Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.85 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 23/12/2009 Ngày giảng: 24/12/2009. TIẾT 52: LUYỆN TẬP VỀ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO I. MỤC TIÊU 1. Củng cố kiến thức - Cấu tạo nguyên tử, cấu tạo phân tử, tính chất và ứng dụng của clo. - Hợp chất của clo: + Hợp chất có oxi của clo có tính oxi hóa mạnh + Axit clohidric có tính axit mạnh và tính khử của gốc clorua. - Điều chế clo và hợp chất của clo. 2. Kĩ năng - Giải thích tính oxi hóa mạnh của clo và hợp chất có oxi của clo bằng kiến thức đã học (cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hóa…) - Viết các pthh, giải thích, chứng minh tính chất của clo và hợp chất của clo. - Giải các bai tập liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - HS: III. PHƯƠNG PHÁP - Bài tập, nhóm nhỏ. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Khởi động * Mục tiêu: Tái hiện kiến thức * Thời gian: 5p * Cách tiến hành: - GV sử dụng kĩ thuật động não huy động HS nêu những tính chất liên quan đến clo. 2. Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức * Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức về tính chất hóa học của clo và các hợp chất của clo. * Thời gian: 15p * Cách tiến hành: Bước 1: - Từ phần khởi động, GV HD HS thảo luận cặp 5p hệ thống kiến thức theo nội dung sau: + Cấu hình electron, công thức phân tử của clo, các số oxi hóa của clo. + Tính chất hóa học cơ bản của clo. Pthh. + Tính chất của các hợp chất có oxi của clo. + Điều chế clo. - HS thực hiện Bước 2: - GV y/c đại diện 1 số cặp trình bày, các cặp khác theo dõi, nhận xét, bổ sung - HS thực hiện Kết luận: - GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức: * Clo - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5 - Công thức phân tử: Cl : Cl hay Cl2 - Các số oxi hóa của clo: -1, 0, +1, +3, +5, +7 - Tính chất của clo: Tác dụng với kim loại: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tác dụng với hidro: H2 + Cl2 → 2HCl Tác dụng với nước và dung dịch kiềm: H2O + Cl2 HCl + HclO NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O Tác dụng với muối của halogen khác: 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2 Tác dụng với các chất khử khác: SO2 + Cl2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl FeCl2 + Cl2 → FeCl3 - Điều chế: + Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn: dpdd 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2 mn + Điện phân nóng chảy muối ăn: dpnc 2NaCl 2Na + Cl2 + Dùng các chất oxi hóa mạnh oxi hóa HCl đặc: MnO2 +4 HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O * HCl - Tính chất: + Tính axit của HCl: là axit mạnh • Đồi màu quỳ tím → đỏ • Tác dụng với kim loại mạnh → Muối + H2 Fe + HCl → FeCl2 + H2 • Tác dụng với oxit bazo → Muối + H2O CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O • Tác dụng với bazo → Muối + H2O NaOH + HCl → NaCl + H2O • Tác dụng với muối của axit yếu hơn → Muối + axit CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O + Tính khử: MnO2 +4 HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O - Điều chế: + H2 + Cl2 → 2HCl + NaCl (khan) + H2SO4 (đặc) → NaHSO4 + HCl - Nhận biết: Dùng AgNO3 để nhận biết ion clorua vì tạo ra kết tủa trắng AgCl: Ag+ + Cl- → AgCl↓ * Hợp chất có oxi của clo: Có tính oxi hóa mạnh 3. Hoạt động 2: Giải bài tập * Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập liên quan. * Thời gian: 20p * Cách tiến hành: Bước 1: - GV y/c HS trình bày những bài tập đa số HS chưa làm được, bài tập nhiều HS làm được. - HS thực hiện Bước 2: - GV y/c HS thảo luận cặp giải các bài tập khó, sau đó gọi đại diện các cặp lên bảng chữa chi tiết. - HS thực hiện. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Kết luận: BT4/SGK 136: (1) Cl2 → NaClO: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O (2) NaClO → Cl2: NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 + H2O (3) Cl2 → CaOCl2: Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O (4) CaOCl2 → Cl2: CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O t 0 cao (5) Cl2 → KClO3: 3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O (6) KClO3 → Cl2: KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2 + 3H2O BT5/ SGK 136: Các phương trình hóa học: Mg + Cl2 → MgCl2 (1) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 (2) 2Mg + O2 → 2MgO (3) 4Al + O2 → Al2O3 (4) Khối lượng hỗn hợp sau phản ứng tăng = khối lượng oxi và clo tham gia phản ứng: 37,05 – (4,8 + 8,1) = 24,15 (g) 4,8 8,1 0, 2(mol ) ; nAl = 0,3(mol ) Theo gt: nMg = 24 27 Gọi x, y lần lượt là số mol của oxi và clo trong hỗn hợp: Phương trình nhường e: Al0 → Al+3 + 3e Mg0 → Mg+2 + 2e Tổng số mol e nhường là: 0,2.2 + 0,3.3 = 1,3 (mol) Phương trình nhận e: O2 + 4e → 2O2Cl2 + 2e → 2ClTổng số mol e nhận là: 4x + 2y Số mol e nhường = số mol e nhận: 4x + 2y = 1,3 (*) Khối lượng Cl2 và O2 tham gia phản ứng là 24,15 (g), ta có: 32x + 71y = 24,15 (**) Từ (*) và (**) ta có: x = 0,2; y = 0,25 Phần trăm khối lượng: 32.0, 2 %mO2 .100 26,5% 24,15 %mCl2 100 26,5 73,5% Phần trăm theo thể tích: 0, 2 %VO2 .100 44, 44% 0, 45 %VCl2 55,56% BT6/SGK 136: - Sơ đồ tinh chế: Dung dịch chứa: Na 2SO 4 ,MgCl2 ,CaCl2 ,CaSO 4 ,NaCl ↓+ dung dịch BaCl2 (dư). Kết tủa BaSO 4. dung dịch còn lại MgCl2 ,CaCl2 ,NaCl,BaCl2( du ) ↓ + dung dịch Na2CO3 (dư) dung dịch còn lại. Kết tủa. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> MgCO3, CaCO3, BaCO3. NaCl,Na 2 CO3( du ) ↓+ HCl (dư). Khí CO2. - Các phương trình hóa học khi cho BaCl2 vào dung dịch: Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl CaSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + CaCl2 - Các phương trình hóa học khi cho Na2CO3 vào dung dịch: MgCl2 + Na2CO3 → MgCO3↓ + 2NaCl CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl - Các phương trình hóa học khi cho HCl vào dung dịch: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O 4. Tổng kết và HD học bài - GV nhấn mạnh trọng tâm bài học - Y/c HS về nhà hoàn thành các bài tập đã chữa - Chuẩn bị bài mới: Ôn tập HK I + Ôn tập toàn bộ nội dung các chương I đến chương V.. Lop10.com. dung dịch còn lại NaCl, HCl (dư) ↓ t0 Hơi (HCl, H2O) NaCl.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>