Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Tài liệu giáo án buổi chiều tuần 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.18 KB, 17 trang )

Tuần 18
Ngày soạn 4/12/2010
Ngày dạy :Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Luyện từ và câu
Bài 35: Ôn tập học kì I (tiết 3)
I/ Mục tiêu:
+ Mức độ yêu cầu về kĩ năg đọc nh ở tiết 1
+ Nắm đợc các kiểu mở bài kết bài trong bài văn kể chuyện ; bớc đầu viết
đợc mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền
(BT2).
II/ Đồ dùng dạy - học
+ Phiếu viết tên từng bài tập đọc & học thuộc lòng
III/ Các hoạt động dạy - học
1 .ổn định
2. Kiểm tra cũ
3. Bài mới
a/ Giới thiệu bài
b /nội dung
* Kiểm tra tập đọc & học thuộc lòng( 6 em)
* Bài tập 2( 130) Đọc yc bài
+ Gọi 1 hs đọc yc bài
+ Gọi hs đọc nội dung cần ghi nhớ về
2 cách mở bài trên bảng (112)
+ Gọi hs đọc thành tiếng nội dung
cần ghi nhớ về cách kết bài mở rộng
và không mở rông( 122)?
+ Yc hs làm bài
+ Trình bày
+ Gv nx chốt bài, khen bài tốt.
+ Viết 1 mở bài , 1 kết bài theo kiểu
mở rộng


Mở bài trực tiếp : kể ngay vào sự
việc mở đầu câu chuyện
Mở bài gián tiếp:nói chuyện khác
để dẫn vào câu chuyện định kể . .
Kết bài mở rộng : sau khi cho biết
kết cục của câu chuyện , có lời bình
luận
Thêm về câu chuyện .
Kết bài không mở rộng : chỉ cho
biết kết cục của câu chuyện , không
bình luận gì thêm
+ Hs làm bài cá nhân vào vở
+ Hs nối tiếp nhau đọc các mở bài
+ Hs khác nhận xét
+ Hs nối tiếp nhau đọc các kết bài
+ Hs khác nhận xét
1
VD: Mở bài gián tiếp: Nớc ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ.
Đó là trờng hợp chú bé Nguyễn Hiền.
VD : Kết bài mở rộng : Nguyễn Hiền là tấm gơng sáng cho mọi thế hệ học
trò . Chúng em ai cũng nguyện cố gắng để xứng danh con cháu Nguyễn
Hiền Tuổi nhỏ tài cao.
4. Củng cố - dặn dò
? Có mấy cách mở bài đó là cách nào?
+ NX giờ học. VNCB Bài 38.
-------------------------------------------------------
Tiết 2: Kể chuyện
Bài 18: Ôn tập học kì I( tiết 4)
I/ Mục tiêu
+ Mức độ yêu cầu về kĩ năg đọc nh ở tiết 1

+ Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ/ 15 phút),
không mắc quá 5 lỗi trong bài ,trình bày đúng bài thơ 4 chữ Đôi que đan.
II. Đồ dùng dạy - học
+ Phiếu viết tên từng bài tập đọc & học thuộc lòng.
III/ Các hoạt động dạy - học
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a/ Giới thiệu bài
b/ Kiểm tra tập đọc & học thuộc lòng: 6 em
* Bài tập2 ( Nghe - viết: Đôi que đan)
a) Tìm hiểu nội dung bài thơ
+ Gv đọc bài thơ
? Từ đôi que đan và nàm tay của chị
em những gì hiện ra?
+ Theo em, hai chị em trong bài thơ là
ngời nh thế nào?
b) Hớng dẫn viết từ khó
+ Yc hs tìm từ khó dễ lẫn khi viết
chính tả & luyện viết.
c) Nghe - viết chính tả
d) Soát lỗi - chấm bài
e,Luyện tập
Bài tập 1(131)
Yêu cầu học sinh đọc bài
+ Hs nghess
+ Những đồ dùng hiện ra từ đôi que
đan & bàn tay của chị em: mũ len,
khăn, áo của bà , của bé, của cha mẹ.
+ Hai chị em trong bài rất chăm chỉ,

yêu thơng những ngời thân trong gia
đình.
+ chăm chỉ, khăn, áo, que đan.
Học sinh đọc
2
Làm bài vào vở.
Bài tập 2(131) Đọc yêu cầu bài.
Học sinh tự tìm và chọn một đoạn
mình yêu thích chếp vào vở bài tập.
4/ Củng cố - dặn dò
+ Nx giờ học VN: tiếp tục ôn luyện . Học thuộc lòng bài thơ.
-----------------------------------------------
Ngày soạn :4/12/2010
Ngày dạy: Thứ t ngày 8 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Toán
Bài 88: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Bớc đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3,
vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3
trong một số tình huống đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học :
1 Kiểm tra bài cũ :
- Dấu hiệu nào cho em nhận thấy
một số có choa hết cho 3 hay không
2 . Bài mới:
Bài 1(7):
- BT yêu cầu gì ?
a, các số chia hết cho 3 :
b, Các số không chia hết cho 3:
c, Các số chia hết cho 3 nhng không

chia hết cho 9 :
Bài 2(7):
- Cho h/s nêu y/c và làm bài
Bài 3(7):
- Cho h/s làm và kiểm tra chéo nhau
Bài 4(7):
- Y/C nêu đề bài
- Xác định hớng làm bài .
- H/S nêu- lớp NX
- Tìm các số chia hết cho 3.
294, 2763, 3681, 78132
6020, 33319.
294, 78132.
- H/S làm nháp- bảng lớp - NX
a, 612 chia hết cho 9
b, 102 chia hết cho 3 và không chia
hết cho 9
- H/S nêu y/c
a, 126
b, 855
c, 940
- H/S làm vở- bảng lớp- NX
a,Đ
b,Đ
3
Bài tập 5(7):Đọc yêu cầu của đề bài
Yêu cầu làm bài vào vở
3 Củng cố- dặn dò :
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3và
9

c, Đ
1 học sinh đọc
Học sinh làm
0,10,20,30,40,50,60,70.
ý b làm tơng tự
--------------------------------------------------
Tiết 2: Chính tả
Bài 18: Ôn tập học kì I( tiết 2)
I/ Mục tiêu
+ Mức độ và kĩ năng đọc nh ở tiết 1
+ Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2);
bớc đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trớc
(BT3).
II/ Đồ dùng dạy - học
+ Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
III/ các hoạt động dạy - học
1 ổn định
2 Kiểm tra
3 Bài mới
a Giới thiệu bài
b Nội dung
* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( 6 em)
c Bài tập
Bài tập 2(129) Đọc yc
bài
Hs thảo luận N2
+ Gv nx chốt bài đúng
+ Đặt câu với từ thích hợp để nhận xét các nhân
vật.
- 2 em cùng bàn

+ Hs lần lợt nối nhau đọc câu văn đã đặt
+ Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Bạch Thái Bởi là nhà kinh doanh tài ba, có chí.
Bài 3( 130) Đọc yc bài
+ Gv nhắc hs
+ Khuyến khích học sinh tìm nhiều
câu tục ngữ đúng
+ Cá nhân
+ Hs viết nhanh vào vở những câu
TN,TN thích hợp
4
+ Gv phát phiếu cho 1 số em.
+ Trình bày
a)Nếu bạn em có quyết tâm học tập ,
rèn luyện cao?
b)Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó
khăn ?
+ Gv nx chốt câu trả lời đúng.
-
- Có chí thì nên
- Có công mài sắt có ngày nên
kim
- Chớ thấy sóng cả mà ngã tay
chèo.
- Lửa thử vàng , gian nan thử sức
- Thất bại là mẹ thành công.
- Thua keo này bày keo khác.
+ Hs lần lợt trình bày. Dán phiếu lên
bảng.Hs khác nhận xét, bổ sung.
4 Củng cố - dặn dò

? Nhớ câu thành ngữ, tục ngữ đã học về có chí thì nên?
+ Nx giờ học. VNCB bài 37.

---------------------------------------------------------
Tiết 3:Tập đọc
Bài 36: Ôn tập học kì i (tiết 5)
I. Mục tiêu :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năg đọc nh ở tiết 1
- Nhận biết đợc danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn. Biết đặt câu
hỏi cho các bộ phận của câu đã học : Làm gì? Thế nào? Ai?(BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên bài tập đọc, học thuộc lòng ( nh tiết 1 )
- Phiếu khổ to để H/S làm bài tập 2.
III. Các HĐ dạy học:
1 .ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,Y/c của tiết
ôn.
b. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học
thuộc lòng:
- NX, đánh giá cho điểm
Bài tập 132):
- a.Tìm DT-ĐT-trong các câu văn đã
cho, Đặt câu hỏi cho các bộ phận in
- Bốc thăm tên bài đọc
- Đọc bài theo yêu cầu trong phiếu
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài
- H/S đọc y/c của bài- làm vở
- Một số h/s làm phiếu

5
đậm .
+ Chốt lại lời giải
+ Danh từ :

+ Động từ :
+ Tính từ:
b. Đặt câu cho bộ phận in đậm:
- Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị
trấn nhỏ.
- Nắng phố huyện vàng hoe.
- Những em bé Hmông mắt một mí,
những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo
móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi
đùa trớc sân .
4. Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học - Ôn và làm lại
bài. Chuẩn bị tiết sau.
- H/S trình bày -lớp NX
- Buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố,
huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ,
quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá.
- Dừng lại, chơi đùa.
- Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
- Buổi chiều, xe làm gì ?
- Nắng phố huyện NTN ?
- Ai đang chơi đùa trớc sân ?
-----------------------------------------------
Ngày soạn: 5/12/2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010

Tiết 1 : toán
Tiết 90
Bài 90 : kiểm tra học kỳ I
(đề trờng ra)
--------------------------------------------------
Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 36
Bài 36: Kiểm tra định kì cuối học kì I
(đề trờng ra)
Học kì II
Tuần 19
6

×