Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Tài liệu tap doc tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.06 KB, 35 trang )


Tuần 14.
Thứ hai ngày 05 tháng 12 năm 2006.
Tiết1: Chào cờ.
Tập trung toàn tr ờng.
Tiết 2: Tập đọc
Chuỗi ngọc lam. (trang 134)
I/ Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ: Pi-e,
ngọc lam, Nô- en, rạng rỡ, tràn trề,...
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2. Đọc- hiểu.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Lễ Nô- en, giáo đờng,...
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ba nhân vất là những tấm lòng nhân hậu, biết
quan tâm và đem lại niềm vui cho ngời khác.
II/ Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ trang 134 , SGK( phóng to nếu có điều kiện)
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hớng dẫn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: gọi HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn bài Trồng rừng
ngập mặn.
- Hỏi về nội dung của bài.
- GV nhận xét- cho điểm.
3. Dạy học bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Hỏi: Tên chủ điểm tuần này là gì? Tên chủ điểm gợi cho
ta nghĩ đến điều gì? Chủ điểm tuần này là vì Hạnh phúc con ngời. Qua chủ điểm
này sẽ giúp các em biết về cuộc đấu tranh chống đói nghèo, lạc hậu, bệnh tật vì


hạnh phúc của con ngời. Các em sẽ cùng tìm hiểu Bài Chuỗi ngọc lam để thấy đợc
điều đó.
3.2 H ớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc:
- YC mở SGK trang 134.
- Gọi HS khá đọc toàn bài.
- Chia đoạn:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 1.( Sửa lỗi
phát âm và ghi bảng nếu cần).
-Mở SGK trang 134.
- HS khá đọc toàn bài.
- HS đọc theo từng đoạn.
- Đoạn 1: từ đầu - Cớp mất ngời anh
yêu quý.
- Đoạn 2: Còn lại.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 - và nhận
xét.( - Hiểu thêm nghĩa một số từ, ngữ):
Lúi húi: ...
+ Truyện có những nhân vật nào?
- Gọi HS đọc chú giải.
- Nhận xét.
- Gọi HS đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.
Toàn bài: đọc với giọng kể nhẹ nhàng,
chậm rãi.
+ Lời cô bé Gioan :ngây thơ, hồn nhiên
khen chuỗi ngọc đẹp.
+ Lời của chú Pi- e: nhẹ nhàng điềm
đạm và tế nhị.

+ Lời của chị cô bé: Lịch sự và đầy thật
thà.
Câu kết chuyện đọc chậm rãi đầy cảm
xúc.
b/ Tìm hiểu bài.
- Gọi HS đọc phần 1:
- YC HS luyện đọc phần 1 theo cặp.
- YC HS đọc thầm Phần 1 và trao đổi với
nhau nhóm 2 .
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng
cho ai?
+ Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi
ngọc lam không?
+ Chi tiết nào cho em biết điều đó?
+ Thái độ của chú Pi - e lúc đó thế nào?
+ Nội dung chính của phần 1 nói lên
điều gì?
+ Chốt ý và giảng.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm
- Truyện có ba nhân vật: Chú Pi- e; cô
bé Gioan; chị cô bé.
- Đọc thành tiếng chú giải.
- 1 HS đọc theo cặp.
- HS nghe.
- Đọc phần 1 theo cặp.
+ Đoạn 1: Từ đầu- gói lại cho cháu.
+ Đoạn 2 : Pi- e ngạc nhiên- đừng đánh
rơi nhé.
+ Đoạn 3: Cô bé mỉm cời - ngời anh
yêu quý.

- Đọc thầm và thảo luận nhóm.
+ Cô bé tặng cho chị nhân ngày lễ Nô-
en. Đó là ngời chị thay mẹ nuôi cô từ
khi mẹ cô mất.
+Cô không có đủ tiền để mua chuỗi
ngọc lam.
+ Cô mở khăn tay đổ một nắm đồng xu
và nói đó là số tiền đập con lợn đất.
- Chú trầm ngâm nhìn cô bé lúi húi gỡ
giá tiền trên chuỗi ngọc lam.
- Cuộc đối thoại giữa chú Pi- e và cô
bé Gioan.
- Nghe.
- Luyện đọc diễn cảm theo sự HD của
GV.
- Thi đọc và nhận xét bạn đọc.
phần 1 theo vai- GV treo bảng phụ HD
HS đọc diễn cảm phần 1.
- Tổ chức cho HS thi đọc- nhận xét khen
ngợi những em đọc tốt.
- Gọi HS đọc phần 2:
- YC HS luyện đọc phần 2 theo cặp.
- YC HS đọc phần 2 trớc lớp.
- YC HS đọc thầm Phần 2 và trao đổi với
nhau nhóm 2 .
+ Chị của cô bé Gioan đến gặp chú Pi- e
để làm gì ?
+ Vì sao Pi- e lại nói rằng em bé đã trả
giá rất cao để mua chuỗi ngọc lam?
+ Chuỗi ngọc lam đó có ý nghĩa nh thế

nào đối với chú Pi- e?
+ Em có suy nghĩ gì về những nhân vật
trong câu chuyện này?
+ Nội dung chính của phần 2 nói lên
điều gì?
+ Nội dung chính của bài này là gì?
+ Chốt ý và giảng: Ba nhân vật đều là
những nhân vật tốt bụng , chị cô bé đã
thay mẹ nuôi cô bé khi mẹ cô bé qua
đời...
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm
phần 2 theo vai- GV treo bảng phụ và
HD HS đọc phân vai.
- Tổ chức cho HS thi đọc- nhận xét khen
ngợi những em đọc tốt.
- Đọc theo cặp.
- Đọc trớc lớp.
+ Đoạn 1: Từ đầu- phải.
+ Đoạn 2 : Tha- số tiền em có.
+ Đoạn 3: Hai ngời đều im lặng- hi
vọng tràn trề.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Hỏi xem có đúng cô bé mua chuỗi
ngọc lam của chú Pi- e không? Với giá
bao nhiêu tiền?
- Em mua chuỗi ngọc lam bằng tất cả số
tiền mà em có.
- Chú để dành tặng vợ cha cới của mình,
nhng vì cô đã mất do tai nạn giao thông.
- Họ đều là những ngời tốt bụng, sống vì

nhau và mang lại HP cho nhau...
- Cuộc đối thoại giữa chú Pi- e và chị
cô bé.
* Ca ngợi ba nhân vất là những tấm
lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem
lại niềm vui cho ngời khác.
- HS nghe.
- Đọc theo nhóm phân vai: Chú Pi- e và
chị gái của bé Gioan.
- Thi đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi bình
chọn nhóm đọc hay nhất.
4. Củng cố- dặn dò.
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài: Hạt gạo làng ta.
Tiết 3: Toán
Tiết 66: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
mà thơng tìm đợc là một số thập phân.
I/ Mục tiêu
- HS nắm đợc quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thơng
tìm đợc là một số thập phân.
- Bớc đầu thực hiện đợc phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà
thơng tìm đợc là một số tự nhiên.
iII/ Hoạt động dạy- học
1. ổ n định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập: 1328,5: 100; 237,6:
10.
- Gọi HS làm bài và nhận xét .
- GV nhận xét- cho điểm.
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:

b/ Giảng bài:

* Hình thành quy tắc chia một số tự
nhiên cho một số tự nhiên mà thơng
tìm đợc là một số thập phân.
Ví dụ 1: Một cái sân hình vuông có chu
vi 27m . Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu
m?
- Ta thực hiện phép chia 27:4 = ?(m).
- Ta đặt tính rồi chia.
Vậy 27:4 = 6,75(m).
Ví dụ 2: 43: 52= ?
Phép chia này có số bị chia là 43 bé hơn
số chia 52 ta có thể làm nh sau:
- Chuyển 43 thành 43,0.
- Đặt tính rồi tính nh phép chia 43,0 :52
( Chia số thập phân cho số tự nhiên).
- Gọi HS nhìn vào ví dụ rút ra ghi
nhớ( Quy tắc chia số tự nhiên cho số tự
nhiên mà thơng tìm đợc là một số thập
phân).
* Luyện tập:
- HS đọc đầu bài và theo dõi GV thực
hiện phép tính.
- HS theo dõi và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi.
- HS nhắc lại quy tắc.
- 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
tập 1 và nêu yêu cầu của bài tập 1.
Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập số 1.
+ GV kết luận:
- Yêu cầu HS tự làm bài tập .
- YC HS chữa bài.
- YC HS nhận xét và bổ sung cho bạn.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập .
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn giải đợc bài toán này ta cần làm
nh thế nào?
+ GV kết luận:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- YC HS chữa bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV kết hợp
cho điểm.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập .
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- HS nghe và làm theo yêu cầu của GV.
- HS chữa bài:
a) a) 12 5 23 4
882 36
20 2,4 30
5,75 162 24,5
0 20

180
0
00
b)15 8 75 12
81 4
70 1,875 030
6,25 010 20,25
60 060
20
40 0 0
0

- 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
tập 2 và nêu yêu cầu của bài 2.
- HS trả lời.
- HS nghe và làm theo yêu cầu của GV.
- HS chữa bài:.
tóm tắt
25 bộ hết: 70m
6 bộ hết: ...m
Bài giải .
Sốm vải để may một bộ quần áo là:
70 : 25 = 2,8 (m)
Số mét vải để may 6 bộ quần áo là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
Đáp số: 16,8 m vải
- Nhận xét và bổ sung.
- 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
tập 3 và nêu yêu cầu của bài 3.


5
2
=0,4;
4
3
= 0,75 ;
5
18
= 3,6

- HS nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò .
- G V tóm tắt lại nội dung chính của bài học , cho HS nhắc lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Chính tả( nghe- viết)
Chuỗi ngọc lam.
I/ Mục tiêu
Giúp HS: - Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn: Pi- e ngạc nhiên- cô bé mỉm
cời rạng rỡ, chạy vụt đi. Trong bài Chuỗi ngọc lam.
- Làm bài tập chính tả phân biệt tr/ ch hoặc vần ao/ au.
II/ đồ dùng dạy- học
- Từ điển HS.
- Giấy khổ to, kẻ bảng sẵn, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ. Gọi 3 HS lên bảng viết các từ chỉ khác nhaủơ âm đầu
s/x hoặc vần uôt/ uốc.
- GV nhận xét- cho điểm.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài: Giờ chính tả hôm nay ta cùng nghe viết một đoạn trong

bài chuỗi ngọc lam...
2.2 Hớng dẫn nghe- viết.
Hoạt động của GV
a/ Tìm hiểu nội dung bài .
- Gọi HS đọc thành tiếng đoạn cần viết.
+Nội dung của đoạn văn là gì?
- Gọi HS nhận xét và bổ sung.
b/ H ớng dẫn viết từ khó .
- YC HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm đợc.
+ Trớc khi viết chính tả đoạn này
chúng ta cần chú ý điều gì?
c/ Viết chính tả.
- GV đọc trớc đoạn viết một lần.
- GV đọc cho HS viết tốc độ vừa
phải( 3 lần).
d/Soát lỗi và chấm bài.
- Đọc lại toàn bộ bài cho HS soát lỗi.
- YC HS đổi chéo vở để soát lỗi.
- Thu và chấm bài(5-7 bài)
- Nhận xét bài viết của HS.
2.3 H ớng dẫn làm bài tập chính tả.
Hoạt động của HS
- Học sinh đọc thành tiếng trớc lớp.
+ Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa
chú Pi- e và cô bé Gioan.
- HS nêu trớc lớp ví dụ:Ngạc nhiên, Nô-
en, Pi-e, trầm ngâm, gioan, chuỗi, lúi
húi, rạng rỡ. - HS lên bảng viết, dới lớp

viết vào vở nháp.
- Viết hoa tên riêng, đầu dòng viết thụt
vào một chữ.
- HS nghe
- Nghe đọc và viết bài.
- HS soát lỗi theo giáo viên đọc, sau đó
đổi chéo vở dùng bút chì soát lỗi, chữa
bài, ghi số lỗi ra lề vở.
* Bài tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- YC HS làm bài tập theo cặp.
- Gọi HS đọc bài hoàn chỉnh.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn và
bổ sung .GV nhận xét và kết luận về
bài làm đúng.
- GV khen ngợi.
* Bài tập 3:
- YC HS đọc yêu cầu của bài.
_ Gọi HS lên bảng làm bài tập, HS dới
lớp làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS nhận xét và bổ sung.
+ GV chốt lại bài làm đúng và cho
điểm.
- HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- HS thảo luận làm bài tập vào vở( vở bài
tập)
- HS báo cáo kết quả thảo luận.
Tranh-
chanh
tranh ảnh, bức tranh, ...

quả chanh, chanh chua,..
trng
chng
trng bày, sáng trng,...
bánh chng, chng cất,..
Trúng
chúng
trúng đích, trúng đạn,...
chúng tôi, chúng bạn,...
trèo
chèo
leo trèo, trèo cây,...
vở chèo, hát chèo,...
b)
báo
báu
con cáo, tổ cáo,..
báu vật, kho báu,...
cao
cau
cao su, cao kì,...
cau có, cây cau,...
lao
lau
lao động, lao công, lao lực,..
lau nhà, lau sậy,...
mào
màu
mào gà, chào mào,...
màu sắc, bút màu, màu

mè,...
- Nhận xét và bổ sung ý kiến cho bạn.
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài tập: Điền vào ô số 1: đảo,
hào tàu, vào , vào.
Điền vào ô số 2: trọng nớc, trờng, chỗ ,
trả.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố - dặn dò.
* Tổ chức trò chơi:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Dặn dò HS về nhàvà chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Đạo đức
Bài 7: Tôn trọng phụ nữ.( Tiết 1)
I/ Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: HS biết tôn trọng phụ nữ và vì sao phải tôn trọng phụ nữ.
- Kỹ năng: Trẻ em có quyền đợc đối xử bình đẳng không phân biệt trai, gái.
- Thái độ: Thực hiện các hành vi quan tâm chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong
cuộc sống hằng ngày.
II/ Tài liệu và ph ơng tiện dạy học.
- Các thẻ màu phục vụ cho HĐ 3 tiết 1.
- Tranh, ảnh và các bài thơ nói về ngời phụ nữ VN.
III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu .
Tiết 1
1. Khởi động:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 22 SGK).
* Mục tiêu: HS biết đóng góp của ngời phụ nữ VN trong gia đình và ngoài xã hội.
* Cách tiến hành :
- GV Chia thành nhóm và giao nhiệm vụ
cho từng nhóm quan sát, và chuẩn bị

giới thiệu một bức ảnh trong SGK.
+ Em thấy gì khi xem tranh?
+ Đóng góp của ngời phụ nữ trong gia
đình và ngoài xã hội nh thế nào?
- Tổ chức cho HS thảo luận cả lớp, gọi
HS khác bổ sung ý kiến.
+ Kết luận: Bà Nguyễn THị Định, bà
Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thị Thuý
Hiền và bà mẹ trong bức ảnh" Mẹ địu
con làm nơng" đều là những ngời phụ nữ
không chỉ có vai trò quan trọng trong
gia đình mà còn góp phần rất lớn vào
công cuộc đấu tranh bảo vệ đất nớc, có
những đóng góp quan trọng vào các lĩnh
vực thể thao, khoa học, giáo dục...
+ Em hãy kể những công việc của ngời
phụ nữ trong gia đình và xã hội?
+ Tại sao những ngời phụ nữ là những
ngời đáng đợc kính trọng?
- YC HS nêu ghi nhớ.
- GV nhận xét.
- Quan sát tranh trong SGK.
-HS trình bày và nhóm khác bổ sung ý
kiến
- HS nghe.
- Nuôi con, cho con bú, nấu cơm, đi chợ,
nhà khoa học, giám đốc,...
- Vì những ngời phụ nữ họ rất vất vả
học là những ngời chân yếu tay mềm,
song họ vẫn tham gia các công việc mà

trớc đây chỉ có ngời đàn ông mới làm,
ngoài ra họ còn làm nhiệm vụ duy trì nòi
giống...
- 2- 3 HS nêu ghi nhớ.
3. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 trong SGK.
* Mục tiêu: HS biết các hành vi tôn trọng phụ nữ .
Trẻ em có quyền đợc đối xử bình đẳng không phân biệt trai, gái.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 1. - HS nêu YC của bài tập 1.
-YC HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
+ Kết luận: Việc làm biểu hiện sự tôn
trọng phụ nữ là a) và b).
Việc làm thể hiện thái đọ cha tôn trọng
phụ nữ là c); d)
- HS thảo luận.
- HS trình bày.
- HS nghe.
4. Hoạt động 3: bày tỏ thái độ( bài tập 2 SGK).
* Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng
phụ nữ biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2
- YC HS làm bài tập 2 .
-YC HS giơ thẻ bày tỏ thái độ.
+ Kết luận:
- HS nêu YC của bài tập 2.
- HS tự nêu câu hỏi và HS dới lớp trả lời
bằng thẻ.

- HS giơ thẻ.
5. Hoạt động tiếp nối:
- GV giao bài cho HS chuẩn bị trớc:Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về ngời phụ nữ
mà em kính trọng, yêu mến( mẹ, bà, cô giáo, hoặc ngời phụ nữ nổi tiếng trong xã
hội).
- Su tầm tranh ảnh, bài hát, bài thơ ca ngợi ngời phụ nữ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị cho tiết sau.

Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2006.
Tiết 1: Thể dục
Bài số 27: Động tác điều hoà. Trò chơi " Thăng bằng
I/ Mục tiêu
- HS ôn 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập
đúng và liên hoàn các động tác.
- Học động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện
cơ bản đúng động tác.
- Ôn trò chơi" Thăng bằng " Yêu cầu chủ động chơi để thể hiện tính đồng đội cao.
II/ Địa điểm - ph ơng tiện
- Địa điểm: trên sân trờng. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
- Phơng tiện: Chuẩn bị còi.
iII/ Hoạt động dạy- học

1. Phần mở đầu:
- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu của
bài học .
- Khởi động: Giậm chân tại chỗ,
vỗ tay.
6-10
phút

1-2 phút
- Nghe.
- Khởi động theo yêu cầu của GV.
x x x x x
-Xoay các khớp cổ chân, cổ tay,
khớp gối, hông...
Cho HS chạy trên địa bàn tự
nhiên : 1 phút.
- Tổ chức chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản:
* Cho HS ôn lại các động tác
thể dục đã học .
- GV quan sát giúp đỡ HS. GV
nhấn mạnh các điểm về kĩ thuật
về ý thức tổ chức kỉ luật.
- Tổ chức thi đua giữa các tổ.
* Học động tác thể dục điều
hoà.
- GV giải thích động tác đồng
thời hô nhịp: ở nhịp 1, 3, 5, 7 có
thể rung hoặc vẫy vẫy nhẹ nhàng
hai bàn tay đồng thời hít vào, ở
các nhịp 2, 4, 6, 8 hơi hóp ngực
cúi đầu và thở ra.
* Cho HS ôn lại 7 động tác thể
dục đã học .
- Yêu cầu HS ôn lại 5 động tác
vài lần và chia nhóm cho HS tập.
* Tổ chức trò chơi: Thăng
bằng.

- GV tổ chức cho HS chơi trò
chơi.
3. Phần kết thúc:
- GV cho HS thả lỏng hát bài hát
do GV hoặc HS chọn
- Nhận xét đánh giá kết quả bài
học
- Giao bài tập về nhà: Học thuộc
các động tác hôm nay vừa ôn và
học thuộc động tác điều hoà và
chuẩn bị bài sau cho kiểm tra.
1-2 phút
2-3 phút
2-3 phút
18-22
phút
5 phút
7 phút
2 lần 8
nhịp mỗi
động tác.
5 phút
5 phút
4- 6 phút
1-2 phút
2- 4 phút
x x x x x.
X
- Chơi trò chơi. HS tự chọn.
- Ôn các động tác thể dục đã học.

- Ôn tập lại các động tác theo tổ, cá
nhân.
- Thi tập giữa các tổ.
- HS vừa nhìn GV tập vừa tập theo.
- Tập theo lớp trởng . sau đó chia
tổ do tổ trởng điều khiển tập.
- HS ôn tập theo nhóm.
- HS nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
chơi- Sau đó chơi thử 1-2 lần rồi
chơi chính thức. Ngời thua phải
chịu phạt.
- HS hát bài hát.
- Lắng nghe.
- Ghi bài vào vở.
Tiết 2: Luyện từ và câu
Ôn tập về từ loại.
I/ Mục tiêu
Giúp HS: +ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức đã học: Danh từ, đại từ, quy
tắc viết hao danh từ riêng.
+ Thực hành kĩ năng sử dụng đại từ , danh từ trong các kiểu câu đã học.
II/ đồ dùng dạy- học.
- Bảng phụ lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1.
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Bảng phụ lớp viết sẵn: Danh từ chung là tên của một loại sự vật...
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
1.Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đặt câu với một cặp quan hệ từ đã học.
- GV nhận xét- cho điểm.
2. Dạy - học bài mới.
2.1 Giới thiệu bài: Giờ học hôm nay chúng ta đi ôn tập về : Danh từ, đại từ,
quy tắc viết hoa danh từ riêng.

2.2 H ớng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - cả lớp đọc
thầm.
+ Thế nào là danh từ chung? Cho ví dụ.
+ Thế nào là danh từ riêng ? Cho ví dụ.
- YC HS làm bài tập.
- YC HS báo cáo kết quả bài làm.
- GV kết luận lời giải đúng.
- Treo bảng phụ YC HS đọc ghi nhớ về danh
từ.
- YC HS nhắc lại ghi nhớ về danh từ chung,
danh từ riêng.
* Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - cả lớp đọc
thầm.
+ Em hãy nêu quy tắc viết hoa danh từ riêng?
- YC HS viết bài - GV đọc.
- GV kết luận lời giải đúng.
- YC HS nêu và nhớ quy tắc viết hoa.
* Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - cả lớp đọc
thầm.
- YC HS làm bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập- cả lớp đọc thầm.
- Danh từ chung là tên của một loại sự vật.
VD: sông, bàn ghế, thày giáo,...
- Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật,
danh từ riêng luôn đợc viết hoa. VD: Huyền,
Trang,...

- HS làm bài tập.
- HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả.
Đáp án: - Chị ! - Nguyên... giọng.... chị gái...
Tôi nhìn em... hàng n ớc mắt ... vệt...má.
- Chị...
Nguyên cời...tay...má... mặt... phía... ánh đèn
màu...tiếng đàn, tiếng hát... mùa xuân...
năm...
- HS nối tiếp nhau đọc lại định nghĩa danh từ
chung, danh từ riêng.
1 HS đọc yêu cầu bài tập- cả lớp đọc thầm.
- HS nêu.
- HS làm bài tập : Hồ Chí Minh, Tiền Giang,
Hậu Giang, Lào Cai,...
- Nêu và nhớ quy tắc viết hoa.
1 HS đọc yêu cầu bài tập- cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài tập theo nhóm.
- YC HS nhắc lại kiến thức về đại từ.
- YC HS báo cáo kết quả bài làm.
- GV kết luận lời giải đúng.
* Bài tập 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - cả lớp đọc
thầm.
- YC HS làm bài tập.
- YC HS báo cáo kết quả bài làm.
- GV kết luận lời giải đúng.
- Các nhóm HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả:
Đại từ xng hô là từ đợc ngời nói dùng để tự
mình chỉ mình hay chỉ ngời khác khi giao
tiếp: tôi, chúng tôi, mày, chúng mày, nó,.. Bên

cạnh các từ nói trên ngời VN còn dùng các từ
xng hô theo thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông,
bà, anh, chị, thầy, bạn,...
+ Đại từ xng hô trong đoạn văn 1 là: Chị, em,
tôi, chúng tôi.
1 HS đọc yêu cầu bài tập- cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài tập
- Các cặp HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả.
a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu
câu Ai làm gì?
- Nguyên quay sang tôi, giọng nhẹn ngào.
- Tôi nhìn em trong hai hàng nớc mắt kéo vệt
trên má.
- Nguyên cời rồi đa tay lên quệt má.
- Tôi chẳng buồn lau mặt nữa.
Chúng tôi đứng dậy nhìn ra phía xa sáng rực
ánh đèn màu [...]
b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu
câu Ai thế nào?
- Một mùa xuân mới bắt đầu.
c) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong câu
Ai là gì?
Chị là chị gái của em nhé.
d) Danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu
câu Ai là gì?
Chị là chị gái của em nhé.
3. Củng cố- dặn dò.
- GV nhắc lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà ghi nhớ các kiểu câu và chuẩn bị bài sau.

Tiết 3: Toán
Tiết 67: Luyện tập.
I/ Mục tiêu
- HS đợc củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số tự nhiên cho
số tự nhiên mà thơng tìm đợc là số thập phân..
iII/ Hoạt động dạy- học
1. ổ n định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Giảng bài:

* Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập số 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập .
- YC HS chữa bài.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
+ GV kết luận:
- Yêu cầu HS tự làm bài tập .
- YC HS chữa bài.
- GV giải thích lí do vì 10:25= 0,4 và
nêu tác dụng chuyển phép nhân thành
phép chia( Do 8,3 x 10 khi tính nhẩm có
kết quả là 83).
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập .

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn giải đợc bài toán này ta cần làm
nh thế nào?
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở.
- YC HS chữa bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV kết hợp
cho điểm.
- 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
tập 1 và nêu yêu cầu của bài tập 1.
- HS nghe và làm theo yêu cầu của GV.
- HS chữa bài:a) Kết quả là 16,01 và
phần b) kết quả 1,89 d) kết quả là 4,38.
- 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
tập 2 và nêu yêu cầu của bài 2.
- HS nghe và làm theo yêu cầu của GV.
- HS chữa bài:
a) 8,3 x 0,4 = 3,32 hoặc
8,3 x 10 : 25 = 3,32 .
Phần b);c) làm tơng tự.
- 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
tập 3 và nêu yêu cầu của bài 3.
- HS nêu.
- HS nghe và làm theo yêu cầu của GV.
- HS chữa bài: Bài giải
Chiều rộng mảnh vờn HCN là:
24 x
5

2
=9,6 (m)
Chu vi mảnh vờn HCN là:
(24 + 9,6)x2 = 67,2(m)
Diện tích mảnh vờn là:
24 x 9,6 = 230,4(m
2
).
Đáp số: 67,2 m và 230,4 m
2
.
- Nhận xét và bổ sung.
4. Củng cố - Dặn dò .
- G V tóm tắt lại nội dung chính của bài học , cho HS nhắc lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Kể chuyện( nghe kể)
Pa - x tơ và em bé.
I/ Mục tiêu
- Giúp HS:+Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, thuyết minh cho nội
dung của từng tranh bằng 1-2 câu, kể lại đợc từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện
Pa- x tơ và em bé.
+Thực hiện lời kể tự nhiên, sinh động, phối hợp lời kể với điệu
bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung truyện.
+ Biết nhận xét, đánh giá nội dung chuyện và lời kể của bạn.
+ Hiểu đợc ý nghĩa của câu chuyện: Tài năng và tấm lòng nhân
hậu, yêu thơng con ngời hết mực của bác sĩ Pa- xtơ đã khiến ông cống hiến cho loài
nời một phát minh khoa học lớn lao.
II/ Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK( có thể phóng to)

- Tranh ảnh HS su tầm.
III/ Các hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ( 2- 4 phút): Gọi HS kể lại việc làm tốt, dũng cảm bảo vệ
môi trờng mà em đã làm hoặc chứng kiến.
- GV nhận xét- cho điểm.
3. Dạy - học bài mới( 35-36 phút)
3.1 Giới thiệu bài: Hôm nay các em cùng kể lại câu chuyện Pa- xtơ và em
bé. Chuyện kể về một tấm gơng quên mình vị hạnh phúc con ngời của nhà bác học
Lu-i Pa- xtơ.
3.2 Dạy bài mới:
a/ Giáo viên kể chuyện.
- GV kể lần 1: Giọng thong thả, đủ
nghe, đôi chỗ hồi hộp nhấn giọng ở một
số từ ngữ nói về cái chết thê thảm đang
đến gần của cậu bé Giô- dép....
- YC HS đọc tên các nhân vật- GV ghi
nhanh.
- GV kể lần 2( kết hợp chỉ tranh nếu có)
- YC HS giải nghĩa một số từ: cái chết
thê thảm: cái chết rất đáng thơng...
- GV nêu câu hỏi để HS nhớ lại nội dung
truyện.
+ Em hãy nêu nội dung chính của mỗi
tranh?
b/ H ớng dẫn viết lời thuyết minh cho
- HS nghe kể chuyện.
- Đọc tên các nhân vật: bác sĩ Lu-i Pa-
xtơ, cậu Giô- dép, ngời mẹ.
- HS nghe kết hợp nhìn hình minh hoạ

trong SGK.
- HS nối tiếp nhau giải thích theo ý kiến
của mình.
+ HS nêu.
tranh.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập1.
- YC HS thảo luận nhóm về nội dung
của từng tranh.
- Gọi các nhóm trình bày yêu cầu nhóm
khác bổ sung.
+ GV kết luận, dán hoặc viết lời thuyết
minh sẵn cho từng tranh.
c/ H ớng dẫn HS tập kể chuyện .
*Kể chuyện theo nhóm.
- GV chia nhóm, yêu cầu HS quan sát
tranh minh hoạ, dựa vào lời thuyết minh
kể lại từng đoạn truyện và toàn bộ câu
chuyện. Sau đó trao đổi với nhau về ý
nghĩa của câu chuyện.
* Kể chuyện tr ớc lớp .
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trớc lớp
(cho cả nhóm kể nối tiếp).
- Gọi 2- 3 HS kể toàn bộ câu chuyện.
* H ớng dẫn HS tìm hiểu nội dung, ý
nghĩa câu chuyện.
Sau mỗi HS kể GV cho HS hỏi lại bạn
kể về ý nghĩa của câu chuyện + GV kết
hợp cho điểm, động viên khuyến khích).
+ Qua lời kể của bạn em thấy ấn tợng
nhất là gì?

+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
+ Em đã học tập đợc gì qua câu chuyện
- 1- 2 HS khá giỏi kể lại nội dung câu
chuyện .
- Thảo luận nhóm, viết lời thuyết minh
cho từng tranh.
- các nhóm nối tiếp trình bày, bổ sung
(mỗi nhóm chỉ nói về 1 tranh).
+Tranh 1: chú bé Giô - dép bị chó cắn
đợc mẹ đa đến nhà bác sĩ Lu- I Pa- xtơ
cứu chữa.
+ Tranh 2: Bác sĩ trăn trở về phơng
cách chữa bệnh cho Giô- dép.
+ Tranh 3: Pa-x tơ quyết định tiêm vác-
xin cho cậu bé.
+ Tranh 4: Pa-xtơ quyết định tiêm mũi
thứ 10 cho em bé.
+ Tranh 5: Sau 7 ngày chờ đợi Giô- dép
vẫn bình yên và mạnh khoẻ.
+ Tranh 6: Tợng đài Lu-I Pa- xtơ ở viện
chống dại mang tên ông.
- HS chú ý và nhắc lại.
- HS hoạt động theo nhóm dới sự hớng
dẫn của GV, lần lợt từng em kể, các bạn
khác lắng nghe và nhận xét.
- Các nhóm kể chuyện.
- 2-3 HS kể toàn bộ câu chuyện trớc lớp
và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Giọng điệu, cử chỉ, nét mặt khi kể
chuyện.

.*ý nghĩa của câu chuyện: Tài năng và
tấm lòng nhân hậu, yêu thơng con ng-
ời hết mực của bác sĩ Pa- xtơ đã khiến
ông cống hiến cho loài nời một phát
minh khoa học lớn lao.
- Hs nêu.
này?
- Tổ chức bình chọn bạn kể hay nhất và
hiểu câu chuyện nhất.
- Bình chọn bạn kể hay và hiểu câu
chuyện nhất.
4. Củng cố - dặn dò .
+ Câu chuyện giúp em hiểu gì ?( nhắc lại ý nghĩa của truyện)
* Giáo viên kết luận và giáo dục HS noi gơng nhân vật trong truyện.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe và đọc trớc yêu cầu của
tiết kể chuyện sau.
Tiết 5: Khoa học
Bài 27: Gốm xây dựng: Gạch, ngói.
I/ Mục tiêu
Sau bài học HS biết:
- Kể đợc tên một số đồ gốm.
- Phân biệt đợc ngói và các đồ sành, sứ.
- Nêu đợc một số loại gạch ngói và công dụng của chúng.
- Tự làm thí nghiệm để phát hiện đợc tính chất của gạch, ngói.
II/ Đồ dùng dạy học
- Hình minh hoạ trang 57,58 SGK.
- Lọ hoa bằng thuỷ tinh gốm.
- Một vài miếng ngói khô, bát đựng nớc( đủ đồ dùng theo nhóm).
III/ Hoạt động dạy- học

1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: GV giơ chiếc lọ hoa làm bằng sành( sứ gốm) và nói :
Chiếc lọ hoa này thực chất đợc làm bằng vật liệu gì? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
về Gốm xây dựng, gạch, ngói.
Hoạt động 1 : Làm việc cặp.
* Mục tiêu: - Kể đợc tên một số đồ gốm.
- Phân biệt đợc ngói và các đồ sành, sứ.
* Cách tiến hành:
- YC HS nêu:
+ Kể tên các đồ gốm mà em biết?
+ Tất cả các loại đồ gốm đợc làm bằng
gì?
+ Gạch ngói khác đồ sành , sứ ở điểm
- Các cặp làm việc rồi báo cáo kết quả:
- Một số đồ gốm : lọ hoa, bát đĩa, khay
đựng hoa quả, chậu đựng cây cảnh, lọ
lục bình, đồ lu niệm,...
- Tất cả các đồ dùng bằng gốm đều đợc
làm bằng đất sét nung.
- Gạch, ngói hoặc nồi đất,... đợc làm
bằng đất sét nung ở nhiệt độ cao không
nào?
- GV kết luận: Tất cả các loại đồ gốm
đều đợc làm bằng đất sét nung. Đồ sành,
sứ mà chúng ta biết đều là những đồ
gốm đợc tráng men. đặc biệt đồ sứ đợc
làm bằng đất sét trắng, cách làm tinh
xảo, trông chúng rất khác lạ và đẹp mắt.

+ Khi xây nhà chúng ta cần phải có
những nguyên vật liệu gì?
Vậy chúng ta cần tìm hiểu xem có
những loại gach, ngói nào nhé.
tráng men. Sành, sứ đều là những đồ
gốm đợc tráng men. đặc biệt đồ sứ đợc
làm bằng đất sét trắng, cách làm tinh
xảo.
- HS nghe.
- Khi xây nhà cần có xi măng, vôi, cát,
gạch, ngói, sắt , thép,...
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp.
* Mục tiêu: - Nêu đợc một số loại gạch ngói và công dụng của chúng.
* Cách tiến hành:
- YC HS quan sát tranh hình 56, 57 SGK
và trả lời câu hỏi.
+ Loại gạch nào dùng để xây tờng?
+ Loại gạch nào dùng đẻ lát nhà, lát sân,
vỉa hè, ốp tờng?
+ Loại ngói nào dùng để lợp nhà trong
hình 5?
+ Trong lớp mình bạn nào biết quy trình
làm ngói, gạch?
- GV giảng và kết luận: Việc làm ngói
làm gạch rất vất vả. Ngời ta lấy đất sét
trộn với nớc nhào thật kĩ rồi mới cho vào
khuôn đóng gạch thành viên sau đó phơi
khô...
- 2 em một cặp thảo luận vf quan sát
hình 56, 57 SGK và trả lời các câu hỏi.

- Hình 1: gạch dùng để xây tờng.
Hình 2a: gạch dùng lát sân hoặc thềm,
hành lang, vỉa hè; Hình 2b: dùng lát sân
hoặc ốp tờng; Hình 2c: gạch dùng ốp t-
ờng.
- Hình 4a: loại ngói âm dơng dùng lợp
mái nhà ở H6.
- Hình 4c: ngói hài dùng lợp mái nhà ở
H5.
- Gạch ngói đợc làm từ đát sét: đất đợc
trộn với một ít nớc, nhào thật kĩ cho vào
máy ép khuôn, để khô cho vào lò nung ở
nhiệt độ cao.
- HS nghe.
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: - Tự làm thí nghiệm để phát hiện đợc tính chất của gạch, ngói.
* Cách tiến hành :
- Tự làm thí nghiệm để phát hiện đợc
tính chất của gạch, ngói.
- HS cầm một mảnh ngói trên tay buông
tay ra và ghi lại kết quả:
+ Miếng ngói sẽ vỡ thành nhiều mảnh
nhỏ. Vì ngói đợc làm từ đất sét, nung

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×