Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

HT MÁY LẠNH DÂN DỤNG CD - Nguồn: BCTECH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.64 MB, 107 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU


<b>TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ </b>


<b>GIÁO TRÌNH </b>



<b>MƠ ĐUN: HỆ THỐNG MÁY LẠNH DÂN DỤNG </b>
<b>NGHỀ : KỸ THUẬT MÁY LẠNH & ĐHKK </b>


<b>TRÌNH ĐỘ : CAO ĐẲNG NGHỀ </b>


<i>(Ban hành kèm theo Quyết định số: 297/QĐ-CĐKTCN ngày 24 tháng 08 năm </i>
<i>2020 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ BR – VT) </i>


<b>BÀ RỊA – VŨNG TÀU, NĂM 2020 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN </b>


Nhằm đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu cho giảng viên và sinh viên
nghề Kỹ thuật máy lạnh và Điều hịa khơng khí trong trường Cao đẳng Kỹ thuật
Công nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu. Chúng tôi đã thực hiện biên soạn tài liệu Hệ
thống máy lạnh dân dụng này.


Tài liệu được biên soạn thuộc loại giáo trình phục vụ giảng dạy và học tập,
lưu hành nội bộ trong nhà trường nên các nguồn thông tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Nhằm đáp ứng nhu cầu học tập và
nghiên cứu cho giảng viên và sinh viên nghề Kỹ thuật máy lạnh và Điều hòa
khơng khí trong trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu.


Chúng tôi đã thực hiện biên soạn tài liệu Hệ thống máy lạnh dân dụng này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>LỜI GIỚI THIỆU </b>


<b> Giáo trình “ Hệ thống máy lạnh dân dụng” nhằm cung cấp cho sinh viên </b>
những kiến thức chuyên nghành về máy lạnh dân dụng thuộc nghề Kỹ thuật máy
lạnh và điều hòa khơng khí. Tài liệu gồm 10 bài.


Bài 1: Tổng quan về máy lạnh dân dụng


Bài 2: Các thiết bị chính trong hệ thống lạnh tủ lạnh gia đình
Bài 3: Các thiết bị trong hệ thống điện tủ lạnh gia đình


Bài 4: Sơ đồ mạch điện tủ lạnh gia dụng
Bài 5: Hàn gió đá


Bài 6: Cân cáp tủ lạnh gia đình
Bài 7: Nạp gas lạnh tủ lạnh gia đình


Bài 8: Sửa chữa hệ thống lạnh tủ lạnh gia đình
Bài 9: Sửa chữa hệ thống điện tủ lạnh gia đình
Bài 10: Sử dụng, bảo dưỡng tủ lạnh gia đình


Yêu cầu đối với học viên: sau khi học xong module này học viên phải nắm
được những kiến thức lý thuyết cơ bản về máy lạnh dân dụng và kỹ năng sửa
chữa các hư hỏng về máy lạnh dân dụng.


Giáo trình này là tài liệu tham khảo cho học sinh, sinh viên chuyên nghành
Kỹ thuật máy lạnh và điều hịa khơng khí.



Trong q trình biên soạn chắc chắn chúng tơi cịn có nhiều thiếu sót, mong
q độc giả góp ý để tơi hồn thiện tốt hơn cho lần chỉnh sữa sau. Mọi góp ý xin
gửi về Email:


Tôi xin chân thành cảm ơn!


Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 12 tháng 8 năm 2020


Người biên soạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>MỤC LỤC </b>


TRANG


<b>BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY LẠNH DÂN DỤNG ... 1 </b>


<i>1. Khái niệm ... 1 </i>


<i>2. Phân loại tủ lạnh gia đình ... 2 </i>


<i>3. Các đặc tính của tủ lạnh gia đình ... 2 </i>


<i>3.1. Các thơng số kỹ thuật chính ... 2 </i>


3.2. Chỉ tiêu nhiệt độ ... 3


3.3. Hệ số thời gian làm việc ... 4


3.4. Chỉ tiêu tiêu thụ điện ... 5



<b>BÀI 2: CÁC THIẾT BỊ CHÍNH TRONG HỆ THỐNG LẠNH ... 6 </b>


<b>TỦ LẠNH GIA ĐÌNH ... 6 </b>


<i>1. Cấu tạo hệ thống lạnh của tủ lạnh gia đình ... 6 </i>


<i>2. Máy nén (Block) ... 7 </i>


<i>2.1. Vị trí lắp đặt ... 7 </i>


<i>2.2. Chức năng ... 7 </i>


<i>2.3. Cấu tạo ... 7 </i>


<i>2.4. Nguyên lý hoạt động ... 10 </i>


<i>3. Thiết bị ngưng tụ (Dàn nóng) ... 10 </i>


<i>3.1. Nhiệm vụ và vị trí lắp đặt ... 10 </i>


<i>3.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động ... 10 </i>


<i>3.3. Thông số kỹ thuật ... 11 </i>


<i>4. Thiết bị bay hơi (Dàn lạnh) ... 11 </i>


<i>4.1. Nhiệm vụ và vị trí lắp đặt ... 11 </i>


<i>4.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động ... 11 </i>



<i>4.3. Thông số kỹ thuật ... 12 </i>


<i>5. Thiết bị tiết lưu (Ống mao) ... 12 </i>


<i>5.1. Nhiệm vụ và vị trí lắp đặt ... 12 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>5.3. Thông số kỹ thuật ... 13 </i>


<i>6. Phin sấy lọc ... 13 </i>


<i>6.1. Vị trí lắp đặt và nhiệm vụ ... 13 </i>


<i>6.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động ... 13 </i>


<i>6.3. Thông số kỹ thuật ... 14 </i>


<i>7. Sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh tủ lạnh ... 14 </i>


<i>7.1. Sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh tủ lạnh trực tiếp ... 14 </i>


<i>7.2 Sơ đồ nguyên lý tủ lạnh gián tiếp ... 15 </i>


<b>BÀI 3: CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN CHÍNH TRONG TỦ LẠNH GIA ĐÌNH .... 17 </b>


<i>1. Máy nén ... 18 </i>


<i>1.1. Đấu nối máy nén tủ lạnh gia dụng ... 18 </i>


<i>1.1.1. Xác định chân C-S-R của động cơ máy nén ... 18 </i>



<i>1.1.2. Đấu động cơ máy nén ... 18 </i>


<i>1.2. Đánh giá chất lượng máy nén ... 19 </i>


<i>1.2.1. </i> <i> Các yêu cầu đánh giá ... 19 </i>


<i>1.2.2. Các yêu cầu kiểm tra ... 19 </i>


<i>2. Rơ le khởi động ... 22 </i>


<i>2.1. Rơle khởi động kiểu dòng ... 22 </i>


<i>2.3. Tụ điện ... 26 </i>


<i>3. Rơ le bảo vệ block / thermic ... 27 </i>


<i>3.1. Chức năng ... 27 </i>


<i>3.2. Cấu tạo ... 28 </i>


<i>3.3. Nguyên lý hoạt động ... 28 </i>


<i>3.4. Hư hỏng thường gặp và cách khắc phục... 29 </i>


<i>3.5. Thông số kỹ thuật ... 29 </i>


<i>4. Thermostat (rơ le điều chỉnh nhiệt độ) ... 29 </i>


<i>4.1. Nhiệm vụ ... 29 </i>



<i>4.2. Cấu tạo ... 29 </i>


<i>4.3. Nguyên lý hoạt động ... 30 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>4.5. Các hư hỏng thường gặp và cách khác phục ... 31 </i>


<i>5. Bộ phận xả đá ... 32 </i>


<i>5.1. Chức năng của bộ phận xả đá ... 32 </i>


<i>5.2. Các thiết bị trong bộ phận xả đá ... 32 </i>


<i>5.2.1. Rơ le thời gian (Timer) ... 32 </i>


<i>5.2.2. Điện trở xả đá... 34 </i>


<i>5.2.3. Sò lạnh (senso hay cảm biến nhiệt lạnh) ... 36 </i>


<i>5.2.4. Sị nóng (cảm biến nhiệt nóng hay cầu chì nhiệt) ... 37 </i>


<i>5.2.5. Nút nhấn xả đá: (hs đọc tham khảo) ... 38 </i>


<i>5.3. Nguyên lý làm việc chung của bộ phận xả đá ... 39 </i>


<i>5.4. Hiện tưởng hư hỏng thường gặp ở bộ phận xả đá ... 39 </i>


<i>6. Quạt dàn lạnh ... 39 </i>


<i>6.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ quạt gió... 39 </i>



<i>6.2. Kiểm tra, sửa chữa, thay thế động cơ quạt gió ... 40 </i>


<i>7. Thiết bị điện khác. ... 40 </i>


<i>7.1. Cầu chì nhiệt ... 40 </i>


<i>7.2. Cơng tắc cửa ... 40 </i>


<i>7.3. Đèn tủ lạnh ... 40 </i>


<b>BÀI 4: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN TỦ LẠNH GIA DỤNG ... 42 </b>


<i>1. Mạch điện tủ lạnh trực tiếp ... 42 </i>


<i>1.1 Sơ đồ mạch điện ... 42 </i>


<i>1.2. Nguyên lý hoạt động ... 43 </i>


<i>1.2.1. Chức năng của các thiết bị trong sơ đô ... 43 </i>


<i>1.2.2. Nguyên lý làm việc của mạch điện ... 43 </i>


<i>1.3. Thực hành lắp đặt mạch điện ... 43 </i>


<i>2. Mạch điện tủ lạnh gián tiếp ... 44 </i>


2.1. Sơ đồ mạch điện ... 44


<i>2.2.1. Chức năng của các thiết bị trong sơ đô ... 44 </i>



<i>2.2.2. Nguyên lý làm việc của mạch điện ... 45 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>3. Một số sơ đồ mạch điện tủ lạnh khác ... 46 </i>


<i>3.1. Tủ mát Sanaky ... 46 </i>


<i>3.2. Tủ lạnh Panasonic ... 46 </i>


<i>3.3. Tủ lạnh Sanyo ... 47 </i>


<i>3.4. Sơ đồ mạch điện tủ lạnh Timer mắc song song ... 47 </i>


<b>BÀI 5: HÀN GIÓ ĐÁ ... 48 </b>


<i>1. Phương pháp cắt, loe, nong ống ... 48 </i>


<i>1.1. Cắt ống đồng ... 48 </i>


<i>1.2. Leo (lã) ống đồng ... 49 </i>


<i>1.3. Nong ống đồng ... 52 </i>


<i>1.4. Uốn ống đồng ... 52 </i>


<i>2. Hàn ống đồng bằng bộ hàn gió đá ... 53 </i>


<i>2.1. Khái niệm ... 53 </i>


<i>2.2. Các bộ phận chính của bộ hàn gió đá ... 53 </i>



<i>2.2.1. Chai chứa Oxy: ... 53 </i>


<i>2.3. Kỹ thuật hàn ống đồng ... 58 </i>


<i>3. Nối ống đồng bằng phương pháp dán ... 66 </i>


<b>BÀI 6: CÂN CÁP TỦ LẠNH TỦ LẠNH GIA ĐÌNH ... 67 </b>


<i>1. Khái niệm ... 67 </i>


<i>2. Thông số cân cáp ... 67 </i>


3. Phương pháp cân cáp ... 68


3.1. Phương pháp cân cáp ngoài (cân cáp hở) ... 68


3.2. Phương pháp cân cáp trong (cân cáp kín) ... 70


<b>BÀI 7: NẠP GAS TỦ LẠNH ... 72 </b>


<i>1. Thử kín hệ thống: ... 72 </i>


<i>1.1. Sơ đồ thử kín: ... 72 </i>


<i>1.2. Kết nối thiết bị theo sơ đồ ... 73 </i>


<i>1.3. Chạy máy kiểm tra toàn bộ hệ thống ... 73 </i>


<i>2. Hút chân không hệ thống ... 73 </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>3.1. Sơ đồ thực hiện ... 75 </i>


<i>3.2. Các bước thực hiện qui trình nạp gas ... 75 </i>


<i>5. Kiểm tra tình trạng làm việc của tủ lạnh ... 77 </i>


<i>5.1. Dấu hiệu làm việc bình thường của tủ lạnh ... 77 </i>


<i>5.2. Kiểm tra các thông số kỹ thuật ... 78 </i>


<i>5.3. Kiểm tra lượng gas nạp ... 78 </i>


<i>6. Các sai phạm thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục ... 78 </i>


<b>BÀI 8: SỬA CHỮA HỆ THỐNG LẠNH TỦ LẠNH GIA ĐÌNH ... 81 </b>


<i>1. Rị gas ... 82 </i>


<i>1.1. Hiện tượng ... 82 </i>


<i>1.2. Phương pháp kiểm tra ... 82 </i>


<i>1.3. Phương pháp khắc phục ... 82 </i>


<i>2. Nghẹt gas ... 83 </i>


<i>2.1. Hiện tượng ... 83 </i>


<i>2.2. Phương pháp kiểm tra ... 83 </i>



<i>2.3. Phương pháp khắc phục ... 83 </i>


<i>3. Hỏng máy nén ... 84 </i>


<b>BÀI 9: SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỆN TỦ LẠNH GIA ĐÌNH ... 85 </b>


<i>1. Sữa chữa Block ... 85 </i>


<i>2. Sửa chữa hệ thống xả đá ... 85 </i>


<i>3. Sửa chữa các thiết bị điện khác ... 86 </i>


<i>3.1. Rơ le khởi động ... 86 </i>


<i>3.2. Rơ le bảo vệ block/ thermic ... 86 </i>


<i>3.3. Bộ điều nhiệt (thermostat) ... 86 </i>


<i>3.4. Quạt dàn lạnh ... 87 </i>


<i>3.5. Thiết bị điện khác ... 87 </i>


<b>BÀI 10: SỬ DỤNG, BẢO DƯỠNG TỦ LẠNH GIA ĐÌNH ... 92 </b>


<i>1. Sử dụng tủ lạnh ... 92 </i>


<i>1.1. Điều chỉnh nhiệt độ làm việc của tủ ... 92 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>1.2. Phá tuyết ... 94 </i>



<i>2. Bảo dưỡng tủ lạnh ... 94 </i>


<i>2.1. Quy trình bão dưỡng ... 94 </i>


<i>2.2. Yêu cầu kỹ thuật an tồn: ... 94 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN </b>
<b>Tên mô đun: Hệ thống máy lạnh dân dụng </b>


<b>Mã mơn học: MĐ17 </b>


<b>Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun: </b>


- <b>Vị trí: Mơ đun được học sau khi học các mơn học, mô đun cơ sở và môn đun </b>


điện cơ bản, điện tử cơ bản.


- <b>Tính chất: Là mô đun chuyên ngành bắt buộc đối với người học trình độ </b>


trung cấp, cao đẳng thuộc nghề Kỹ Thuật Máy Lạnh và Điều Hịa Khơng Khí
- Ý nghĩa và vai trị của mơ đun: Mô đun là mô đun chuyên ngành quan trọng
làm cơ sở để học các mô đun chuyên nghành khác.


<b>Mục tiêu mô đun: </b>
<b>- Về kiến thức: </b>


+ Hiểu được khái niệm, phân loại hệ thống lạnh gia dụng.


+ Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống lạnh trong tủ


lạnh gia đình.


+ Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống điện trong tủ
lạnh gia đình.


+ Trình bày được phương pháp hàn gió đá đúng kỹ thuật và an toàn.
+ Nắm được phương pháp cân cáp cho tủ lạnh gia đình đúng kỹ thuật.


+ Nắm được phương pháp nạp gas cho tủ lạnh gia đình đúng kỹ thuật và an
tồn.


+ Phân tích được hư hỏng thường gặp ở tủ lạnh gia đình.


+ Nắm được phương pháp sử dụng và bảo dưỡng tủ lạnh gia đình đúng kỹ
thuật.


<b>- Về kỹ năng: </b>


+ Lắp đặt được mạch điện tủ lạnh tiếp xúc và mạch điện tủ lạnh không bám
tuyết.


+ Hàn được mối hàn gió đá đúng yêu cầu kỹ thuật và an toàn.
+ Cân được cáp tủ lạnh gia đình đúng yêu cầu kỹ thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Sửa chữa được các hư hỏng của tủ lạnh gia đình.


+ Sử dụng và bảo dưỡng được tủ lạnh gia đình đúng kỹ thuật và an tồn
<b>- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: </b>


Người học có khả năng làm việc độc lập hoặc làm nhóm, có tinh thần hợp


tác, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập và rèn luyện, có ý thức tự giác, tính kỷ luật
cao, tinh thần trách nhiệm trong công việc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

1


<b>BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY LẠNH DÂN DỤNG </b>
<b>Giới thiệu: </b>


Bài tổng quan về máy lạnh dân dụng giới thiệu tổng quan về máy lạnh dân
dụng. Cụ thể về khái niệm, phân loại và các đặc tính tủ lạnh gia dụng.


<b>Mục tiêu: </b>


- Trình bày được khái niệm và phân loại được tủ lạnh gia đình theo từng căn cứ.
- Trình bày được các đặc tính của tủ lạnh gia đình.


- Xây dựng tác phong công nghiệp, làm việc theo nguyên tắc 5S, có tinh thần
hợp tác, giúp đỡ nhau, có ý thức tự giác, kỷ luật cao, có tinh thần trách nhiệm
trong học tập.


<b>Nội dung: </b>
<b>1. Khái niệm </b>


Hệ thống máy lạnh được chia thành các mô đun như sau: máy lạnh dân
dụng, máy lạnh thương nghiệp và máy lạnh công nghiệp.


Máy lạnh dân dụng: là những hệ thống lạnh nhỏ sử dụng trong gia đình
nhằm phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của con người trong cuộc sống.


Máy lạnh thương nghiệp: là những tủ lạnh, quầy lạnh có cơng suất trung


bình trong các nhà hàng, khách sạn, siêu thị…dùng để bảo quản số lượng sản
phẩm nhiều để phục vụ cho nhu cầu lớn.


Máy lạnh công nghiệp: thường là các loại máy lạnh cỡ lớn sử dụng để chế
biến, bảo quản các mặt hàng mang tính cơng nghiệp như thủy hải sản. Các máy
lạnh công nghiệp như là kho lạnh, tủ lạnh công nghiệp, tủ đông, tủ cấp đông
nhanh (IQF)…


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

2


truyền nhiệt từ nó ra mơi trường bên ngoài, làm mát bên trong đến một nhiệt độ
thấp hơn môi trường xung quanh.


<b> - Khái niệm tủ đá được sử dụng trong các hộ gia đình, trong cơng nghiệp và </b>
thương mại. Thức ăn được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn -18o<sub>C rất tốt.</sub><sub>Hầu hết </sub>


các máy ướp lạnh trong gia đình duy trì ở nhiệt độ từ -10 đến -23o<sub>C. </sub>


Ngày này tủ lạnh và tủ đá trong gia đình được kết hợp chung với nhau để
thuận tiện trong sử dụng.


<b>2. Phân loại tủ lạnh gia đình </b>


Tủ lạnh gia dụng có nhiều cách phân loại, thường người ta phân loại như sau:
- Theo cách làm lạnh: Tủ lạnh trực tiếp và tủ lạnh gián tiếp (quạt gió)


- Theo cơng nghệ làm lạnh: Tủ lạnh đóng tuyết và Tủ lạnh khơng đóng tuyết.
- Theo công nghệ tiết kiệm điện: Tủ lạnh inverter và Tủ lạnh thường (khơng có
inverter.



- Theo dung tích: Tủ lạnh có dung tích lớn, vừa và nhỏ.


- Theo kiểu dáng: Top Freezer (ngăn đá phía trên), Bottom Freezer (ngăn đá
phía duowic), French Door (Tủ lạnh cánh cửa kiểu Pháp hai cánh cửa hẹp ở trên
và tủ đá phía dưới), Tủ lạnh Side-by-Side (tủ lạnh 2 cách 2 bên), Tủ lạnh lắp âm
(Built-In), Tủ lạnh Compact hay tủ lạnh Mini.


<b>3. Các đặc tính của tủ lạnh gia đình </b>
<b>3.1. Các thơng số kỹ thuật chính </b>


Các thơng số kỹ thuật chính của một tủ lạnh bao gồm:


- Model: VD VH – 4899K


- Điện áp sử dụng:110 hoặc 220
- Tần số: 50 hoặc 60Hz


- Công suất/ Dịng điện.


- Mơi chất lạnh: VD R12/150g


- Hãng sản xuất, nước sản xuất


- Nhiệt độ ngăn đông 1, 2, 3… sao tương nhiệt độ -6, -12, -18… trong ngăn
đông


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

3


- Kiểu máy nén (blốc) đứng hay nằm ngang.



- Số buồng: 1, 2, 3, … buồng, tương ứng với số cửa


- Loại tủ đứng hay nằm, âm…


- Loại tủ dàn lạnh tĩnh hay có quạt dàn lạnh, loại tủ No Frost.
- Dung tích: ví dụ tủ 75 lít, 100 lít, 150 lít…


Tủ lạnh gia đình thường có dung tích 40 đến 800 lít. Tủ lạnh thương nghiệp
có dung tích đến vài mét khối.


Trong các thơng số kể trên, dung tích của tủ là thơng sơ quan trọng nhất vì
qua đó ta có thể dự đốn được nhiều thơng số khác của tủ


<b>Đặc trưng cơng suất động cơ và dung tích tủ </b>


Thực tế block tủ lạnh thường có cơng suất động cơ từ p1/20 HP (37W) đến 3/4
HP (560 W) nhưng đa số có cơng suất từ 1/12HP đến 1/6 HP


<b>Công suất động cơ của </b>


<b>block </b> <b>Dung tích tủ lạnh (lít) </b>


Mã lực W 100 125 140 160 180 200 220 250


1/12 60 x x x x


1/10 75 x x x x x


1/8 92 x x x x x



1/6 120 x x x


<b>3.2. Chỉ tiêu nhiệt độ </b>


 Phân loại theo chế độ nhiệt


<b>-</b> Tủ mát: nhiệt độ dương từ 7 – 10oC dung để bảo quản rau quả tươi, nước
uống như tủ Cocacola…


<b>-</b> Tủ lạnh: nhiệt độ dưới 0o<sub>C dùng để bảo quản ngắn hạn thực phẩm sống và </sub>


chín, thơng thường từ 2 – 4o<sub>C. </sub>


<b>-</b> Tủ đông: nhiệt độ -18 đến -35oC để bảo quản dài hạn thực phẩm lạnh đông,
một số tủ cịn có chức năng kết đơng thực phẩm.


<b>-</b> Tủ kết đông: nhiệt độ -25 đến -35o<sub>C để kết đông thực phẩm từ 4</sub>o<sub>C hoặc từ </sub>


nhiệt độ môi trường xuống đến -18o<sub>C. </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

4


- Tủ 1 sao (*) có nhiệt độ ngăn đơng đạt -6oC.
- Tủ 2 sao (**) có nhiệt độ ngăn đơng đạt -12o<sub>C </sub>


- Tủ 3 sao (***) có nhiệt độ ngăn đơng đạt -18o<sub>C </sub>


- Tủ 4 sao (****) có nhiệt độ ngăn đông đạt -24o<sub>C… </sub>


<b>3.3. Hệ số thời gian làm việc </b>



Tủ lạnh làm việc theo chu kỳ. Khi nhiệt độ tủ thấp thermostat ngắt dòng
điện cấp cho máy nén, tủ ngừng chạy. Khi nhiệt độ tăng quá mức cho phép,
thermostat đóng mạch cho máy nén chạy lại. Hệ số thời gian làm việc là tỉ số
thời gian làm việc trên thời gian toàn bộ chu kỳ.


b =


ck
lv
τ
τ


Trong đó: τlv: Thời gian làm việc của một chu kỳ


τck: Thời gian của cả chu kỳ


<b> Ví dụ: Tủ lạnh cứ làm việc 4 phút lại nghỉ 8 phút thì: </b>
τlv = 4, τck = 4 + 8 = 12


b = 4: 12 = 0,33 hoặc 33%


Vậy trong một giờ tủ chỉ làm việc có 60 x 0,33 ≈ 20 phút, nghỉ 40 phút.
Hệ số thời gian làm việc của tủ phụ thuộc chủ yếu vào vị trí cài đặt núm điều
chỉnh rơle nhiệt độ, nhiệt độ mơi trường bên ngồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

5
<b>3.4. Chỉ tiêu tiêu thụ điện </b>


Điện năng tiêu thụ cho tủ lạnh phụ thuộc vào yếu tố cơ bản là nhiệt độ ngưng


tụ, nhiệt độ bay hơi và hệ số thời gian làm việc.


<b>Câu hỏi bài tập: </b>


1.1. Nêu tổng quan về hệ thống lạnh dân dụng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

6


<b>BÀI 2: CÁC THIẾT BỊ CHÍNH TRONG HỆ THỐNG LẠNH </b>
<b>TỦ LẠNH GIA ĐÌNH </b>


<b>Giới thiệu: </b>


Tủ lạnh bao gồm 2 phần chính, hệ thống làm lạnh và hệ thống điện. Bài 2 trình
bày vị trí lắp đặt, chức năng, cấu tạo, nguyên lý hoạt động và thông số kỹ thuật
của các thiết bị trong hệ thống lạnh tủ lạnh gia dụng


<b>Mục tiêu: </b>


- Nhận biết được tất cả các bộ phận của hệ thống lạnh trong tủ lạnh gia đình
- Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy nén, dàn lạnh, dàn
nóng, ống mao và phin sấy lọc của tủ lạnh gia đình.


- Nắm được các thông số kỹ thuật các bộ phận của hệ thống lạnh trong tủ lạnh
- Phân tích và khắc phục được các hư hỏng của các bộ phận của hệ thống lạnh
trong tủ lạnh gia đình.


- Xây dựng tác phong công nghiệp, làm việc theo nguyên tắc 5S, có tinh thần
hợp tác, giúp đỡ nhau, có ý thức tự giác, kỷ luật cao, có tinh thần trách nhiệm.
<b>Nội dung: </b>



<b>1. Cấu tạo hệ thống lạnh của tủ lạnh gia đình </b>


<b>Hình 2.1: Cấu tạo hệ thống lạnh của tủ lạnh gia đình </b>


Hệ thống lạnh tủ lạnh gia đình
bao gồm:


- Máy nén (block)


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

7
<b>2. Máy nén (Block) </b>


<b>2.1. Vị trí lắp đặt </b>


Trong hệ thống lạnh máy nén được lắp sau dàn bay hơi và trước dàn ngưng
tụ. Trong tủ lạnh máy nén được lắp bên dưới đáy phía sau tủ.


<b>2.2. Chức năng </b>


Máy nén hay còn gọi là Block lạnh, trong hệ thống lạnh nói chung và trong
tủ lạnh nói riêng được ví như là trái tim của tủ lạnh. Máy nén có chức năng sau:
- Hút môi chất thể hơi ở áp suất thất P0 từ dàn bay hơi và đẩy hơi môi chất ở


áp suất cao PK lên dàn ngưng tụ.


- Tuần hồn mơi chất lạnh trong hệ thống lạnh, phù hợp với phụ tải nhiệt của
dàn bay hơi và dàn ngưng tụ.


<b> 2.3. Cấu tạo </b>



Nhìn chung máy nén của tủ lạnh gia dụng cơ bản là sử dụng loại máy nén
pittong có cấu tạo như sau:


Máy nén piton Gồm 2 phần: Động cơ điện và máy nén được bố trí trong một
vỏ máy và được hàn kín


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

8


<b>Hình 2.3: Cấu tạo máy nén </b>
<b>Chú giải: </b>


1: Thân máy nén 2: Xi lanh


3: Pittông 4: Tay biên


5: Trục khuỷu 6: Van đẩy


7: Van hút 8: Nắp trong xilanh


9: Nắp ngoài xilanh 10: Ống hút


11: Stato 12: Rôto


13: Ống dịch vụ 14: Ống đẩy


 <b>Phần động cơ điện: Gồm stato và roto </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

9



- Stato: Gồm lõi thép và dây quấn, dây quấn gồm 2 cuộn dây: cuộn làm việc
CR và cuộn khởi động CS.


- Rotor: gồm lõi thép, lồng sóc và trục được nối với trục khửu của máy nén


 <b>Phần máy nén pittông: </b>
- Gồm xilanh, piston, séc măng


- Clape hút (van hút), clape đẩy (van đẩy)
- Khoang hút, khoang đẩy


- Tay biên và trục khuỷu


Toàn bộ động cơ điện và máy nén được đặt trong một vỏ kim loại bọc kín
trên 3 hoặc 4 lị xo giảm rung. Trên trục khửu có rãnh để hút dầu bơi trơn các chi
tiết chuyển động.


<b>Hình 2.5: Cấu tạo máy nén pittông </b>
<b>Chú giải: </b>


1. Xilanh 2. Pittông


3. Séc măng 4. Clapê hút


5. Clapê đẩy 6. Khoang hút


7. Khoang đẩy 8. Tay biên


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

10


<b>2.4. Nguyên lý hoạt động </b>


Pittông chuyển động tịnh tiến qua lại được trong xilanh là nhờ cơ cấu tay
quay thanh truyền hoặc trục khuỷu tay biên biến chuyển động quay từ động cơ
thành chuyển động tịnh tiến qua lại.


Khi pittông từ trên đi xuống, clapê hút 4 mở, clapê đẩy 5 đóng, máy nén
thực hiện quá trình hút. Khi đạt đến điểm chết dưới quá trình hút kết thúc,
pittông đổi hướng, đi lên, quá trình nén bắt đầu. Khi áp suất ở bên trong xilanh
lớn hơn áp suất trong khoang đẩy 7, clapê đẩy 5 mở ra để pittông đẩy hơi nén
vào khoang đẩy để vào dàn ngưng tụ. Khi pittông đạt đến điểm chết trên, q
trình đẩy kết thúc, pittơng lại đổi hướng đi xuống để thực hiện quá trình hút của
chu trình mới.


<b>3. Thiết bị ngưng tụ (Dàn nóng) </b>
<b>3.1. Nhiệm vụ và vị trí lắp đặt </b>


 <b>Nhiệm vụ: Dàn ngưng hay còn gọi là dàn nóng có chức năng thải nhiệt của </b>
mơi chất ra môi trường đồng thời chuyển môi chất từ thể hơi sang thể lỏng.


 <b>Vị trí: </b>


+ Ở trong hệ thống lạnh, Dàn ngưng được lắp sau máy nén và trước ống mao.
+ Ở trong tủ lạnh, Dàn ngưng được lắp phía sau hoặc 2 bên hông tủ lạnh.
<b>3.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động </b>


 <b>Cấu tạo: </b>


<b> Dàn ngưng tủ lạnh thường được làm bằng ống thép (Φ5) với cánh tản nhiệt </b>
bằng dây thép Φ 1.2 ÷ 2mm hàn đính lên ống thép.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

11


 <b>Nguyên lý hoạt động: </b>


Khi hơi môi chất đi qua dàn ngưng sẻ thải nhiệt và chuyển sang thể lỏng.
<b>3.3. Thông số kỹ thuật </b>


- Kiểu dàn nóng:


- Lắp cho tủ lạnh bảo nhiêu lít; loại tủ
- Kích thước.


- Chất liệu: Thường được làm bằng ống thép (Φ5) với cánh tản nhiệt bằng dây
thép Φ 1.2 ÷ 2mm hàn đính lên ống thép.


<b>4. Thiết bị bay hơi (Dàn lạnh) </b>
<b>4.1. Nhiệm vụ và vị trí lắp đặt </b>


 <b>Nhiệm vụ: Thu nhiệt của môi trường cần làm lạnh đồng thời chuyển môi </b>
chất từ thể lỏng sang thể hơi bảo hịa khơ


 <b>Vị trí: </b>


+ Ở trong hệ thống lạnh, Dàn bay hơi được lắp trước máy nén và sau ống mao.
+ Ở trong tủ lạnh, dàn bay hơi được lắp trong ngăn lạnh (ngăn đá)


<b>4.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động </b>


 <b>Cấu tạo: </b>





<b> </b> <b> Hình 2.7: Dàn bay hơi. </b>


Trong tủ lạnh khơng quạt gió lạnh, dàn bay hơi là kiểu tấm có bố trí các
đường ống cho gas lạnh tuần hoàn bên trong.


Đối với tủ lạnh quạt gió dàn ngưng thường được làm bằng nhơm ống có
cách cánh hấp thụ nhiệt cũng bằng nhôm lá. Nếu là nhôm, dàn thường được phủ
một lớp bảo vệ không ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm bảo quản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

12


Khi môi chất đi qua dàn lạnh sẻ thu nhiệt của môi trường cần làm lạnh và
bay hơi.


<b>4.3. Thông số kỹ thuật </b>


- Kiểu dàn lạnh: dàn lạnh trực tiếp hay quạt gió…
- Lắp cho tủ lạnh bảo nhiêu lít; loại tủ


- Kích thước.
- Chất liệu….


<b>5. Thiết bị tiết lưu (Ống mao) </b>
<b>5.1. Nhiệm vụ và vị trí lắp đặt </b>


 <b>Nhiệm vụ: </b>



Cáp tiết lưu cịn gọi là ống mao có nhiệm vụ tiết lưu, khi gas đi qua ống mao
thì áp suất và nhiệt độ bị giảm đột ngột và duy trì áp suất bay hơi phù hợp với
nhiệt độ bay hơi trong dàn lạnh.


 <b>Vị trí: </b>


+ Trong hệ thống lạnh, nằm sau phin lọc và trước dàn bay hơi
<b>+ Trong tủ lạnh ống mao chạy dọc ở mặt sau tủ lạnh </b>


<b>5.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động </b>


Ống mao đơn giản chỉ là một đoạn ống bằng đồng có đường kính rất nhỏ từ
0,6 đến 2mm với chiều dài từ 0,5 đến 5m


<b>Hình 2.8: Ống mao </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

13


- Ưu điểm: Thiết bị đơn giản, giá thành rẻ. Áp suất hai đầu ống mao tự cân bằng
sau khi máy nén ngừng làm việc vài phút, nên máy nén khởi động lại rất dễ
dàng.


- Nhược điểm: dễ tắc bẩn, tắc ẩm, khó xác định độ dài ống, khơng tự điều chỉnh
được lưu lượng theo các chế độ làm việc khác nhau nên sử dụng cho các hệ
thống lạnh có cơng suất nhỏ và rất nhỏ.


<b> 5.3. Thông số kỹ thuật </b>


<b>- Đường kính: từ 0,6 - 2mm; - Chiều dày: </b>
- Chiều dài: từ 0,5 đến 5m



<b>6. Phin sấy lọc </b>


<b>6.1. Vị trí lắp đặt và nhiệm vụ </b>


 <b>Vị trí: </b>


+ Trong hệ thống lạnh phin sấy lọc nằm sau dàn ngưng và trước ống mao


<b>+ </b>Trong tủ lạnh phin sấy lọc nằm phía sau bên dưới nơi đặt block máy nén tủ
lạnh


 <b>Nhiệm vụ: Phin sấy lọc có nhiệm vụ lọc cặn và hút ẩm trong Gas của hệ </b>
thống, đảm bảo cho ống mao không bị tắc.


<b>6.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động </b>


 <b>Cấu tạo: </b>


Phin sấy lọc thương làm bằng Cu hoặc Fe. Có vỏ hành trụ bên trong có lưới
chặn ( lưới lọc thơ và lưới lọc tinh) có thể thêm lớp nỉ hoặc dạ ở giữa là các hạt
hố chất có khả năng hút ẩm như silicagel hoặc zeolite


phin saáy


1


2 3


5


4


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

14


 <b>Nguyên lý hoạt động: </b>


Môi chất lạnh khi vào phin lọc, các lớp lưới lọc sẻ giử lại những cặn bận chỉ
cho môi chất đi qua. Các chất Zeolit hoặc silicagel sẻ có chức năng hút hơi ẩm
cịn sót lại.


<b>6.3. Thơng số kỹ thuật </b>


<b>- Loại phin, đường kính ống… </b>


<b>7. Sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh tủ lạnh </b>


<b>7.1. Sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh tủ lạnh trực tiếp </b>


 <b>Sơ đồ nguyên lý: </b>



<b>Hình 4.6 Sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh tủ lạnh trực tiếp </b>


 <b>Nguyên lý hoạt động: </b>


<b> Hơi sinh ra ở dàn bay hơi được máy nén hút về và nén lên thành hơi có áp </b>
suất cao và nhiệt độ cao rồi đẩy vào dàn ngưng tụ. Trong dàn ngưng tụ, mơi chất
nóng thải nhiệt cho mơi trường làm mát là khơng khí để ngưng tụ lại thành lỏng.
Lỏng đi qua phin sấy lọc, ở phin sấy lọc môi chất được lọc các chất cặn bận và
hút hơi nước rồi vào ống mao. Khi qua ống mao (van tiết lưu) áp suất và nhiệt


độ giảm đột ngột, môi chất tiếp tục đi vào dàn bay hơi. Tại dàn bay hơi môi chất


1. Đầu nối với dàn ngưng, 2. Lưới lọc thô


3. Chất hút ẩm, 4. Lưới lọc tinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

15


trao đổi nhiệt đối lưu tự nhiên với môi trường làm lạnh thu nhiệt của môi trường
làm lạnh để sôi bay hơi môi chất và khép kín 1 chu trình. Chu trình được lặp lại.
<b>7.2 Sơ đồ nguyên lý tủ lạnh gián tiếp </b>


 <b>Sơ đồ nguyên lý: </b>


<b>Hình 4.7 Sơ đồ nguyên lý tủ lạnh gián tiếp </b>


 <b>Nguyên lý hoạt động: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

16
<b>Câu hỏi bài tập: </b>


2.1. Trình bày cấu tạo và nguyên lý hoạt động và thông số kỹ thuật của máy nén
tủ lạnh gia đình?


2.2. Hãy trình bày cấu tạo hệ thống lạnh của tủ lạnh gia dụng?


2.3. Hãy trình bày chức năng, vị trí lắp đặt của các bộ phận trong hệ thống lạnh
tủ lạnh gia dụng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

17



<b>BÀI 3: CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN CHÍNH TRONG TỦ LẠNH GIA ĐÌNH </b>


<b>Giới thiệu: </b>


Bài các thiết bị điện chính trong tủ lạnh gia đình trình bày chức năng, cấu
tạo, nguyên lý hoạt động, cách kiểm tra và thông số kỹ thuật của các thiết bị
điện trong tủ lạnh gia dụng


<b>Mục tiêu: </b>


- Nhận biết được tất cả các thiết bị điện trong tủ lạnh gia đình


- Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy nén, rơ le bảo vệ, rơ
le khởi động, bộ điều nhiệt và hệ thống xả đá của tủ lạnh gia đình.


- Nắm được các thông số kỹ thuật của các thiết bị điện trong tủ lạnh gia đình
- Đấu nối và khắc phục được các hư hỏng của các thiết bị điện trong tủ lạnh gia
đình.


- Xây dựng tác phong công nghiệp, làm việc theo nguyên tắc 5S, có tinh thần
hợp tác, giúp đỡ nhau, có ý thức tự giác, kỷ luật cao, có tinh thần trách nhiệm
trong học


<b>Nội dung: </b>


<b> Tổng quan về hệ thống điện tủ lạnh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

18
<b>1. Máy nén </b>



<i>Đã học ở phần trên. ở bài này chúng ta chỉ học cách đấu nối và cách kiểm </i>
<i>tra, các hư hỏng thường gặp ở máy nén. </i>


<b>1.1. Đấu nối máy nén tủ lạnh gia dụng </b>


<b>1.1.1. Xác định chân C-S-R của động cơ máy nén </b>


Dây quấn block gồm 2 cuộn (cuộn làm việc và cuộn khởi động) được đấu
chung 1 đầu và đưa ra ngoài bởi 3 đầu dây ký hiệu là C. S. R


C: Common (Chân chung)


S: Start (Chân đề hoặc khởi động)
R: Run (Chân chạy hoặc làm việc)


Cuộn CS có điện trở lớn hơn cuộn CR (RKĐ > RLV)


Xác định các chân của động cơ máy nén bằng đồng hồ VOM:


Dùng V.O.M thang điện trở x1Ω lần lượt đo điện trở của 3 chân, ta sẽ có 3
lần đo với 3 giá trị khác nhau:


- Trong 3 lần đo đó, cặp chân nào có R lớn nhất thì chân cịn lại là chân C
- Đo chân C với 1 trong 2 chân cịn lại, chân nào có điện trở lớn hơn là chân S
Chân còn lại là R.


VD: Đo điện trở 3 chân của 1 block có giá trị


1-2: 5Ω 1-3: 10Ω 2-3: 15Ω


Theo phương pháp xác định 3 chân ta xác định được:


1 là chân C 2 là chân R 3 là chân S


<b>Chú ý: block tủ lạnh rất dễ cháy khi xác định sai chân. Vì vậy phải xác định </b>
chính xác các chân C.S.R


Nếu ta đo điện trở 3 lần mà có ít nhất 1 lần kim khơng lên thì block bị hỏng,


<b>1.1.2. Đấu động cơ máy nén </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

19


<b>Hình 3.1. Sơ đồ đấu dây động cơ máy nén tủ lạnh </b>
<b>- Cách thực hiện: </b>


+ Bước 1: Cắm rơ le khởi động và rơ le bảo vệ vào đúng chân máy nén
+ Bước 2: Cấp nguồn đúng với điện áp định mức ghi trên nhãn máy nén
+ Bước 3: Khi cho máy nén hoạt động ta cặp ampe kiềm vào để kiểm tra
dòng làm việc của máy nén so với dòng định mức ghi trên nhãn máy nén.


<b>1.2. Đánh giá chất lượng máy nén </b>
<b>1.2.1. Các yêu cầu đánh giá </b>


 Phần cơ cần đạt các yêu cầu sau


- Máy chạy êm, khơng ồn, khơng rung, khơng có tiếng động lạ.
- Có khả năng hút chân khơng cao, Có khả năng nén lên áp suất cao.
- Khởi động dễ dàng, Các clapê hút và đẩy phải kín, khơng đóng muội.



 Phần điện cần đạt các yêu cầu:


- Các cuộn dây làm việc bình thường, an tồn.


- Thơng mạch các cuộn dây: Đảm bảo các chỉ số điện trở của các cuộn dây
- Đảm bảo độ cách điện giữa vỏ và các cuộn dây, kiểm tra bằng megaôm, độ
cách điện phải đạt 5MΩ trở lên.


<b>1.2.2. Các yêu cầu kiểm tra </b>


 Kiểm tra phần điện:
- Kiểm tra nguôi:


+ Đo điện trở cuộn dây. Dùng VOM kiểm tra cuộn dây của máy nén: đo RKĐ và


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

20


+ Kiểm tra RCĐ: sử dụng MΩ đo kiểm tra cuộn dây với vỏ máy, nếu điện trở


cách điện ≥ 5MΩ thì đạt yêu cầu.
- Cấp nguồn kiểm tra:


+ Kiểm tra khả năng khởi động của động cơ:


Cho Block chạy, nén đến áp suất 50Psi rồi ngừng máy giữ nguyên áp suất, cho
block nén tiếp lên 100Psi rồi ngừng máy, giữ nguyên áp suất cho lốc tiếp tục
hoạt động nén tiếp lên áp suất 200Psi rồi ngừng máy. Nếu trong các lần dừng
máy và chạy lại mà lốc vẫn khởi động tốt thì lốc tốt và ngược lại nếu sau mỗi lần
ngừng máy mà block không khởi động được thì block khơng sử dụng được.
+ Kiểm tra dòng làm việc của block: Dùng Ampe kìm đo dịng điện của block


rồi So sánh với dòng định mức ghi trên nhãn máy


 <b>Kiểm tra phần máy nén: </b>


Kiểm tra phần cơ block




 <b>Kiểm tra và thay dầu bơi trơn </b>
• Mục đích


- Dầu dùng để bôi trơn các bề mặt ma sát giữa các chi tiết chuyển động.
- Làm mát máy nén và động cơ bằng cách tải nhiệt bên trong từ các bề mặt
ma sát truyền ra vỏ blốc để thải ra không khí.


• u cầu dầu nạp


- Đúng chủng loại dầu, dầu có độ nhớt thích hợp.
- Dầu phải tinh khiết không lẫn cặn bẩn và hơi nước.


Chọn áp kế màu đỏ (đồng hồ cao áp)
Lắp áp kế vào block như hình bên.
Triệt tiêu các chỗ xì hở.


Cho block chạy, kim áp kế xuất phát từ 0
Lúc đầu quay nhanh sau chậm dần
Và cuối cùng dừng hẳn tại A


Giá trị A càng lớn tình trạng phần cơ của block
càng tốt



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

21


- Lượng dầu phải vừa đủ, nếu thiếu ảnh hưởng đến q trình bơi trơn, nếu
thừa dầu dễ sủi bọt và bị hút vào xilanh làm máy nén làm việc nặng nề, các dàn
trao đổi nhiệt dễ bị bám dầu.


- Không pha trộn dầu khác loại nhất là khi nạp bổ sung vì như vậy dầu dễ bị
biến chất, tạo cặn, hóa bùn.


Thao tác


Bình chứa dầu


Nạp dầu cho block


• Dùng ống cao su gắn vào đầu hút phụ của máy nén, đầu hút cịn lại ta khóa
chặt.


• Cho 1 đầu vào trong bình nhớt
• Cho máy hoạt động


Khi máy hoạt động dùng tay bịt kín đầu nén lại thỉnh thoảng hé mở cho hơi
máy nén phun lên tay:


- Nếu thấy hơi sương của nhớt thì ta đã nạp đủ dầu
- Nếu thấy hạt sương quá lớn thì lượng nhớt dư
- Nếu khơng có nhớt phun sương thì nhớt thiếu
<b>Chú ý: - Nạp hay đổ dầu ra đều tiến hành ở đầu hút </b>


- Thay dầu bôi trơn là một việc hết sức quan trọng khi ta tiến hành thay bloc


hoặc nạp môi chất mới cho tủ mà tủ khơng cịn nhãn mác.


 <b>Kiểm tra sự hoàn thiện của động cơ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

22
<b>2. Rơ le khởi động </b>


 <b>Chức năng: khởi động cho máy nén hoạt động. </b>


 <b>Phân loại: Có 2 loại: Rơ le khởi động kiều dòng và ro le khởi động PTC </b>
<b>2.1. Rơle khởi động kiểu dòng </b>


Rơle khởi động kiểu dòng là loại rơle tác động nhờ lực điện từ của dòng điện
lớn đi qua cuộn dây để đóng ngắt tiếp điểm cho cuộn dây khởi động của động
cơ.


Ứng dụng: Rơ le khởi động kiểu dòng chỉ sử dụng cho tủ lạnh có động cơ
dưới 3/4 HP, khơng sử dụng cho máy điều hịa khơng khí. Cần lưu ý loại rơle
chỉ tương thích với một loại động cơ nhất định, không được dùng lẫn.


 <b>Phân loại: Rơ le kiểu dịng có 2 loại: loại 3 chân và loại 4 chân </b>


 <b>Cấu tạo </b>


<b> Tuy rơle khởi động kiểu dịng điện có ngun lý làm việc giống nhau nhưng </b>
tùy theo thiết kế của từng hãng ta có những rơle khởi động khơng những khác
nhau về hình dáng, cách bố trí tiếp điểm, cuộn dây... rất đa dạng


<b>Hình 3.2: Cấu tạo rơ le khởi động kiểu dịng </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

23
1


3


Lõi Sắt
Cuộn Dây


HÌNH 5.2-RƠLE DÒNG 3 CHÂN
2


1


3 <sub>4</sub>


Lõi Sắt
Cuộn Dây


RƠLE DÒNG 4 CHÂN
2


<b>Hình 3.3: Cấu tạo rơ le khởi động kiểu dòng </b>


 <b>Nguyên lý hoạt động </b>


Rơle khởi động kiểu dịng có một cuộn dây nối nối tiếp với cuộn dây làm
việc của động cơ, có kích cỡ dây bằng kích cỡ dây của cuộn làm việc. Trong
cuộn dây có lõi thép lên xuống. Lõi thép mang tiếp điểm điện đóng ngắt. Khi có
dịng điện đủ lớn đi qua cuộn dây, lõi thép bị hút lên đóng tiếp điểm K. Khi
dịng điện giảm, lực điện từ khơng đủ giữ lõi thép, lõi thép rơi xuống, ngắt mạch


điện, lúc này tốc độ rotor đạt 75% tốc độ định mức.


<b>Hình 3.4: Nguyên lý làm việc của rơ le khởi động kiểu dòng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

24
1
R
2
S
C


HÌNH 5.3-SƠ ĐỒ RO LE DỊNG 3 CHÂN


3




HÌNH 5.5 SƠ ĐỒ ROLE DỊNG 4 CHÂN DÙNG TỤ KHỞI ĐỘNG
1
R
2
3
S
C
4


<b>Hình 3.5: Sơ đồ đấu dây của rơ le khởi động kiểu dòng 3 và 4 chân </b>


 <b>Phương pháp kiểm tra. </b>



+ Sử dụng VOM đặt vào 2 chân S và M của rơle và lúc này ta lật ngược rơle lại
(cuộn dây rơle quay lên) để tiếp điểm rơle đóng lại quan sát đồng hồ nếu thấy
kim lên thì rơle cịn tốt ngược lại thì rơle đã hỏng


+ Qua âm thanh: ta tiến hành lắt rơle nếu nghe thấy tiếng kêu phát ra từ rơ le thì
rơle cịn sử dụng được


 <b>Các hư hỏng thường gặp và cách khắc phục rơle khởi động: </b>


<b> </b> Rơle khởi động là thiết bị liên tục đóng và ngắt mạch. Các nhà chế tạo đã dự
tính mỗi rơle phải có tuổi thọ cao (tác động ít nhất được 600.000 lần), nhưng
trong điều kiện nhiệt đới của Việt Nam, cộng thêm với điện áp thất thường
không ổn định, rơle khởi động là bộ phận có nhiều khả năng hư hỏng nhất và
thường dẫn đến tình trạng cháy block nén. Các hỏng hóc thường gặp:


+ Lá tiếp điểm bị méo, cháy sém, rỗ, lõi thép bị kẹt, rơ le không đóng được tiếp
điểm cho cuộn khởi động, khi đó động cơ không khởi động được, rơle bảo vệ sẽ
tác động liên tục.


+ Rơle đặt không đúng tư thế (đối với rơle dùng trọng lực của lõi sắt để đóng
ngắt tiếp điểm) sẽ dẫn đến hiện tượng trên vì rơ le khơng cắt được cuộn khởi
động.


- Cuộn dây bị đứt hoặc cháy: Rơ le không làm việc, động cơ không làm việc.
<b>Chú ý khi sử dụng role kiểu dòng điện: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

25


Trong quá trình khởi động mà tiếp điểm của role đóng mà khơng nhả là do role
q nhỏ so với công suất của máy nén (giảm bớt số vòng dây quấn) và ngược lại


- Lắp rơ le không đúng hướng (cuộn dây rơ le phải hướng xuống dưới)


 Thông số kỹ thuật:
- Dòng khởi động
- Điện áp định mức


 <b>Ưu, nhược điểm: </b>


+ Ưu điểm: Bền, có thể khởi động tần số cao (liên tục)


+ Nhược điểm: thời gian khởi động lâu nên không tốt cho máy nén
<b>2.2. Rơle khởi động loại bán dẫn (PTC) </b>


- Phân loại:


Có 3 loại: rơle dịng 3 chân, rơle dòng 4 chân, rơle dòng 6 chân (rơ le dịng 6
chân ít gặp, dùng cho loại block máy lạnh cở lớn có tụ khởi động + tụ làm việc)
- Cấu tạo



3


1

2


3


1


4


2


3


1


4


2



6


5



<b>Hình 3.6: Cấu tạo rơ le khởi động kiểu bán dẫn </b>
<b>Gồm có: </b>


- Một đĩa điện trở bán dẫn
- Cặp tiếp điện


- Vỏ rơ le


- Rắc cắm điện
- Nguyên lý hoạt động:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

26


nóng lên làm cho điện trở của miếng PTC tăng lên. Lúc này cũng có dịng điện
đi qua chân 2-3 (cuộn khởi động) nhưng rất nhỏ.


- Sơ đồ đấu dây


1 2


3


R
S
C


<b>KHỞI ĐỘNG BLOCK BẰNG PTC 3 CHÂN</b>



HÌNH 5.7:SƠ ĐỒ ĐẤU DÂY


R
S
C


KHỞI ĐỘNG BLOCK BẰNG PTC 4 CHÂN


1 2


3 4


R
S
C


KHỞI ĐỘNG BLOCK BẰNG PTC 6 CHÂN


1 2


3 6 4


5


<b>Hình 3.7: Sơ đồ đấu dây rơ le khởi động PTC 3&4 chân </b>
- Phương pháp kiểm tra và cách khắc phục.


+ Sử dụng VOM đặt vào 2 chân 3 và 2 của rơle quan sát đồng hồ nếu thấy kim
lên



thì rơle cịn tốt ngược lại thì rơle đã hỏng  thay thế


+ Qua âm thanh: ta tiến hành lắt rơle nếu nghe thấy tiếng kêu phát ra từ rơ le thì
rơle đã hỏng  thay thế


- Thông số kỹ thuật:
+ Điện trở


+ Điện áp định mức
<b>- Ưu, nhược điểm: </b>


+ Ưu điểm: thời gian khởi động nhanh nên tốt cho máy nén


+ Nhược điểm: Hay hỏng, không thể khởi động tần số cao (liên tục). Nếu đóng
cắt điện liên tục thì máy nén dễ bị cháy. Sau khi mất điện thì ít nhất khoảng 2
phút sau mới được đóng điện cho tủ lạnh


<b>2.3. Tụ điện </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

27


- Chức năng: Ở trong động cơ điện 1 pha nói chung, trong máy nén tủ lạnh nói
riêng, tụ điện được dụng để khởi động máy nén lạnh.


- Phân loại tụ điện:


+ Tụ không phân cực: Tụ giấy, Tụ gốm, Tụ mica.
+ Tụ có phân cực: Tụ hố.



<b>Hình 3.8: Các loại tụ điện </b>


- Cấu tạo của tụ điện: bên trong tụ điện là 2 bản cực
kim loại được đặt cách điện với nhau, môi trường giữa
2 bản tụ này được gọi là điện môi (mơi trường khơng
dẫn điện). Điện mơi có thể là: khơng khí, giấy, mica,
dầu nhờn, nhựa, cao su, gốm, thuỷ tinh... Tùy theo lớp
cách điện ở giữa hai bản cực là gì thì tụ có tên gọi
tương ứng


<b>Hình 3.9: Cấu tạo tụ điện </b>
<b>- Thông số kỹ thuật: </b>


+ Điện áp định mức (chịu đựng)


+ Dung lượng (thường dung là microfara F)
+ Loại tụ: Tụ hoá, Tụ giấy, Tụ gốm, Tụ mica…
<b>3. Rơ le bảo vệ block / thermic </b>


<b>3.1. Chức năng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

28


<b>Hình 3.10: Thermic bảo vệ block máy lạnh </b>
<b>3.2. Cấu tạo </b>


1- Dây nối, 2- Chụp nối; 3- Chốt tiếp điểm;


4- Đầu cực 5- Tiếp điểm; 6- Cơ cấu lưỡng kim;



7- Điện trở; 8- Thân; 9- Vít


<b>Hình 3.11: Cấu tạo thermic bảo vệ block máy lạnh </b>
<b>3.3. Nguyên lý hoạt động </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

29
<b>3.4. Hư hỏng thường gặp và cách khắc phục </b>


<b>Cách kiểm tra: </b>Sử dụng VOM (để ở thang đo x1Ω) đi đo 2 chân 1,2 nếu
thấy có lên giá trị điện trở thì rơle cịn tốt nếu khơng có giá trị điện trở thì rơle
đã hỏng ta tiến hành thay thế


<i>Nguyên nhân gây hỏng themic: </i>


Do thanh lưỡmg kim bị hỏng hoặc tiếp xúc khơng tốt nên với dịng định mức
cũng có thể đốt nóng thanh lưỡng kim làm thanh lưỡng kim cong lớn và mở tiếp
điểm


<b> Cách khắc phục, Thay thế một thermic mới phù hợp công suất block. </b>
<b>3.5. Thông số kỹ thuật </b>


Dòng định mức


<b>4. Thermostat (rơ le điều chỉnh nhiệt độ) </b>
<b>4.1. Nhiệm vụ </b>


Thermostat hay còn gọi là rơ le điều chỉnh nhiệt độ là bộ cảm biến nhiệt độ
trong tủ lạnh, khi nhiệt độ tủ lạnh đạt đến một nhiệt độ chỉnh định thì thermostat
ngắt mạch để ngắt điện khơng cho máy nén và quạt hoạt động, khi nhiệt độ tủ
lạnh tăng lên cao hơn nhiệt độ cài đặt thì Thermostat đóng mạch cho máy nén và


quạt hoạt động trở lại. Việc này giúp bảo vệ máy nén của tủ lạnh tránh khỏi
trường hợp hoạt động quá tải


<b>Tóm lại: Thernostat dùng để khống chế và duy trì nhiệt độ cần thiết trong </b>
buồng lạnh, ngăn đông hoặc nhiệt độ trong phòng.




<b>4.2. Cấu tạo </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

30


<b>Hình 3.12: Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của thermostat </b>
<b>4.3. Nguyên lý hoạt động </b>


<b>Hình 3.13: Nguyên tắc hoạt động của thermostat </b>


- Khi nhiệt độ dàn lạnh giảm xuống dưới mức yêu cầu, áp suất trong đầu cảm
nhiệt và trong hộp xếp giảm đến mức cơ cấu lật bật xuống dưới ngắt tiếp điểm
làm máy nén ngưng hoạt động.


- Nhiệt độ trong buồng lạnh dần tăng lên, áp suất trong hộp xếp tăng theo, hộp
xếp dãn dần ra. Khi nhiệt độ tăng quá mức cho phép cũng là lúc hộp xếp đẩy cơ
cấu lật lên phía trên đóng mạch cho động cơ hoạt động trở lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

31


- Khi điều chỉnh nhiệt độ buồng lạnh bằng cách xoay núm điều chỉnh từ vị trí
nhỏ đén vị trí lớn thực chất là điều chỉnh sức căng ban đầu của lò xo. Mỗi lần
thay đổi vị trí núm xoay của lò xo thì nhiệt độ trong buồng lạnh thay đổi từ


570<sub>C. Các số ghi trên bảng chia độ (110) hoặc các kí hiệu khác khơng chỉ ra </sub>


nhiệt độ của buồng lạnh mà chỉ quy ước định tính để chỉ độ lạnh lớn hay nhỏ.
<b>4.4. Phương pháp kiểm tra </b>


- Trực quan: Ống chứa mơi chất khơng bị móp méo, đầu cảm biến khơng bị xì,
các bộ phận khác vận hành trơn trượt.


- Dùng VOM kiểm tra tiếp điểm điện ở nhiệt độ bình thường tiếp điểm thường
đóng. Sau đó đưa đầu cảm biến đặt dưới dàn lạnh núm điều chỉnh ở mức lạnh ít
nhất, đến nhiệt độ tương ứng tiếp điểm điện mở ra đó là rơ le nhiệt độ tốt. Hoặc
dùng gas cùng với gas đang sử dụng trong tủ đang hoạt động, lật ngược chai gas,
mở van gas để gas lỏng thốt ra ngồi rồi đưa đầu cảm biến của thermostat vào,
dùng VOM kiểm tra tiếp điểm của thermostat xem có tác động không


<b>4.5. Các hư hỏng thường gặp và cách khác phục </b>


 Một trong các trường hợp sau:


- Tủ hoạt động liên tục 24/24 không ngắt


- Hơi lạnh phà ra ngoài dù đã chỉnh mức thấp nhất
- Thực phẩm ngăn mát bị đóng băng


- Tủ lạnh đóng ngắt liên tục
- Tủ lạnh khơng lạnh, yếu lạnh
- Tủ lạnh bị bám tuyết….


<b>Cách khắc phục tủ lạnh bị hỏng thermostat </b>



Khi tủ lạnh gặp phải các trường hợp trên thì có thể thermostat tủ lạnh bị hư
hỏng cần được thay thế.


<b>- Thông số kỹ thuật: </b>


+ Điện áp định mức: AC 250V Current:


+ Cơng suất định mức/ dịng định mức: 4A/5A, 50Hz/60Hz
+ Nhiệt độ đóng: Warm In: -1℃ to -9℃


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

32
<b>5. Bộ phận xả đá </b>


<b>5.1. Chức năng của bộ phận xả đá </b>


Bộ xả đá hay còn gọi là bộ xả tuyết là một trong các yếu tố làm nên sự hoàn
hảo của chiếc tủ lạnh.


Trong quá trình làm lạnh sâu, hơi nước sẽ ngưng tụ thành băng tuyết bám
trên dàn lạnh, dần dần băng tuyết này nhiều hơn làm cản trở q trình làm lạnh
khơng khí bên trong tủ lạnh. Băng tuyết chính nguyên nhân của vấn đề làm lạnh
kém.


Do vậy bộ phận xả tuyết có tác dụng làm cho tan chảy lớp băng tuyết bám
vào dàn lạnh, làm sạch sẽ hệ thống lạnh để thực hiện chu kỳ làm lạnh mới của tủ
lạnh đạt hiệu quả và đạt mức độ lạnh tốt nhất, ổn định theo chu kỳ nhất định.
<b>5.2. Các thiết bị trong bộ phận xả đá </b>


Bộ phận xả đá bao gồm những linh kiện điện tử được đấu theo một sơ đồ nhất
định. Sau đây chúng ta nghiên cứu chi tiết các thiết bị trong bộ phận xả đá.



<b>5.2.1. Rơ le thời gian (Timer) </b>


 <b>Phân loại: có 2 loại timer loại 1 và timer loại 2 </b>
<b>Timer loại 1: </b>


- Cấu tạo:


Gồm 1 động cơ 1 pha, bộ giảm tốc nối gạt tiếp điểm 2 – 4, chân 1-3 cấp
nguồn cho cuộn dây


1


3



2


4



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

33


Ban đầu tiếp điểm đang ở chân 4. khi cấp nguồn vào chân (1-3). Timer đếm
thời gian, sau khoảng thời gian cài đặt, Timer sẽ đẩy qua tiếp điểm 2


<b>- Thông số kỹ thuật: </b>
+ Loại timer:


+ Điện áp định mức/ tần số: 200V.-240V 50/60Hz


+ Chu kỳ: Tùy theo cấu tạo của rơ le thời gian tủ lạnh, thời gian xả đá có thể 6h,
8h, 12h, 24h (thông thường ở Việt Nam thời gian xả đá thường dùng timer 8h).
Thời gian xả đá từ 18 - 30 phút.



<b>Timer loại 2: </b>
- Cấu tạo:


Gồm 1 động cơ 1 pha, bộ giảm tốc nối gạt tiếp điểm 2 – 4, chân 1-(3,4) cấp
nguồn cho cuộn dây


1


3



2


4



Hình 3.16: Cấu tạo timer loại 2
- Nguyên lý làm việc:


Ban đầu tiếp điểm đang ở chân 4. khi cấp nguồn vào chân (1-3, 4). Timer
đếm thời gian, sau khoảng thời gian cài đặt Timer sẽ đá qua tiếp điểm 2


 <b>Hư hỏng thường gặp và cách khác phục: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

34


<b>Dấu hiệu như tủ lanh đóng đá, máy nén không chạy hoặc ngăn bảo quản </b>
trên tủ không bảo quản được thực phẩm lúc này bộ phận rơ-le thời gian trong tủ
lạnh có thể bị hư hỏng. Cách kiểm tra timer như sau.


 <b>Cách đo và kiểm tra. </b>


Dùng đồng hồ VOM để đồng hồ thang đo điện trở hợp lý.



- Đo Chân 1 và 3 là chân cuộn dây. Nếu giá trị điện trở khoảng 10K  cuộn
dây tốt.


- Từ từ xoay trục của timer cho đến khi nghe tiếng “klick” đơn (tiếng thứ nhất)
và đo điên trở giữa chân 3 & 2 (là tiếp điểm cấp nguồn cho hệ thống điện trở xả
đá). Nếu thơng mạch  tiếp điểm cịn tốt


- Tiếp tục xoay nhẹ trục cho đến khi nghe tiếng “click” thứ 2 và đo điên trở giữa
chân 3 & 4 (là tiếp điểm cấp nguồn cho máy nén). Nếu thơng mạch  tiếp điểm
cịn tốt.


- Thơng số kỹ thuật:
+ Loại/số chân:


+ Điện áp định mức/ tần số: 200V.-240V 50/60Hz


+ Chu kỳ: Tùy theo cấu tạo của rơ le thời gian tủ lạnh, thời gian xả đá có thể 6h,
8h, 12h, 24h (thông thường ở Việt Nam thời gian xả đá thường dùng timer 8h).
Thời gian xả đá từ 18 - 30 phút.


<b>5.2.2. Điện trở xả đá </b>


 <b>Chức năng: </b>


Điện trở xả đá là thiết bị đốt nóng để xả tuyết trong dàn lạnh, khi timer
chuyển qua chế độ xả tuyết thì điện trở hoạt động, khi quá trình xả tuyết xong
điện trở ngưng hoạt động, khi đó timer điều khiển để chuyển qua chế độ làm
lạnh



 <b>Cấu tạo: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

35


<b>Hình 3.17: Điện trở xả tuyết </b>


 <b>Nguyên lý hoạt động: </b>


Điện trở xả đá tủ lạnh là một trong những linh kiện nằm phía bên trong tủ (nằm
dưới dàn lạnh) có tác dụng giúp tủ lạnh xả đá, khơng bị đóng tuyết để có thể
hoạt động một cách hiệu quả. Khi tủ lạnh bị đóng tuyết, ngăn mát khơng có hơi
lạnh, ngăn đá khơng đơng thì đây là một trong những dấu hiệu thường gặp nhất
báo hiệu tủ lạnh của bạn đã bị hư hỏng bộ phận điện trở xả đá


Sau một chu kỳ làm việc, khi băng tuyết đã đóng trên bề mặt của dàn bay hơi
(dàn lạnh) cản trở sự trao đổi nhiệt giữa dàn lạnh và môi trường cần làm lạnh.
Mạch sẽ tự động đóng điện cho điện trở phá băng cho dàn bày hơi nóng lên
(Trong lúc này máy nén dừng) làm tan băng tuyết bám trên dàn tạo hiệu quả làm
lạnh cho tủ lạnh được tốt hơn, dàn lạnh được trao đổi nhiệt mạnh hơn. Thanh
điện trở hoạt động sẽ làm cho lớp tuyến trên dàn lạnh tan ra, hơi lạnh sẽ dễ dàng
lưu thông mọi ngỏ ngách trong tủ lạnh


Khi lớp tuyết đã tan hết, nhiệt độ trở về bình thường thì sị lạnh tự động
ngắt, dừng hoạt động của thanh điện trở


 <b>Hư hỏng thường gặp. </b>


Điện trở xả đá đứt  mạch xả đá hỏng  Tủ lạnh bị băng tuyết bám


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

36



- Kiểm tra điện trở: Dùng VOM thang đo x 100Ω đo điện trở. Nếu có giá trị
điện trở là tốt; nếu kim không lên (hở mạch) là bị đứt (hỏng)


- Kiểm tra cách điện: cách điện bằng ống thủy tinh nên không cần kiểm tra
Tùy loại có thể nối lại hoặc thay mới.


<b>- Thông số kỹ thuật: </b>
+ Điện áp định mức


+ Cơng suất/Giá trị điện trở
+ Chiều dài


<b>5.2.3. Sị lạnh (senso hay cảm biến nhiệt lạnh) </b>


 <b>Chức năng: </b>


<b>Để nhận biết có tuyết bám trong dàn lạnh → đóng điện cho mạch xả đá </b>


 <b>Cấu tạo: </b>


Sò lạnh là thiết bị bán dẫn gồm hai lá thép mỏng đặt sát nhau và được bọc
kín lại để chống rị điện và chống hơi nước, Khi ở điều kiện bình thường thì hai
tiếp điểm này của sị lạnh ln là tiếp điểm hở nó chỉ đóng lại khi được đặt trong
mơi trường nhiệt độ âm (tùy từng loại, ở tủ lạnh gia dụng thường -7o<sub>C, -7.2</sub>o<sub>C, </sub>


-10o<sub>C). </sub>





<b>Hình 3.18: Sị lạnh </b>


 <b>Ngun lý hoạt động: </b>


Sò lạnh được kẹp ở dàn lạnh để ở ngăn đông của tủ lạnh để nhận nhiệt lạnh
một cách tốt nhất giúp sị lạnh có thể phát hiện ra hiện tượng đóng tuyết của tủ
lạnh. Khi nhiệt độ trong môi trường đạt giá trị định mức ghi trên sị lạnh thì tiếp
điểm đóng cho điện trởi xẩ đá hoạt động. Sau đó nhiệt độ trong phịng tăng lên
thì sị lạnh sẽ hở


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

37
Sị lạnh bị hỏng  có 2 trường hợp xẩy ra.


+ Tuyết bám đầy dàn lạnh vì thanh điện trở đốt nóng khơng hoạt động
+ Tủ không lạnh chỉ mát và gây tốn điện năng hơn.


 Thay sò lạnh mới
<b>- Cách kiểm tra sò lạnh: </b>


<b> + Kiểm tra bằng mắt: nếu thấy hơi nước trong sò lạnh </b> thay mới.


+ Kiểm tra bằng VOM. Ở nhiệt độ thường tiếp điểm sò lạnh hở, đặt sò lạnh
trong ngăn đá của tủ lạnh sau một thời ngan ngắn tiếp điểm sị lạnh phải đóng lại
<b>- Thơng số kỹ thuật: </b>


+ Nhiệt độ của sò lạnh -70<sub>C; -7.2</sub>0<sub>C; -10</sub>0<sub>C; </sub>


+ Điên áp định mức: 220V


<b>5.2.4. Sò nóng (cảm biến nhiệt nóng hay cầu chì nhiệt) </b>



 <b>Chức năng: </b>


Là thiết bị bảo vệ hệ thống xả đá, trong q trình điện trở đốt nóng để xả
đá, khi nhiệt độ tại dàn lạnh tăng cao mà sị lạnh khơng ngắn thì sị nóng đứt để
bảo vệ an tồn cho tủ lạnh khơng bị nóng quá.


 <b>Cấu tạo: </b>


Sị nóng có cấu tạo tương tương đương như một cầu chì nhiệt, được bọc
trong một lớp nhựa cách điện và chống nước nó cho phép dòng điện đi qua,
được lắp áp sát vào dàn lạnh của tủ lạnh phía trên điện trở đốt nóng


Hình 3.19: Sị nóng


 <b>Ngun lý hoạt động: Sị nóng là 1 tiếp điểm có cơng dụng như 1 cầu chì. </b>
Khi nhiệt độ bên trong buồng tăng đến ngưỡng nhiệt độ của sị thì nó sẽ hở ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

38


Sị nóng bị cháy: thường khi sị nóng bị cháy thì sị lạnh cũng bị hỏng  thay
mới.


 <b>Cách kiểm tra sị nóng: </b>


<b> Dùng đồng hồ VOM để thang đo X1Ω, nếu kim đồng hồ lên </b>sị nóng cịn
hoạt động tốt, cịn nếu khơng thơng mạch  sị nóng đã bị hỏng  tiến hành
thay mới.


- Thông số kỹ thuật: nhiệt độ định mức thường 70o<sub>C, 76</sub>o<sub>C… </sub>



<b>5.2.5. Nút nhấn xả đá: </b><i><b>(hs đọc tham khảo)</b></i>


 <i><b>Chức năng: </b>Dùng để tác động hệ thống xả đá trong tủ lạnh (hiện tại tủ lạnh </i>
<i>gia đình khơng cịn dùng)</i>


 <i><b>Cấu tạo: </b></i>


NÚT NHẤN
1
2


HỘP XẾP


ỐNG DẨN BẦU CẢM BIẾN


<i><b>Hình 3.20: Cấu tạo nút nhấn xả đá</b></i>
 <i><b>Nguyên lý hoạt động:</b> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

39


<b>5.3. Nguyên lý làm việc chung của bộ phận xả đá </b>




<b>Hình 3.21: Chu kỳ làm lạnh và chu kỳ xả đá </b>
<b>5.4. Hiện tưởng hư hỏng thường gặp ở bộ phận xả đá </b>


<b>Hiện tượng: </b>



Băng tuyết tích tụ nhiều trên dàn lạnh, khả năng làm lạnh kém, tủ chỉ hơi
mát  có thể do bộ phận xả đá không hoạt động hoặc hoạt động khơng đúng
chu trình  kiểm tra từng thiết bị trong hệ thống xả đá. Cách kiểm tra như sau.


<b>Cách kiểm tra: </b>


Mở ngăn đá tủ lạnh ra, dùng đồng hồ VOM đo kiểm tra sị nóng, điện trở xả
đá, nếu bình thường tiếp tục kiểm tra Timer. Nếu sị nóng, điện trở đốt nóng và
timer tất cả đều bình thường thì thay thế sị lạnh, vì sị lạnh khơng đo được ở
nhiệt độ thường


<b>6. Quạt dàn lạnh </b>


<b>6.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ quạt gió </b>


Quạt dàn lạnh thực chất là động cơ điện xoay chiều 1pha do đó quạt dàn
lạnh có cấu tạo và nguyên lý làm việc giống động cơ điện xoay chiều 1pha.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

40


Quạt dàn lạnh bố trí sát dàn bay hơi, có nhiệm vụ tuần hồn lượng gió lạnh
trong tủ lạnh để làm lạnh thực phẩm.


<b>6.2. Kiểm tra, sửa chữa, thay thế động cơ quạt gió </b>
Quạt dàn lạnh thương bị hỏng hoặc kẹt băng tuyết.


Nếu hỏng sử dụng VOM đo thông mạch, nếu không thông giữa 2 đầu dây là
hỏng thay thế quạt mới giống kích thước, điện áp và công suất với quạt cụ.


<b>7. Thiết bị điện khác. </b>


<b>7.1. Cầu chì nhiệt </b>


- Cầu chì nhiệt là thiết bị dùng để bảo vệ cho
block tủ lạnh, thường được đặt phía trước nguồn
cấp cho động cơ


- Thông số kỹ thuật:
+ Nhiệt độ định mức
+ Điện áp định mức
+ Dòng điện định mức


VD trên cầu chi ghi TF 1850<sub>C, 220V – 10A </sub>


<b>Hình 3.23: Cầu chì nhiệt </b>
<b>7.2. Cơng tắc cửa </b>


Thường dùng để chuyển chế độ đèn và
quạt. Khi đóng cánh tủ thì quạt quay đèn tắt,
khi mở cánh tủ thì ngược lại


Thường có 2 loại: loại 2 chân và loại 3
chân


<b> Hình 3.24: Một số cơng tắc tủ lạnh </b>


<b>7.3. Đèn tủ lạnh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

41



<b>Hình 3.25: Đèn tủ lạnh </b>


<b>Câu hỏi bài tập: </b>


<b>3.1: Hãy trình bày cách kiểm tra phần điện của block tủ lạnh gia dụng? </b>
<b>3.2: Hãy trình bày cách kiểm tra phần nén của block tủ lạnh gia dụng? </b>
<b>3.3: Hãy trình bày cách kiểm tra phần hút của block tủ lạnh gia dụng? </b>


<b>3.4: Hãy trình bày chức năng của rơ le khởi động và so sánh ưu, nhược điểm của </b>
rơ le khởi động block tủ lạnh loại dòng và loại bán dẫn (PTC)?


<b>3.5: Hãy trình bày chức năng, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, thông số kỹ thuật và </b>
cách kiểm tra rơ le bảo vệ (thermic) của tủ lạnh gia dụng?


<b>3.6: Hãy trình bày chức năng, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, thông số kỹ thuật và </b>
cách kiểm tra bộ điều nhiệt (thermostat) của tủ lạnh gia dụng?


<b>3.7: Hãy trình bày chức năng, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, thông số kỹ thuật và </b>
cách kiểm tra rơ le thời gian loại thông dụng (timer) trong tủ lạnh gia dụng?
<b>3.8: Hãy trình bày chức năng, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, thông số kỹ thuật và </b>
cách kiểm tra cảm biến nhiệt lạnh (sò lạnh) trong tủ lạnh gia dụng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

42


<b>BÀI 4: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN TỦ LẠNH GIA DỤNG </b>


<b>Giới thiệu: </b>


<b> Bài 4 trình bày chức năng các thiết bị điện và nguyên lý làm việc của một số </b>
mạch điện tủ lạnh thương gặp.



<b>Mục tiêu: </b>


- Phân tích được mạch điện tủ lạnh tiếp xúc và mạch điện tủ lạnh gián tiếp
- Đấu nối, sửa chữa được các hư hỏng của mạch điện mạch điện tủ lạnh đúng
yêu cầu kỹ thuật và đạm bảo an tồn.


- Xây dựng tác phong cơng nghiệp, làm việc theo nguyên tắc 5S, có tinh thần
hợp tác, giúp đỡ nhau, có ý thức tự giác, kỷ luật cao, có tinh thần trách nhiệm.


<b>Nội dung: </b>


<b>1. Mạch điện tủ lạnh trực tiếp </b>
<b>1.1 Sơ đồ mạch điện </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

43
<b>1.2. Nguyên lý hoạt động </b>


<b>1.2.1. Chức năng của các thiết bị trong sơ đô </b>


- Máy nén (Compressor): hút hơi môi chất ở dàn bay hơi và đẩy hơi môi chất lên
dàn ngưng ở áp suất cao.


- Rơ le khởi động (Starter) có chức năng khởi động máy nén.


- Rơ re bảo vệ (thermic) có chức năng bảo vệ động cơ máy nén khi bị quá tải
- Rơ le điều chình nhiệt độ (Thermostat) chức năng khơng chế nhiệt độ theo yêu
cầu của người sử dụng.


<b>1.2.2. Nguyên lý làm việc của mạch điện </b>



Khi cấp nguồn cho tủ lạnh, máy nén có điện và khởi động sau thời gian khởi
động khoảng 3 đến 5 giây rơ le khởi động mở ra cắt điện cuộn khởi động, máy
nén tiếp tục làm việc để làm lạnh hệ thống lạnh. Khi nhiệt độ tủ lạnh đạt đến
nhiệt độ chỉnh định bởi thermostat, thermostat mở ra ngắt điện máy nén hệ
thống lạnh ngừng làm việc. Khi nhiệt độ trong tủ tăng lên thì thermostat đóng lại
chu trình lặp lại như ban đâu


Trong trường hợp máy nén bị quá tải (thường do hệ thống lạnh tắc hoặc do
MN khởi động không được..) rơ le bảo vệ sẻ ngắt bảo vệ máy không bị bị cháy.
<b>1.3. Thực hành lắp đặt mạch điện </b>


<b>Bước 1: Nghiên cứu sơ đồ: </b>


Mỗi loại tủ lạnh có một sơ đồ khác nhau, tuy nhiên về cơ bản là giống nhau.
Sơ đồ tủ lạnh được dán phía sau tủ


<b>Bước 2: Lắp mạch điện. </b>
- Tháo hệ thống điện tủ lạnh ra


- Dùng VOM dò lại tất cả các đầu dây và đánh dấu lại
- Đấu lại mạch điện tủ lạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

44


<b>Chú ý: </b><i>Khi cấp nguồn phải dùng ampekim để kiểm tra dòng định mức của tủ </i>
<i>lạnh. Dòng điện định mức của tủ lạnh được nghi trên nhãn tủ hoặc tra mã số </i>
<i>của máy nén trên mạng </i>


<b>2. Mạch điện tủ lạnh gián tiếp </b>


<b>2.1. Sơ đồ mạch điện </b>


<b>Hình 4.2: Sơ đồ mạch điện máy lạnh gián tiếp </b>
<b>2.2.1. Chức năng của các thiết bị trong sơ đơ </b>


- Compressor: Máy nén có chức năng hút hơi môi chất ở dàn bay hơi và đẩu hơi
môi chất lên dàn ngưng ở áp suất cao.


- Starter: Rơ le khởi động có chức năng khởi động máy nén.


- Thermic (Motor protechtor): Rơ re bảo vệ có chức năng bảo vệ động cơ quá tải
- Thermostat: Rơ le không chế nhiệt độ chức năng không chế nhiệt độ theo yêu
câu của người sử dụng.


- Hệ thống xả đá gồm:


+ Timer (rơ le thời gian): chuyển chế độ máy nén và chế độ xả đá


+ RL 7 (sò lạnh): Khi phát hiện ra trong tủ có đá bám váo thì RL đóng tiếp điểm
cấp điện cho điện trở xả đá.


+ CC 70 (sị nóng) giống như một cầu chì nhiệt, khi đá đã tan hết nhưng RL
khơng ngắt thì CC sẻ đứt để bảo vệ cho tủ khơng bị nóng q (thường 700<sub>C). </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

45
<b>2.2.2. Nguyên lý làm việc của mạch điện </b>


Khi cấp nguồn, do Cuộn dây timer và ĐTXĐ mắc nối tiếp với nhau và cuộn
dây Timer có điện trở lớn hơn điện trở xả đá nên điện áp rơi trên timer lớn hơn
rất nhiều so với điện áp rơi trên ĐTXĐ. Nên Timer đếm thời gian, dòng điện lúc


này đồng thời qua chân 1-4 cấp điện cho block hoạt động khi nhiệt độ buồng
lạnh đạt nhiệt độ sị lạnh, sị lạnh đóng lại. Timer đếm đủ thời gian thì đá qua
tiếp điểm số 1-2, dòng ngắn mạch qua chân số 2 vào điện trở thực hiện xả đá lúc
này timer ngừng chạy. Nhiệt độ buồng lạnh tăng lên sò lạnh mở ra nhưng quá
trình xả đá chưa kết thúc, lúc này do điện áp rơi trên timer lớn hơn nên timer bắt
đầu chạy đếm thời gian xả đá sau khi đếm đủ thời gian xả đá timer đá qua tiếp
điểm 1-4 cấp nguồn cho block máy hoạt động kết thúc quá trình xả đá.


Trong thời gian xả đá nếu nhiệt độ buồng lạnh tăng cao hoặc vì một lý do
nào đó mà sị lạnh khơng ngắt ra thì sị nóng sẽ cháy ngắt nguồn của R và timer.


<b>2.3. Lắp đặt mạch điện </b>
<b>Bước 1: Nghiên cứu sơ đồ: </b>


Mỗi loại tủ lạnh có một sơ đồ khác nhau, tuy nhiên về cơ bản là giống nhau.
Sơ đồ tủ lạnh được dán phía sau tủ


<b>Bước 2: Lắp mạch điện. </b>
- Tháo hệ thống điện tủ lạnh ra


- Dùng VOM dò lại tất cả các đầu dây và đánh dấu lại
- Đấu lại mạch điện tủ lạnh


<b>Bước 4: Kiểm tra và cấp nguồn thử </b>
- Dùng VOM kiểm tra lại mạch điện
- Cấp nguồn thử mạch điện tủ lạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

46
<b>3. Một số sơ đồ mạch điện tủ lạnh khác </b>


<b>3.1. Tủ mát Sanaky </b>


<b>Hình 4.3: Sơ đồ mạch điện máy lạnh gián tiếp </b>


<b>3.2. Tủ lạnh Panasonic </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

47
<b>3.3. Tủ lạnh Sanyo </b>


<b>Hình 4.5. Sơ đồ mạch điện tủ lạnh Tủ lạnh Sanyo </b>
<b>3.4. Sơ đồ mạch điện tủ lạnh Timer mắc song song </b>


<b>Hình 4.5. Sơ đồ mạch điện tủ lạnh Timer mắc song song </b>


<b>Câu hỏi bài tập: </b>


4.1. Trình bày nguyên lý làm việc mạch điện của tủ lạnh trực tiếp?
4.2. Trình bày nguyên lý làm việc mạch điện của tủ lạnh gián tiếp?


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

48


<b>BÀI 5: HÀN GIĨ ĐÁ </b>
<b>Giới thiệu: </b>


Hàn gió đá là cơng việc không thể thiếu được đối với nghề kỹ thuật máy
lạnh và ĐHKK. Bài 5 trình bày phương pháp cắt, loe, nong ống đồng và phương
pháp hàn gió đá.





<b>Mục tiêu:: </b>


- Trình bày được khái niệm, cấu tạo và nguyên lý làm việc của bộ hàn gió đá.
- Trình bày được phương pháp gia công ống đồng và phương pháp hàn gió đá.
- Nong và loe được ống đồng đúng yêu cầu kỹ thuật.


- Hàn được mối hàn gió đá đúng yêu cầu kỹ thuật và an tồn.


- Xây dựng tác phong cơng nghiệp, làm việc theo nguyên tắc 5S, có tinh thần
hợp tác, giúp đỡ nhau, có ý thức tự giác, kỷ luật cao, có tinh thần trách nhiệm.


<b>Nội dung: </b>


<b>1. Phương pháp cắt, loe, nong ống </b>


Để nối ống người ta có dùng đầu nối ống hoặc hàn. Tuy nhiên dung đầu nối
hay hàn thì chúng ta cũng phải gia công trước khi nối.


Đầu nối được làm từ đồng thau, được gia cơng chính xác ren, bên ngồi có
dang lục lăng để có thể mở bằng clê. Miệng của đầu nối được vát 450<sub> để có thể </sub>


lắp khít vào phần ống được loe. Kich thước đầu nối dựa trên kich thước ống nối
với nó.


<b>1.1. Cắt ống đồng </b>


 <b>Dụng cụ cắt ống đồng </b>


Là dụng cụ dùng để cắt rời ống đồng hoặc nhơm mà khơng làm móp méo và
khơng sinh mạt trong quá trình cắt.



 <b>Cấu tạo </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

49


 <b>Sử dụng </b>


- Đặt đoạn ống cần cắt vào giữa bánh xe lăn và lưỡi cắt


- Vặn tịnh tiến lưỡi dao đi xuống để lưỡi dao ăn nhẹ vào thành ống


- Giữ ngay dao và quay dao quanh trục ống. Vừa quay dao vừa xốy núm
vặn (cứ 1 vịng dao quay thì xoay 1/4 núm vặn) làm liên tục cho đến khi ống
đứt.


<b>Hình 5.1: Dụng cụ cắt ống </b>


1- Tay vặn. 2- Lưỡi cắt. 3- Con lăn.


4- Ống đồng. 5- Dao cạo ba via


 <b>Yêu cầu </b>


Đoạn ống cắt phải đảm bảo yêu cầu sau:
- Ống phải trịn đều khơng bị bóp méo
- Chỉ một vết cắt trên ống


<b>1.2. Leo (lã) ống đồng </b>


 <b>Dụng cụ loe (lã) ống đồng </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

50




<b>Hình 5.2: Bộ dụng cụ leo (lã) ống đồng </b>


 <b>Cấu tạo </b>


Dụng cụ loe ống bao gồm 2 chi tiết giá kẹp Ống và đầu côn để loe ống. Trên
giá kẹp có các lỗ kẹp tương ứng với đường kính các ống.


Dụng cụ loe ống có hai dạng. Bộ loe đồng tâm và bộ loe lệch tâm. Bộ loe
lệch tâm có độ chính xác cao hơn so với bộ loe đồng tâm.


<b>Hình 5.3: Dụng cụ loe (lã) ống </b>


 <b>Phương pháp thực hiện. </b>


<i><b>Bước 1</b></i>: Làm sạch đầu ống (gồm nạo ba via, dũa và làm bằng đầu ống)


<i><b>Bước 2</b></i>: Đặt đoạn ống cần loe vào lỗ có đường kính phù hợp trên giá kẹp đầu
ống nhô lên bằng mặt kẹp (đối với trường hợp mặt kẹp có mặt nón cụt sâu tương
ứng với độ dài đoạn cần loe). Nếu độ sâu mặt nón cụt trên kẹp không đủ chiều
sâu, cần đặt đoạn ống cần loe cao hơn mặt kẹp khoảng 3 mm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

51


<i><b>Bước 4</b></i>: Đặt đầu côn vào giá kẹp sao cho đầu côn nằm đúng tâm ống, vặn tịnh
tiến đầu côn đi xuống, đầu côn sẽ làm roãng rộng từ từ đầu ống (chú ý khi xoay


1 vịng đầu cơn lại tháo 1/4 vịng. Để mặt cơn nhẵn phẳng có thể lấy dầu lạnh
bơi lên trên mặt cơn trong q trình loe), vặn cho đến khi chặt tay thì dừng lại.


<i><b>Bước 5</b></i>: Vặn tịnh tiến đầu côn đi lên và vặn 2 tai hồng để lấy ống ra.


 <b>Yêu cầu </b>


Đầu loe phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Phải tròn đều


- Mặt trong của đầu loe khơng có gờ


- Đầu loe không bị rạn nứt, không bị lệch, bị vẹo
- Đầu loe phải ôm hết vào đầu côn của rắc co


<b>Hình 5.4: Các hình dạng ống sau khi loe (lã) ống đồng </b>


<b>Chú ý: Để có được phần loe đúng kích thước mong muốn ống phải đặt cao hơn </b>
mặt đe 1 đoạn bằng 1/3 bề sâu phần dát của đe. Đều ép của đe sẽ ép vào cuối
ống. Thao tác này phải thực hiện từ từ và cẩn thận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

52


khi lắp ống vào đầu ống sẽ xiết chặt dai ốc để loe tiếp. Lưu ý khơng xiết chặt
q vì bề dày miềng loe sẽ mỏng đi không chịu lực tốt.


Phương pháp lắp ống đúng là sau khi lắp ống không chịu một ứng suất nào.
<b>1.3. Nong ống đồng </b>


 <b>Dụng cụ nong ống đồng </b>



Để nối hai ống có cùng một đường kính mà khơng cần dùng khớp nối ta làm
rộng một trong hai đầu ống có đường kính lơn hơn để có thể lồng vào nhau
trước khi hàn nối. Giống như dụng cụ loe ống, chỉ khác phần đầu nong ống là
đầu hình trụ có đường kính bằng đường kính ngồi của ống cần nong. Tương tự
như phương pháp loe ống. Độ cao mặt phẳng ống cần nong so với mặt phẳng đe
một khoảng bằng đường kính ống cần nong.


<b>Hình 5.5: Dụng cụ nong ống đồng </b>


 <b>Phương pháp thực hiện. </b>


Dụng cụ nong ống đồng có các loại khác nhau nên phương pháp thực hiện
cũng khác nhau. Có loại nong tương tự như loe (lã). Có loại nong tương tự hành
5.5….


<i>Để việc cắt, nong loe ống đúng kỹ thuật người học phải thực hành nhiều lần. </i>
<b>1.4. Uốn ống đồng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

53


<b>Hình 5.6: Dụng cụ uốn ống đồng </b>


<b>Phương pháp: Uốn ống phải được làm từ từ tránh thực hiện 1 lần sẽ làm </b>
cho ống bẹp. Bán kính uốn ống R phải lớn hơn hay bắng 5 lần đường kính ống.
<b>2. Hàn ống đồng bằng bộ hàn gió đá </b>


<b>2.1. Khái niệm </b>



Hàn gió đá hay cịn gọi là hàn khí, là việc sử dụng gió (o2) với chất cháy,


chất chấy thường được sử dụng như là acetylene C2H2 (thu được từ đất đèn


CaC2) hoặc gas (propan hoặc butan) hoặc các khí cháy khác như C6H6; H2… để


gia nhiệt cho chi tiết hàn đạt tới trạng thái nóng chảy và liên kết với nhau.


Khi sử dụng Oxy và Axetilen nhiệt độ ngọn lửa rất cao có thể đạt đến
32000<sub>C. </sub>


Khi sử dụng Oxy và Gas nhiệt độ ngọn lửa có thể đạt hơn 20000<sub>C. </sub>


<b>2.2. Các bộ phận chính của bộ hàn gió đá </b>
<b>2.2.1. Chai chứa Oxy: duy trì sự cháy </b>


Khí Oxy được chứa trong các chai thép
dưới dạng lỏng. khi sử dụng Oxy lỏng sẽ hố
hơi và thốt ra ngồi. Do đó ở nhiệt độ mơi
trường, áp suất của khí Oxy trong chai rất lớn
có thể lên đến 2500 PSI. Chai Oxy có nhiều
kích cỡ khác nhau, kim loại làm vỏ chai có bề
dày từ 10 -12mm để chịu được áp suất lớn
một cách an toàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

54
<b>Chú ý an tồn: </b>


Chai Oxy có thể phát nổ do các nguyên nhân sau:



- Phần kim loại của vỏ chai quá yếu không thể chịu được áp suất cao.
- Khi thả q mạnh Oxy vào khơng khí mà khơng có van giảm áp suất.
- Vận tốc dịng hơi qua cổ chai lớn.


- Cổ bình có thể tích điện và sinh ra tia lửa.


- Có lẫn dầu nhớt mỡ bò vào ống dẫn hoặc ngay cổ chai


- Nhiệt độ môi trường quá cao làm tăng áp suất thủy tinh gây nổ chai.


- Cháy ngược.


<b>2.2.2. Chai chứa Axetilen </b>


Tương tự như trên Axetilen thu được từ đất đèn (CaC2) dưới dạng khí, dưới


dạng khí, sau đó được hóa lỏng và chứa trong các chai thép. Vì axetylen là chất
dễ nổ và cháy, nên không thể chứa trong chai dưới áp suất cao giống như oxy.
Trong chai chứa axetylen, người ta cho than hoạt tính có tính chất hấp thụ cao
được thấm ướt bằng axeton. Axetylen sẽ hịa tan vào axeton và trở nên an tồn
khơng nổ. Bằng cách này có thể bảo quản axetylen đến áp suất 15kg/cm2<sub>. Khi </sub>


dùng axetylen tách khỏi axeton ra ngoài. Khi nạp, axetylen lại hòa tan vào
axeton qua than hoạt tính.


<b>Chú ý an tồn: </b>


Chai chứa axetylen có thể phát nổ do các
nguyên nhân sau:



- Rung và va đập quá mạnh.
- Quá nóng (trên 400C)


- Bộ giảm áp suất lắp không chặt với cổ
chai, khí axetylen thốt ra ngồi, hồ trộn với
khơng khí với tỷ lệ thích hợp, tạo nên hổn
hợp nổ.


- Cháy ngược.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

55


- Mục đích: Hạ áp suất hơi trong chai xuống áp suất làm việc và giữ nguyên áp
suất đó trong suốt quá trình hàn.


- Cấu tạo (như hình 5.9):




<b>Hình 5.9: Bộ giảm áp hàn </b>
- Nhận biết:


+ Bằng màu


+ Bằng bulong (có răng và khơng có răng)
<b>2.2.4. Mỏ hàn, Béc hàn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

56


- Trong thực tế thường gặp bec hàn hút có cấu tạo đặc biệt với mục đích hịa


trộn khí cháy với oxy theo tỷ lệ nhất định để tạo nên ngọn lửa hàn ổn định.
Lượng oxy và khí cháy được điều chỉnh qua hai van. Hai van này gắn liền với
bec hàn.


- Khơng được nung nóng bec hàn. Trong quá trình làm việc, nếu bec hàn bị
nóng, phải làm nguội bằng cách xả oxy và nhúng đầu bec hàn vào nước.


<b> Hình 5.10: Bec hàn </b>


- Khi khởi động bec hàn phải mở oxy trước để tạo chân không ngay đầu kênh
dẫn khí cháy làm cho dịng khí cháy chuyển động dễ dàng rabuồng hòa trộn
tránh hiện tượng cháy ngược. Sau đó mở van khí cháy sao cho tỷ lệ thể tích oxy
– khí cháy là 1:1,2. Tiếp tục mồi lửa để khởi động.


<b>2.2.5. Que hàn </b>


 <b>Que hàn bạc: </b>


<b>Hình 5.11: Que hàn bạc </b>


Que hàn bạc nóng chảy ở 6050C<sub> (1120</sub>0F<sub>) được dùng để hàn nối ống đồng. </sub>


Khi tiến hành hàn cần chú ý những điểm sau đây:


- Làm sạch mối nối, cố định mối nối, không làm mối nối rung động trong suốt
quá trình hàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

57


- Que hàn phải cấp trực tiếp lên mối nối. Tuyệt đối không dùng ngọn lửa hàn


làm nóng chảy que hàn mà que hàn phải được nóng chảy do nhiệt của mối nối
tạo ra.


- Trạng thái của thuốc hàn cho biết nhiệt độ của mối nối đã đủ hay chưa: khi
thuốc hàn sủi bọt và vón cục thì nhiệt độ của nó vào khoảng 3050C<sub>. Khi thuốc </sub>


hàn chảy lỏng tràn đều trên bề mặt của mối nối thì nhiệt độ của nó khoảng
6050<sub>C. Nhiệt độ này có khả năng làm nóng chảy que hàn. </sub>


- Khi hàn gần mối nối giữa đồng và nhôm cần phải bọc vải thấm nước vì mối
hàn giữa đồng và nhơm chỉ có thể hàn tại nơi sản xuất, không thể hàn tại xưởng.


 <b>Que hàn thau: </b>


<b>Hình 5.12: Que hàn thau </b>


Mối hàn thau được thực hiện nhờ vào thuốc hàn natriborat khan. Khi hàn cần
chú ý:


- Mối hàn cần phải được làm sạch cẩn thận bằng giấy nhám hay dũa, tuyệt đối
khơng dính dầu mỡ và chất cặn bẩn khác.


- Cấp nhiệt cho mối hàn đồng thời cấp thuốc hàn xung quanh mối nối.


- Khi thuốc hàn chảy lỏng và tràn đều trên bề mặt mối nối, dùng ngọn lửa hàn
làm chảy que hàn ngay lên mối hàn, đều đặn theo chiều dài của mối hàn. Tiếp
theo dùng ngọn lửa hàn làm cho thau hàn phủ kín liền nét giữa hai kim loại cần
hàn.


 <b>Thuốc hàn: là Natri borat khan (Na</b>2Br4O7) cấn dùng là khi sử dụng que hàn



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

58
<b>2.3. Kỹ thuật hàn ống đồng </b>


<b>Bước 1: Chuẩn bị. </b>


- Binh Oxy


- Bình Gas hoặc Axetilen
- Mỏ hàn, béc hàn


- Dây hàn gió đá (2 màu)
- Van chống cháy ngược,


- Đồng hồ Oxy, Gas


<b>Hình 5.13: Các bộ phận của bộ hàn gió đá </b>
<b>Bước 2: Kết nối các bộ phận của bộ hàn gió đá. </b>


 <b>Lắp ráp mỏ hàn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

59


<b>Hình 5.14: Lắp mỏ hàn/ cắt gió đá </b>


 <b>Lắp ráp đồng hô Oxy/Gas </b>


- Ráp đồng hô Oxy (màu xanh, bu lơng có ren)
- Lắp ráp đồng hơ Gas.(màu đỏ, bu lơng trơn)



<b>Hình 5.15: Lắp đồng hồ Oxy/ Gas bộ hàn gió đá </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

60


<b>Hình 5.16: Lắp đồng hồ Oxy/ Gas vào bình </b>


 <b>Lắp dây hơi vào đồng hồ Oxy/ Gas </b>


<b>Hình 5.17: Lắp dây Oxy/ Gas vào đồng hồ </b>
Lưu ý: phải đúng màu và chắc chắn


 <b>Lắp van chống cháy ngược vào dây hơi </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

61


 <b>Hồn thiện: </b>


<b>Hình 5.19: Sơ đồ kết nối bộ hàn gió đá và cấu tạo mỏ hàn gió đá </b>
<b>Bước 3: Lấy lửa: </b>


- Mở chai Oxy trước sau đó mở chai gas sau. Kiểm tra đồng hồ chai gas và chai
oxy (đồng hồ chai gas 0.5kg/cm2<sub> và gió khoảng 4 đến 6 kg/cm</sub>2<sub>) </sub>


<b>Chú ý: Thao tác đóng mở các van khi hàn: </b>


<b>+ Thao tác mở: Trước khi mở tất cả các van phải khóa (van ở mỏ hàn, van ở </b>
đồng hồ giảm áp). Mở van ở bình oxy (gas) trước sau đó mở van ở bộ giảm áp.
<b>+ Thao tác đóng: Đóng van ở bình gas (oxy) trước sau đó xả hết khí gas (oxy) </b>
cịn dư trong vịi bằng cách mở van ở đầu mỏ hàn rồi mới khóa van ở bộ giảm
áp.



<b>Sau khi hàn xong các đồng hồ áp suất phải đưa về vị trí số không. </b>
- Mở và điều chỉnh van ở béc hàn (van oxy mở trước sau đó mở van gas)


Mồi lửa và điều chỉnh ngọn lựa sao cho hợp lý nhất.


<b>Các dạng ngọn lửa hàn. Nhằm nâng cao hiệu suất hàn người ta phải điều </b>
chỉnh sao cho lưu lượng của oxy và axetylen (gas) thích hợp để ngọn lửa đạt
nhiệt độ cao nhất. Muốn vậy, dựa vào đặc tính của ngọn lửa


Ngọn lửa hàn chia thành ba vùng: Vùng sáng, nhân và tâm ngọn lửa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

62


+ Khi thừa khí cháy: kích thước ngọn lửa dài ra, nhân bị mất độ sáng có màu
vàng nhạt. Ranh giới giữa vùng sáng và tâm biến mất. Khi quá thừa ngọn lửa có
khói và dài ra, màu đỏ nhạt.


<b>Hình 5.20: Các dạng ngọn lửa hàn khí </b>


a. Ngọn lựa trung hịa; b. Ngọn lựa oxy hóa; c. Ngọn lựa các bon hóa


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

63


<b>Hình 5.22: Ngọn lửa hàn dư oxy (Oxi hóa) </b>


<b>Hình 5.23: Ngọn lửa hàn thiếu oxy </b>


<b>Hình 5.24: Ngọn lửa hàn trung hòa (Oxi với gas cân bằng) </b>
<b>Bước 4: Thực hiện quá trình hàn: </b>



- Dùng mỏ hàn hơ nóng vị trí mối hàn. (đầu mỏ hàn nghiêng 1 góc 450<sub> so với </sub>


ống đồng)


- Dùng que hàn hơ nóng chấm ít hàn the rồi đặt lên mối hàn để làm sạch mối
hàn.


- Khi nào ống đồng vị trí hàn đỏ hồng thì đặt que hàn vào vị trí hàn để que hàn
tự nóng chạy điền kín mối hàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

64
<b>Bước 5: Kết thúc hàn. </b>


Khóa van gas trước sau đó khóa van oxy để tránh trường hợp ngọn lửa hàn cháy
theo đường ống gas vào bình gas gây tai nạn.


Bước 6: Kiểm tra mối hàn.


Mối hàn đạt tiêu chuẩn phải chắc chắn, khơng bị rị rỉ và bóng lống ở bề
mặt.


<b>Chú ý an toàn: </b>


 <b>Hiện tượng cháy ngược Trong quá trình hàn/cắt hơi, khi tốc độ cháy của </b>
hỗn hợp khí (Oxy – gas) lớn hơn tốc độ cấp khí, ngọn lửa hàn/cắt sẽ cháy ngược
vào trong nguồn cấp khí gây ra cháy và có thể gây nổ. Cụ thể:


+ Hiện tượng này xuất hiện khi một tia lửa bắn làm nghẹt lỗ phun khí ở đầu mỏ
hàn, kết hợp với nhiệt độ quá cao của đầu mỏ hàn (>350o<sub>C). Dòng hịa khí Oxy </sub>



và Acetylen sẽ chảy ngược vào một trong hai dây dẫn.


+ Hiện tượng sẽ trở nên nghiêm trọng khi áp suất hiệu chỉnh quá thấp hoặc mỏ
hàn quá bẩn do nhiễm muội than. Khi đó sự dội áp kết hợp với quá trình phân
hủy acetylen và xử lý sai lầm sẽ gây ra cháy nổ.


Khi hàn xong đóng van khí cháy để tắt lửa sau đó mới đóng van oxy.


Để bảo vệ an toàn cho hiện tượng này người ta sử dụng van chống cháy
ngược


<b>Van chống cháy ngược (van 1 chiều) </b>


Van chống cháy ngược hay còn gọi là van nuốt lửa là thiết bị giúp ngăn ngừa
nguy cơ nổ bình khí khi xuất hiện quá trình cháy ngược từ đuốc hàn lan tỏa về
van giảm áp hoặc bình khí.


Có hai loại van: loại gắn vào van giảm áp và loại gắn vào cần hàn.


+ Loại gắn vào cần hàn: là van một chiều, có tác dụng ngăn chặn dịng khí
chảy ngược về van giảm áp ở đầu bình khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

65


<b>Hình 5.25: Cấu tạo van chống cháy ngược </b>


Van chống cháy ngược cấu tạo gồm 3 phần chính với 3 chức năng:


+ Van một chiều (non-return valve hay check valve): ngăn dịng khí đi ngược


+ Bộ phận dập lửa: ngăn tia lửa ra khỏi dịng khí


+ Van cắt nhiệt (thermal cut-off valve): tự động đóng khi nhiệt độ quá cao.


- Sự cố nổ bình oxy, nguyên nhân có thể là do C2H2 hoặc gas chạy ngược về


phía chai oxy sau đó gặp mồi lửa. Do vậy để đảm bảo an tồn ln phải đảm bảo
áp suất dư trong chai oxy, khơng được sài hết khí hoặc lắp thêm van 1 chiều ở
<b>đầu các chai hoặc đầu dây vào mỏ hàn. Hiện tượng cháy ngược về phía chai </b>
gas hoặc acetylen thì cháy đến van chai là hết.


 <b>Muội bị bám trong lòng ống sau khi hàn: </b>


Một điều cực kỳ quan trọng trong hàn ống đồng điện lạnh là phải làm sạch lòng
ống sau khi hàn. Để đảm bảo khơng có muội bị bám trong lịng ống sau khi thực
hiện hàn, sử dụng khí nito thổi qua ống đồng trong quá trình hàn để làm sạch
ống.


 Để chai gas và chai oxy xa vị trí hàn ít nhất 3m.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

66
<b>3. Nối ống đồng bằng phương pháp dán </b>


<b>Hình 5.26: Nối ống đồng bằng phương pháp dán </b>


<b>Câu hỏi bài tập: </b>


<b>5.1. </b>Hãy trình bày các bộ phận trong bộ hàn gió đá và chức năng của từng bộ
phận đó?



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

67


<b>BÀI 6: CÂN CÁP TỦ LẠNH TỦ LẠNH GIA ĐÌNH </b>


<b>Giới thiệu: </b>


Cân cáp tủ lạnh là một trong những cơng việc khó trong sửa chữa tủ lạnh. Bài
6 giới thiệu về khái niệm phương pháp cân cáp tủ lạnh gia dụng.


<b>Mục tiêu: </b>


- Trình bày được phương pháp cân cáp và thơng số kỹ thuật trong cân cáp.
- Cân cáp được cho tủ lạnh gia dụng bằng phương pháp cân cáp hở và cân cáp
kín đúng yêu cầu kỹ thuật và an toàn.


- Xây dựng tác phong cơng nghiệp, làm việc theo ngun tắc 5S, có tinh thần
hợp tác, giúp đỡ nhau, có ý thức tự giác, kỷ luật cao, có tinh thần trách nhiệm.


<b>Nội dung: </b>
<b>1. Khái niệm </b>


Là phương pháp đo trở lực khơng khí để tính độ dài và tiết diện của ống
mao cho phù hợp. Phương pháp này chỉ được sử dụng khi thay thế Blốc, thay
cáp thay đổi về mơi chất, lắp mới hệ thống lạnh.


Có 2 phương pháp cân cáp: cân cáp trong (kín) và cân cáp ngồi (hở).
<b>2. Thơng số cân cáp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

68



 Tính tốn: - to = tyc + (7 ÷ 11)oC - tk = tkk + (15 ÷ 17)oC


<b>3. Phương pháp cân cáp </b>


<b>3.1. Phương pháp cân cáp ngoài (cân cáp hở) </b>


Là cân cáp với Blốc và ống mao cũng được lắp đặt trong 1 hệ thống làm
lạnh nối hệ thống theo sơ đồ.


<b>Bước 1: Kết nối thiết bị theo sơ đồ: </b>


Hàn nối các thiết bị vào như sơ đồ, van dịch vụ phía sau phin sấy lọc để gắn
đồng hồ vào cân cáp hở


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

69


<b>Hình 6.1: Sơ đồ cân cáp hở </b>
<b>Bước 2: Xác định chiều dài ống mao: </b>


Cấp điện cho máy nén hoạt động (lúc này van đồng hồ khóa chặt) để tìm trở
lực của ống mao để đáp ứng phụ tải theo yêu cầu. Sau đó duỗi thẳng ống mao để
xác định chiều dài, đường kính ơng mao phải phù hợp với công suất của máy
nén và nhiệt độ của tủ


Theo dõi kim đồng hồ HI (hoặc Lo) đến khi nào kim đồng hồ dừng lại thì
đó là giá trị trở lực của khơng khí của ống mao. Giá trị trở lực càng lớn thì sự
chênh lệch áp suất càng cao, độ lạnh không đạt được theo yêu cầu


<b>- Nếu giá trị đo được nhỏ hơn giá trị quy định thì ta nối thêm ống mao (nên để </b>
dư).



<b>- Nếu giá trị trở lực đo được lớn hơn giá trị quy định (trong bảng trên) thì ta </b>
phải cắt bớt ống mao hoặc thay thế ống mao có tiết diện lớn hơn.


<b>Phương pháp cắt bớt cáp để nhanh đạt giá trị yêu cầu: </b>


Giả sử chiều dài cáp ban đầu là 80cm, ta đo được áp suất là 250 PSI vậy ta sẻ cắt
một đoạn là?


Nếu ta muốn áp suất là 200 PSI. Vậy ta có


80cm ……….. 250 PSI
X cm ……… 200 PSI
Suy ra: X = 200*80/250 = 64 cm


Vậy ta sẽ cắt là: 80 – 64 = 16cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

70
Thường phải 3 lần mới đạt kết quả.


<b>Bước 3: Kết thúc quá trình cân cáp: Sau khi đã xác định được đúng chiều dài </b>
cáp


- Dừng máy, ngắt điện tháo đồng hồ ra
- Hàn cáp vào phía dàn lạnh


- Dùng kìm bấm ống đồng bấm cắt ty xạc ở phin rồi hàn lại
- Lắp ráp hoàn chỉnh.


<b>Chú ý: </b><i>Việc cân cáp chính xác để tủ lạnh đạt nhiệt độ u cầu thì cần phải có </i>


<i>kinh nghiệm. Thường trước khi cân cáp nên kiểm tra khả năng nén của máy nén </i>
<i>để chọn áp suất cân cáp phù hợp </i>


<b>3.2. Phương pháp cân cáp trong (cân cáp kín) </b>


Là cân cáp với hệ thống làm lạnh đã được lắp đặt hoàn chỉnh.


 <b>Sơ đồ kết nối thiết bị </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

71
<b>Bước 1: Kết nối thiết bị theo sơ đồ: </b>


Hàn nối các thiết bị vào như sơ đồ, van dịch vụ phía sau phin sấy lọc để gắn
đồng hồ vào cân cáp kín.


<b>Bước 2: Xác định chiều dài ống mao: </b>


Gắn đồng hồ cao áp vào trong hệ thống cho động cơ máy nén hoạt động (lúc
này van đồng hồ khóa chặt) để tìm trở lực của ống mao để đáp ứng phụ tải theo
yêu cầu. Sau đó duỗi thẳng ống mao để xác định chiều dài. Đường kín ơng mao
phải phù hợp với cơng suất của máy nén


+ Tủ 1*= 150 ÷ 165PSI
+ Tủ 2*= 170 ÷ 185PSI
+ Tủ 3*,4*= 190 ÷ 210PSI


- Nếu giá trị đo được lớn hơn giá trị quy định thì ta cắt bớt ống mao
- Nếu giá trị đo được nhỏ hơn giá trị quy định thì ta nối thêm ống mao
<b>Bước 3: Kết thúc quá trình cân cáp: </b>



- Dừng máy, ngắt điện tháo đồng hồ ra


- Dùng kìm bấm ống đồng bấm cắt ty xạc ở phin rồi hàn lại
- Lắp ráp hoàn chỉnh.


<b> Chú ý: </b>


Phương pháp cân cáp kín thao tác khó khăn hơn phương pháp cân cáp hở vì
ta phải hàn nối cả hệ thống ta mới cân cáp.


Phương pháp cân cáp kín này chỉ sử dụng khi ta đã có chính xác chiều dài
ống và kích thước của ống mao.


Phương pháp cân cáp kín sẽ hổ trợ cho phương pháp cân cáp hở dùng để
kiểm tra xem ta hàn có bị tắc khi nối với dàn lạnh không.


<b>Câu hỏi bài tập: </b>


6.1. Nêu khái niệm cân cáp, có bao nhiêu phương pháp cân cáp?


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

72


<b>BÀI 7: NẠP GAS TỦ LẠNH </b>


<b>Giới thiệu: </b>


<b> Trong quá trình sử dụng tủ lạnh lâu ngày, vì một lý do này đó gas sẻ thiếu hụt </b>
làm tủ lạnh làm việc kém hiểu quả. Bài 7 giới thiệu phương pháp nạp gas cho tủ
lạnh gia dụng.



<b>Mục tiêu: </b>


- Trình bày được phương pháp thử kín, hút chân khơng và nạp gas cho tủ lạnh
- Thử kín và hút chân khơng được cho tủ lạnh gia đình đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Nạp được gas tủ lạnh đạt yêu cầu kỹ thuật và an toàn.


- Xây dựng tác phong cơng nghiệp, làm việc theo ngun tắc 5S, có tinh thần
hợp tác, giúp đỡ nhau, có ý thức tự giác, kỷ luật cao, có tinh thần trách nhiệm.


<b>Nội dung: </b>


<b>1. Thử kín hệ thống: </b>


Trước khi nạp gas tủ lạnh cần phải kiểm tra xem hệ thống lạnh có bị rị rỉ
khơng.


<b>1.1. Sơ đồ thử kín: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

73
<b>1.2. Kết nối thiết bị theo sơ đồ </b>


- Hàn nối các thiết bị lại với nhau theo sơ đồ 6.1


- Hàn gắn 2 van dịch vụ phía sau phin sấy lọc và đầu hút phụ của máy nén
- Gắn bộ van nạp vào như sơ đồ 6.1


- Van phía hạ áp mở tồn bộ, van phía cao áp khóa chặt lại
<b>1.3. Chạy máy kiểm tra toàn bộ hệ thống </b>


 <b>Các bước thực hiện: </b>



<b>Bước 1: Xác định các chân C-S-R của máy nén </b>
<b>Bước 2: Gắn rơ le vào khởi động máy nén </b>
<b>Bước 3: Quan sát kim đồng hồ: </b>


- Kim đồng hồ vẫn hiển thị thông số áp suất như ban đầu ta cân cáp thì hệ


thống thông suốt


- Kim đồng hồ hiển thị một áp suất lớn hơn thì ta tiến hành kiểm tra lại


mối hàn trước và sau ống mao


- Kim đồng hồ không hiển thị áp suất thì hệ thống ta đã bị xì ta kiểm tra


rồi hàn kín lại


 Sau khi kiểm tra mối hàn ở ống mao xong ta tiếp tục cho máy nén nén lên
một áp suất khoảng 400PSI rồi khóa chặt luôn van dịch vụ phái hạ áp lại rồi tắt
máy và quan sát kim đồng hồ:


- Kim đồng hồ vẫn nằm im thì hệ thống ta đã kín


- Kim đồng hồ dần dịch chuyển về 0 thì hệ thống ta đã hở cần kiểm tra và khắc
phục chổ rò rỉ.


<b>2. Hút chân không hệ thống </b>


Hút chân không là đi hút hết khơng khí có bên trong hệ thống. Trước khi tiến
hành nạp gas cần phải đi hút chân không để tránh trường hợp tắc ẩm trong hệ


thống vì mơi chất Freon (R12, R134a….) sử dụng trong tủ lạnh khơng có tính
hịa tan nước.


<b>Bước 1: Kết nối thiết bị. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

74


- Kiểm tra các khớp nối tại các van dịch vụ, bộ van nạp, chai gas, bơm chân
không


<b>Bước 2: Thực hiện hút chân không. </b>
- Bật bơm chân không.


- Quan sát kim đồng hồ khi đồng hồ hiển thị -30mHg khóa 2 van đồng hồ tắt
máy để thử kín:


+ Kim đồng hồ đứng im thì hệ thống đã kín


+ Kim đồng hồ từ từ quay về 0 thì hệ thống đã bị xì


- Nếu hệ thống kín ta tiếp tục hút chân không trong khoảng 15 phút nửa để triệt
tiêu tồn bộ khơng khí bên trong hệ thống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

75
<b>3. Nạp gas tủ lạnh </b>


<b>3.1. Sơ đồ thực hiện </b>


Hình 7.3: Sơ đồ hút chân không và nạp gas cho hệ thống
<b>3.2. Các bước thực hiện qui trình nạp gas </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

76


<b>Hình 7.4: </b><i><b>Sơ đồ Thay máy hút chân khơng bằng bình gas.</b></i>


<b>Bước 2: Thay máy hút chân khơng bằng bình gas (nếu sử dụng đồng hồ loại </b>
2 dây). Sau khi hút chân không và thử kín các đường ống xong ta khóa van phía
bơm chân khơng lại. <i><b>Thay máy hút chân khơng bằng bình gas</b></i>


<b>Bước 3: Đuổi gió (khí) đường ống nạp gas (nếu sử dụng đồng hồ loại 2 dây). </b>
Đuổi gió mở van của đồng hồ ra. Mở khố Bình gas, mở van Hi, dùng gas đẩy
khơng khí trong dây gas ra ngồi mơi trường. Sau đó khố van Hi lại.


<b>Bước 4: Nạp tĩnh gas vào hệ thống. </b>


- Đặt chai gas đứng lên bàn cân đánh dấu vị trí ban đầu của chai gas trên mặt
hiển thị của cân.


- Mở van chai gas ra cho gas từ từ vào bên trong hệ thống ở trạng thái tĩnh <i>và </i>
<i>duy trì áp suất cỡ 20-30PSI </i>để lấp đầy các khoảng trống chân không trong hệ
thống tránh khơng khí lọt vào bên trong thì dừng lại và đóng van của chai gas
lại.


<b>Bước 5: Nạp động gas vào hệ thống. </b>


Mở cho lốc chạy và điều chỉnh van Lo tiếp tục cho gas vào duy trì cỡ 0-7PSI
<b>Bước 6: Kiểm tra các thông số kỹ thuật: </b>














<b>R134a </b>


Lốc hệ thống
<b>Hi</b>


<b>Lo</b>
Dàn bay hơi


<b>Dàn ngưng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

77


+ Cường độ dịng điện khơng vượt q cho phép (ghi trên tủ lạnh hoặc tra mã số
của máy nén)


+ Đồng hồ thấp áp kim chỉ 5 ÷ 8 PSI


+ Dàn nóng phải nóng dần đều và sau 1 khoảng thời gian thì lớn hơn nhiệt độ
môi trường 15-17C.


+ Dàn lạnh phải bám tuyết dần đều sau 1 khoảng thời gian thì tuyết bám 100%.


+ Phin lọc chỉ hơi ấm nếu nóng quá thì hệ thống ta đã có sự cố phải tìm nguyên
nhân và khắc phục.


<b> Chú ý: Cách tốt nhất nạp gas nạp cho tủ lạnh theo định lượng ghi trên nhãn </b>
máy (dùng cân kiểm tra khối lượng).


<b>Bước 7: Kết thúc q trình nạp gas: </b>


- Khi đã đạt thơng số trên thì ta tiến hành khố bình gas, khố các van lại.
- Kiểm tra lại tất cả các mối hàn xem có bị rị rỉ gas ở đâu không.


- Tháo đồng hồ nạp gas ra khỏi hệ thống.


- Bấm ống hàn kín đầu ty xạc lại tránh gây rò rỉ.
<b>Lưu ý: </b>


- Khơng được trúc ngược bình để lỏng vào Block tủ lạnh gia dụng


- Lúc nạp gas vào trong hệ thống ta vừa quan sát dòng điện làm việc và cả áp


suất đang hiển thị trên đồng hồ.


- Nếu nạp gas R600a phải thực hiện theo đúng quy trình an tồn


<b>5. Kiểm tra tình trạng làm việc của tủ lạnh </b>
<b>5.1. Dấu hiệu làm việc bình thường của tủ lạnh </b>


- Tủ chạy êm chỉ nghe tiếng gõ nhẹ của hộp rơ le sau khi cắm nguồn khoảng


(0.5 ÷ 1s)



- Đường ống nén phải nóng dần và mức độ nóng giảm dần cho tới phin lọc chỉ


còn hơi ấm.


- Mở cửa tủ nghe tiếng gas phun ở dàn lạnh.


- Để rơle nhiệt độ ở vị trí trị số nhỏ sau một thời gian tủ phải dừng, khi nhiệt độ


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

78


- Khi mới dừng tủ và hoạt động lại ngay thì rơle bảo vệ ngắt máy nén không


hoạt động được.


- Khi tủ hoạt động dàn nóng nóng đều, dàn lạnh bám tuyết đều và trên đương


hút có đọng sương


<b>5.2. Kiểm tra các thông số kỹ thuật </b>


<b>- Áp suất làm việc của tủ: Áp suất nạp gas tùy theo từng dòng tủ, hãng thuộc </b>
nhà sản xuất mà nạp gas nhưng trên đồng hồ nạp gas có chỉ dao động số lượng
PSI từ 0psi – 7psi tùy theo thời tiết nhưng cách này nên kết hợp với tuyết bám
trong dàn lạnh để áp dụng thực tế.


<b>- Xác định dòng định mức động cơ máy nén: </b>


+ Cho máy chạy dùng ampe kiềm có độ chính xác phù hợp cặp vào 1 trong 2
dây cấp nguồn cho tủ hoạt động



+ Cường độ dòng điện phải đạt trạng thái định mức.
<b>5.3. Kiểm tra lượng gas nạp </b>


- Phin lọc sẽ hơi ấm chứ khơng nóng.


- Dàn nóng nóng đều vừa chứ khơng nóng rát.


- Dàn lạnh: tuyết bám đều có độ dính tay sau khoảng 30 phút.


- Nhiệt độ máy nén thông thường nhiệt độ đỉnh máy nén vào khoảng 70~800C
khi máy hoạt động ổn định. Giá trị này thấp hơn vào mùa đông.


- Cho máy chạy điều chỉnh thermostat cho tủ làm việc ở chế độ lạnh nhất.
- Sau 5 phút đốt 1 que diêm hơ vào đoạn ống ra ở cuối dàn nóng cho đến khi
diêm cháy hết, sờ tay vào đoạn ống vừa bị đốt:


+ Nếu ống nóng khơng thể sờ tay vào đoạn ống đó được là trong máy thiếu gas
nên không đủ gas lỏng để nhận nhiệt do que diêm đốt nóng.


+ Nếu ống ít nóng tức máy cịn đủ gas vì có gas lỏng hấp thụ nhiệt của que diêm
nên sờ tay được lâu khơng thấy nóng.


<b>6. Các sai phạm thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

79


- Nếu nạp gas bị thiếu thì tủ lạnh chỉ có tình trạng kém lạnh, làm đá lâu hơn,
hoặc tủ sẽ lâu ngắt hơn khi để ở nhiệt độ âm sâu. Nhưng nếu thiếu nhiều thì sẽ
phân biệt rõ.



- Nạp gas thừa sẻ nguy hiểm, bloc phải làm việc quá tải, nếu thừa nhiều có thể
làm tủ không hoạt động.


<b> Cách khắc phục: Giảm bớt lượng gas đối với trường hợp nạp thừa và nạp bổ </b>
sung đối với trường hợp nạp thiếu.


Khi lượng gas đã nạp tương đối nhiều mà thấy dàn ngưng khơng nóng đều,
phin khơng ấm, thời gian cân bằng lâu (máy nén không khởi động được sau 5
phút, máy nén nóng), áp suất hút thấp thì có hiện tượng nghẹt cáp hoặc phin.


 <i><b>Nạp sai gas vào tủ lạnh. </b></i>


+ Nguyên nhân: do không kiểm tra loại gas trước khi nạp vào tủ trường hợp
nạp gas bổ sung


+ Các khắc phục: Kiểm tra kỹ loại gas, nếu gas nạp vào hệ thống sai loại,
Trước tiên phải xả hết gas, rồi bơm khí Nitơ vào xúc sau đó hút chân khơng rồi
mới sạc gas đúng loại vào.


<b>Các loại gas thường dùng trên tủ lạnh </b>


 <b>R12: Là loại gas lâu đời nhất, chỉ còn sử dụng trong các tủ lạnh đời cũ. Hiện </b>
tại khơng cịn sản xuất.


 <b>Gas R134a: Do tính chất độc hại và gây nguy hiểm cho tầng Ozon của gas </b>
R12 nên gas R134a được tạo ra để thay thế cho gas R12. Loại gas này được sử
dụng phổ biến cho nhiều loại tủ lạnh dân dụng hiện nay.


 <b>Gas R404: Là loại gas chuyên dùng cho các tủ cấp đông. Loại gas này được </b>


thiết kế dành riêng cho nhu cầu làm đông ở nhiệt độ sâu hơn đồng thời đảm bảo
tuổi thọ cho máy nén, các chi tiết và dầu bôi trơn cao hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

80
<b>Câu hỏi bài tập: </b>


7.1. Trình bày phương pháp thử kín tủ lạnh gia dụng?


7.2. Trình bày quy trình (các bước) hút chân không tủ lạnh gia dụng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

81


<b>BÀI 8: SỬA CHỮA HỆ THỐNG LẠNH TỦ LẠNH GIA ĐÌNH </b>


<b>Giới thiệu: </b>


<b> Hệ thống lạnh tủ lạnh thường hư hỏng như thế nào? Bài 8 trình bày các hư </b>
hỏng thường gặp ở hệ thống lạnh tủ lạnh. Hiện tượng, nguyên nhân và cách khắc
phục các hư hỏng đó.


<b>Mục tiêu: </b>


- Nắm được các hiện tượng rò gas, nghẹt gas và hỏng máy nén của tủ lạnh gia
đình


- Phân tích được các hư hỏng thường gặp của tủ lạnh gia đình.


- Khắc phục được các hư hỏng thường gặp của tủ lạnh gia dụng đúng yêu cầu
kỹ thuật và an toàn.



- Xây dựng tác phong công nghiệp, làm việc theo nguyên tắc 5S, có tinh thần
hợp tác, giúp đỡ nhau, có ý thức tự giác, kỷ luật cao, có tinh thần trách nhiệm
trong học tập.


<b>Nội dung: </b>


<b>Dấu hiệu làm việc bình thường của tủ lạnh: </b>


- Tủ chạy êm chỉ nghe tiếng gõ nhẹ của hộp rơ le sau khi câp nguồn khoảng
(0.5÷1s)


- Đường ống nén phải nóng dần và mức độ nóng giảm dần cho tới phin lọc chỉ
cịn hơi ấm.


- Mở cửa tủ nghe tiếng gas phun ở dàn lạnh.


- Để thermostat ở vị trí trị số nhỏ sau một thời gian tủ phải dừng, khi nhiệt độ
tủ tăng tủ hoạt động trở lại.


- Khi mới dừng tủ cấp điện lại ngay cho tủ thì rơle bảo vệ ngắt máy nén không
hoạt động được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

82
<b>1. Rò gas </b>


<b>1.1. Hiện tượng </b>


- Thời gian làm lạnh kéo dài (máy nén làm việc liên tục không nghỉ)
- Dàn nóng chỉ hơi nóng, hoặc khơng nóng



- Dàn lạnh bám tuyết không đều hoặc khơng có tuyết bám.


- Đường ống hút về máy nén khơng có đọng sương hoặc khơng mát.
- Nếu đo dòng làm việc của tủ thì thấy nhỏ hơn dịng định mức


Do hệ thống bị rò rỉ gas ở trên dàn nóng hoặc dàn lạnh, trên đường ống hay
tại các mối nối do hàn chưa kín


<b>1.2. Phương pháp kiểm tra </b>
<b>Cách 1: Dùng bọt xà phòng </b>


Cho block hoạt động sau đó bơi xà phịng lên đương ống, dàn nóng và dàn lạnh
ở đều có bọt xà phịng nổi lên ở đó bị thủng. (thường ở dàn lạnh)


<b>Cách 2: Tìm vết dầu loang </b>


Lau sạch hệ thống cho block hoạt động và quan sát trên đương ống và các dàn
trao đổi nhiệt. ở đâu có vết dầu ở đó có lỗ thủng


Có thể dùng que diêm để nhận biết thiếu gas bằng cách đốt que diêm.
<i>Đốt que diêm và hơ vào phin lọc ở cuối dàn nóng (lúc hệ thống đang hoạt động) </i>
<i>nếu đoạn ống được hơ nóng khơng thể sờ tay vào được thì kết luận tủ thiếu gas </i>
<i>(khơng dùng bật lửa). Nếu tủ đủ gas khi hơ nóng mơi chất sẽ bay hơi và làm mất </i>
<i>đoạn bị đốt nóng vì vậy có thể sờ vào được đoạn hơ nóng. </i><b>Khơng được sử </b>
<b>dụng phương pháp nay đối với tủ lạnh sử dung R600a </b>


<b>1.3. Phương pháp khắc phục </b>


- Với những lỗ thủng ở trên đường ống và dàn nóng thí khắc phục bằng phương



pháp hàn.


- Với những lỗ thủng trên dàn lạnh, đoạn ống nhơm thì khắc phục bằng phương
pháp hàn nhôm hoặc dùng keo êbuxi dán kín lỗ thủng hay dùng cút nối cắt chỗ
thủng làm loe bắt cút .


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

83
<b>2. Nghẹt gas </b>


<b>2.1. Hiện tượng </b>


+ Tủ lạnh kém lạnh


+ Ban đầu có gió lạnh thổi ra sau vài phút gió lạnh có nhiệt độ tăng dần.
+ Dàn nóng nóng dữ dội, một lúc sau dàn khơng nóng nữa.


+ Máy nén làm việc sau một thời gian thermic tác động ngắt máy nén. Máy nén
ngừng hoạt động lớp đá trong ống mao lại tan ra và thermic lại đồng điện trở lại
cho block.


+ Có hiện tượng đọng sương bên ngồi tại ống mao nơi bị tắc
+ Trên dàn lạnh có tuyết bám rồi lại tan


+ Ống đẩy và dàn nóng lúc nóng lúc lạnh
+ Máy làm việc theo chu kì ngắn


+ Dịng điện làm việc của tủ lạnh khơng ổn định
Nghẹt gas thường do 2 nguyên nhân: tắc ẩm hoặc tắc bẩn
- <b>Nghẹt gas do bị tắt ẩm </b>



Trong hệ thống lạnh còn chứa hơi nước, do q trình hút chân khơng khơng
tốt nên trong hệ thống cịn khơng khí. Khi hệ thống hoạt động lượng hơi nước
này đi qua ống mao (ở đây có nhiệt độ thấp) nên hơi nước sẽ ngưng lại và đóng
băng làm tắc ống mao.


- <b>Nghẹt gas do bị tắt bận </b>


Do trong hệ thống lạnh có chứa các chất bẩn hoặc do q trình gia cơng ống
không làm sạch ống hoặc cưa ống.


<b>2.2. Phương pháp kiểm tra </b>


- Tủ kém lạnh, máy nén chạy liên tục khơng ngắt.
- Tại phin lọc có đọng sương.


<b>2.3. Phương pháp khắc phục </b>


- Xả hết gas trong hệ thống ra ngoài,


- Làm sạch hệ thống có thể dùng cồn chống tắc ẩm súc lại hệ thống lạnh.
- Với nhiều trường hợp cần phải thổi khí nitơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

84
- Thay phin, nếu không được cân lại cáp mới.


- Nạp lại gas chạy thử, tủ đủ lạnh thermostat đóng ngắt tốt
<b>3. Hỏng máy nén </b>


<b>3.1. Hiện tượng </b>



- Block làm việc nóng hơn bình thường
- Có tiếng gõ nhẹ bên trong block


- Dòng làm việc lớn hoặc nhỏ hơn dòng định mức
- Cấp nguồn máy nén không chạy


- Tủ khơng lạnh hoặc kém lạnh
- Có tiếng kêu lạ trong máy
- Ống đẩy khơng nóng


- Blốc máy khơng nóng bình thường


- Sờ vào tủ bị điện giật


- Chạm bút thử điện vào chỗ kim loại không sơn thấy có điện
<b>3.2. Phương pháp kiểm tra </b>


- Kiểm tra phần điện.
- Kiểm tra phần máy nén
<i>Xem lại bài 3 </i>


<b>3.3. Phương pháp khắc phục </b>


Tùy theo tình trạng block để có phương pháp khắc phục phù hợp, nhưng
thường phải thay thế block mới.


Câu hỏi bài tập:


8.1. Hãy nêu hiện tượng rò gas, phương pháp kiểm tra và cách khắc phục ở tủ
lạnh gia dụng?



8.2. Hãy nêu hiện tượng nghẹt gas, nguyên nhân và cách khắc phục ở tủ lạnh gia
dụng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

85


<b>BÀI 9: SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỆN TỦ LẠNH GIA ĐÌNH </b>


<b>Giới thiệu: </b>


Bài 9 nói về các hư hỏng thường gặp phần điện của tủ lạnh gia dụng, Hiện
tượng, nguyên nhân và phương pháp sửa chữa các hư hỏng hệ thống điện tủ lạnh
gia dụng.


<b>Mục tiêu: </b>


- Nắm được các hiện tượng hư hỏng máy nén, hệ thống xả đá, rơ le khởi động,
rơ le bảo vệ block, bộ điều nhiệt của tủ lạnh gia đình


- Phân tích được các hư hỏng trong hệ thống điện của tủ lạnh gia đình.


- Khắc phục được các hư hỏng về hệ thống điện của tủ lạnh gia dụng đúng yêu
cầu kỹ thuật và an toàn.


- Xây dựng tác phong công nghiệp, làm việc theo nguyên tắc 5S, có tinh thần
hợp tác, giúp đỡ nhau, có ý thức tự giác, kỷ luật cao, có tinh thần trách nhiệm
trong học tập.


<b>Nội dung: </b>



<b>1. Sữa chữa Block </b>
<i>Tương tự bài 8 </i>


<b>2. Sửa chữa hệ thống xả đá </b>
<b>2.1. Hiện tượng </b>


- Dàn lạnh tủ lạnh bám tuyết nhiều


- Gió lạnh do quạt thổi ra không lạnh lắm
- Máy nén làm việc liên tục khơng ngắt


- Đo dịng làm việc thì thấy nhỏ hơn dịng định mức
- Có thể trên đường ống về máy nén bị bám tuyết


- Nếu để lâu đá có thể bám ra phía ngồi vỏ nhựa của ngăn đá.
<b>2.2. Phương pháp kiểm tra </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

86


- Kiểm tra các thiết bị điện rơle âm, rơle dương, timer, điện trở nếu thấy hỏng
thiết bị nào thì thay thế thiết bị đó.


- Nếu các thiết bị điện này không hỏng, cần kiểm tra thermostat.
<b>2.3. Phương pháp khắc phục </b>


Kiểm tra nếu thiết bị nào hỏng thì thay thiết bị đó
<b>3. Sửa chữa các thiết bị điện khác </b>


<b>3.1. Rơ le khởi động </b>
- Hiện tượng:



+ Máy nén không hoạt động


+ Máy nén làm việc chưa tới dòng định mức đã ngắt
- Nguyên nhân:


+ Không đủ điện áp rơ le (kiểu dịng) khơng hút được
+Tiếp điểm khởi động rơ le bị hỏng


+ Rơ le bị cháy.


+ Thay rơ le khởi động có dịng khởi động nhỏ hơn so với block
- Khắc phục: Thay rơ le khởi động mới phù hợp công suất block.
<b>3.2. Rơ le bảo vệ block/ thermic </b>


- Hiện tượng: Block chạy và dừng không theo quy luật
- Nguyên nhân:


+ Khơng đóng tiếp điểm


+ Tiếp điểm tiếp xúc kém hoặc cháy.


+ Do thanh lưỡmg kim bị hỏng hoặc tiếp xúc không tốt nên với dịng định mức
cịn có thể đốt nóng thanh lưỡng kim làm thanh lưỡng kim cong lớn và mở tiếp
điểm.


- Khắc phục: Thay thermic mới phù hợp công suất block.
<b>3.3. Bộ điều nhiệt (thermostat) </b>


 <b>Biểu hiện </b>



- Tủ làm việc khơng theo quy luật, Thermostat đóng ngắt khơng chính xác


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

87


 <b>Nguyên nhân </b>


Do tiếp điểm tiếp xúc không tốt hoặc do hộp xếp (xi phơng) bị dãn, lị xo
yếu khơng chuẩn xác…


 <i><b>Khắc phục </b></i>


Kiểm tra thermostat bằng cách:


- Tháo thermostat ra đấu tắt lại cho tủ chạy lạnh vẫn bình thường thì thermostat
đã hỏng


- Cho tủ lạnh hoạt động, vặn thermostat về số 1 chế độ nhiệt độ thấp nhất. Nếu
sau một khoảng thời gian ngắn (10-15 phút) máy nén ngừng làm việc trong khi
tủ lạnh vẫn chưa đủ lạnh thì khẳng định thermostat bị hỏng.


- Đối với trương hợp này tốt nhất là thay thế một thermostat mới (khơng nên
chỉnh sửa thermostat bởi vì khi đó nó khơng hoạt động chính xác nữa).


<b>3.4. Quạt dàn lạnh </b>


- Hiện tượng: tủ kém lạnh, không có gió thổi ra
- Nguyên nhân: có thể hỏng quạt dàn lạnh


- Khắc phục: Kiểm tra quạt, nếu hỏng thì thay thế


<b>3.5. Thiết bị điện khác </b>


<b>3.5.1. Lỗi đèn sáng nhưng tủ khơng chạy </b>


<i><b>Hình 9.1: Đèn tủ lạnh khơng sáng</b></i>


Có nhiều ngun nhân làm đèn khơng sáng, thường do bóng đèn cháy, cơng tắc
đèn hỏng hoặc do tiếp xúc không tốt… Dùng VOM kiểm tra và tùy theo từng lỗi
khác nhau để có hướng khắc phục hợp lý.


<b>3.5.2. Lỗi tủ khơng kín </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

88


Đây là lỗi thường gặp ở tủ lạnh mà nguyên nhân có thể từ việc bản lề cửa bị
lệch, zoăng cửa bị hở hoặc bị hở các lỗ luồn dây điện, đương ống.


 <i><b>Cách khắc phục</b></i>


Nếu do bản lề bị lệch thì điều chỉnh lại cho đúng. Nếu do gioăng cửa bị hở
thì kiểm tra xem có thể khắc phục được khơng, nếu đã quá cũ thì thay gioăng
mới.


<b>3.5.3. Vỏ tủ khơng kín hoặc cửa tủ bị kênh </b>


 <b>Biểu hiện </b>


- Dàn lạnh bám tuyết nhiều


- Sờ vỏ tủ thấy lạnh, trên vỏ tủ có hiện tượng đọng sương


- Tại vị trí cửa vênh có đọng nước.


- Bật đèn phin cho vào tủ lạnh ,đóng cửa lại nhìn ánh sáng có hắt qua khe cửa tủ
,chỗ nào nhìn tháy sáng chỗ ấy hở


 <i><b>Nguyên nhân</b></i>


- Zoăng cửa bị cong vênh không phẳng
- Bản lề cửa bị lệch


- Bị hở các lỗ luồn dây điện, đường ống


 <i><b>Khắc phục</b></i>


Thay zoăng cửa, điều chỉnh lại bản lề


<b>3.5.4. Lỗi hơi nước tạo thành bên trong và bên ngoài vỏ tủ lạnh </b>


 <i><b>Ngun nhân</b></i>


- Cửa tủ khơng kín, thường xuyên mở cửa tủ.
- Trong tủ lạnh có q nhiều thực phẩm nóng


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

89


<i><b>Hình 9.2: Tủ lạnh bị tốt mồ hơi ngồi vỏ máy</b></i>
 <b>Cách khắc phục </b>


- Nếu tủ lạnh bị đổ mồ hơi do thời tiết thì đây là hiện tượng bình thường, chỉ cần
lau thường xuyên cho tủ lạnh, tránh để nước chảy ra nhiều ảnh hưởng đến thực


phẩm hay các linh kiện khác.


- Nếu do gioăng tủ lạnh bị hở, khơng kín khít thì có thể khắc phục bằng cách dội
nước nóng lên gioăng để gioăng giãn nở lại trạng thái ban đầu, rồi sau đó dán lại
vào tủ là xong. Nếu vẫn không được, hãy dùng máy sấy tóc để làm nóng các bộ
phận gắn cùng với gioăng. Sau đó thử lắp lại cho đến khi khít kín là được.
Trường hợp đã làm các cách trên mà vẫn khơng được thì thay gioăng mới.


- Nếu do thói quen của người dùng thì kiểm tra tủ xem đóng kỹ chưa và quan sát
từ sau khi đóng tủ kín tủ có cịn bị đọng hơi nước nữa hay khơng. Nếu khơng thì
chắc chắn do cửa tủ bị hở lạnh.


<b>5.3.5. Lỗi tủ lạnh bị chảy nước </b>


 <b>Chảy nước ra sàn từ khay nước phía sau tủ lạnh </b>


<b>- Nguyên nhân 1: Đường ống xả nước phá băng trong tủ lạnh bị tắc nghẽn </b>
Đây là một trong những nguyên nhân chính dẫn tới hiện tượng rò rỉ nước bên
trong tủ lạnh. Hiện tượng này xảy ra khi bụi bẩn hoặc thức ăn, đồ vật bị mắc vào
bên trong và làm tắc đường ống thốt nước, dẫn tới tình trạng tích tụ băng và rò
rỉ nước trong tủ lạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

90


đường ống. Nếu cách này không khắc phục được sự cố, phải tháo đường ống ra
để vệ sinh đường ống.


<b>- Nguyên nhân 2: Khay nước tủ lạnh bị rạn nứt hoặc lũng lỗ. </b>
Đôi khi, khay nước có thể bị nứt hoặc lũng làm tủ lạnh bị chảy nước.
<b>- Cách khắc phục: Nếu bị nứt hoặc lũng thì hàn lại. </b>



Chảy nước trong ngăn mát


<b>- Nguyên nhân 1: Rò rỉ nước từ khay chứa rau củ </b>


Để quá nhiều thực phẩm ở ngăn mát và ngăn đá làm cho tắc đường thơng gió từ
ngăn đá xuống ngăn dưới hoặc rau củ quả khi mua về còn ướt nếu và bỏ ngay
vào tủ lạnh khiến nước rỉ ra từ thực phẩm tươi như rau, củ, quả… làm cho ngăn
đựng rau củ bị chảy nước. Điều này không những làm ảnh hưởng đến tuổi thọ
của tủ lạnh mà còn khiến rau củ rất dễ bị úng hay thối nhanh.


<b>- Cách khắc phục: Kiểm tra các thức ăn có trong tủ và lấy ra, đổ nước đi và lau </b>
sạch ngăn rau củ. Để thực phẩm ráo bớt nước mới cho vào tủ lạnh.


<b>- Ngun nhân 2: Nghẽn hệ thống thơng gió trong tủ lạnh </b>


Việc nhồi nhét quá nhiều thực phẩm vào ngăn mát tủ lạnh sẽ gây nghẽn đường
thông gió giữa ngăn mát và ngăn đá. Hệ thống điện có nhiệm vụ điều khiển tủ
lạnh bị hỏng, làm đá tan và gây chảy nước.


<b>- Cách khắc phục: </b>Kiểm tra đường thơng gió (các lỗ thoát hơi lạnh) trên hai
ngăn tủ lạnh bằng mắt thường xem có bị bịt kín khơng. Sắp xếp thực phẩm trong
tủ lạnh hợp lý. Khơng tích trữ q nhiều thực phẩm trong tủ


<b>- Nguyên nhân 3: Hỏng hệ thống điện điều khiển tủ lạnh làm cho tủ lạnh mất </b>
lạnh và tan đá thành nước.


<i><b>- Cách khắc phục: </b></i>Hỏng hệ thống điện, kiểm tra, sửa chữa.


<b>5.3.6. Lỗi tủ lạnh phát ra tiếng ồn lớn </b>



 <i><b>Nguyên nhân và cách khắc phục:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

91


lạnh chạy, chân đó sẽ rung hoặc “kêu ro ro” trên sàn nhà, tủ lạnh kêu to, gây
tiếng ồn.


<i>Cách khắc phục: Kiểm tra cân bằng có phải là nguyên nhân hay không bằng </i>
cách nghiêng tủ lạnh để loại bỏ tất cả trọng lượng từ một phía và sau đó là phía
khác. Nếu tiếng ồn dừng lại, thì do các chân tủ chưa chắc, điều chỉnh lại.


<i>- Tiếng ồn ở bên trong: </i>Do tủ lạnh chống đóng tuyết và tủ có ngăn làm đá sẽ
phát ra tiếng ồn trong khi chạy. Hoặc khi van nước mở để nạp lại cho ngăn làm
đá, tủ lạnh sẽ phát ra tiếng ồn.


<i>- Tiếng ồn từ phía sau: Do máy nén cũ </i>


<i>Cách khắc phục: Kéo tủ lạnh ra khỏi tường và nghe thấy tiếng ồn đến từ khu vực </i>
thấp hơn phía sau, có thể đó là máy nén.


<b>Câu hỏi bài tập: </b>


9.1. Hãy nêu hiện tượng hư hỏng hệ thống xả đá, nguyên nhân và cách khắc
phục ở tủ lạnh gia dụng?


9.2. Hãy nêu hiện tượng hư hỏng Rơ le khởi động, nguyên nhân và cách khắc
phục ở tủ lạnh gia dụng?


9.3. Hãy nêu hiện tượng hư hỏng Rơ le bảo vệ block (thermic), nguyên nhân và


cách khắc phục ở tủ lạnh gia dụng?


9.4. Hãy nêu hiện tượng hư hỏng Rơ le khống chế nhiệt độ (bộ điều
nhiệt/thermostat), nguyên nhân và cách khắc phục ở tủ lạnh gia dụng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

92


<b>BÀI 10: SỬ DỤNG, BẢO DƯỠNG TỦ LẠNH GIA ĐÌNH </b>
<b>Giới thiệu: </b>


Để sử dụng tủ lạnh đúng cách không phải ai cũng biết, nếu sử dụng tủ lạnh
khơng đúng cách có thê làm sản phẩm mất chất hoặc có thể nhanh hư hỏng và
làm tủ lạnh giảm tuổi thọ. Bài 10 giới thiệu cách sử dụng tủ lạnh đúng cách và
phương pháp bảo dưỡng tủ lạnh gia dụng.


<b>Mục tiêu: </b>


- Nắm được cách sử dụng tủ lạnh đúng kỹ thuật


- Sử dụng và bảo dưỡng được tủ lạnh đúng kỹ thuật và an toàn.


- Xây dựng tác phong làm việc theo nguyên tắc 5S, phương pháp học nhóm và
ý thức trách nhiệm, ý thức tự giác học tập.


<b>Nội dung: </b>


<b>1. Sử dụng tủ lạnh </b>


<b>1.1. Điều chỉnh nhiệt độ làm việc của tủ </b>



Khi xoay núm điều chỉnh từ vị trí nhỏ nhất đến vị trí lớn nhất, nhiệt độ trong
buồng lạnh có thể thay đổi 5 – 7o<sub>C. Độ lạnh ít hay nhiều thường được ghi bằng </sub>


số (1 – 10) hoặc kí hiệu MIN (ít lạnh nhất), MAX (lạnh nhất)…


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

93


Khoảng nhiệt độ điều chỉnh được xác định bằng giới hạn ngắt tiếp điểm giữa
chế độ cực đại và cực tiểu.


Hiệu nhiệt độ khi đóng mạch và ngắt mạch ở một chế độ làm việc cho trước.
Theo đường đặc tính của APT – 2 (hình 5.12) thì khoảng nhiệt độ điều chỉnh
được là từ - 7o<sub>C – - 18</sub>o<sub>C và vi sai ngắt mạch khoảng 6 – 7</sub>o<sub>C. Ví dụ, ở vị trí 5, </sub>


ngắt mạch ở -12o<sub>C và đóng mạch lại ở - 5</sub>o<sub>C. </sub>


<b>1.2. Bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh </b>


Thực phẩm đông lạnh cần bảo quản trong ngăn đơng. Có thể bảo quản 2–3
tháng ở -12o<sub>C; 5–6 tháng ở -18</sub>o<sub>C và đến 1 năm ở -29</sub>o<sub>C. Thời gian bảo quản thịt </sub>


bị có thể lâu dài hơn thời gian bảo quan thịt lợn, cá, gia cầm. Cần nhớ, độ ẩm
trong ngăn đơng rất thấp vì hơi ẩm ở đây bám ngay vào bề mặt dàn bay hơi
thành băng tuyết. Để khỏi bị hao hụt hoặc bị khô, thực phẩm cần được bao gói
cẩn thận bằng ni lơng. Thịt khơng bao gói, để lâu sẽ xảy ra hiện tượng “cháy
lạnh”, thực phẩm biến thành màu xạm tối, khô, giảm chất lượng.


- Khi chuẩn bị sử dụng, nên đưa xuống ngăn dưới để rã đông từ từ, như vậy đảm
bảo chất lượng và dinh dưỡng, nước dịch không bị chảy mất.



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

94


- Chỉ nên kết đông các loại thịt trâu, bị, gà già trong ngăn đơng, ta sẽ thấy tác
dụng rõ rệt. Các tinh thể đá lớn xé rách màng tế bào làm cho thịt mềm và ngon
hơn.


<b>1.2. Phá tuyết </b>


Đại bộ phận tủ lạnh ngày nay được trang bị xả băng tự động nhưng các tủ cũ
thường vẫn xả băng bán tự động thậm chí xả băng bằng tay.


Nếu thấy dàn bay hơi phủ một lớp tuyết dày 10 – 15 mm phải tiến hành xả băng.
Đối với tủ xả băng bán tự động, ta chỉ cần ấn nút xả băng là xong. Nếu là xả
băng bằng tay ta phải mở cửa tủ, tháo hết thực phẩm bảo quản ra khỏi tủ để cho
băng tuyết tan hết và kết hợp làm vệ sinh cho tủ.


<b>2. Bảo dưỡng tủ lạnh </b>
<b>2.1. Quy trình bão dưỡng </b>


Sau một thời gian chạy liên tục nên làm vệ sinh tủ theo trình tự


- Vặn nút điều chỉnh thermostat từ vị trí (ON) hoặc (OFF) để ngắt điện tủ lạnh
và rút nguồn ra. Trong khi đang làm vệ sinh tủ, tủ luôn mở nên khi vệ sinh tủ sẻ
làm việc với cường độ tối đa, điều này sẽ làm giảm tuổi thọ tủ.


- Đưa các thực phẩm, khay ra khỏi tủ


- Đặt cạnh tủ một chậu nước ấm sạch, khăn bông sạch, một miếng xốp để cọ
ướt và lau khô



- Khi cọ rửa tránh tình trang nước đọng lại ở đáy tủ và các đệm cửa
- Vỏ của tủ lạnh dùng khăn sạch tẩm nước ấm, sau đó lau khơ


- Lau bụi sạch dàn nóng, block bằng vải mềm, không lau bằng vải quá ẩm
nước chảy vào hộp đấu điện gây chập điện


- Lau sạch gầm chân tủ


- Sau khi lau sạch trong và ngồi của tủ phải lau khơ ở khe rảnh và mở cửa tủ
- 30 – 40 phút cho thơng thống.


<b>2.2. u cầu kỹ thuật an tồn: </b>


Để giảm tiêu hao điện năng và tăng tuổi thọ cho tủ lạnh ta cần chú ý những điều
sau đây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

95
- Khơn gđể thức ăn nóng vào trong tủ


- Không chứa quá nhiều quá mức so với dung tích tủ
- Đặt tủ nơi khơ ráo ít bụi, thơng thống


- Đặt cách tường tối thiểu 10cm để đảm bảo khơng khí lưu thong và mát dàn
- Các chất bảo quản trong hộp cần có nắp đậy đệ chống bay hơi làm tăng
nhanh lớp tuyết bám trên dàn lạnh. Khộng để trong tủ các chất axit bazo ăn mòn
tủ


<b>Câu hỏi bài tập: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

96



<b>TÀI LIỆU CẦN THAM KHẢO </b>


[1] Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy-Máy và thiết bị lạnh- Nhà xuất bản giáo
dục, Hà Nội-2005


[2] Nguyễn Đức Lợi-Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh-Nhà xuất bản khoa học
kỹ thuật, Hà Nội-2002


[3] Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy, Đinh Văn Thuận- Kỹ thuật lạnh ứng dụng.
Nhà xuất bản giáo dục, Hà nội-2002


[4] Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy- Kỹ thuật lạnh cơ sở. Nhà xuất bản giáo
dục, Hà Nội-2005


[5] Nguyễn Đức Lợi – Sửa Chữa Máy Lạnh và Điều Hịa Khơng Khí –
NXBKHKT-2008


</div>

<!--links-->

×