Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bài soạn Hau troi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.02 KB, 13 trang )

Tiết 74-75 :

Hầu Trời
(Tản Đà )


I. Tiểu dẫn :
1.Tác giả ( 1889-1939)
- Tản Đà là một thi sĩ mang
đầy đủ tính chất :
+ Con ng­êi cđa hai thÕ kØ”
c¶ vỊ häc vÊn, lèi sèng và sự
nghiệp văn chương
+ Có một vị trí đặc biệt quan
trọng trong nền văn học Việt
Nam-gạch nối giữa văn học
trung đại và VH hiện đại


Núi Tản , Sông Đà - quê hương của Tản Đà


Con gái Nguyễn Thuý Ngọc
và hai cháu ngoại Hương
Thu và Th Loan của
Tản Đà.

Bún thang-Món ăn khối

khẩu của Tản Đà



- Phong cách thơ :
+ LÃng mạn, bay bổng, vừa phóng khoáng, ngông nghênh
vừa cảm thương, ưu ái
2.Tác phẩm :
a.Xuất xứ :
- In trong tập Còn chơi 1921.
b.Thể loại :
- Thất ngôn trường thiên .
- Bài thơ cấu tứ như một câu chuyện : kết hợp hai ngồn
cảm hứng :
+ Cảm hứng lÃng mạn.
+ Cảm hứng hiện thực.


c.Bè cơc : Gåm 3 phÇn ( theo diƠn biÕn thời gian, sự việc )
- Khổ 1: nhớ lại cảm xúc đêm qua.
- 6 khổ tiếp : kể chuyện theo 2 cô tiên lên Thiên môn gặp
Trời :
- 12 khổ tiếp theo : Kể chuyện Tản Đà đọc thơ văn cho
Trời và chư tiên nghe :
+ Cảm xúc của Trời
+ Lời hỏi thăm của Trời .
+ Những lời bộc bạch của thi nhân .
- Còn lại :
+ Cảnh cảm xúc trên đường về hạ giới
+ Tỉnh giấc muốn đêm nào cũng mơ lên hầu trời .


ii.đọc-hiểu văn bản :

1.Khổ 1:
- Cách mở đầu : + Rất duyên
+ Sáng tạo
Gợi không khí hư ảo.
- Điệp từ thật bàng hoàng, lạ lùng, đột ngột vì được lên Trời.
- Đoạn 2 :
+ Kể chuyện nửa đêm ( canh ba ) nằm một mình buồn :
* Ngâm văn thưởng thức văn
* Chơi trăng tự do, tự tại.
* Hai cô tiên giáng trần, mời trích tiên Tản Đà lên trời đọc văn
* Đường lên trời : rực rỡ
* Cảnh thi nhân lạy trời, cảnh tiên nữ lôi dËy,...


Cách kể bình dị , cảnh Nhà Trời, Thiên đường mà không quá xa
xôI, cách biệt với trần thế .Câu chuyện diến biến theo tự nhiên
,hợp lí..
2. 12 khổ tiếp :
Thể hiện giấc mộng được lên Trời để :
- Khoe tài năng :
Tài :
+ nhiều loại văn
+ văn dài
+ Ran cung mây
+ Lấy làm hay,...
- Lấy đối tượng : là Trời để khoe
Khẳng định tài năng của mình trước mắt mọi người .
Lấy Trời làm đấng tối cao để khoe Cái ngông.
Trời đà cho nhà thơ cơ hội tuyệt vời để phô bày tài năng của m×nh
.



+ Nhà thơ đà gặp được người hiểu
+ Về hạ giới không tìm được người tri kỉ .
- Thái độ cảm xúc , tình cảm của người nghe vừa khâm
phục vừa sợ hÃi, như hoà cùng dòng cảm xúc trong văn
thơ của tác giả .( Trời lấy làm hay,...)
- Phẩm chất văn chương của tác giả :
+ Lời văn chuốt đẹp
+ Khí văn hùng mạnh
+ Êm như gió, tinh như ...
Cực tả cái tự hào , tự nhận thức của nhà thơ về tài năng
sáng tạo nghệ thuật của m×nh.


- Tấu trình với Trời về bản thân :
+ Tên : Khắc Hiếu
+ Quê quán : Sông Đà, núi Tản nước Việt Nam
+ Gia cảnh : nghèo
+ Văn chương: rẻ bèo
Cách xưng hô rõ ràng hiện đại, tên thật không phải tên tự
hay tên hiệu, bản quán.
Thể hiện sự hiện hữu rõ ràng, kiêu hÃnh, ý thức dân tộc,
tự tôn dân tộc .


- Suy nghĩ của nhà thơ về văn và nghề văn :
+ Văn chương là một nghề kiếm sống.
+ Có kẻ bán, người mua
+ Có thị trường tiêu thụ

+ Đời sống người sáng tác chật vật, nghè khó rẻ
như bèo
+ Không được quan tâm, chú ý.
- Quan niệm về văn chương, yêu cầu rất cao ( tâmvà tài)
+ Nghệ sĩ phải chuyên tâm
+ Phải có vốn sống phong phú
+ Sự đa dang về thể loại, thể là một đòi hỏi của hoạt
động sáng tác.


Tản Đà là một con người tài hoa , trách nhiệm với đời, với văn
chương, có bản lĩnh dấm sống bằng tài năng, bằng nghệ thuật .
Đó là một biểu biện của một phong cách ngông.
Đây là hình ảnh một nhà thơ với sự tự do mới mẻ mà thời đại
đưa tới.
- Đoạn thơ viết về hiện thực cuộc sống :
+ Nghèo khổ, đen bạc
+ Những lời giÃy bày chân thật với Trời về hoàn cảnh sống của
ông dưới trần thế là hoàn toàn chân thực .
Tán Đà muốn giúp đời, cứu đời . Đời với ông là đáng chán,
nhưng chỉ đáng chán một nửa mà thôi.
Vì vậy, mới có đoạn thơ giầu tính hiện thực xen vào bài thơ
lÃng mạn.


III. Tổng kết :
1.Nghệ thuật:
-Thể thơ thất ngôn trường
thiên khá tự do
- Giọng điệu thoải mái,

tự nhiên
- Ngôn ngữ giản dị, sống
động
-Kết hợp cảm hứng lÃng
mạn và hiện thực .

2.Nội dung :
- Bài thơ khẳng định ý thức cá
nhân, ý thức nghệ sĩ và quan
niệm mới về nghề văn của
Tản §µ.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×