Quy trình dạy chữ viết hoa
( theo QĐ 31 / 2002 )
1 . Nét cơ bản :
- Nét thẳng đứng (BĐ - lợn ở 1 hay cả 2 đầu)
- Nét thẳng xiên (BĐ - lợn ở 1 hay cả 2 đầu)
- Nét thẳng ngang (BĐ - lợn 2 đầu , làn sóng )
- Nét cong kín (BĐ - lợn 1 đầu vào trong )
- Nét cong hở (BĐ - lợn 1 hay cả 2 đầu vào trong ) :
Nét cong hở phải Nét cong hở trái
Nét cong hở trên Nét cong hở dới
- Nét móc xuôi trái Nét móc xuôi phải
Nét móc ngợc trái Nét móc ngợc phải
Nét móc 2 đầu trái
Nét móc 2 đầu phải
Nét móc 2 đầu trái phải
- Nét khuyết xuôi
Nét khuyết ngợc
2 . Chữ viết hoa :
a
Đặc điểm : Cao 5 li , viết 3 nét .
Cấu tạo : Nét 1 gần giống nét móc ngợc trái nhng hơi lợn sang bên phải ở
phía trên . Nét 2 là nét móc ngợc phải. Nét 3 là nét lợn ngang.
Cách viết : Nét 1 đặt bút ở đờng kẻ 3, viết nét móc ngợc trái từ dới lên,
lợn sang phải ở phía trên đến đờng kẻ 6 thì dừng lại. Nét 2 từ
điểm dừng bút của nét 1,chuyển hớng bút viết tiếp nét móc ngợc
phải, đến đờng kẻ 2 thì dừng lại . Nét 3 từ điểm dừng bút của nét
2, lia bút lên khoảng giữa thân chữ gần phía bên trái nét 1, viết nét
lợn ngang thân chữ từ trái qua phải, dừng bút cách bên phải nét 2
một đoạn ngắn.
ă
Đặc điểm : Cao 5 li , viết 4 nét.
Cấu tạo : Nét 1 gần giống nét móc ngợc trái nhng hơi lợn sang bên phải ở
phía trên . Nét 2 là nét móc ngợc phải. Nét 3 là nét lợn ngang.
Nét 4 là nét cong dới nhỏ trên đỉnh đầu chữ A( dấu á).
Cách viết : Nét 1 đặt bút ở đờng kẻ 3, viết nét móc ngợc trái từ dới lên,
lợn sang phải ở phía trên đến đờng kẻ 6 thì dừng lại. Nét 2 từ
điểm dừng bút của nét 1,chuyển hớng bút viết tiếp nét móc ngợc
phải, đến đờng kẻ 2 thì dừng lại . Nét 3 từ điểm dừng bút của nét
2, lia bút lên khoảng giữa thân chữ gần phía bên trái nét 1, viết nét
lợn ngang thân chữ từ trái qua phải, dừng bút cách bên phải nét 2
một đoạn ngắn. Nét 4 viết nét cong dới nhỏ trên đỉnh đầu chữ A
( dấu á).
1
â
Đặc điểm : Cao 5 li , viết 5 nét .
Cấu tạo : Nét 1 gần giống nét móc ngợc trái nhng hơi lợn sang bên phải ở
phía trên . Nét 2 là nét móc ngợc phải. Nét 3 là nét lợn ngang.
Nét 4 &5 là 2 nét thẳng xiên ngắn nối nhau tạo nét gẫy, nhọn ở
phía trên( dấu mũ).
Cách viết : Nét 1 ĐBở ĐK3, viết nét móc ngợc trái từ dới lên, lợn sang
phải ở phía trên đến ĐK 6 thì dừng lại. Nét 2 từ điểm DB của nét
1,chuyển hớng bút viết tiếp nét móc ngợc phải, đến ĐK 2 thì
dừng lại . Nét 3 từ điểm DB của nét 2, lia bút lên khoảng giữa thân
chữ gần phía bên trái nét 1, viết nét lợn ngang thân chữ từ trái qua
phải, DB cách bên phải nét 2 một đoạn ngắn. Nét 4 &5 viết nét
thẳng xiên ngắn trái nối với nét thẳng xiên ngắn phải để tạo dấu mũ
( đầu nhọn của dấu mũ chạm ĐK 7) trên đầu chữ A.
b
Đặc điểm : Cao 5 li , viết 2 nét .
Cấu tạo : Nét 1 gần giống nét móc ngợc trái nhng phía trên hơi lợn sang
phải, đầu móc cong vào phía trong. Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ
bản cong trên và cong phải nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
Cách viết : Nét 1 ĐB trên ĐK6 hơi lợn bút sang trái viết nét móc ngợc trái,
đầu móc cong vào phía trong, DB trên ĐK 2. Nét 2 từ điểm DB của
nét 1, lia bút lên ĐK 5 bên trái nét móc viết tiếp nét cong trên và
cong phải liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ gần giữa thân chữ ( dới
ĐK 4) DB ở khoảng giữa ĐK 2 & 3( nét cong cần lợn đều và cân
đối, nửa cong dới vòng sang bên phải rộng hơn nửa cong trên).
c
Đặc điểm : Cao 5 li , viết 1 nét .
Cấu tạo : Là kết hợp của 2 nét cơ bản cong dới và cong trái nối liền nhau, tạo
vòng xoắn to ở đầu chữ.
Cách viết : ĐB trên ĐK 6, viết nét cong dới rồi chuyển hớng viết tiếp nét
cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái
lợn vào trong, DB trên ĐK 2 ( nét cong trái lợn đều, không cong
quá nhiều về bên trái ).
d
Đặc điểm : Cao 5 li , viết 1 nét .
Cấu tạo : là kết hợp của hai nét cơ bản lợn hai đầu dọc và cong phải nối liền
nhau, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
Cách viết : ĐB trên ĐK 6 ,viết nét lợn hai đầu theo chiều dọc rồi chuyển
hớng viết tiếp nét cong phải , tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ,phần
cuối nét cong lợn hẳn vào trong, DB trên ĐK5( phần cuối nét cong
rộng vừa phải, cân đối với chân chữ).
2
đ
Đặc điểm : Cao 5 li , viết 2 nét .
Cấu tạo : Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản lợn hai đầu dọc và cong phải
nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Nét 2 là nét thẳng
ngang ngắn.
Cách viết : Nét 1: ĐB trên ĐK 6 ,viết nét lợn hai đầu theo chiều dọc rồi
chuyển hớng viết tiếp nét cong phải , tạo vòng xoắn nhỏ ở chân
chữ,phần cuối nét cong lợn hẳn vào trong, DB trên ĐK5( phần
cuối nét cong rộng vừa phải, cân đối với chân chữ) . Nét 2 từ điểm
dừng bút của nét 1 lia bút xuống ĐK 3(gần giữa thân chữ) viết nét
thẳng ngang ngắn (nét viết trùng ĐK) để tạo thành chữ Đ.
e
Đặc điểm : Cao 5 li , viết 1 nét .
Cấu tạo : là kết hợp của 3 nét cơ bản, 1nét cong dới(gần giống nh đầu chữ
C nhng hẹp hơn) 2 nét cong trái nối liền nhau tạo một vòng xoắn
nhỏ ở giữa thân chữ.
Cách viết : ĐB trên ĐK 6 viết nét cong dới rồi chuyển hớng viết tiếp 2 nét
cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ & vòng xoắn nhỏ ở giữa thân
chữ, phần cuối nét cong trái thứ hai lợn vòng lên ĐK 3 rồi lợn
xuống , DB trên ĐK2.
ê
Đặc điểm : Cao 5 li , viết 3 nét .
Cấu tạo : Nét 1 là kết hợp của 3 nét cơ bản, 1nét cong dới(gần giống nh đầu
chữ C nhng hẹp hơn) 2 nét cong trái nối liền nhau tạo một vòng
xoắn nhỏ ở giữa thân chữ. Nét 2&3 là 2 nét thẳng xiên ngắn trái và phải .
Cách viết : Nét 1 ĐB trên ĐK 6 viết nét cong dới rồi chuyển hớng viết tiếp
2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ & vòng xoắn nhỏ ở giữa
thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ hai lợn vòng lên ĐK 3 rồi
lợn xuống , DB trên ĐK2. Nét 2&3 từ điểm dừng bút của nét 1 lia
bút lên đầu chữ để viết dấu mũ thật cân đối (đầu mũ chạm ĐK7 )
tạo thành chữ Ê.
g
Đặc điểm : Cao 8 li , viết 2 nét .
Cấu tạo : Nét 1 là 2 nét cơ bản cong dới & cong trái nối liền nhau, tạo vòng
xoắn to ở đầu chữ (gần giống nh đầu chữ C) . Nét 2 khuyết ngợc.
Cách viết : Nét 1 đặt bút trên đờng kẻ 6 viết nét cong dới rồi chuyển hớng
viết tiếp nét cong trái trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ phần cuối nét
cong trái,đến đờng kẻ 3 trên thì dừng lại . Nét 2 từ điểm dừng bút
của nét 1, chuyển hớng ngợc lại viết nét khuyết ngợc kéo dài
xuống ĐK 4 dới ,dừng bút ở ĐK2 trên.
3
h
Đặc điểm : Cao 5 li , viết 3 nét .
Cấu tạo : Nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản cong trái và lợn ngang. Nét 2 là
kết hợp của 3 nét cơ bản khuyết ngợc, khuyết xuôi và móc ngợc
phải. Nét 3 là nét thẳng đứng( giữa đoạn nối của 2 nét khuyết).
Cách viết : Nét 1 đặt bút trên đờng kẻ 5 viết nét cong trái rồi lợn ngang
dừng bút trên ĐK6. Nét 2 từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hớng
đầu bút và hơi lợn xuống để viết nét khuyết ngợc rồi nối liền sang
nét khuyết xuôi, đến gần cuối nét khuyết thì viết tiếp nét móc ngợc
phải, DB ở ĐK2. Nét 3 từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên viết
nét thẳng đứng ngắn cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết ( cuối nét 1 và
đầu nét 2 hơi lợn chụm vào nhau thành góc nhọn. Để khoảng cách
giữa 2 nét khuyết vừa phải không hẹp hay rộng quá, hai đầu khuyết
đối xứng nhau).
I
Đặc điểm : Cao 5 li , viết 2 nét .
Cấu tạo : Nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản cong trái và lợn ngang. Nét 2 là
nét móc ngợc trái (đầu nét hơi lợn, đuôi nét lợn hẳn vào trong
gần giống nét một ở chữ B.
Cách viết : Nét 1 đặt bút trên đờng kẻ 5 viết nét cong trái rồi lợn ngang
giống nét đầu ở chữ H . Nét 2 từ điểm dừng bút của nét1,hơi lợn
xuống để viết nét móc ngợc trái khi chạm ĐK1 thì lợn cong lên
rồi uốn vào trong, dừng bút trên ĐK2 (chân nét móc rộng hơn nét
cong ở đầu chữ).
k
Đặc điểm : Cao 5 li , viết 3 nét .
Cấu tạo : Nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản cong trái và lợn ngang . Nét 2 là
nét móc ngợc trái (đầu nét hơi lợn, đuôi nét lợn hẳn vào trong
gần giống nét một ở chữ B. Nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản móc
xuôi phải và móc ngợc phải nối liền nhau tạo một vòng xoắn nhỏ ở
giữa thân chữ.
Cách viết : Nét 1 đặt bút trên đờng kẻ 5 viết nét cong trái rồi lợn ngang
giống nét đầu ở chữ H & I. Nét 2 từ điểm dừng bút của nét 1 hơi
lợn xuống để viết nét móc ngợc trái , khi trạm ĐK 1thì lợn cong
lên rồi uốn vào trong , DB trên ĐK2 . Nét 3 từ điểm dừng bút của
nét 2 lia bút lên ĐK5 để viết nét móc xuôi phải đến khoảng giữa
thân chữ thì lợn vào trong và tạo vòng xoắn nhỏ lồng vào thân nét
móc (nét 2) rồi viết tiếp nét móc ngợc phải , dừng bút ở ĐK2.
4
l
Đặc điểm : Cao 5 li , viết 1 nét .
Cấu tạo : là kết hợp của 3 nét cơ bản cong dới lợn dọc và lợn ngang nối
liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ (gần giống phần đầu các hoa
C, G) và vòng xoắn nhỏ ở chân chữ (giống chân chữ D).
Cách viết : đặt bút trên ĐK 6,viết nét cong dới lợn trở lên ĐK6 , chuyển
hớng bút viết tiếp nét lợn dọc (lợn hai đầu) rồi chuyển hớng bút
viết tiếp nét lợn ngang (lợn hai đầu) tạo vòng xoắn nhỏ ở chân
chữ, dừng bút ở ĐK2.
m
Đặc điểm : Cao 5 li , viết 4 nét .
Cấu tạo : Nét 1 là nét móc ngợc trái (gần giống nét 2 ở chữ K nhng hơi
lợn đầu sang phải ). Nét 2 là nét thẳng đứng hơi lợn một chút ở
cuối nét. Nét 3 là nét thẳng xiên hơi lợn ở 2 đầu. Nét 4 là nét móc
ngợc phải.
Cách viết : Nét 1 đặt bút trên ĐK2, viết nét móc từ dới lênhơi lợn sang phải
khi chạm tới ĐK 6 thì dừng lại . Nét 2 từ điểm dừng bút của nét 1,
chuyển hớng đầu bút để viết tiếp nét thẳng đứng ( cuối nét hơi lợn
sang trái một chút), dừng bút ở ĐK1. Nét 3 từ điểm dừng bút của
nét 2, chuyển hớng đầu bút để viết tiếp nét thẳng xiên( hơi lợn ở 2
đầu)từ dới lên tới ĐK 6 thì dừng lại. Nét 4 từ điểm dừng bút của
nét 3, chuyển hớng đầu bút để viết tiếp nét móc ngợc phải, dừng
bút trên ĐK2.
n
Đặc điểm : Cao 5 li , viết 3 nét .
Cấu tạo : Nét 1 là nét móc ngợc trái. Nét 2 là nét thẳng xiên. Nét 3 là nét
móc xuôi phải hơi nghiêng.
Cách viết : Nét 1 đặt bút trên ĐK2, viết nét móc ngợc trái từ dới lên, hơi
lợn sang phải khi chạm tới ĐK6 thì dừng lại . Nét 2 từ điểm dừng
bút của nét 1, chuyển hớng đầu bút để viết tiếp nét thẳng xiên,
dừng bút ở ĐK1. Nét 3 từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hớng
đầu bút để viết tiếp nét móc xuôi phải từ dới lên( hơi nghiêng sang
phải) đến ĐK6 thì lợn cong xuống, dừng bút ở ĐK5.
o
Đặc điểm : Cao 5 li , viết 1 nét .
Cấu tạo : là nét cong kín, phần cuối nét lợn vào trong bụng chữ.
Cách viết : đặt bút trên đờng kẻ 6, đa bút sang trái để viết nét cong kín,
phần cuối nét lợn vào trong bụng chữ, đến ĐK4 thì lợn lên một
chút rồi dừng bút.
5