Tải bản đầy đủ (.ppt) (115 trang)

Co giao Sen trong ngay le 20-11-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 115 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thế giới vật chất bao </b>


<b>quanh con người</b>



<b> là </b>

<b>bất biến</b>

<b> hay </b>

<b>thay đổi</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Sự chuyển đổi </b>



<b>một cách </b>

<b>dần dần</b>



<b> có </b>

<b>quy luật</b>



<b>từ </b>

<b>trạng thái này</b>



<b>qua trạng thái khác</b>



<b>theo </b>

<b>một </b>

<b>hướng nhất định</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> Tiến</b>



<b> hoá</b>



<b> Tiến</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>I. Khái niệm về tiến hóa</b></i>



<i><b>II. Các quan điểm duy tâm</b></i>



<i><b>III. Các quan điểm duy vật</b></i>



<i><b>V. Những tiền đề địa chất</b></i>




<i><b>IV. Trên những chặn đường </b></i>


<i><b>dẫn tới học thuyết tiến hóa</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Evolutio</b>

<b> - tiến hóa</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>1.Thần tạo luận (Creactionism)</b></i>



<b>Sự vật nhờ có ý niệm </b>
<b>mới tồn tại được. </b>


<b>Vật chất chỉ là</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>2. Mục đích luận (Theleogy )</b></i>



<b> <sub>Tất cả mọi sinh vật </sub></b>


<b> trong thiên nhiên </b>
<b> đều tuân theo</b>


<b> một hướng duy nhất </b>
<b> là tiến tới đạt được</b>
<b> hình thức lý tưởng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>3. Tiên hình luận (Preformism)</b></i>



<b>Marcello Malpighi</b>
<b> (1628 – 1694)</b>


<b>cơ thể thu nhỏ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>bào thai đã có sẵn </b>
<b> trong tinh trùng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Bonne’</b>
<b>Người º</b>
<b>Orangutan º</b>
<b> Khỉ º</b>
<b> Thú º</b>
<b> Chim º</b>
<b> Cá </b>
<b> Côn trùng º</b>


<b> Thực vật º</b>
<b> Tảo đá º</b>
<b> Đá º</b>
<b> Đất º</b>
<b> Nước º</b>
<b> Khơng khí º</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>4. Thuyết tai biến (</b></i>

<b>Catastrophe)</b>



<b>sinh vật </b><i><b>biến đổi đột ngột</b></i><b>, </b>


<b>tức thời</b> <b>khơng có chuyển tiếp</b>


<b>có nhiều tai biến đã xảy ra </b>


<b>sinh vật cạn </b><b> bị chìm xuống nước,</b>


<b> các sinh vật nước </b><b>bị đưa lên cạn</b>



<b>Học trị của Cuvier tính rằng có 26</b>


<b> tai biến 27 sáng tạo lại xảy ra trong lịch sử </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>5. Sinh lực luận (Vitalism)</b></i>



 Khơng có “lực sống” (vitas)


khơng có hiện tượng sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>1. Thuyết âm dương</b></i>



<b>Âm dương tương tác ra ngũ hành:</b>
<b> kim, mộc, thủy, hỏa, thổ.</b>


<b> Ngũ hành tương tác sinh ra vạn vật.</b>


<b>Thuyết âm dương:</b>


<b> hai phần này ảnh hưởng lẫn nhau</b>
<b>gây nên nóng- lạnh; nam- nữ;</b>


<b> sống- chết,...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Thuyết ngũ hành ảnh hưởng tới Tây y:</b>
<b> Bốn nội dịch trong người.</b>


<b>Mỗi </b><i><b>bệnh</b></i><b> sinh ra đều do </b><i><b>mất thăng bằng</b></i>



<b>giữa </b><i><b>ngũ hành và âm dương</b></i><b>.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>2. Thuyết đạo</b></i>



 Sự vận động của giới tự nhiên,


và sinh hoạt của con người đi theo một con
đường nhất định gọi là “đạo”,


<i>không cần đến bất cứ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Sự phát triển </b></i>



<i><b>của giới động vật </b></i>


<i><b>từ những thể </b></i>



<i><b>hữu cơ nhỏ nhất </b></i>


<i><b>đến con người.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>“Toàn bộ thiên nhiên,</b>


<b> bắt đầu từ những phân tử</b>
<b>nhỏ nhất đến những </b>


<b>vật thể vĩ đại nhất”</b>


<i><b>3. Các quan điểm thời cổ Hy-Lạp</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>sự thống nhất của </b>
<b>thế giới vật chất </b>



<b> thống nhất cấu tạo</b>
<b> của giới vô cơ</b>


<b>và hữu cơ từ </b>


<i><b>Sự sống </b></i>



<i><b>là sản phẩm tự nhiên </b></i>


<i><b>của sự vận động </b></i>



<i><b>các nguyên tử</b></i>



<b>Democritus</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Anaximander </b></i>


<i><b>de Milet</b></i>



<b>“con người </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Lucre’ce</b></i>

<i><b>(Thế kỷ </b></i>


<i><b>I TCN): Đề cập đến </b></i>


<i><b>“đấu tranh sinh </b></i>



<i><b>tồn”, giải thích sự </b></i>


<i><b>sinh sản của động </b></i>


<i><b>vật chỉ bằng các </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>“Những cái đầu không cổ</b>
<b>những cánh tay không vai, </b>


<b>những con mắt di chuyển</b>
<b> đó đây khơng có trán ...”</b>


<i><b>Empe’docle d’Agrigente</b></i>


<b>có quan điểm kỳ lạ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b> xuất hiện quan điểm </b>


<i><b>chọn lọc tự</b></i>

<b> nhiên sơ khai</b><i><b>.</b></i>


<b>Cá thể không tốt </b><b> loại bỏ </b>


<b>(ví dụ: bị mang đầu người),</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Có phải voi Châu Phi và voi </b>

<b>châu Á</b>



<b>là cùng một loài?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>Loài</b></i><b> là </b><i><b>đơn vị phân loại</b></i><b>:</b>
<b> thực vật & động vật.</b>


<b>Con cháu này</b>



<b>Con cháu kế tiếp </b>


<b>cứ thế tiếp tục mãi. </b>



<i><b>Loài</b></i> <b>là một nhóm cá cơ thể </b>


<b>tự giao phối với nhau</b>



<b>sinh ra con cháu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>một cây phân thành nhiều cành, nhánh, </b>
<b>mang tên là “cây sống”. </b>


<i><b>Khi nghiên cứu kỹ sơ đồ ấy, </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>? hai tổ tiên khác nhau </b> <b>bắt nguồn</b>


<b>tổ tiên cổ hơn,nguyên thủy </b>


<b>Tổ chức này có phải là</b>
<b> điều ngẫu nhiên khơng?</b>
<b>? hai lồi gần nhau</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Giả định </b>



<b> bức tranh do Linne‘</b>


<b> dựng nên qua nhiều thế kỷ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>Louis </b></i>


<i><b>Lecie </b></i>


<i><b>Buffon </b></i>



<b>(1707-1788)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>viết 44 tập bách khoa toàn thư:</b>
<b>“Lịch sử tự nhiên”</b>



<b> nhiều lãnh vực </b>
<b> phổ cập = Pliny </b>


<i><b>nhưng chính xác hơn nhiều. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Jean-Baptiste Lamarck (1744-1829)</b>


<b>người tiến bộ</b>,


<b>chống lại quan điểm</b>
<b> “bất biến”</b>


<b>các loài thay đổi </b>


<b>ngày càng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>một cơ quan luôn luôn được sử dụng </b>


<b>kích thước và khả năng hoạt động ➘</b>


<b>ngược lại cơ quan “vô dụng” </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Người ta khơng thừa nhận</b>


<b>khơng có những bằng chứng </b>
<b>xác đáng về sự di truyền </b>


<b>+ Sự xuất hiện màu sắc bảo vệ, </b>



<b>các chấm lốm đốm trên da Hươu cao cổ?</b>
<b>+ Bằng cách nào màu sắc bảo vệ</b>


<b> của Sơn dương khơng cịn chấm màu này?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Jem Hieton (1726-1792)</b>



<b>1785, </b><i><b>“Lý thuyết về trái đất”</b></i>


<b>chứng minh tác dụng của nước, gió và khí </b>
<b>hậu </b><b>bề mặt của Trái đất </b><b>chậm chạp </b>


<b>như thế nào? </b>


<b>q trình hình thành sơng núi </b>
<b>cần có thời gian rất lâu dài</b>


<b>tuổi của hành tinh chúng ta</b>


<b> phải tính bằng nhiều triệu năm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>William Smith (1769-1839)</b>



<b>Kỹ sư đo đạc người Anh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>có trong các lớp đất ấy</b>.


<b>xác định các lớp đất rất khác nhau</b>
<b>chỉ dựa vào </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Georges Lêopon Cuvier</b>

<b>(1769-1832)</b>


<b>đặc biệt chú ý đến hóa thạch</b>


<b>cịn cho phép xác định vị trí phân loại </b>
<b>1 nhóm phụ thuộc 1 ngành nhất định</b>


<b>ở các hóa thạch</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>Chales Lawrence</b></i>



<b>Năm 1830 xuất bản tác phẩm:</b>


<i><b>“</b><b>Những cơ sở địa chất học”</b></i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Ông nội của Darwin là Erasme


Darwin



<b>dựa vào các quan sát</b>
<b> khác nhau cũng nêu</b>
<b> lên lý thuyết tiến hóa</b>
<b> và ơng được coi là</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Charles Darwin </b>



<b>người đầu tiên </b>
<b>hiểu rõ</b>


<b> cơ chế tiến hóa</b>
<b> củng cố </b>



<b>nhận thức </b>
<b>cho các nhà </b>
<b>sinh học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45></div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46></div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>1 Chọn lọc tự nhiên </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>nghiên cứu một nhóm chim</b>
<b>gọi là </b><i><b>Bạch Yến Darwin</b></i>


<b>xưa kia có một lồi Bạch Yến</b>
<b> ở một lục địa nào đấy </b>


<b>đến sống ở những đảo này</b>


<b>dần dần từ thế kỷ này sang thế kỷ khác</b>


<b>biến đổi lồi đầu tiên ấy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Nhóm 3 </b>
<b>ăn sâu bọ</b>
<b>Nhóm 1</b>


<b>ăn một loại </b>
<b>hạt</b>


<b>Nhóm 2</b>


<b>ăn một loại</b>
<b> hạt khác</b>



<b>Phương thức sống, </b>
<b> ở </b><i><b>mỗi nhóm chim</b></i>


<b> mà hình thành một</b>


<i><b>loại mỏ chun hóa</b></i>


<b> có kích thước</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50></div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>cho sự hình thành nhiều biến dị </b>


<b>mà trên đất liền khơng thể xảy ra được. </b>


<b>lồi Bạch Yến tổ tiên </b>


<b>đã chọn đảo Galapalos </b>
<b>là vùng đất có dân cư thưa thớt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52></div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53></div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Nhưng có một yếu tố chính vẫn chưa </b>
<b>được giải thích</b>


<b>Cái gì đã gây nên những thay đổi tiến hóa đó? </b>
<b>Cái gì đã bắt lồi Bạch Yến ăn hạt</b>


<b> biến thành loài Bạch Yến ăn sâu bọ? </b>


<b>Darwin không thừa nhận giả thuyết của Lamarck.</b>


<b>rồi quen dần với loại thức ăn này</b>


<b> và đã di truyền lại cho đời sau</b>


<b>Nếu theo giả thuyết ấy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>để lựa chọn - loại bỏ những loại </b>
<b>cây trồng và giống vật nuôi</b>


<b>Nhà bác học đã hiểu rằng</b>



<b>trong điều kiện tự nhiên</b>
<b> ngay từ thời đại đồ đá</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Nhưng ông vẫn chưa biết quy luật tác
động của chọn lọc tự nhiên.


<b>Ông đã kết luận là</b>


những động vật và thực vật


thích nghi hơn  đẻ nhiều hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Hai năm sau khi trở về Anh


 ơng đã đọc cuốn sách “<i>Thí nghiệm về </i>


<i>quy luật dân số</i>”


Thomas Robert<b> Manthus (1766 - 1834)</b>


<b>Darwin đã áp dụng quan điểm Manthus</b>


<b> về điều hòa dân số do thiếu thức ăn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Thomas Robert </b>


<b>Manthus</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Trong thiên nhiên,


 Những cá thể khơng có ưu thế đấu


tranh sinh tồn sẽ bị diệt vong


<b>những chim Bạch Yến đầu tiên</b>


<b> sinh sản tự do trên đảo Galapalos</b>


<b>khi còn trữ lượng thức ăn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

khi trữ lượng thức ăn cạn dần



những con yếu hơn và ít khả năng kiếm


hạt hơn sẽ bị đói.


<b>chúng phải chuyển sang ăn những hạt to</b>


<b>và rắn hơn</b> <b>thậm chí nuốt cả sâu bọ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Trong khi đó </b>



những con chim Bạch Yến kiếm được



nguồn dự trữ thức ăn mới chưa có lồi
nào đụng tới sinh sản rất nhanh.


 <b>ảnh hưởng của môi trường </b>


<b>tạo điều kiện thuận lợi để nảy sinh</b>
<b> những tính trạng khác biệt </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Chính thiên nhiên đã thực hiện việc lựa
chọn những cá thể có sức chịu đựng


dẻo dai hơn


<b> thơng qua con đường chọn lọc tự nhiên</b>


<b>sinh vật đã được phân nhánh thành </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63></div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64></div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Darwin chú ý tới</b>


<b> sự chọn lọc giới tính</b>


 <b>những con cái thích những con đực</b>


<b> có màu sắc rực rỡ nhất </b>


<b>ông đã thu nhập và phân loại </b>


<b>các sự kiện rất lâu và rất thận trọng</b>
<b>1844, ông mới bắt đầu cầm bút</b>



<b>nhưng suốt 10 năm </b>


<b>ông vẫn chưa trình bày</b>


<b> cơng khai học thuyết của mình </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66></div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67></div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68></div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Darwin cịn chú ý đến các

<i><b>cơ quan </b></i>


<i><b>thối hóa</b></i>



<b>cá voi và rắn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Alfred Russell Wallace</b>



<b>Giống như Darwin</b>
<b>chú ý tới </b>


<b>những sai khác </b>
<b>giữa các loài thú</b>


<b> Châu Á, và Châu Úc. </b>
<b>chia khu hệ động vật</b>
<b> của vùng này</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Năm 1854, đến quần đảo Mã Lai, Wallace chú ý tới sự sai </b>
<b>khác giữa các loài thú châu Á và châu Úc.</b>


<b>Dọc theo quần đảo Mã Lai có đường ranh giới, </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Wallace nhận thấy</b>




<b>Thú của Châu Úc giữ tính nguyên thủy hơn </b>


<b>nhiều</b>


<b>khả năng sinh sống </b>


<b>thấp kém hơn thú châu Á</b>


<b>Trong bất cứ sự cạnh tranh nào</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73></div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

 <b>Lý do mà các loài thú Châu Úc vẫn tồn tại</b>


<b>trước khi những loài thú Châu Á</b>
<b> hiện nay hình thành bằng</b>


<b> con đường chọn lọc tự nhiên</b>
<b>Châu Úc </b>


<b>và các hịn đảo gần đó </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

 (khi đó ơng chưa hề biết Darwin cũng


đang nghiên cứu vấn đề này).
<b>Gửi cho Darwin bài báo trình bày</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Sự trùng hợp về quan điểm đó làm cho


Darwin sửng sốt



Người ta xuất bản cùng một lúc cơng


trình của Darwin và <b>Wallace</b>


Vào năm 1858 trong tạp chí khoa học


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Đến năm sau



Darwin đã xuất bản cuốn sách


“Nguồn gốc các loài bằng con đường


<i>chọn lọc tự nhiên, </i>


hay là “<i>Sự bảo tồn những lồi có ích </i>


<i>trong cuộc đấu tranh sinh tồn</i>”,


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78></div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>Chào đón cuốn sách</b>



 Số sách in ra lần đầu 1.250 cuốn đã bán


hết trong vòng một ngày.


Cuốn sách được tái bản nhiều lần


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>2 Cuộc đấu tranh sinh tồn</b>



“Nguồn gốc các lồi” chiếm vị trí quan



trọng nhất.


Nhiều ngành khoa học đã có suy nghĩ mới


<sub>giải thích hợp lý </sub>


những tài liệu tích lũy được


về phân loại học, phôi sinh học,


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Học thuyết này lật đổ



quan niệm thượng đế sáng tạo ra thế


giới và loài người


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Ở nước Anh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

 <b>Đứng về phía đối lập với thuyết Darwin.</b>


chống lại tính ngẫu nhiên


trong q trình tiến hóa


tiến hóa là biểu hiện


một số kích thích bên trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>Ở Pháp </b>




uy tín của Cuvie bao trùm lên các nhà


sinh học chủ nghĩa Darwin khơng có


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>ở Đức </b>



<i><b>Erns Henric Haeckel </b></i>

<b>(1834 – 1919)</b>


<b>kế tục Darwin </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Haeckel produced several </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>Ở Mỹ </b>



 Axa Gray, nhà thực vật học kiêm hoạt


động tôn giáo nổi tiếng là người theo học
thuyết Darwin.


<b>Thụy sĩ</b>



Jean Louis Rudonf <b>Agssiz</b> (1807 -1873)
rất nổi tiếng, nghiên cứu toàn diện


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

nghiên cứu nhiều về băng hà và chứng


minh sự có mặt của thời kỳ băng hà
trong lịch sử trái đất


Hiện nay người ta đã biết



có bốn thời kỳ băng hà,


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>Cho đến tận cuối đời Agssiz </b>



Không thừa nhận học thuyết Darwin


Bảo vệ tích cực cho quan niệm


Thượng Đế sáng tạo ra thế giới


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Chỗ yếu nhất của học thuyết </b>


<b>Darwin</b>



<b>là khâu áp dụng vào việc giải thích </b>


<b>lồi người.</b>


<b>Wallace</b>



kiên quyết khẳng định rằng lồi
người khơng phụ thuộc vào


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>3. Nguồn gốc lồi người</b>



khơng logic nếu cho rằng tất cả các lồi


đều tiến hóa trừ lồi người
<b>Năm 1846 nhà khảo cổ học Pháp</b>
<b>Jac Buse de Pecto (1788 - 1868)</b>


<b>phát hiện ra những cái rìu </b>


<b>ở miền Bắc nước Pháp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>Bằng chứng đầu tiên chứng tỏ </b>



<b>điều đó trái ngược với kinh thánh.</b>


 <b>tuổi của trái đất</b>


 <b>tuổi của loài người</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>1871, ra mắt cuốn sách thứ hai của </b>
<b>Darwin</b>


“Nguồn gốc loài người và sự chọn lọc


giới tính”


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Bằng chứng của sự tiến hóa.</b>



Ruột thừa - phần cịn lại của ruột <sub></sub> thức


ăn tích lại và biến đổi do vi khuẩn;


 Cơ tai không cử động được 
trước kia những cơ đó khơng làm
cho tai vẫy được...


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>1856 ở Đức</b>




 <b>Thung lũng Neathertan gần làng Đuxenđơf </b>


<b>phát hiện ra xương và sọ người </b>


<b>chính là dạng nguyên thủy của </b>


<b>loài người khác hẳn loài người hiện đại</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Find of


Australopithecus
afarensis,


found in
Olduwai


Gorge, Africa


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>The "Turkana Boy", </b>
<b>one of the first </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>the first discover</b>
<b> of an ape-man</b>


<b> (Pitecanthropus,</b>
<b> old name</b>


<b> for </b>



<b>Australopithecus)</b>


<b>Skull of the Taung girl</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Studies of the mitochondrial DNA


suggest that all modern humans


originated from a small population living
in Southern Africa


this ancestor of ours has been


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>Summary in table format of the main evolutionary line </b>
<b>of the human species</b>


<b>Australopithecus</b>
<b> afarensis</b>


<b>3- 4 million years ago </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>Homo habilis</b>


<b>1.8 to 2.4 million years ago</b>


<b>Homo erectus </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>Homo sapiens </b>
<b>neanderthalensis</b>



<b>250,000 to 30,000 years ago </b>


<b>Homo sapiens sapiens</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103></div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104></div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>Năm 1861 </b>



viện bảo tàng Anh kiếm được những di


vật hóa thạch của một loài động vật:
chim cổ


chim bắt nguồn từ bị sát


lồi chim này lại có đi


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Eugene Dubois (1858 - 1940)



nhà giải phẩu học kiêm nhân chủng học


Hàlan


<b>Động vật hình người nguyên thủy</b>
<b>tìm thấy ở những nơi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107></div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108></div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

ở Châu Phi



Hắc tinh tinh (Antropopithecus


troglodytes)



khỉ độc Gorin (Grilla gorilla)


<b>Đông Nam Châu Á</b>



<b>vượn (Hylobates) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110></div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Năm 1887 ở Java



Dubois đã tìm được một nắp xương sọ,


xương đùi và hai chiếc răng chắc chắn
thuộc về người nguyên thủy.


<b>Nắp xương > nắp xương sọ vượn hiện đại</b>
<b> nhưng lại < sọ người hiện đang sống </b>


<b>loài vượn người (Pithecantropus erectus)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112></div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113></div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114></div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115></div>

<!--links-->

×