcủa
Tập đồn (TổngCơng ty) ABCtạingày 31/12/20x1,cũng
như kết quả hoạt độngkinh doanh và tình hìnhlưu chuyển
tiền tệchonămtài chínhkếtthúc cùng ngày, khơng phù
hợp với chuẩn mực kếtoán,chế độ kếtoán (doanhnghiệp)
ViệtNam và các quyđịnhpháp lý có liên quanđến việc lập
và trình bày báo cáo tài chínhhợp nhất.
Xem mẫu Báo cáo kiểm tốn SGK –PL4.4-tr 298,
Khi kiểm tốn viên khơng thể thu thập được đầy đủ
bằng chứng kiểm tốn thích hợp
KTV kết luận rằng những ảnh hưởng có thể có của