Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Phát triển giao thức trao đổi khóa an toàn dựa trên hai bài toán khó - Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (642.32 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÁT TRIỂN GIAO THỨC TRAO ĐỔI KHÓA AN TỒN </b>


<b>DỰA TRÊN HAI BÀI TỐN KHĨ </b>



Đỗ Việt Bình

1*

, Nguyễn Hiếu Minh

2


<i>Trong các nghiên cứu trước đây, chúng tôi đã công bố giải pháp kết hợp chữ ký </i>
<i>số và giao thức trao đổi khóa để nâng cao khả năng bảo mật và đạt được những tính </i>
<i>chất cần thiết của giao thức trao đổi khóa an tồn. Trong bài báo này, chúng tơi đề </i>
<i>xuất một biến thể của lược đồ chữ ký số trước đây và xây dựng giao thức trao đổi </i>
<i>khóa mới dựa trên biến thể này. </i>


<b>Từ khóa: </b>Xác thực; Bài tốn khó; Trao đổi khóa; giao thức; Chữ ký số.


<b>1. TỔNG QUAN </b>



Giao thức trao đổi khóa Diffie-Hellman (DH) không cung cấp khả năng xác


thực giữa các bên tham gia [3]. Do đó, nhiều giao thức đã được đưa ra nhằm khắc


phục nhược điểm này [1] [2] [5] [8]. Tuy nhiên các lược đồ này vẫn còn tồn tại


những hạn chế và chỉ dựa trên một bài tốn khó [5-7].



Trong công bố trước đây [4], chúng tôi đã đề xuất việc kết hợp hai lược đồ chữ


ký số RSA và Schnorr, đồng thời xây dựng giao thức trao đổi khóa an tồn DH–


MM–KE1 dựa trên lược đồ mới đề xuất này nhằm nâng cao khả năng bảo mật. Để


nâng cao khả năng bảo mật, chúng tôi đề xuất một biến thể mới của lược đồ RSA–


Schnorr, đồng thời xây dựng các giao thức trao đổi khóa an toàn dựa trên giao thức


mới này.



Trong bài báo này, phần 2 phân tích lược đồ chữ ký số RSA–Schnorr trong


công bố trước, đề xuất lược đồ cải tiến khắc phục nhược điểm của lược đồ này.


Trên cơ sở đó, phần 3 đề xuất giao thức trao đổi khóa an tồn dựa trên hai bài tốn


khó (DH–MM–KE1) và trình bày khả năng bảo mật của giao thức này. Phần 4 tóm



tắt các kết quả của bài báo.



<b>2. LƯỢC ĐỒ CHỮ KÝ SỐ RSA–SCHNORR </b>



Ở bài báo [4], chúng tôi đã đề xuất lược đồ chữ ký dựa trên hai bài tốn khó dựa


trên việc kết hợp hai lược đồ chữ ký số RSA và Schnorr. Lược đồ này sử dụng hai


số nguyên tố mạnh

, ’

và một số nguyên tố

= 2 + 1

với

=

. Lược đồ


được thực hiện như Bảng 1:



<i><b>Bảng 1.</b></i>

<i> Lược đồ chữ ký số RSA-Schnorr. </i>



<b>Tạo </b>


<b>khóa </b>



- Tính

f

( ) = ( − 1)(

− 1)

.



- Chọn

<b><sub> sao cho là phần tử có cấp bằng trong </sub></b>

<sub> thỏa </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Nghiên cứu khoa học công nghệ </b></i>


<i><b>Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san CNTT, 11 - 2018</b></i>

157



- Chọn số bí mật

,

∈ [1, − 1]

<b> và tính </b>

=

.


- Chọn số nguyên

thỏa mãn:

,

f

( ) = 1

.



- Tính sao cho:

= 1

f

( )

.



- Khóa cơng khai là

( , , )

, khóa bí mật là

( , )

.


<b>Ký </b>

- Chọn ngẫu nhiên số bí mật với

1 <

<

.




- Tính

=

.



- Tính

=

( || )

.



- Tính

= ( −

)

.



- Chữ ký là

( , ).



<b>Xác </b>


<b>thực </b>



- Tính

=

.


- Tính

=

.


- Tính

=

( ||

)

.


- Nếu

=

<sub> chữ ký hợp lệ. </sub>



- Ngược lại nếu

<sub> chữ ký không hợp lệ. </sub>



Trong bài báo này, chúng tôi đề xuất một biến thể của lược đồ trên nhằm nâng


cao khả năng bảo mật. Lược đồ này được mô tả như trong Bảng 2:



<i><b>Bảng 2.</b></i>

<i> Biến thể lược đồ chữ ký số RSA-Schnorr. </i>



<b>Tạo </b>


<b>khóa </b>



- Chọn hai số nguyên tố mạnh và

.



- Tính

=

= 2 + 1

thỏa mãn là số nguyên tố.


- Tính

f

( ) = ( − 1)(

− 1)

.




- Chọn

,

<b> sao cho </b>

,

là các phần tử có cấp bằng trong


thỏa mãn

≡ 1

≡ 1

.



- Chọn hai số bí mật

,

<b> với </b>

,

∈ [1, − 1]

.



<b>- Tính </b>

=

.



- Chọn số nguyên

thỏa mãn:

,

f

( ) = 1

.


- Tính sao cho:

= 1

f

( )

.



- Khóa cơng khai là

( , , )

, khóa bí mật là

( ,

, )

.


<b>Ký </b>

- Chọn ngẫu nhiên hai số

,

bí mật với

1 <

,

<

.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Tính

=

( || )

.



- Tính

= (

)

.



- Tính

= (

)

.



- Chữ ký là

( ,

,

)

.


<b>Xác </b>



<b>thực </b>



- Tính

=

.



- Tính

=

.



- Tính

=

∗ ∗

.




- Tính

=

( ||

<sub>)</sub>

<sub>. </sub>


- Nếu

=

<sub> chữ ký hợp lệ. </sub>



- Ngược lại nếu

chữ ký không hợp lệ.


<b>Tính đúng đắn của giao thức: </b>



Ta có:

=

∗ ∗

=

∗ ∗

=



=

=

=



=>

=

( ||

) = ( || ) =

.



Với việc sử dụng hai phần tử

,

, khóa bí mật

( ,

, )

và hai thành phần ngẫu


nhiên

( ,

)

, người tấn cơng khơng thể tìm được các thành phần bí mật bằng việc


giải bài tốn logarithm rời rạc.



<b>3. GIAO THỨC DH–MM–KE1 </b>


<b>3.1. Mơ tả giao thức </b>



Dựa trên biến thể của lược đồ chữ ký số RSA–Schnorr, chúng tôi đề xuất giao


thức trao đổi khóa an tồn dựa trên hai bài tốn khó DH–MM–KE1. Giao thức này


hoạt động như sau:



1) Chọn tham số:



Các tham số của hai bên A và B được tính như biến thể lược đồ RSA–Schnorr


trình bày trong phần 2.



Với người gửi A:

= 2

+ 1

, trong đó

=

,

là các số



nguyên tố mạnh với kích thước ít nhất là 1024 bit. Các tham số khóa của người A:


Khóa cơng khai

( ,

)

và khóa bí mật

( ,

)

.



Với người nhận B:

= 2

+ 1

, trong đó

=

,

là các số


nguyên tố mạnh với kích thước ít nhất là 1024 bit. Các tham số khóa của người B:


Khóa cơng khai

(

,

)

và khóa bí mật

(

,

)

.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Nghiên cứu khoa học cơng nghệ </b></i>


<i><b>Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san CNTT, 11 - 2018</b></i>

159



Tìm tập

=

. Tính

=

(

,

)

.



Tìm

,

là phần tử có cấp bằng

trong

và có cấp bằng

trong

thỏa



mãn

≡ 1

;

≡ 1

≡ 1

;

≡ 1

.



A tính

=

; B tính

=

và đăng ký các giá



trị này với nhà cung cấp dịch vụ.


2) A thực hiện như sau:



- Lựa chọn

,

∈ [2,

− 1]

.



- Tính

=

=



- Gửi

(

,

)

cho B.


3) B thực hiện như sau:



- Chọn

∈ [1, − 1]

và tính

=




- Chọn

,

∈ [2,

− 1]

.



- Tính

=

=

.



- Tính tốn khóa bí mật được chia sẻ

=

( ||

)



- Tính

=

=



- Tính

= ( ||

||

||

||

||

)



- Tính

= (

)



- Tính

= (

)



- Gửi lại các giá trị

( ,

,

,

,

,

)

cho người A.


4) A sau đó tiếp tục thực hiện như sau:



- Tính

=



- Tính

=

=



- Tính khóa bí mật chia sẻ

=

( || )



- Xác thực

(

,

,

)



- Tính

=

( ||

||

||

||

||

)



- Tính

= (

)




- Tính

= (

)



- Gửi

(

,

,

)

cho B.


5) B thực hiện:



- Xác thực

(

,

,

)

.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tính đúng đ</b>


<b>3.2. Đ</b>


<b>Tính ch</b>


trư


<b>Ch</b>


khóa phiên



cơng khơng th


Do đó, giao th


<b>Tính đúng đ</b>



Ta có:


<b>3.2. Đ</b>


<b>Tính ch</b>



trước (Perfect Forward Secrecy).


<b>hứng minh:</b>



khóa phiên



Khóa phiên theo hư


Cịn B tính nh






Do đó, khi m


cơng khơng th


Do đó, giao th


<b>Tính đúng đ</b>



Ta có:


<b>3.2. Độ an to</b>


<b>Tính ch</b>



ớc (Perfect Forward Secrecy).


<b>ứng minh:</b>



khóa phiên



Khóa phiên theo hư


Cịn B tính nh





Do đó, khi m


cơng khơng th


Do đó, giao th


<b>Tính đúng đ</b>



Ta có:


<b>ộ an to</b>


<b>Tính chất 2.1:</b>




ớc (Perfect Forward Secrecy).


<b>ứng minh:</b>



khóa phiên



Khóa phiên theo hư


Cịn B tính nh





Do đó, khi m


cơng khơng th


Do đó, giao th


<b>Tính đúng đ</b>



=



<b>ộ an to</b>


<b>ất 2.1:</b>



ớc (Perfect Forward Secrecy).


<b>ứng minh:</b>



khóa phiên



Khóa phiên theo hư


Cịn B tính nh



ph


Do đó, khi m



cơng khơng th


Do đó, giao th



<b>Tính đúng đắn của giao thức:</b>



=



<b>ộ an toàn c</b>


<b>ất 2.1: Giao th</b>



ớc (Perfect Forward Secrecy).


<b>ứng minh: Ta c</b>



Khóa phiên theo hư



=



Cịn B tính nh



=



phụ thuộc v


Do đó, khi m



cơng khơng thể tính bất kỳ khóa phi


Do đó, giao thức n



<b>ắn của giao thức:</b>



<b>àn của giao thức</b>



Giao th



ớc (Perfect Forward Secrecy).


Ta c




Khóa phiên theo hư



=



Cịn B tính như sau:



=



ụ thuộc v


Do đó, khi một khóa d



ể tính bất kỳ khóa phi


ức này đ



<b>ắn của giao thức:</b>



<b>ủa giao thức</b>


Giao th



ớc (Perfect Forward Secrecy).



Ta cần chứng minh nếu khóa bí mật d





Khóa phiên theo hư



(



ư sau:



(



ụ thuộc v


ột khóa d



ể tính bất kỳ khóa phi


ày đ



<b>ắn của giao thức:</b>


=>


<b>ủa giao thức</b>


Giao thức DH


ớc (Perfect Forward Secrecy).



ần chứng minh nếu khóa bí mật d


đư



Khóa phiên theo hướng từ A



||



ư sau:



||




ụ thuộc vào giá tr


ột khóa d



ể tính bất kỳ khóa phi


ày đảm bảo tính an to



<i><b>Hình </b></i>



<b>ắn của giao thức:</b>


=>


<b>ủa giao thức</b>



ức DH


ớc (Perfect Forward Secrecy).



ần chứng minh nếu khóa bí mật d


được tạo ra tr



ớng từ A



)


)



ào giá tr


ột khóa dài h


ể tính bất kỳ khóa phi



ảm bảo tính an to




<i><b>Hình </b></i>



<b>ắn của giao thức:</b>



=



<b>ủa giao thức</b>


ức DH


ớc (Perfect Forward Secrecy).



ần chứng minh nếu khóa bí mật d


ợc tạo ra tr



ớng từ A



) =


) =



ào giá tr


ài h


ể tính bất kỳ khóa phi



ảm bảo tính an to



<i><b>Hình 1.</b></i>



<b>ắn của giao thức: </b>



=


=




<b>ủa giao thức </b>


ức DH–MM


ớc (Perfect Forward Secrecy).



ần chứng minh nếu khóa bí mật d


ợc tạo ra tr



ớng từ A

t



)

(



)

(



ào giá trị ngẫu nhi


ài hạn (



ể tính bất kỳ khóa phi


ảm bảo tính an to



<i> Giao th</i>


=



(



MM


ớc (Perfect Forward Secrecy).



ần chứng minh nếu khóa bí mật d


ợc tạo ra tr




tới B đ



( ||


( ||



ị ngẫu nhi


ạn (



ể tính bất kỳ khóa phi


ảm bảo tính an to



<i>Giao th</i>



||



MM–KE1 đ



ần chứng minh nếu khóa bí mật d



ợc tạo ra trước đó vẫn khơng bị ảnh h


ới B đ



|


|



ị ngẫu nhi


ể tính bất kỳ khóa phiên đ



ảm bảo tính an to




<i>Giao thức DH</i>



| )



KE1 đ



ần chứng minh nếu khóa bí mật d



ớc đó vẫn khơng bị ảnh h


ới B được A tính nh



ị ngẫu nhi



,



ên đã s


ảm bảo tính an tồn đ



<i>ức DH</i>



) =



KE1 đảm bảo tính chất an to


ần chứng minh nếu khóa bí mật d



ớc đó vẫn khơng bị ảnh h


ợc A tính nh



ị ngẫu nhiên



)

<i>,</i>



ã sử dụng


àn đ



<i>ức DH</i>



) =



ảm bảo tính chất an to


ần chứng minh nếu khóa bí mật d



ớc đó vẫn khơng bị ảnh h


ợc A tính nh



ên


(


ử dụng



àn đầy đủ về phía tr



<i>ức DH–MM</i>



( |



ảm bảo tính chất an to


ần chứng minh nếu khóa bí mật d



ớc đó vẫn khơng bị ảnh h


ợc A tính nh






,



ử dụng



ầy đủ về phía tr



<i>MM</i>



||



ảm bảo tính chất an to


ần chứng minh nếu khóa bí mật d



ớc đó vẫn khơng bị ảnh h


ợc A tính nh




ử dụng



ầy đủ về phía tr



<i>MM–KE1</i>



)



ảm bảo tính chất an to


ần chứng minh nếu khóa bí mật dài h




ớc đó vẫn khơng bị ảnh h


ợc A tính như sau:




) c


ầy đủ về phía tr



<i>KE1</i>


=


) =



ảm bảo tính chất an to


ài hạn của A v


ớc đó vẫn không bị ảnh h



ư sau:



)


)




) của A v




ầy đủ về phía tr



<i>KE1. </i>


=


)




ảm bảo tính chất an to


ạn của A v


ớc đó vẫn khơng bị ảnh h



ư sau:



)



)


ủa A v




ầy đủ về phía trư


ảm bảo tính chất an to



ạn của A v


ớc đó vẫn khơng bị ảnh hư



ủa A và B b


ước.


ảm bảo tính chất an tồn đ



ạn của A v


ưởng.



à B b



bằng (3.1) v


ớc.




àn đ


ạn của A và B b



ởng.



à B bị lộ, ng


ằng (3.1) v



àn đầy đủ về phía


à B b



ị lộ, ng


ằng (3.1) v



ầy đủ về phía


à B bị lộ th



ị lộ, ng


ằng (3.1) v



ầy đủ về phía


ị lộ th





ị lộ, ngư


ằng (3.1) và (3.2).



ầy đủ về phía



ị lộ thì các



(3.1)


(3.2)


ười tấn


à (3.2).


ầy đủ về phía


ì các



(3.1)


(3.2)


ời tấn


à (3.2).


ầy đủ về phía


ì các



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Nghiên cứu khoa học cơng nghệ </b></i>


<i><b>Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san CNTT, 11 - 2018</b></i>

161



<b>Tính chất 2.2: Giao thức DH–MM–KE1 thỏa mãn tính chất khóa độc lập. </b>



<b>Chứng minh: Trong giao thức DH–MM–KE1, A và B tính khóa phiên </b>


theo cơng thức (3.1) và (3.2). Có thể thấy, các khóa phiên đều phụ thuộc vào


khóa bí mật

(

,

)

và số ngẫu nhiên

(

,

)

. Điều này có nghĩa là các khóa


phiên được tính độc lập.



<b>Tính chất 2.3: Giao thức DH–MM–KE1 an tồn với tấn cơng SSR </b>



<b>Chứng minh: Ta cần chứng minh nếu người tấn công thu được các trạng thái </b>



trung gian trong quá trình thực hiện giao thức cũng khơng thể tính được khóa bí


mật chia sẻ.



Theo công thức (3.1) và (3.2), khóa phiên

phụ thuộc vào khóa bí


mật

(

,

)

của A và B.



Do đó, khi các số ngẫu nhiên

hoặc các thành phần trung gian khác bị


lộ, người tấn công cũng không thể tính được khóa phiên vì khơng tính được



(

)

.



Do đó, giao thức DH–MM–KE1 an tồn với tấn cơng SSR.



<b>Tính chất 2.4: Giao thức DH–MM–KE1 an tồn trước tấn cơng giả mạo khóa thỏa </b>


thuận (key compromise impersonation – KCI).



<b>Chứng minh: Giao thức này sử dụng một quá trình xác thực chung giữa A và B. </b>


Do đó, q trình xác thực sẽ thất bại nếu người tấn công hoạt động và không đồng


thời biết về

và (

<i>, </i>

) hoặc

và (

<i>, </i>

).



Do đó, cách duy nhất của người tấn cơng là tính trực tiếp khóa phiên, giả sử


người tấn cơng biết khóa bí mật dài hạn của A

(

<i>, </i>

) và khóa phiên tạm thời


của B

(

), vì khóa phiên là

=

( ||

)

và người tấn


công có thể tính . Tuy nhiên, trong trường hợp này, người tấn cơng vẫn khơng thể



tính được

<i>.</i>



Do đó, giao thức DH–MM–KE1 an tồn trước tấn cơng giả mạo khóa thỏa


thuận KCI.




<b>Tính chất 2.5: Giao thức DH–MM–KE1 an tồn trước tấn cơng khơng biết khóa </b>


chia sẻ (unknown key-share).



<b>Chứng minh: Việc xác nhận khóa có thể ngăn chặn tấn cơng khơng biết khóa chia </b>


sẻ. B xác nhận với A rằng đã nhận được khóa chia sẻ bí mật

bằng việc kí khóa


này cùng với

( ,

,

,

,

)

. Vì khóa bí mật chia sẻ

là một hàm băm


một chiều của các số ngẫu nhiên

(

,

)

của A, A tin rằng nội dung thông điệp


không bị lặp và biết rằng nó thực sự là từ phía B. B cũng làm những điều tương tự


với

giống như A.



<b>Tính chất 2.6: Giao thức DH–MM–KE1 an tồn dựa trên hai bài tốn khó. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Trong giao thức DH–MM–KE1, A và B tính khóa chia sẻ

theo công


thức (3.1) và (3.2).



Các giá trị này phụ thuộc vào (

<i>, </i>

hoặc

).



Để tính , người tấn cơng phải tính được , muốn tính được giá trị của thì lại


cần tìm được

f

( )

mà muốn tìm được

f

( )

thì lại cần phải giải tiếp bài tốn phân


tích thành thừa số nguyên tố.



Để tính

(hoặc

) người tấn cơng phải tính được giá trị của

(

,

)

hoặc



(

,

)

.



Ta có: (

=

=

) và (

=



=

).



Do đó, để tính được

(

,

)

hoặc

(

,

)

, người tấn công phải giải bài



toán logarithm rời rạc.



Như vậy, giao thức DH–MM–KE1 an toàn dựa trên hai bài tốn khó.


<b>3.3. Đánh giá hiệu quả thuật tốn </b>



Độ phức tạp thời gian của giao thức DH–MM–KE1 được trình bày trong Bảng 3.



<i><b>Bảng 3.</b></i>

<i> Độ phức tạp thời gian của giao thức DH–MM–KE1. </i>



<b>Giai đoạn </b>

<b>Độ phức tạp thời gian </b>



1

3

+ 2



2

7

+ 5

+ 2



3

9

+ 3

+ 3



4

5

+ 2

+



Tổng

24

+ 12

+ 6



<b>4. KẾT LUẬN </b>



Chúng tôi vừa đề xuất cải tiến lược đồ chữ ký số trước đây và một giao thức


trao đổi khóa an tồn dựa trên lược đồ cải tiến này. Các giao thức này được xây


dựng dựa trên hai bài toán khó, vì vậy, chúng có độ bảo mật cao hơn những giao


thức trước đây.



<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>




[1]. Arazi B. (1993),

<i>“Integrating a key distribution procedure into the digital </i>


<i>signature standard”. </i>

Electronics Letters; 29: 966-967.



[2]. Brown D, Menezes A. (2001),

<i>“A Small Subgroup Attack on Arazi's Key </i>



<i>Agreement Protocol”</i>

. Bulletin of the ICA;37: 45-50.



[3]. Diffie W, Hellman M. (1976),

<i>“New Directions in Cryptography.IEEE </i>



<i>Transactions on Information Theory”</i>

; 22: 644-654.



[4]. Do Viet Binh,

<i>Authenticated key exchange protocol based on two hard </i>



</div>

<!--links-->

×