Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy 30 - Trường Tiểu Học Hòn Tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.91 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu Học Hòn Tre TuÇn 30. Thø …. , ngµy …. th¸ng …. n¨m …… Tập đọc: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất . I. Mục đích – yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hµo, ca ngợi. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử : khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.( trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 trong sgk). - HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK). II. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc, III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài "Trăng ơi ...từ - HS lên bảng đọc và trả lời nội dung bài đâu đến!" và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và cho điểm HS . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Luyện đọc: - Lớp lắng nghe . - Gọi 1HS đọc toàn bài - GV phân đoạn : + Đoạn 1: Từ đầu đến ….đất mới - 1 HS đọc + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến ...Thái Bình Dương + Đoạn 3 : Tiếp theo ...tinh thần + Đoạn 4 : Tiếp theo ...mình làm + Đoạn 5 : Tiếp theo ...Tây Ban Nha + Đoạn 6 : phần còn lại - Gọi HS đọc nối tiếp ( 3 lÇn) - Luyện phát âm, kết hợp nêu chú giải. - HS đọc - HS luyện đọc nhóm đôi -GV đọc mẫu - HS đọc theo nhóm * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi. + Ma - gien - lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục - Cuộc thám hiểm của Ma - gien - lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến đích gì ? những vùng đất mới lạ . - Nhiệm vụ của đoàn thám hiểm . - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ? + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm -Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 - Cạn thức ăn, hết nước ngọt thuỷ thủ đoàn phải + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì ? uống nước tiểu, ninh nhừ các vật dụng như giày,.. - Ra đi với 5 chiếc thuyền thì bị mất 4 chiếc - Đoàn thám hiểm đã có những tốn thất gì ? thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng dọc đường ... - Nh÷ng khã kh¨n cña ®oµn th¸m hiÓm. - Nội dung đoạn 2, 3 nói lên điều gì ? Yêu cầu HS đọc đoạn 4, 5, 6 + Đoàn thám hiểm của Ma - gien - lăng đã đạt được - Chuyến hành trình kéo dài 1083 ngày đã khẳng kết quả gì ? định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. + Nội dung đoạn 4,5, 6 cho biết điều gì ? - KÕt qu¶ cña ®oµn th¸m hÓm. - Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám thám hiểm ? vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt Nêu nội dung của bài ( ghi bảng) ra. *Đọc diễn cảm: GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. Lop4.com. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. Vượt Đại Tây Dương ,.... đoàn thám hiểm ổn định được tinh thần . - HS nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn - Yêu cầu HS luyện đọc. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm- nx - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét và cho điểm học sinh. *KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản nhân. - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.. - Ñaët caâu hoûi – thaûo luaän caëp ñoâi – chia seû – trình baøy yù kieán caù nhaân.. 3. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - HS Nêu - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau - Về thực hiện theo yêu cầu của GV :Dòng sông mặc áo.. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. Lop4.com. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre TuÇn 30. Thø …. , ngµy …. th¸ng …. n¨m …… To¸n Bài: Luyeän taäp chung. I. Muïc tieâu:. - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số đó. II. Đồ dùng dạy học: Bảng con, bảng phụ. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.OÅn ñònh: 2.KTBC: -GV goïi 2 HS leân baûng, yeâu caàu caùc em laøm caùc BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 145. -GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các phép tính của phân số, giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) vả tỉ số của hai số đó. b).Hướng dẫn luyện tập Baøi 1 -Yêu cầu HS tự làm bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. -HS laéng nghe.. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm baøi vaøo VBT. -HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó trả lời câu hỏi:. -GV chữa bài trên bảng lớp sau đó hỏi HS về: +Cách thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, pheùp chia phaân soá. +Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phaân soá. -GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. Baøi 2 -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài -Yêu cầu HS đọc đề bài. trong SGK. -1 HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi và -Muoán tính dieän tích hình bình haønh ta laøm nhö theá nhaän xeùt. naøo ? -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm -Yeâu caàu HS laøm baøi. baøi vaøo VBT. Baøi giaûi Chieàu cao cuûa hình bình haønh laø: 5 18  = 10 (cm) 9 Dieän tích cuûa hình bình haønh laø: 18  10 = 180 (cm2) -GV chữa bài, có thể hỏi thêm HS về cách tính giá Đáp số: 180 cm2 trò phaân soá cuûa moät soá. Baøi 3 -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài -Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó hỏi: trong SGK.. +Tìm hai soá khi bieát toång vaø tæ soá cuûa hai GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. Lop4.com. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre +Bài toán thuộc dạng toán gì ?. số đó.  Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. +Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết  Bước 2: Tìm giá trị của một phần bằng tổng và tỉ số của hai số đó. nhau.  Bước 3: Tìm các số. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm -Yeâu caàu HS laøm baøi. baøi vaøo VBT. Baøi giaûi Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phaàn) Soá oâ toâ coù trong gian haøng laø: 63 : 7  5 = 45 (oâ toâ) Đáp số: 45 ô tô -GV chữa bài và cho điểm HS. 4.Cuûng coá: -GV tổng kết giờ học. 5. Daën doø: -Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các nội dung sau để chuaån bò kieåm tra: +Khái niệm ban đầu về phân số, so sánh phân số, caùc pheùp tính veà phaân soá. +Quan hệ của một số đơn vị đo thời gian. +Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. Lop4.com. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre TuÇn 30. Thø …. , ngµy …. th¸ng …. n¨m …… To¸n Bài: Tỉ lệ bản đồ. I. Muïc tieâu:. - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. II. Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố, … (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới). III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.OÅn ñònh: 2.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Hỏi: Các em đã được học về bản đồ trong môn địa lí, em -HS lắng nghe. hãy cho biết bản đồ là gì ? -Để vẽ được bản đồ người ta phải dựa vào tỉ lệ bản đo, vậy tỉ lệ bản đồ là gì ? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết gì ? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết điều đó. b).Giới thiệu tỉ lệ bản đồ -GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế giới, bản đồ một số tỉnh, thành phố và yêu cầu HS tìm, đọc các 2 HS lên bảng -HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ. thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn bản đồ. -Keát luaän: Caùc tæ leä 1 : 10000000 ; 1 : 500000 ; … ghi treân caùc bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ. -Tỉ lệ bản đồ 1:10000000 cho biết hình nước Việt Nam được -HS nghe giảng. vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài 10000000 cm hay 100 km trên thực tế. -Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết dưới dạng phân số 1 , tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn 10000000 vị đo độ dài (cm, dm, m, …) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10000000 đơn vị đo độ dài đó (10000000cm, 10000000dm, 10000000m …) c).Thực hành Baøi 1 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán. -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. -Hoûi: -HS phaùt bieåu yù kieán: +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật +Là 1000 mm. laø bao nhieâu ? +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật +Là 1000 cm. treân laø bao nhieâu ? +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 m ứng với độ dài thật là +Là 1000 m. bao nhieâu ? -GV hoûi theâm: +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật +Là 500 mm. laø bao nhieâu ? GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. Lop4.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật +Là 5000 cm. treân laø bao nhieâu ? +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, độ dài 1 m ứng với độ dài thật +Là 10000 m. laø bao nhieâu ? Baøi 2 -Yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp laøm baøi vaøo VBT. -GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm -Theo dõi bài chữa của GV. HS. Tỉ lệ bản đồ Độ dài thu nhỏ Độ dài thật. 1 : 1000 1cm 100 cm. 1 : 300 1 dm 300dm. 1 : 10000 1 mm 10000 mm. 1 : 500 1m 500 m. 4.Cuûng coá: -GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực trong giờ học, nhắc nhở các HS còn chưa chú ý. 5. Daën doø: -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập theâm vaø chuaån bò baøi sau.. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. Lop4.com. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre TuÇn 30. Thø …. , ngµy …. th¸ng …. n¨m …… Chính tả (Nhớ - viết) Đường đi Sa pa. I. Mục đích – yêu cầu: - Nhớ – viết đúng bài chính tả ; biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BT CT phương ngữ 2a,b hoặc 3a,b ; BT do GV soạn. II. Chuẩn bị: (SGK). III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : HS lên bảng viết các tiếng có nghĩa bắt đầu bằng âm tr / ch - HS lên bảng viết . trên, trong, trời, trước, chiều, chó, chưa. - HS ở lớp viết vào giấy nháp . - GV nhận xét ghi điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: + Lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: - HS đọc thuộc lòng đoạn văn viết trong bài : "Đường - HS đọc thuộc lòng một đoạn trong bài, lớp đọc đi Sa Pa" thầm . + Đoạn văn này nói lên điều gì ? - Ca ngợi vẻ đẹp huyền ảo của cảnh và vật ở đường đi Sa Pa . -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả + HS viết vào giấy nháp các tiếng khó dễ lần và luyện viết vào nháp. trong bài như: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn. - GV nhận xét + GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa nhớ lại để viết + Nhớ và viết bài vào vở . vào vở đoạn văn trong bài "Đường đi Sa Pa . + HS soát lỗi - GV chấm bài – nhận xét + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập . c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2 : GV viết sẵn yêu cầu bài tập lên bảng . - Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở - HS đọc thầm. - HS nào làm xong thì lên bảng . - Quan sát, lắng nghe GV giải thích . - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi cột - GV nhận xét , chốt ý đúng rồi ghi vào phiếu. - Nhận xét 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại các từ vừa tìm được và chuẩn - HS cả lớp cùng thực hiện bị bài sau: “Nghe lời chim hát”.. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. Lop4.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre TuÇn 30. Thø …. , ngµy …. th¸ng …. n¨m …… Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : Du lịch – Thám hiểm . I. Mục đích – yêu cầu: - HS biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1,BT2), bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). II. Chuẩn bị: SGK III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Gọi 1 HS làm bài tập tiết trước. - HS lên bảng làm - nx - Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở nháp. + Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp : - Gọi HS phát biểu . - a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, cần câu, lều trại, giày thể thao dụng cụ thể thao thiết bị nghe nhạc, điện thoại... b) Phương tiện giao thông: tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, xe máy, máy bay, tàu điện,... c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch : khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, ... d) Địa điểm tham quan du lịch : phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, thác nước, đền chùa, di - Gọi HS khác nhận xét bổ sung. tích lịch sử. - Nhận xét, kết luận các ý đúng. - Nhận xét câu trả lời của bạn . Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào vở nháp. - Gọi HS phát biểu .. - 1 HS đọc thành tiếng. + Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp : a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm : - la bàn, thiết bị, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin... b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua - bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, ... c) Những đức tính cần thiết của người tham gia: kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm,... - Nhận xét câu trả lời của bạn .. - Gọi HS khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét, kết luận ý trả lời đúng. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào các từ qua chủ điểm du lịch thám hiểm đã tìm được để đặt câu viết thành đoạn văn + Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS có đoạn văn viết tốt .. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm . - Thảo luận trong bàn, suy nghĩ viết đoạn văn . - Tiếp nối đọc đoạn văn trước lớp : - Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất .. 3. Củng cố – dặn dò: -ThÕ nµo gäi lµ du lÞch, th¸m hiÓm? - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau: Câu cảm. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. Lop4.com. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre Tuaàn 30. Thø …. , ngµy …. th¸ng …. n¨m …… ÑÒA LÍ BAØI: THAØNH PHOÁ HUEÁ. I.MUÏC ÑÍCH - YEÂU CAÀU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế : + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn. + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch. - Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ). II.CHUAÅN BÒ: -Bản đồ hành chính Việt Nam -Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của Giáo viên. Họat động của Học sinh. 1.Ổn định lớp. 2.Bài cũ: Người dân ở duyên hải miền Trung. -GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK (GV có thể làm phiếu luyện tập để kiểm tra kiến thức). GV nhận xét. 3.Bài mới: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp -GV treo bản đồ hành chính Việt Nam. -HS quan sát bản đồ & tìm. -Yêu cầu HS tìm trên bản đồ kí hiệu & tên thành phố Huế. -Vaøi em HS nhaéc laïi. +Xaùc ñònh xem thaønh phoá cuûa em ñang soáng?. +Huế nằm ở bên bờ sông Hương. +Nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế?. +Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi. +Teân con soâng chaûy qua thaønh phoá Hueá?. của dãy Trường Sơn (trong đó có núi. +Huế tựa vào dãy núi nào & có cửa biển nào thông ra biển Ngự Bình) & có cửa biển Thuận An thoâng ra bieån Ñoâng.. Ñoâng?. +Quan sát lược đồ, ảnh & với kiến thức của mình, em hãy kể +Các công trình kiến trúc lâu năm là: Kinh thaønh Hueá, chuøa Thieân Muï, laêng. teân caùc coâng trình kieán truùc laâu naêm cuûa Hueá?. Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn Cheùn… +Vì sao Huế được gọi là cố đô?. +Huế là cố đô vì được các vua nhà. -GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.. Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách đây. -GV chốt: chính các công trình kiến trúc & cảnh quan đẹp đã 300 năm (cố đô là thủ đô cũ, được xây từ lâu). thu hút khách đến tham quan & du lịch.. -Vài HS dựa vào lược đồ đọc tên các coâng trình kieán truùc laâu naêm -HS quan saùt aûnh & boå sung vaøo danh GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. Lop4.com. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre saùch neâu treân Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi -GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục 2.. -HS trả lời các câu hỏi ở mục 2, cần nêu được:. -GV moâ taû theâm phong caûnh haáp daãn khaùch du lòch cuûa Hueá: + Teân caùc ñòa ñieåm du lòch doïc theo Sông Hương chảy qua thành phố, các khu vườn xum xuê cây sông Hương: lăng Minh Mạng, lăng Tự cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, miếu; thêm nét đặc sắc về văn hoá: ca múa cung đình (điệu Ngọ Môn (thăm Thành Nội), cầu Tràng hò dân gian được cải biên phục vụ cho vua chúa trước đây- Tiền, chợ Đông Ba… còn gọi là nhã nhạc Huế đã được thế giới công nhận là di sản + Kết hợp ảnh nêu tên & kể cho nhau văn hoá phi vật thể); làng nghề (nghề đúc đồng, nghề thêu, nghe về một vài địa điểm:Kinh thành nghề kim hoàn); văn hoá ẩm thực (bánh, thức ăn chay).. Huế , một số toà nhà cổ kính. -Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Mỗi nhóm chọn & kể về một địa điểm đến tham quan. HS mô tả theo ảnh hoặc tranh.. -Cho HS hát một đoạn dân ca Huế.. -HS thi ñua haùt daân ca Hueá.. 4.Cuûng coá : -GV yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố Huế trên bản đồ Việt Nam & nhaéc laïi vò trí naøy. +Giải thích tại sao Huế trở thành thành phố du lịch? 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Thành phố Đà Nẵng.. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. Lop4.com. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre TuÇn 30. Thø …. , ngµy …. th¸ng …. n¨m …… To¸n Bài: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. I. Muïc tieâu:. - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc giấy khổ to III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.OÅn ñònh: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS 2 tiết 147 (GV có thể đặt thành câu hỏi cho từng dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. trường hợp trong bài). VD: +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài thu nhỏ là 1 cm thì độ dài thật là bao nhiêu ? -GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Các em đã biết thế nào là tỉ lệ bản đồ, trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về ứng dụng của tỉ -HS lắng nghe. lệ bản đồ. b).Giới thiệu bài toán 1: -GV treo bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi và nêu bài toán: bản đồ mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo -Nghe GV nêu bài toán và tự nêu lại. tỉ lệ 1 : 300. Trên bản đồ, cổng trường rộng 2 cm (khoảng cách từ A đến B). Hỏi chiều rộng thật của cổng trường là mấy mét ? -Hướng dẫn giải: +Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu nhỏ là +Là 2 cm. xaêng-tæ leä-meùt ? +Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ +Tỉ lệ 1 : 300. leä naøo ? +1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu +Là 300 cm. xaêng-ti-meùt ? +2 cm trên bản đồ ứng với độâ dài thật là bao nhiêu +Với 2  300 = 600 (cm) xaêng-ti-meùt ? -Yêu cầu HS trình bày lời giải của bài toán. -HS trình baøy nhö SGK. Baøi giaûi Chiều rộng thật của cổng trường là: 2  300 = 600 (cm) 600 cm = 6 m Đáp số: 6m c).Giới thiệu bài toán 2: -Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong SGK. -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK. -GV hướng dẫn: -HS trả lời theo hướng dẫn: +Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đường Hà +Dài 102 mm. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. Lop4.com. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre Noäi – Haûi Phoøng daøi bao nhieâu mi-li-meùt ? +Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào ? +1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi-li-meùt ? +102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhieâu mi-li-meùt ? -Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.. d).Thực hành Baøi 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài toán. -Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất, sau đó hỏi: +Hãy đọc tỉ lệ bản đồ. +Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu ? +Vậy độ dài thật là bao nhiêu ? +Vậy điền mấy vào ô trống thứ nhất ? -Yêu cầu HS làm tương tự với các trường hợp còn lại, sau đó gọi 1 HS chữa bài trước lớp. -GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. Baøi 2 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS tự laøm baøi.. +Tæ leä 1 : 1000000. +Laø 1000000 mm. +Laø 102  1000000 = 102000000 (mm) -HS trình baøy nhö SGK. Baøi giaûi Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là: 102  1000000 = 102000000 (mm) 102000000 mm = 102 km Đáp số: 102 km -HS đọc đề bài trong SGK. +Tæ leä 1 : 500000. +Laø 2 cm. +Laø: 2 cm  500000 = 1000000 cm. +Ñieàn 1000000 cm. -HS cả lớp làm bài, sau đó theo dõi bài chữa của bạn.. -1 HS đọc đề bài trước lớp. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm baøi vaøo VBT. Baøi giaûi Chiều dài thật của phòng học đó là: 4  200 = 800 (cm) -Yeâu caàu HS nhaän xeùt baøi laøm cuûa baïn treân baûng 800 cm = 8 m lớp, sau đó đưa ra kết luận về bài làm đúng. Đáp số: 8 m. 4.Cuûng coá: -GV tổng kết giờ học. 5. Daën doø: -Dặn dò HS về nhà kiểm tra lại các bài tập đã làm ứng dụng về tỉ lệ bản đồ và chuẩn bị bài sau.. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. Lop4.com. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre TuÇn 30 Thø …. , ngµy …. th¸ng …. n¨m …… Tập đọc: Dòng sông mặc áo. I. Mục đích – yêu cầu - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được câu hỏi sgk, thuộc được đoạn thơ được 8 dòng). II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - HS ®ọc bài: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. Tr¶ lêi c©u hái GV ®­a ra - GV nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: b). Luyện đọc: * Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV phân đoạn : + Đoạn 1: 8 dòng đầu. + Đoạn 2: Còn lại. - Gọi HS đọc nối tiếp ( 3lần ) - Luyện phát âm, kết hợp nêu chú giải - HS luyện đọc nhóm đôi - GV đọc mẫu c). Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1. - Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” - Màu sắc của dòng sông thay đổi thế nào trong một ngày ?. *ý1 - Cho HS đọc đoạn 2. +Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì hay ? + Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao ? *ý2 * ý nghÜa. d). Đọc diễn cảm: - GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 2 - Tìm từ cần nhấn giọng trong đoạn - Gọi HS đọc - Cho HS thi đọc thuộc lòng. - GV nhận xét + khen những HS đọc thuộc, đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ. - Đọc và trả lời câu hỏi : Ăng–co–vát.. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. Lop4.com. - HS ®ọc bài .Tr¶ lêi c©u hái. - 1HS đọc - HS đọc. - HS đọc - HS đọc - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. * Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo. * Dòng sông thay đổi màu sắc trong ngày. + Nắng lên: sông mặc áo lụa đào … + Trưa: áo xanh như mới may. + Chiều tối: áo màu ráng vàng. + Tối: áo nhung tím. + Đêm khuya: áo đen. + Sáng ra: mặc áo hoa. *Sự thay đổi màu sắc một cách kì diệu của dòng s«ng trong mét ngµy. - HS có thể trả lời: * Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với con người. * Làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông. * HS phát biểu tự do, vấn đề là lí giải về sao ? *Hình ảnh dòng sông măc áo thật gần gũi, thân thương. *Bài thơ là sự phát hiện của TG về vẻ đẹp của dòng sông quê hương. Qua bài thơ ta thấy tình yêu của TG đối với dòng sông quê hương. - Cả lớp luyện đọc đoạn 2. - Một số HS thi đọc. - Lớp nhận xét. - Cả lớp thực hiện. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre TuÇn 30 Thø …. , ngµy …. th¸ng …. n¨m …… Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục đích – yêu cầu: - Dựa vào gợi ý sgk, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). - HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài sgk. II.Chuẩn bị: - Bảng lớp viết đề bài. - Bảng phụ viết dàn ý III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - HS kể và nêu ý nghĩa của câu chuyện: Đôi cánh của - HS kể ngựa trắng. - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Lắng nghe b). Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: - Cho HS đọc đề bài. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - GV viết đề bài lên bảng và gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc - HS đọc thầm đề bài. về du lịch hay thám hiểm. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. -HS nối tiếp đọc 2 gợi ý, cả lớp theo dõi trong SGK. - Cho HS nói tên câu chuyện sẽ kể. - HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình sẽ kể. - Nếu không có truyện ngoài những truyện trong SGK, các em có thể những câu chuyện có trong sách mà các em đã học. Tuy nhiên, điểm sẽ không cao. - Cho HS đọc dàn ý của bài KC. (GV dán lên bảng tờ giấy đã chuẩn bị sẵn vắn tắt dàn ý) - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. c). HS kể chuyện: - Cho HS kể chuyện - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và trao đổi với nhau để rút ra ý - Cho HS thi kể. nghĩa của truyện. - Đại diện các cặp lên thi kể. Kể xong nói lên - GV nhận xét, cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất, có về ý nghĩa của câu chuyện. truyện hay nhất. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Chuẩn bị: kể chuyện được chứng kiến tham gia.. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. Lop4.com. - HS cùng thực hiện. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre TuÇn 30 Thø …. , ngµy …. th¸ng …. n¨m …… Tập làm văn: Luyện tập quan sát con vật.. I. Mục đích – yêu cầu: - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1,BT2), bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3,4). II. Chuẩn bị:- Bảng phụ .Tranh minh hoạ trong SGK . III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS lên nêu: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật . - HS lên bảng thực hiện . - Nhận xét chung. + Ghi điểm từng học sinh . 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập : * Bài tập 1 và 2 : - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài . - Lắng nghe . + GV dán lên bảng bài viết "Đàn ngan mới nở" lên bảng. - HS đọc thành tiếng . - Nêu nội dung , yêu cầu đề bài . Dùng thước gạch chân những từ ngữ quan trọng trong bài . + Những câu miêu tả nào em cho là hay ? - Tiếp nối nhau phát biểu : + Chỉ to hơn cái trứng một tí + Chúng có bộ lông vàng óng . + Nhưng đẹp nhất là đôi mắt với cái mỏ . + Đôi mắt chỉ bằng hột cườm đen nhánh hạt huyền, lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như có nước, làm hoạt động hai con ngươi bóng mờ . + Một cái mỏ màu nhưng hươu, vừa bằng ngón tay đứa trẻ mới đẻ và có lẽ cũng mềm như thế, mọc ngăn ngắn đằng trước cái đầu xinh xinh vàng nuột + Ở dưới bụng, lủn chủn hai cái chân bé tí màu đỏ hồng. * Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình, hành động con mèo, con chó đã dặn ở tiết trước . - GV nhắc HS chú ý : + Trước hết viết lại kết quả quan sát các đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó của nhà em hoặc nhà hàng xóm . Chú ý phát hiện ra những đặc điểm phân biệt con mèo , hoặc con chó mà em quan sát miêu tả với những con mèo , con chó khác . - Yêu cầu HS ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó . + Gọi HS phát biểu về con vật mình tả . GV nhận xét * Bài tập 4 : Gọi HS đọc các gợi ý . + Nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết . * Yêu cầu HS viết bài vào vở nháp - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt + Nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt . 3 .Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn : - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Điền vào tờ giấy in sẵn.. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. - HS đọc, lớp đọc thầm . - Các tổ báo cáo sự chuẩn bị .. - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn . - Thực hiện viết bài văn vào vở - HS trình bày - 1 HS đọc thành tiếng . - Thực hiện viết bài văn vào vở nháp . - HS phát biểu về con vật mình chọn tả + Nhận xét bài văn của bài . - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu. Lop4.com. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre Tuaàn 30. Thø …. , ngµy …. th¸ng …. n¨m …… Đạo Đức. BÀI 14 : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I.Mục tiêu: Giúp HS - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi các em để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện BVMT. II.Đồ dùng dạy học: -SGK, VBT Đạo đức lớp 4 -Các câu truyện, tấm gương về bảo vệ môi trường -Tranh ảnh liên quan nội dung bài. III.Hoạt động trên lớp: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp. 2.KTBC: -GV nêu yêu cầu kiểm tra:Nêu ý nghĩa và tác dụng -3 HS thực hiện yêu cầu. -HS nhận xét. của vài biển báo giao thông nơi em thường qua lại. -GV nhận xét, đánh giá 3.Bài mới: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin ở SGK/43- 44) -GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và thảo luận về -HS trình bày. các sự kiện trong SGK: Môi trường bị ô nhiễm ảnh hưởng thế nào đến cuộc sống? -GV kết luận: -Các nhóm thảo luận. +Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu -Đại diện các nhóm trình bày. lương thực, sẽ dần dần nghèo đói. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. +Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. +Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu. -GV yêu cầu HS đọc và giải thích câu ghi nhớ. -2 HS đọc ghi nhớ ở SGK/44, giải thích. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (BT1- SGK/44, BT2-VBT/43) -GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: Dùng phiếu -HS bày tỏ ý kiến đánh giá. màu để bày tỏ ý kiến đánh giá. -HS giải thích. +Những việc làm nào dưới đây có tác dụng bảo vệ môi trường? a) Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư. b) Trồng cây gây rừng. c) Phân loại rác trước khi xử lí. d) Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt. đ) Làm ruộng bậc thang. e) Vứt xác súc vật ra đường. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. Lop4.com. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre g) Dọn sạch rác thải trên đường phố. h) Đặt khu chuồng trại gia súc ở gần nguồn nước ăn. -GV mời 1 số HS giải thích. -GV kết luận: +Các việc làm bảo vệ môi trường: b, c, đ, g. +Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không -HS làm bài khí và tiếng ồn +Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác -HS liên hệ, trình bày súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để gần -HS cả lớp thực hiện. nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước -GV yêu cầu HS làm tiếp BT2-VBT/43. *KNS: - KN trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - KN thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường. - KN bình luận, xác địnhcác lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - KN đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.. - Đóng vai. - Thảo luận. - Dự án. - Trình bày 1 phút.. 4.Củng cố - Dặn dò -Yêu cầu HS iên hệ bản thân về việc bảo vệ môi trường -Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương.. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. Lop4.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre TuÇn 30. Thø …. , ngµy …. th¸ng …. n¨m …… To¸n Bài: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tt). I. Muïc tieâu:. - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: Bảng con, bảng phụ. III. Hoạt động trên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.OÅn ñònh: 2.KTBC: -GV goïi 2 HS leân baûng, yeâu caàu caùc em laøm caùc baøi taäp 2 cuûa tieát 148. -GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Các em đã biết cách tính độ dài thật dựa trên độ dài thu nhỏ trên bản đồ và tỉ lệ bản đồ, trong giờ học nàycác em sẽ học cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ dựa vào độ dài thật và tỉ lệ bản đồ. b).Hướng dẫn giải bài toán 1: -Yêu cầu HS đọc bài toán 1.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.. -HS laéng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thaàm trong SGK. -Hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán: -Trả lời câu hỏi: +Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường +Là 20 m. daøi bao nhieâu meùt ? +Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào ? +Tæ leä 1 : 500. +Baøi yeâu caàu em tính gì ? +Tính khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ. +Làm thế nào để tính được ? +Lấy độ dài thật chia cho 500. +Khi thực hiện lấy độ dài thật giữa hai điểm A và B +Đổi đơn vị đo ra xăng-tỉ lệ-mét vì đề bài chia cho 500 cần chú ý điều gì ? (GV có thể hỏi: yêu cầu tính khoảng cách hai điểm A và Khoảng cách A và B trên bản đồ được yêu cầu tính B trên bản đồ theo xăng-tỉ lệ-mét. theo ñôn vò naøo ?) -Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Baøi giaûi 20 m = 2000 cm Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4 (cm) -GV nhaän xeùt baøi laøm cuûa HS treân baûng. Đáp số: 4 cm c). Hướng dẫn giải bài toán 2: -Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trước lớp. -1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. -Hoûi: -Tìm hiểu và trả lời: +Bài toán cho em biết những gì ? +Cho bieát:  Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây dài. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. Lop4.com. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre 41 km.  Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1000000. +Bài toán hỏi gì ? +Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây thu nhỏ trên bản đồ dài bao nhiêu mi-li-mét ? -Yêu cầu HS làm bài, nhắc các em chú ý khi tính -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm đơn vị đo của quãng đường thật và quãng đường thu bài vào VBT. nhỏ phải đồng nhất. Baøi giaûi 41 km = 41000000 mm Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản đồ dài là: 41000000 : 1000000 = 41 (mm) Đáp số: 41 mm -GV nhaän xeùt baøi laøm cuûa HS. d). Luyện tập – Thực hành Baøi 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài toán. -HS đọc đề bài trong SGK. -Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất, sau đó hỏi: +Hãy đọc tỉ lệ bản đồ. +Tæ leä 1 : 10000. +Độ dài thật là bao nhiêu ki-lô-mét ? +Laø 5 km. 5 km = 500000 cm. +Vậy độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu xăng- +Là: 500000 : 10000 = 50 (cm) tæ leä-meùt ? +Vậy điền mấy vào ô trống ở cột thứ +Điền 50 cm. nhaát ? -Yêu cầu HS làm tương tự với các trường hợp còn -HS cả lớp làm bài, sau đó theo dõi bài lại, sau đó gọi 1 HS chữa bài trước lớp. chữa của bạn. -GV nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. Baøi 2 -Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS đọc đề bài trước lớp. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm baøi vaøo VBT. Baøi giaûi 12 km = 1200000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là: 1200000 : 100000 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm 3.Cuûng coá: -GV yêu cầu HS nêu cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ khi biết độ dài trong thực tế và tỉ lệ bản đồ. -GV tổng kết giờ học. 4. Daën doø: -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị các dụng cụ để tiết sau thực hành.. GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. Lop4.com. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu Học Hòn Tre TuÇn 30. Thø …. , ngµy …. th¸ng …. n¨m …… Luyện từ và câu: Câu cảm. I. Mục đích – yêu cầu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm. ( BT3) - HS khá, giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau. II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ - HS lên bảng đọc đoạn văn viết về hoạt động du - HS lên đọc đoạn văn viết có nội dung nói lịch - thám hiểm . về chủ điểm " Du lịch thám hiểm " - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS - Nhận xét 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b.Tìm hiểu ví dụ. Bài 1: HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1, 2, 3. - Yêu cầu HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến trả lời + Một HS lên bảng gạch chân câu in nghiêng từng câu hỏi một . có trong đoạn văn bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. - GV nhận xét các câu hỏi . - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng + Đọc lại các câu cảm vừa tìm được và nêu tác dụng từng câu : + Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! ( dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo ) + A ! con mèo này khôn thật ! ( dùng để thể hiện cảm xúc thán phục, sự khôn ngoan của con mèo ) - Gọi HS nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc kết quả thành tiếng . + Nhận xét, kết luận lời giải đúng . Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài . - Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải đúng . - GV kết luận : * Ghi nhớ: Gọi 2 - 3 HS đọc nội dung ghi nhớ . * Luyện tập: Bài 1:-Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài . - HS lên bảng chuyển câu kể thành các câu cảm . - Yêu cầu HS đọc lại câu cảm theo đúng giọng điệu phù hợp với câu cảm . + Nhận xét, kết luận lời giải đúng .. + Cuối các câu trên có dấu chấm than . + Lắng nghe .. - HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, lớp đọc thầm trao đổi, thảo luận cặp đôi + HS lên bảng chuyển các câu kể thành câu cảm. + Sau đó đọc lại câu theo đúng giọng phù hợp với câu cảm. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng.. Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài . -1 HS đọc thành tiếng. + Nhắc HS : trong sách giáo khoa có 2 tình huống khác nhau . GV: Nguyeãn Thò Hoàng AÂân. Lop4.com. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×