Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CỘNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN LẠNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP BẢO LINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.69 KB, 27 trang )

THựC TRạNG HạCH TOáN kế toán TIÊU THụ HàNG HOá Và
XáC ĐịNH KếT QUả kinh doanh TạI CộNG TY cổ phần điện
lạnh dân dụng và công nghiệp bảo linh.
I. KHáI QUáT Về CÔNG TY cổ phần điện lạnh dân
dụng và công nghiệp bảo linh.
l. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
a. Quá trình hình thành:
Công ty Cổ Phần Điện lạnh Dân dụng Và Công Nghiệp Bảo Linh đợc
thành lập vào năm 2001
Địa chỉ: Số 63, phố Nguyễn Thái Học, phờng Điện Biên, quận Ba Đình,
TP Hà Nội.
Công ty đợc thành lập với nguồn vốn đóng góp chủ yếu của bà:
Bà: Vũ Ngọc Lan Giám đốc công ty
Bà: Nguyễn Bảo Linh Phó giám đốc
Ông : Nguyễn Thanh Tùng Thành viên sáng lập
Vốn của công ty ngày đầu hoạt động là 300 triệu đồng.
b. Quá trình phát triển.
Trong nhiều năm qua với sự nỗ lực của Ban Giám đốc, toàn thể cán bộ
công nhân viên trong công ty và sự mến mộ của khách hàng, công ty đã phát
triển và đứng vững trong cơ chế thị trờng vô cùng khắc nghiệt, luôn hoàn
thành tốt mọi nghĩa vụ đối với Nhà nớc. Là một công ty kinh doanh các mặt
hàng điện tử , các loại máy móc văn phòng, ngoài ra còn có nhiệm vụ bảo d-
ỡng, bảo trì các loại máy móc mà công ty kinh doanh
Với khẩu hiệu Uy tín, chất lợng là sức mạnh Công ty Cổ Phần Điện
lạnh Dân dụng và Công Nghiệp Bảo Linh đang vợt qua những khó khăn
chung của nền kinh tế nớc nhà để phát triển không những giữ vững thị trờng
trong nớc và còn tăng cờng mở rộng thị trờng ra bên ngoài.
1 1
c. Nhiệm vụ của công ty:
Công ty CP Điện lạnh dân dụng và Công nghiệp Bảo Linh có nhiệm vụ:
Buôn bán hàng t liệu sản xuất, buôn bán hàng t liệu tiêu dùng,


đại lý mua, đại lý bán ký gửi hàng hoá;
Buôn bán điện tử tin học, sửa chữa, lắp đặt các máy móc, thiết
bị văn phòng;
Bảo hành, bảo trì các sản phẩm công ty kinh doanh;
Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ đối với Nhà nớc, đảm bảo
kinh doanh có hiệu quả.
Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho ngời lao động.
Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định do pháp luật đề ra, bảo
vệ môi trờng, bảo vệ tài sản và an toàn xã hội
- Từ khi thành lập và đi vào hoạt động kinh doanh từ số vốn ban đầu là
300.000.000đ, nay đã lên đến vài tỷ đồng; doanh số bán hàng hàng cao. Năng
động nhậy bén trong kinh doanh, Công ty đã đa số lợng khách hàng lúc đầu chỉ
vài ba chục nay đã lên đến hàng trăm khách hàng và mở rộng lĩnh vực hoạt
động về phía Nam. Do sự tiến bộ của khoa học công nghệ và sự phát triển
không ngừng của các thiết bị điện tử tin học (trong và ngoài nớc), nên giá của
các thiết bị sản phẩm trong lĩnh vực điện tử, tin học ngày càng thay đổi. Nắm
bắt đợc tình hình đó, Công ty luôn bám sát thị trờng, đẩy mạnh bán hàng, tránh
tồn đọng hàng hoá bằng cách tiếp thị quảng cáo, gửi hàng đại lý... Đó là một
trong những yếu tố giúp Công ty đứng vững đợc trên thị trờng nh hiện nay.
2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh:
Công ty cổ phần Điện lạnh dân dụng và công nghiệp Bảo Linh là một
đơn vị kinh doanh các mặt hàng thiết bị điện, điện tử, các loại máy móc thiết bị
văn phòng chủ yếu cung cấp cho các văn phòng, công ty trên toàn quốc. Những
mặt hàng này chủ yếu mua của Tổng công ty hoặc nhập từ các hãng sản xuất
của các nớc tiên tiến. Do tính chất của hàng hoá của công ty là loại hàng có giá
trị, thời gian bảo hành kéo dài chính vì vậy mà từ khâu nắm bắt thị trờng để
2 2
P. Tổ chức hành chính
Ban giám đốc
P. Kế toán

P. Kinh doanh P. Kỹ thuật
mua hàng hoá, khai thác nguồn hàng, cung ứng hàng hoá, sửa chữa bảo hành
cần đợc tiến hành một cách đồng bộ.
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý:
Là một doanh nghiệp đợc thành lập và hoạt động theo Luật doanh
nghiệp, Công ty đã thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nớc, bình
đẳng trớc pháp luật trong khuôn khổ pháp luật cho phép. Căn cứ vào tình hình
sản xuất kinh doanh và quản lý của Công ty mà bộ máy quản lý đợc bố trí theo
sơ đồ nh sau:
Sơ đồ bộ máy quản lý công ty bảo linh
- Ban giám đốc là một bộ phận trực tiếp quản lý, điều hành mọi hoạt
động của công ty theo đúng pháp luật, là ngời đề ra phơng hớng, mục tiêu kinh
doanh của công ty đồng thời chịu trách nhiệm trớc pháp luật về quản lý và điều
hành công ty.
- Phòng tổ chức hành chính: Nhiệm vụ của phòng là xắp xếp tổ chức
nhân sự cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của công ty giúp giám đốc phụ
trách hành chính xây dựng định mức tiền lơng lao động.
- Phòng kế toán dới sự điều hành của kế toán trởng có trách nhiệm phản
ánh ghi chép hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, và phối hợp với phòng
kinh doanh trong việc tính toán hiệu quả của các hợp đồng kinh doanh.
- Phòng kinh doanh gồm có: nhân viên bán hàng marketing dới sự kiểm
soát của trởng phòng kinh doanh có nhiệm vụ bán hàng, quảng cáo giới thiệu
3 3
Kế toán tổng hợp
Thủ kho Thủ quỹK.toán công nợ(kế toán TM)
sản phẩm, cung cấp những thông tin có liên quan đến sản phẩm tới khách hàng.
Đây chính là khâu quan trọng thúc đẩy sự tiêu thụ hàng hoá đợc nhanh chóng.
- Phòng kỹ thuật với nhiệm vụ chính là lắp đặt, bảo hành, làm dịch vụ sửa
chữa, hớng dẫn khách hàng cách sử dụng là khâu cuối cùng của việc bán sản
phẩm.

4. Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán:
Hạch toán kế toán là công cụ quan trọng trong hoạt động kinh doanh.
Mỗi đơn vị cần thiết phải tổ chức, lựa chọn một bộ máy kế toán thích hợp với
tình hình hoạt động kinh doanh. Số liệu phải đảm bảo thống nhất và phản ánh
kịp thời. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty là hình thức chứng từ ghi sổ.
Phơng pháp xác định trị giá hàng tồn kho: Nhập trớc, xuất trớc. Hạch toán hàng
tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công
ty cổ phần Điện lạnh Dân dụng và Công nghệ Bảo Linh.
Sơ đồ bộ máy kế toán ở công ty


Kế toán tổng hợp kiêm Kế toán trởng: Là ngời phụ trách chung, theo dõi hạch
toán trực tiếp, ký duyên các báo cáo quyết toán. Kế toán tổng hợp sẽ tổng hợp
số liệu từ các sổ kế toán. Hàng tháng lập chứng từ ghi sổ, các bảng biểu có liên
quan nh: vào sổ cái, lên cân đối kế toán... Kế toán tổng hợp có trách nhiệm
tham mu giúp đỡ giám đốc về kế hoạch chi tiêu tài chính và chịu trách nhiệm tr-
ớc ban Giám đốc Công ty và pháp luật về tình hình tài chính Công ty.
Kế toán thanh toán công nợ kiêm kế toán tiền mặt, kế toán ngân hàng:
Có nhiệm vụ thanh toán trực tiếp với khách hàng, ghi phiếu thu, phiếu chi, định
khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cuối tháng lập bảng kê thu chi tiền mặt,
4 4
tiền gửi ngân hàng, theo dõi các khoản tạm thu, tạm ứng của khách hàng. Lập
chứng từ và vào sồ sách có liên quan đồng thời theo dõi cả hai tài khoản tiền
Việt Nam và ngoại tệ của Công ty mở tại Ngân hàng, thông báo kịp thời cho
giám đốc biết các khoản khách hàng trả nợ cũng nh các khoản thanh toán công
nợ cho ngời bán. Cuối tháng lập bảng kê và các chứng từ ghi sổ liên quan.
Một thủ kho: Thờng xuyên theo dõi lợng hàng hoá nhập, xuất và tồn kho,
có trách nhiệm báo cáo với giám đốc số lợng hàng hoá tồn kho thực tế để giám
đốc có kế hoạch nhập hàng cũng nh tiêu thụ hàng.
Một thủ quỹ: Theo dõi lợng tiền tồn tại quỹ. Nhằm tạo điều kiện cho

công tác kế toán đợc dễ dàng, thuận tiện, phù hợp với đặc điểm và yêu cầu quản
lý, Công ty vận dụng hình thức kế toán Nhật ký chứng từ và kế toán hàng tồn
kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên. Các báo cáo kế toán mà công ty lập
là theo chế độ quy định hiện hành
5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty:
a/ Trình tự ghi sổ kế toán theo Chứng từ ghi sổ.
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp chứng từ gốc,
kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký
chứng từ ghi sổ, sau đó đợc dùng để ghi vào sổ Cái. Các chứng từ gốc sau khi
làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ đợc dùng để ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Cuối tháng phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh Nợ,
tổng số phát sinh Có và số d của từng tài khoản trên sồ Cái. Căn cứ vào sổ Cái
lập Bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ Cái và Bảng tổng hợp chi
tiết đợc lập từ các sổ kế toán chi tiết) đợc dùng để lập các Báo cáo Tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng
số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải
bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng
số d Nợ và tổng số d Có của các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải
bằng số d của từng tài khoản tơng ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
5 5
b/ Chứng từ kế toán:
Là một công ty nhỏ nên Công ty chỉ sử dụng những chứng từ kế toán sau:
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,
+ Hợp đồng kinh tế
+ Hoá đơn GTGT
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Giấy báo nợ, có của ngân hàng
+ Báo cáo của phòng kinh doanh

+ Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán tiền lơng
+ Hoá đơn tiền điện, hoá đơn tiền nớc
+ Hoá đơn bán hàng, hoá đơn mua hàng...
+ Chứng từ khác liên quan
c/ Tài khoản sử dụng tại Công ty
Hàng hoá là đối tợng kinh doanh của các doanh nghiệp thơng mại. Quản
lý hàng hoá là nội dung quản lý quan trọng hàng đầu trong các doanh nghiệp th-
ơng mại. Để phục vụ cho việc quản lý hàng hoá, kế toán cần phải tổ chức theo
dõi và cung cấp thông tin chính xác, kịp thời tình hình mua hàng, dự trữ hàng,
bán hàng trên các mặt: số lợng, chất lợng và giá trị. Vì Công ty chỉ giao dịch ở
trong nớc không liên quan đến vấn đề nhập khẩu nên không sử dụng các tài
khoản liên quan đến vấn đề này mà chỉ sử dụng những tài khoản sau:
Tài khoản 151 ''Hàng mua đang đi đờng'': Tài khoản này dùng để phản
ánh trị giá hàng hoá mà doanh nghiệp đã mua nhng đang đi trên đờng Tài khoản
1561 ''Giá mua hàng hoá'': tài khoản này đợc sử dụng để phản ánh trị giá hàng
hoá nhập kho, xuất kho và tồn kho
+ TK 1562 ''Chi phí thu mua hàng hoá''
+ Tk 153 ''Công cụ dụng cụ''
+ TK133 ''Thuế GTGT đợc khấu trừ''
+ TK 111 ''Tiền mặt''
6 6
+ TK 112 ''Tiền gửi ngân hàng''
+ TK 141 ''Tạm ứng''
+ TK21 l ''Tài sản cố định hữu hình''
+ TK213 ''Tài sản cố định vô hình''
+ TK214 ''khấu hao tài sản cố định''
+ TK3331 ''Thuế GTGT phải nộp''
+ TK334 ''Phải trả công nhân viên''.

+ TK338 ''Phải trả phải nộp khác''
+ TK341 ''Vay dài hạn''
+ TK342 ''Nợ dài hạn''
+ TK411 ''Nguồn vốn kinh doanh''
+ TK431 ''Quỹ khen thởng, phúc lợi''
+ TK421 ''Lợi nhuận cha phân phối''
+ TK511''Doanh thu bán hàng'':
+ TK641 ''Chi phí bán hàng'' để phản ánh chi phí bán hàng.
+ TK6415 ''Chi phí bảo hành''
+ TK642 ''Chi phí quản lý doanh nghiệp''
+ TK6425 ''Thuế, phí và lệ phí'
+ TK627 ''Chi phí sản xuất chung''
+ TK91 l ''Xác định kết quả kinh doanh''
d/ Sổ sách kế toán:
+Sổ chi thanh toán với ngời bán (Dùng cho TK 33 l)
+ Sổ kho
+ Sổ chi tiết bán hàng: Phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản giảm
trừ doanh thu:
+ Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng (Dùng cho TK 131): Theo dõi
tình hình thanh toán chi tiết của từng khách hàng.
+ Bảng kê l l: Tồng hợp tình hình thanh toán của khách hàng từ sổ chi tiết
thanh toán với khách hàng.
7 7
+ Sổ chi tiết hàng hoá. Theo dõi tình hình nhập-xuất-tồn của hàng hoá
+ Sổ chi tiết chi phí mua hàng: Phản ánh các chi phí phát sinh trong quá
trình mua hàng
+ Sổ chi tiết giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn hàng xuất bán trong
tháng
+Sổ chi tiết quản lý doanh nghiệp: Phản ánh các chi phí phát sinh trong
tháng

+ Nhật ký chứng từ số 8: Theo dõi tình hình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ
vào cuối tháng, là căn cứ để lên sổ cái.
II. THựC TRạNG HạCH TOáN kế toán TIÊU THụ Và XáC
ĐịNH KếT QUả kinh doanh HàNG HOá TạI CÔNG TY
l. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh ảnh hởng tới việc quản lý tiêu thụ
hàng hoá tại công ty:
Là một Công ty với quy mô kinh doanh nhỏ, kinh doanh trong sự cạnh
tranh gay gắt nên Công ty xác định phơng châm kinh doanh của mình là uy tín
và chất lợng là hàng đầu (phục vụ đúng, kịp thời các loại thiết bị công nghiệp
với số lợng lớn, đạt chất lợng cao, tạo điều kiện thu hồi vốn nhanh, sử dụng vốn
có hiệu quả và thu lợi nhuận cho mình). Do vậy, quá trình tiêu thụ của Công ty
đợc chú ý về các mặt sau:
- Về quản lý hàng hoá tiêu thụ: Hàng hoá mua về để cung ứng cho các
khách hàng đợc nhận ở cảng Hải phòng hoặc hải quan Gia Lâm, và đợc chuyển
về kho tại Công ty và thủ kho sẽ là ngời chịu trách nhiệm quản lý lợng hàng
nhập xuất, và thủ kho sẽ xuất hàng khi có yêu cầu xuất kho giao bán của phòng
kinh doanh. Phòng kinh doanh có trách nhiệm lập báo cáo về số lợng hàng tiêu
thụ cho Giám đốc để lên kế hoạch nhập hàng tiếp.
- Về giá bán hàng hoá: Hệ thống giá bán của Công ty đợc xác định trên
cơ sở giá mua thực tế cộng với chi phí mua, bảo quản.
8 8
- Về quy cách phẩm chất hàng tiêu thụ: Hàng hoá trớc khi nhập, xuất
phải đợc kiểm tra kỹ lỡng về chất lợng cũng nh quy cách cho nên trong Công ty
không bao giờ phát sinh nghiệp vụ hàng bán bị trả lại.
Nâng cao doanh số bán luôn là mục tiêu phấn đấu hàng đầu của Công ty.
2. Các phơng thức tiêu thụ hàng hoá công ty đang áp dụng:
Công ty cổ phần Điện lạnh Dân dụng và Công nghiệp Bảo Linh áp dụng
phơng pháp bán hàng theo hợp đồng là chủ yếu. Khách hàng có thể thanh toán
tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Khi đó, số hàng đã giao đợc coi là tiêu thụ.
Trờng hợp bán tại kho: Khi khách hàng mua hàng, cán bộ kinh doanh của

công ty làm yêu cầu xuất kho, chuyển tới Kế toán tại đây kế toán Lập phiếu
xuất kho, ''Hoá đơn GTGT'' cho hàng bán ra, tất cả những chứng từ đó đều trình
Giám đốc sau đó chuyển cho thủ quỹ để xuất hàng.
3. Kế toán tiêu thụ hàng hoá
a. Kế toán doanh thu
Căn cứ vào hợp đồng mua hàng, đơn đặt hàng của khách Công ty sẽ viết
giấy uỷ quyền cho khách đến kho của mình nhận hàng hoặc giao hàng cho
khách tại cảng. Tại kho thủ kho lập phiếu xuất kho nh sau:
9 9
đơn vị: Cty cp Bảo linh phiếu xuất kho
Địa chỉ: 63 Nguyễn Thái Học Ngày 10 tháng 04 năm 2004
Họ và tên ngời nhận hàng:Trờng PTTH Đào Duy Từ. địa chỉ (Bộ phận)
Lý do xuất kho:
Xuất tại kho
STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật t (sản
phẩm hàng hoá )
Mã số Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
Máy tính Sam Sung 45B Chiếc 17 17 1.752.381 29.790.477
Cộng 17 17 29.790.477
Cộng thành tiền (Bằng chữ): Hai mơi chín triệu, bảy trăm chín mơi nghìn, bốn trăm bảy mơi đồng
Xuất, ngày 10 tháng 10 năm 2004
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Phụ trách cung tiêu Ngời nhận Thủ kho
10 10

×