Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.29 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Trường Đại học Đà Lạt
Lớp Nghiệp vụ Sư phạm
Nguyễn Hữu Tân
1
2
– khám phá ra những quy luật, bản chất hay thuộc
tính của sự vật, hay hiện tượng trong thế giới tự
nhiên và xã hội;
– sáng tạo ra các phương pháp, phương tiện kỹ
thuật mới để làm biến đổi sự vật phục vụ cho
mục tiêu hoạt động của con người.
5
– Nhận biết và xác định vấn đề.
– Hình thành các giả thuyết.
– Thu thập dữ liệu.
– Phân tích dữ liệu.
– Đưa ra các kết luận.
6
Tiến trình thực hiện
một NCKH thường
được xây dựng dựa
trên quá trình này.
– Học tập, giảng dạy
– Quản lý giáo dục
– Phát triển chương trình đào tạo
– Đo lường, đánh giá trong giáo dục
– Lịch sử, bối cảnh xã hội của giáo dục …
9
– Phân biệt tri thức khoa học với tri thức kinh
nghiệm.
– Tri thức khoa học nào được tạo ra? (sản phẩm
-products)
– Tri thức khoa học đó được tạo ra bằng cách nào?
(tiến trình - process)
10
– Phát hiện (discovery).
– Phát minh (discovery).
– Sáng chế (invention).
Phát hiện & Phát minh: nhận ra cái vốn có.
Sáng chế: tạo ra cái chưa từng có.
– Dạng I: Báo cáo khoa học, kết quả dự báo, mơ
hình, qui trình, PPNC mới, sơ đồ, bản đồ, số liệu,
cơ sở dữ liệu và các sản phẩm khác.
13
Hãy cho biết những sản
phẩm nghiên cứu trong lĩnh
vực nghiên cứu mà các anh
(chị) quan tâm hoặc đang
làm việc. Cho một số ví dụ
cụ thể.
14
– Nghiên cứu mô tả.
– Nghiên cứu cơ bản.
– Nghiên cứu ứng dụng.
– Nghiên cứu triển khai.
17
– Nghiên cứu lý thuyết (theoretical research).
• Nghiên cứu lý thuyết thuần túy.
• Nghiên cứu lý thuyết ứng dụng.
– Nghiên cứu thực tiễn (empirical research).
• Nghiên cứu hiện tượng thực tế.
• Nghiên cứu hiện tượng trong điều kiện có kiểm sốt.
18
– Nghiên cứu cơ bản (basic research).
– Nghiên cứu ứng dụng (applied research).
– Nghiên cứu đánh giá (evaluation research).
– Nghiên cứu hành động (action research).
– Nghiên cứu định hướng (orientational research).
– Nghiên cứu định lượng (quantitative research).
• Dữ liệu thu thập dùng cho nghiên cứu chủ yếu là dữ
liệu định lượng (dữ liệu dạng số hoặc có thể mã hóa
đưa về dạng số).
– Nghiên cứu định tính (qualitative research).
– Tính mới.
– Tính tin cậy.
– Tính khách quan.
21
– Đề tài nghiên cứu.
– Dự án nghiên cứu.
– Chương trình nghiên cứu.
– Đề án nghiên cứu.
22
– Đề tài có ý nghĩa khoa học (lý luận) khơng?
– Đề tài có ý nghĩa thực tiễn khơng?
– Đề tài có mang tính cấp thiết khơng?
– Việc thực hiện đề tài có khả thi khơng?
– Đề tài có phù hợp với sở thích, thế mạnh khơng?
– Nguyên tắc hợp pháp.
– Nguyên tắc đạo đức.
– Nguyên tắc triết học.
– Không gây tổn hại cho đối tượng tham gia.
– Bảo đảm bảo mật cho đối tượng tham gia.
– Không xâm phạm quyền lợi vật chất của đối
tượng tham gia.
25
– Nhân từ.
– Trung thực.
– Thơng báo chính xác.
26
– Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa.
– Tính tổng qt hóa.
– Tính kế thừa.
– Tính xác suất.
– Khả thi.
– Rõ ràng, đơn giản, hiệu quả.
– Có thể kiểm chứng được.
– Tin cậy, giá trị.