Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

hinh nen tin học 6 nguyễn hữu hải thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.17 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Lịch giảng dạy tuần 17


Thứ Tiết Phân mơn Tên bài dạy


Hai


Chào cờ
TĐ - KC


Tốn
Tập viết


Mồ cơi xử kiện


Tính giá trị biểu thức (tt)
Ơn chữ hoa N


Ba


Tốn
Chính tả
TN - XH
m nhạc


Thể dục


Luyện tập


Nghe-viết: Vầng trăng q em
An tồn khi đi xe đạp



(GV chuyên phụ trách)
(GV chuyên phụ trách)




Tập đọc
Tốn
Lt và câu


Đạo đức


Anh Đom Đóm
Luyện tập chung


Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế
nào? Dấu phẩy.


Biết ơn thương binh liệt só(t2)


Năm


Thể dục
Tập đọc


Tốn
TH-XH
Thủ cơng


(GV chuyên phụ trách)
Âm thanh thành phố



Hình chữ nhật. Hình vng
Ơn tập HKI


Cắt, dán chữ VUI VẺ(t1)


Sáu


Tốn
Chính tả


TLV
Mỹ thuật
Mỹ thuật
SHTT


Rèn: Hình chữ nhật. Hình vng.
Nghe-viết: Âm thanh thành phố
Viết về thành thị, nông thôn.
. (GV chuyên phụ trách)


Nhận xét tuần 17. Kế hoạch tuần 18


Ngày soạn: Ngàydạy:Thưhai, ngày tháng
năm 2005


Tieát


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A. Tập đọc:



1. Kiến thức : Học sinh đọc và hiểu:


- Hiểu nghĩa từ: công đường, bồi thường………..


- Nội dung: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của Mồ Cơi. Nhờ sự thơng
minh tài trí mà Mồ Cơi đã bảo vệ được bác nơng dân thật thà.


2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng đọc.


- Phát âm đúng: giãy nảy, trả tiền, vịt rán, lạch cạch, lợn quay,…
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.


- Đọc trôi chảy được toàn bài và biết phân biệt lời dẫn chuyện với lời của nhân vật.
3. Thái độ : Giáo dục học sinh sống phải thật thà.


A. Kể chuyện :


- Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được nội dung câu chuyện.


- Biết tập trung theo dõi lời kể của bạn và nhận xét được lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị :


1. Giáo viên : Giáo án. Tranh minh hoạ các đoạn truyện. Bảng phụ ghi nội dung cần
luyện đọc.


2. Học sinh : Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
III. Hoạt động dạy – học :


Tập đọc



1. Ổn định(1’):


2. Kiểm tra bài cũ(4’) : Ba điều ước.
Nhận xét, ghi điểm.


3. Bài mới :


a) Giới thiệu bài(1’) (Dùng tranh giới
thiệu): Trong giờ học này, chúng ta
cùng đọc và tìm hiểu câu chuyện cổ
của dân tộc Nùng Mồ Côi xử kiện.
Qua câu chuyện chúng ta sẽ được thấy
sự thông minh, tài trí của chàng Mồ
Cơi đã bảo vệ được bác nơng dân thật
thà trước sự gian trá của tên chủ quán
ăn.


Ghi tên bài lên bảng.
b)Luyện đọ c:


 Đọc mẫu(2’): Đọc toàn bài.
 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát


âm từ khó(10’).


- Hướng dẫn đọc đoạn và giải nghĩa
từ(9’).


+ Đọc đoạn trước lớp.



- Hát đầu giờ.


- 3 học sinh lên đọc bài và trả lời câu
hỏi.


- Quan sát tranh và nghe giới thiệu.


- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
- Theo dõi cô giáo đọc mẫu.


- Đọc tiếp nối từng câu. Đọc lại từ đọc
sai theo hướng dẫn của cô giáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Giải nghĩa từ khó.


Tuyên dương nhóm đọc tốt.
--- Hết tiết
1---c) Tìm hiểu bài(8 ’):


- Trong truyện có những nhân vật nào?
- Chủ quán kiện bác nông dân về việc


gì?


- Theo em, nếu ngửi hương thơm trong
qn có phải trả tiền khơng? Vì sao?
- Bác nơng dân đưa ra lý lẽ thế nào khi
tên chủ quán đòi tiền?



- Lúc đó, Mồ Cơi hỏi bác thế nào?
- Bác nơng dân trả lời ra sao?


- Chàng Mồ Côi phán quyết thế nào khi
bác nơng dân thừa nhận là mình đã hít
mùi thơm của thức ăn trong quán?


- Thái độ của bác nông dân như thế nào
khi nghe chàng Mồ Côi yêu cầu bác trả
tiền?


- Chàng Mồ Côi đã yêu cầu bác nông
dân trả tiền cho chủ quán bằng cách


+ <b>Bác này vào quán của tôi/ hít hết</b>
<b>mùi thơm lợn quay,/ gà luộc,/ vịt rán/</b>
<b>mà không trả tiền.// Nhờ Ngài xét</b>
<b>cho.//</b>


<b>+ Bác này đã bồi thường cho chủ quán</b>
<b>đủ số tiền.// Một bên “hít mùi thịt”,/</b>
<b>một bên “nghe tiếng bạc”.// Thế là</b>
<b>công bằng.//</b>


- Đọc chú giải. Có thể phát hiện thêm
từ mới, nêu thắc mắc và nghe giáo viên
giải đáp.


- 3 học sinh đọc tiếp nối, cả lớp theo dõi
bài trong sách.



- Đọc bài theo nhóm, mỗi em đọc một
đoạn(5’).


- <b>Thi đua giữa các nhóm</b>(4’).
****************


- 1 học sinh đọc bài. Cả lớp cùng đọc
thầm.


- Truyện có ba nhân vật là Mồ Côi, bác
nông dân và tên chủ quán.


- Chủ qn kiện bác nơng dân vì bác đã
vào quán của hắn ngửi hết mùi thơm
của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà lại
không trả tiền.


- 3HS phát biểu theo ý mình. HS khác
nhận xét, bổ sung.


- Bác nơng dân nói: “ Tơi chỉ vào qn
ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi
không mua gì cả”.


- Mồ Cơi hỏi bác có hít hương thơm của
thức ăn trong quán không?


- Bác nông dân thừa nhận là mình có hít
mùi thơm của thức ăn trong qn.



- Chàng yêu cầu bác phải trả đủ 20đồng
cho chủ quán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nào?


- Vì sao chàng Mồ Cơi bảo bác nơng
dân xóc 2đồng bạc đủ 10lần?


- Vì sao tên chủ quán không được cầm
20đồng của bác nông dân mà vẫn phải
tâm phục, khẩu phục?


- Như vậy, nhờ sự thông minh, tài trí
chàng Mồ Cơi đã bảo vệ được bác nông
dân thật thà. Em hãy thử đặt cho câu
chuyện một cái tên khác?


d) Luyện đọc lại bài(5 ’):


Tun dương nhóm đọc hay nhất.


quán.


- Chàng Mồ Côi yêu cầu bác cho đồng
tiền vào cái bát, úp lại và xóc 10 lần.
- Vì tên chủ quán đòi bác phải trả
20đồng, bác chỉ có 2đồng nên phải xóc
10lần thì mới thành 20đồng.



- Vì Mồ Côi đưa ra lý lẽ một bên “hít
mùi thơm”, một bên “nghe tiếng bạc”,
thế là công bằng.


- Vị quan tồ thơng minh, vì câu chuyện
ca ngợi sự thơng minh, tài trí của Mồ
Cơi trong việc xử kiện.


- Phiên tồ đặc biệt, vì lý do kiện bác
nơng dân của tên chủ quán và cách trả
nợ Mồ Côi bày ra cho bác nông dân thật
đặc biệt.


- Luyện đọc bài theo nhóm, mỗi học
sinh đọc một đoạn trong bài.


- Các nhóm thi đọc, cả lớp theo dõi để
chọn nhóm đọc hay nhất.


Kể chuyện


1. Xác định yêu cầu(1’).
2. Kể mẫu(3’):


3. Kể chuyện theo nhóm( 5’):


Theo dõi giúp đỡ từng nhóm kể
chuyện.


4. Kể trước lớp(7 ’):




Nhận xét, ghi điểm.


2 học sinh đọc u cầu của bài.


- 1HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.


<b>Xưa có chàng Mồ Côi thông minh</b>
<b>được dân làng giao việc xử kiện trong</b>
<b>vùng. Một hơm, có một lão chủ qn</b>
<b>đưa một bác nơng dân đến kiện vì bác</b>
<b>đã hít mùi thơm trong qn của lão</b>
<b>mà khơng trả tiền.</b>


- Kể chuyện theo nhóm đôi.


Thi kể chuyện trước lớp. Theo dõi để
bình chọn nhóm kể hay nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Theo dõi, bổ sung nhận xét của học
sinh.


- Dặn dò về học bài và chuẩn bị bài
sau.


- 1 học sinh nhận xét giờ học.


- Học bài và chuẩn bị bài sau: Anh
Đom Đóm.



Tiết Tốn


Tính giá trị biểu thức (tt)(Trang 81)
I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Giúp học sinh biết thực hiện tính giá trị của các biểu thức đơn giản có
dấu ngoặc.


2. Kỹ năng: Vận dụng bài học vào để giải bài tốn có liên quan đến tính giá trị biểu
thức.


3. Thái độ: Giáo dục tính tự học, tự rèn luyện.
II. Chuẩn bị:


1. Giáo viên: Giáo án. Phiếu bài tập 2.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
III. Hoạt động dạy – học:


1. Ổn định(1’):


2. Kiểm tra bài cũ(4’):


Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:


a) Giới thiệu bài (1’): Trong giờ học
này các con sẽ học tiếp về tính giá trị
biểu thức.



Ghi tên bài lên bảng.


b) Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức
đơn giản có dấu ngoặc(10’):


- Ghi bảng hai biểu thức:
30 + 5 : 5 và (30 + 5 ) : 5


- Các con suy nghĩ và tính giá trị của
hai biểu thức trên cho cô.


- Tìm điểm khác nhau giữa hai biểu
thức?


- Hát đầu giờ.


- 2 học sinh lên bảng làm bài tập. Cả lớp
làm vào vở nháp.


a) 345 : 5 – 27 = 69 – 27
= 42


325 – 25 + 87 = 300 + 87
= 387
b) 89 + 45  7 = 89 + 315
= 404
7 <sub></sub> 9 : 3 = 63 : 3
= 21


- Nghe giới thiệu.



- 1 học sinh nhắc lại tên bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Chính điểm khác nhau này dẫn đến
cách tính giá trị của hai biểu thức
khác nhau.


- Khi tính giá trị của biểu thức có chứa
dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện
các phép tính trong ngoặc.


- So sánh giá trị của biểu thức:
30 + 5 : 5 = 31 và (30 + 5 ) : 5 = 7
- Vậy khi tính giá trị của biểu thức,


chúng ta cần xác định đúng dạng
của biểu thức đó, sau đó thực hiện
các phép tính đúng thứ tự.


- Ghi bảng biểu thức 3 <sub></sub> (20 – 10)


c) Luyện tập – thực hành:
Bài 1(4’):


Sửa bài, ghi điểm.
Bài 2(5’):


- Nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ
nhất: Lấy 5 chia 5 được 1, lấy 30 cộng 1
bằng 31.



- Thực hiện tính giá trị của biểu thức:
(30 + 5 ) : 5 = 35 : 5


= 7


- Giá trị của hai biểu thức khác nhau.


- Nêu cách tính giá trị của biểu thức này
và thực hành tính.


3 <sub></sub> (20 – 10) = 3 <sub></sub> 10
= 30


- Học thuộc lòng quy tắc: <b>Khi tính giá</b>
<b>trị của biểu thức có dấu ngoặc () thì</b>
<b>trước tiên ta thực hiện các phép tính</b>
<b>trong ngoặc.</b>


- 1HS đọc yêu cầu.


- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
bài tập.


a) 25 – (20 – 10) = 25 – 10
= 15
80 – ( 30 + 25) = 80 – 55
= 25


b) 125 + ( 13 + 7) = 125 + 20


= 145


416 – (25 – 11) = 416 – 14
= 402


- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào
phiếu học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Sửa bài, ghi điểm.
Bài 3(6’):


- Bài tốn cho biết những gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu
quyển sách, chúng ta phải biết được
điều gì?


- Sửa bài, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò(4’):
- Hệ thống lại bài.
- Dặn dò………




b) (74 – 14 ) : 2 = 60 :2
= 30
81 : ( 3 <sub></sub> 3) = 81 : 9
= 9
- 1HS đọc đề.



- Có 240 quyển sách, xếp đều vào 2tủ,
mỗi tủ có 4 ngăn.


- Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển
sách?


- Chúng ta phải biết mỗi tủ có bao nhiêu
sách/ Chúng ta phải biết có tất cả bao
nhiêu ngăn sách.


- 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1
cách, cả lớp làm vào vở.


+ Cách 1:


Bài giải


Mỗi chiếc tủ có số sách là:
240 : 2 = 120(quyển)
Mỗi ngăn có số sách là:


120 : 4 = 30 (quyển)


Đáp số: 30 quyển.
+ Cách 2:


Bài giải


Số ngăn sách cả hai tủ có là:


4 <sub></sub> 2 = 8 (ngăn)


Số sách mỗi ngăn có là:
240 : 8 = 30(quyeån)


Đáp số: 30quyển.
- 1HS nhận xét giờ học.


- Học bài và chuẩn bị bài “ Luyện tập”


Tiết Tập viết


Ơn chữ hoa: N (Trang 145)
I. Mục tiêu:


1. Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Hiểu từ ứng dụng: Ngô Quyền là tên riêng của một vị anh hùng dân tộc nước ta;
hiểu câu ứng dụng: Ca ngợi vẻ đẹp của vùng Nghệ An, Hà Tĩnh rất đẹp, đẹp như
tranh vẽ.


2. Kỹ năng: - Viết đúng chữ viết hoa Đ, N, Q.


- Viết đúng theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng:
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh


Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.


- Rèn kỹ năng viết đều nét, đẹp, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
Rèn nếp viết chữ rõ ràng sạch đẹp: Cách cầm bút, tư thế ngồi.



3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu cảnh đẹp q hương đất nước.
II. Chuẩn bị:


1.Giáo viên:
- Giaùo aùn.


- Mẫu chữ : N, Q. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
2.Học sinh: Vở Tập viết 3, tập 1. Bảng con, phấn, giẻ lau bảng…


III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định(1’)


2. Kiểm tra bài cũ(4’)
- Thu vở chấm bài về nhà.


- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:


a) Giới thiệu bài(1’): Tiết tập viết này
sẽ ôn lại cách viết hoa N, Q và một số
chữ viết hoa khác có trong từ và câu
ứng dụng.


Ghi tên bài lên bảng.


b) Hướng dẫn viết chữ viết hoa(5’):
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ
hoa N, Q:



- Trong tên riêng và câu ứng dụng có
những chữ hoa nào?


- Treo bảng phụ và gọi học sinh nhắc
lại quy trình viết chữ viết hoa đã
học ở lớp 2.


- Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách
viết từng chữ.


* Viết bảng:


- Cả lớp hát đầu giờ.
- Nộp vở về nhà.


- 1 học sinh đọc: Mạc Thị Bưởi.
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại lên hòn núi cao.
- 2 học sinh viết bảng, cả lớp viết vào


bảng con: Mạc Thị Bưởi, Một, Ba.
- Theo dõi bài.


- 1 học sinh nhắc lại tên bài.


- Có các chữ hoa N, Đ, Q.


- Quan sát và nhắc lại quy trình viết
chữ viết hoa N, Đ, Q.



- Theo dõi cô giáo viết mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho học
sinh.


c) Hướng dẫn viết từ ứng dụng(3’):
* Giới thiệu từ ứng dụng:


Ngô Quyền là một vị anh hùng
dân tộc nước ta. Năm 938, ông đã
đánh bại đại quân xâm lược Nam
Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu
thời kỳ độc lập của nước ta.


* Quan sát và nhận xeùt.


- Trong từ ứng dụng, các chữ cái có
chiều cao như thế nào?


- Khoảng cách giữa các chữ bằng
chừng nào?


* Viết bảng:


Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho học
sinh.


d) Hướng dẫn viết câu ứng dụng(3’):
* Giới thiệu câu ứng dụng:



Câu ca dao ca ngợi phong cảnh
vùng Nghệ An, Hà Tĩnh rất đẹp,
đẹp như tranh vẽ.


* Quan sát và nhận xét: Câu ứng dụng
có các chữ có chiều cao như thế nào?
* Viết bảng:


Theo dõi, sửa lỗi cho học sinh.


e) Hướng dẫn viết vào vở Tập
viết(13’):


Nhắc nhở học sinh ngồi viết đúng
tư thế. Viết đúng nét, độ cao và
khoảng cách giữa các chữ. Đưa bút
đúng quy trình. Trình bày câu tục ngữ
theo đúng mẫu.


f) Chấm, chữa bài(4’):


- Chấm nhanh 5-7 bài tại lớp.


- 3 học sinh đọc: Ngô Quyền
- Lắng nghe.


- Chữ hoa: N, g, Q, y cao 2 li rưỡi, các
chữ còn lại cao 1 li.


- Khoảng cách giữa các chữ bằng


khoảng cách viết một chữ o.


 3 học sinh lên bảng viết từ ứng dụng,
dưới lớp viết trên bảng con: Ngô
Quyền.


- 3 học sinh đọc câu ứng dụng.
Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
- Lắng nghe.


- Các chữ Đ, N, g, h, b cao 2 li rưỡi,
chữ đ cao 2li, chữ t cao 1 li rưỡi, các
chữ còn lại cao 1 li.


 3 học sinh lên bảng viết, dưới lớp
viết trên bảng con: Đường, Non.


 Học sinh viết.


- 1 dịng chữ N, cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ Q, Đ, cỡ nhỏ.
- 2 dịng Ngơ Quyền, cỡ nhỏ.
- 4 dòng câu ứng dụng.


- Theo dõi để rút kinh nghiệm ở bài
viết sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
4. Củng cố, dặn dò(2’):



- Bổ sung nhận xét của học sinh,
tuyên dương những em viết tốt. Nhắc
nhở những học sinh viết chưa xong về
nhà viết tiếp. Khuyến khích học sinh
học thuộc câu ứng dụng.


- Về nhà luyện viết. Chuẩn bị bài sau.


- Luyện viết cho chữ đẹp, chuẩn bị
bài: Ôn tập cuối học kỳ I.




Ngày dạy: Thứ ba, ngày tháng năm 200
Tiết Toán


Luyện tập (Trang 82)
I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Giúp học sinh:


- Củng cố thực hiện tính giá trị biểu thức.


- Củng cố xếp hình theo mẫu. So sánh giá trị biểu thức với một số.


2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm tính, giải tốn nhanh, đúng, trình bày bài khoa học.
3. Giáo dục: Giáo dục học sinh tinh thần tự học tự rèn.


II. Chuẩn bị:



1. Giáo viên: Giáo án. Phiếu bài tập 2. 8 hình tam giác như bài 4.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.


III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định(1’):


2. Kiểm tra bài cũ(4’):
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:


a) Giới thiệu bài(1’) : Bài học hôm nay
các con sẽ luyện tập củng cố về tính
giá trị biểu thức, xếp hình theo mẫu, so
sánh giá trị biểu thức.


Ghi tên bài lên bảng.
b) Luyện tập – thực hành:


Bài 1(7’):


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- Hát đầu giờ.


- 2 học sinh đọc các quy tắc về tính giá
trị biểu thức.


- Nghe giới thiệu.



- 1 học sinh nhắc lại tên bài.
- Tính giá trị của biểu thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Nhận xét, ghi điểm.
Baøi 2(8’):


Sửa bài, ghi điểm.
Bài 3(8’):


- Ghi baûng (12 + 11) <sub></sub> 3 …….45


- Để điền được đúng dấu cần điền
vào chỗ trống, chúng ta cần làm gì?
- Hãy tính giá trị của biểu thức (12 +


11) <sub></sub> 3.


- Hãy so sánh 69 và 45.


- Vậy chúng ta điền dấu lớn hơn vào
chỗ trống.


- Sửa bài, ghi điểm.
Bài 4(7’):


= 218
175 – ( 30 + 20) = 175 – 50
= 125
b) 84 : (4 : 2) = 84 : 2



= 42
(72 + 18 ) <sub></sub> 3 = 90 <sub></sub> 3
= 270


- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
phiếu học tập.


a) (421 – 200) <sub></sub> 2 = 221<sub></sub> 2
= 442
421 – 200 <sub></sub> 2 = 421 – 400
= 21


b) 90 + 9 : 9 = 90 + 1
= 91
(90 + 9 ) : 9 = 99 : 9
= 11
c) 48 <sub></sub> 4 : 2 = 192 : 2
= 96
48 <sub></sub> (4 : 2) = 48 <sub></sub> 2
= 96


d) 67 – ( 27 + 10) = 67 – 37
= 30
67 – 27 + 10 = 40 + 10
= 50


- Chúng ta cần tính giá trị của biểu thức
(12 + 11) <sub></sub> 3 trước, sau đó so sánh giá trị
của biểu thức với 45.



(12 + 11) <sub></sub> 3 = 23 <sub></sub> 3
= 69


- 69 > 45


- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Sửa bài, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò(4’):
- Hệ thống lại bài.


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


30 <b><</b> (70 + 23): 3
120 <b><</b> 484 : (2 <sub></sub>2)


- 2 HS lên bảng thi gắn hình theo yêu
cầu. Dưới lớp xếp hình theo nhóm đơi.


- 1HS nhận xét tiết học.


- Học bài và chuẩn bị bài sau: Luyện
tập chung.


* Bài tập về nhà.


Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
34 + 56 – 29 3 <sub></sub> (25 + 91)
45 – (45 : 9) 67 + (9 <sub></sub> 5)




Tiết Chính tả (Nghe - Viết:)
Vầng trăng quê em (Trang 142)


I. <b>Mục tiêu</b>:
1. Kiến thức :


- Nghe – viết đoạn văn “ Vầng trăng quê em”


- Nội dung: Vẻ đẹp của ánh trăng khuya tại một làng quê.
- Làm các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi


2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân biệt chính tả, viết đúng các chữ có trong bài viết, viết
chữ đều nét, đúng độ cao các con chữ.


3. Thaí độ: Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài.
II. <b>Chuẩn bị</b>:


1. Giáo viên : Giáo án. Bài tập 2a trên giấy A0.
2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
III.<b>Hoạt động dạy – học</b>:


1. Ổn định(1’).


2. Kiểm tra bài cũ(4’):


- Đọc cho học sinh viết: cho tròn chữ,
lưỡi, nửa chừng, đã già.



- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:


a) Giới thiệu bài(1’) : Giờ chính tả này
các con sẽ viết đoạn văn Vầng trăng


Hát đầu giờ.


- 3 học sinh lên bảng lớp viết, cả lớp
viết vào bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

quê em và làm các bài tập chính tả
tìm tiếng có âm đầu r/d/gi.


Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn viết chính tả:
- Nội dung đoạn viết(1’).
+ Đọc mẫu bài.


+ Vầng trăng đang nhô lên được tả
đẹp như thế nào?


- Hướng dẫn cách trình bày(1’):
+ Bài viết có mấy câu?


+ Bài viết được chia thành mấy đoạn?
+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
+ Trong đoạn văn những chữ nào phải
viết hoa?



- Hướng dẫn viết từ khó(2’):


+ Hãy nêu từ khó mà các em dễ viết
sai.


+ Đọc cho học sinh viết ( Ví dụ: luỹ
tre làng, Vầng trăng vàng, giấc ngủ……)
- Viết chính tả(11’) :


+ Đọc mẫu lần 2.
+ Đọc cho HS viết bài.


- Soát lỗi(2’) : Đọc sốt lỗi.


- Chấm bài(4’) : Thu 10 bài chấm, nhận
xét.


- Giáo dục học sinh kiên nhẫn khi viết
bài.


c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả(6’):
Bài 2a: Dán phiếu lên bảng.


Nhận xét bài làm của học sinh,
ghi điểm, tuyên dương em nào làm
bài đúng và nhanh.


- 3 học sinh nhắc lại tên bài.


- Theo dõi cô giáo đọc mẫu. 2 học sinh


đọc lại.


- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào
đáy mắt, ơm ấp mái tóc bạc của các cụ
già, thao thức như canh gác trong đêm.


- Bài viết có 7 câu.


- Bài viết được chia thành 2 đoạn.
- Viết lùi vào 1ô và viết hoa.
- Những chữ đầu câu.


- Nêu từ mà HS coi là khó, viết dễ sai.
- Viết bảng con các từ vừa tìm được.
- Đọc lại các từ vừa viết bảng.


- Viết bài.


- Đổi vở sốt lỗi.


- Theo dõi cô giáo nhận xét để rút kinh
nghiệm ở bài viết sau.


- Học sinh đọc yêu cầu của đề.


- 2 học sinh lên bảng thi đua làm, dưới
lớp làm phiếu học tập.


- Đọc lại lời giải và làm vào vở.
+ Cây gì gai mọc đầy mình



Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên
Vừa thanh, vừa dẻo, lại bền.
Làm ra bàn ghế, đẹp duyên bao người.


(Là cây mây)
+ Cây gì hoa đỏ như son


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

4. Củng cố, dặn dò(3’) :


- Bổ sung nhận xét của học sinh.
- Dặn dò các em chuẩn bị bài sau.


- 1 học sinh nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ m
thanh thành phố”.


Tiết Tự nhiên và xã hội


An toàn khi đi xe đạp (Trang )
I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Giúp học sinh:


- Hiểu một số quy định chung khi đi xe đạp: đi bên phải đường, đi đúng vào phần
đường dành cho xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.


- Nêu được các trường hợp đi xe đạp đúng luật và sai luật giao thông.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, báo cáo kết quả.



3. Thái độ: Học sinh có ý thức tham gia giao thơng đúng luật, an tồn.
II. Chuẩn bị:


1. Giáo viên :
- Giáo án.
- Giấy A0.


- 7 biển báo bằng giấy bìa (A4).
- Sân chơi bên ngồi lớp.


2. Học sinh : Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
III. Hoạt động dạy – học:


1. Ổn định(1’).


2. Kiểm tra bài cũ(4’) :


- Để q hương và nơi sinh sống
của em ngày càng đẹp, em cần
phải làm gì?


- Hoạt động chủ yếu của người dân
làng quê là gì?


Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :


* Giới thiệu bài(1’):



- Hằng ngày các con đến trường bằng
gì?


- Như vậy, hàng ngày lớp chúng mình
đến trường bằng nhiều phương tiện
khác nhau. Để giúp các con được an
tồn, hơm nay cơ cùng các con tìm
hiểu về luật giao thơng nói chung


Hát đầu giờ.


- Em cần phải bảo vệ môi trường. Học
tập tốt. Trồng cây xanh gây bóng mát
và lọc sạch khơng khí….


- Làm ruộng, trồng trọt, chăn nuôi, ….


- Con đến trường bằng xe máy(ba mẹ
chở đi)/Con đi bộ đến trường/ Con đi xe
đạp đến trường/……


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

và an toàn khi đi xe đạp nói riêng.
- Ghi tên bài lên bảng.


* Hoạt động1(11): Đi đúng, sai luật
giao thơng.


- Trong hình ai đi đúng ai đi sai luật
giao thơng? Vì sao?



- Nhận xét, tổng kết ý kiến của các
nhóm.


- Đi xe đạp như thế nào là đi đúng
luật, như thế nào là đi sai luật?


 Để đảm bảo an tồn giao thơng, khi
đi xe đạp em cần chú ý đi về phía
bên tay phải, đi đúng phần đường của
mình, khơng đi trên vỉa hè hay mang
vác cồng kềnh, không đi ngược
chiều, không đèo ba……..


* Hoạt động2(8’): Đi xe đạp theo biển
báo.


- 3 học sinh nhắc lại tên bài


- Quan sát tranh. Thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi. Đại diện trình bày kết quả,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


+ Nhóm 1(H1): Trong hình vẽ, người đi
xe máy là đi đúng luật giao thơng vì lúc
đó là đèn xanh. Cịn người đi xe đạp và
em bé là đi sai luật giao thông, sang
đường lúc khơng đúng đèn báo hiệu.
+ Nhóm 2(H2): Người đi xe đạp đi sai
luật giao thơng vì họ đã đi vào đường
một chiều.



+ Nhóm 3(H3): Người đi xe đạp ở phía
trước là đi sai luật vì đi bên trái đường.
+ Nhóm 4(H4): Các bạn HS đi sai luật
vì đi xe trên vỉa hè – đường dành cho
người đi bộ.


+ Nhóm 5(H5): Anh thanh niên đi xe
đạp là đi sai luật vì chở hàng cồng
kềnh, vướng vào người khác, dễ gây tai
nạn.


+ Nhóm 6(H6): Các bạn HS đã đi đúng
luật, đi hàng một và đi về phía tay phải.
+ Nhóm 7(H7): Các bạn HS đi sai luật,
chở 3 lại còn đùa vui giữa đường, bỏ hai
tay khi đi xe đạp.


Đi xe đạp
Đúng luật


Sai luật
- Đi về bên phải đường
- Đi hàng một.


- Đi đúng phần đường
- Đèo người.


- Đi về bên phải.
- Dàn hàng trên đường



- Đi vào đường ngược chiều.
- Đèo 3 người……


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<sub></sub> Khi đi trên đường, các con luôn phải
chú ý cả đến các biển hiệu giao
thông để đi cho đúng luật, đảm bảo
an tồn giao thơng cho mình và cho
người khác.


* Hoạt động3(6’): Trị chơi “ Em tham
gia giao thơng”.


Tổng kết, nhận xét.
4. Củng cố, dặn do(4’)ø :


- Hệ thống lại bài.


- Bổ sung nhận xét của học sinh.


- Dặn dò các em về nhà học bài và
chuẩn bị bài sau.


- Quan sát biển báo và nói rõ nội dung
của biển báo đó. HS khác nhận xét.


1. Biển cấm đi ngược chiều.
2. Biển báo hiệu đường gồ ghề.
3. Biển báo đường cấm xe đạp.



4. Biển báo đường có trẻ em đang chạy
qua.


5. Biển báo đường có tàu sắt cắt ngang.
6. Biển báo đường vịng.


7. Biển báo đường có người đi bộ.
- Nghe giảng bài.


- Các HS đứng vào vị trí của mình và
làm theo yêu cầu đưa ra của GV. Các
HS ở vị trí khác nhau phải tự thay đổi
chỗ theo yêu cầu của GV.


- Chơi thử một lần, sau đó chơi thi đua
giữa các tổ.


- HS dưới lớp quan sát, theo dõi, nhận
xét, “bắt” các bạn làm sai.


- 1 học sinh nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Ôn
tập và kiểm tra.


Ngày soạn: Ngày dạy: Thứ tư, ngày tháng năm
200


Tiết Tập đọc



Anh Đom Đóm(Trang 143)
I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Học sinh đọc và hiểu được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Nội dung: Bài thơ cho ta thấy sự chuyên cần của anh Đom Đóm. Qua việc kể lại
một đêm làm việc của Đom Đóm, tác giả cịn cho chúng ta thấy vẻ đẹp của cuộc
sống các loài vật ở nông thôn.


2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc:


+ Phát âm đúng các từ: chuyên cần, ngủ, lặng lẽ, bừng nở, làn gió, long lanh, gác
núi, lên đèn,………


+ Đọc ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
+ Đọc trôi chảy và diễn cảm.


3. Thái độ: Học sinh học tập tính chuyên cần của anh Đom Đóm.
II. Chuẩn bị:


1. Giáo viên: Giáo án. Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.


III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định(1’) .


2. Kiểm tra bài cũ(4’) : Mồ Côi xử
kiện.


Nhận xét, ghi điểm.


3. Bài mới :


a) Giới thiệu bài(1’)(tranh): Cuộc sống
của các lồi vật ở nơng thơn có rất
nhiều điều thú vị, trong giờ tập đọc
hơm nay, chúng ta cùng đọc và tìm
hiểu bài thơ Anh Đom Đóm của nhà
thơ Võ Quảng.


Ghi tên bài lên bảng.
b) Luyện đọc:


* Đọc mẫu(2’): Đọc toàn bài.


* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:


- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện
phát âm từ khó(4’).


Theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm cho
học sinh nếu các em mắc lỗi.


- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải
nghĩa từ khó(4’).


Theo dõi, hướng dẫn ngắt giọng cho
đúng ở mỗi câu.


c) Tìm hiểu bài(6’):



- Hát đầu giờ.


- 3 học sinh lên bảng đọc và trả lời. Cả
lớp theo dõi, nhận xét.


- Theo dõi giới thiệu.


- 3 học sinh nhắc lại tên bài.
- Theo dõi cô giáo đọc mẫu.


- Đọc tiếp nối, mỗi học sinh đọc 2 câu.


Đọc tiếp nối, mỗi học sinh đọc một
đoạn.


- Đọc phần chú giải trong Sgk.
- Đọc đoạn trong nhóm(3’).


- 4 học sinh tiếp nối nhau đọc bài, cả
lớp theo dõi để nhận xét.


- Cả lớp đọc đồng thanh(3’).


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Anh Đom Đóm làm việc vào lúc nào?
- Cơng việc của anh Đom Đóm là gì?
- Anh Đom Đóm đã làm cơng việc của


mình với thái độ như thế nào?
Những câu thơ nào cho em biết điều


đó?


- Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì
trong đêm?


- Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom
Đóm?


- Giáo dục tính chuyên cần, chăm chỉ…
d) Luyện đọc lại bài và học thuộc
lòng(5’):




Tuyên dương học sinh, nhóm đọc tốt.
4. Củng cố, dặn dị(3’):


- Bổ sung nhận xét của học sinh.
- Các con về nhà học bài, chuẩn bị
bài sau.


- Anh Đom Đóm làm việc vào ban đêm.
- Cơng việc của anh Đom Đóm là lên
đèn đi gác, lo cho người ngủ.


- Anh Đom Đóm đã làm cơng việc của
mình một cách rất nghiêm túc, cần mẫn,
chăm chỉ. Những câu thơ cho thấy điều
này là: Anh Đom Đóm chuyên cần. Lên
đèn đi gác. Đi suốt một đêm. Lo cho


người ngủ.


- Trong đêm đi gác, anh Đom đóm thấy
chị Cị Bợ đang ru con ngủ, thấy thím
Vạc đang lặng lẽ mị tơm, ánh sao Hơm
chiếu xuống nước long lanh.


- 3 HS phat biểu ý kiến. HS khác nhận
xét, boå sung.


- 2 HS giỏi đọc lại bài.
- Luyện đọc lại theo nhóm.


- Thi đọc thuộc lịng giữa các nhóm.
- 1 học sinh nhận xét tiết học.


- Học bài và chuẩn bị bài sau: m thanh
thành phố.


Tiết Tốn


Luyện tập chung(Trang 83)
I. Mục tiêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

2. Kỹ năng: Vận dụng bài học vào làm tính, giải bài tốn. Rèn kỹ năng tính giá trị
của biểu thức.


3. Thái độ: Giáo dục tính tự học, tự rèn luyện.
II. Chuẩn bị:



1. Giáo viên: Giáo án. Phiếu học tập bài 3, 4.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
III. Hoạt động dạy – học:


1. Ổn định.


2. Kiểm tra bài cũ:


Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:


a) Giới thiệu bài : Trong giờ học này
các con sẽ luyện tập về tính giá trị
biểu thức.


Ghi tên bài lên bảng.
b) Luyện tập – thực hành.


Baøi 1:


Nhận xét, ghi điểm.
Baøi 2:


Sửa bài, ghi điểm.
Bài 3:


- Phát phiếu học tập cho các nhóm.


- Hát đầu giờ.



- 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
34 + 56 – 29 = 90 – 29


= 61
45 – (45 : 9) = 45 – 5
= 40
3 <sub></sub> (25 + 91) = 3 <sub></sub> 116
= 348
67 + (9 <sub></sub> 5) = 67 + 45
= 112


- 3 hoïc sinh nhắc lại tên bài.


- 4 HS lên bảnglàm bài, lớp làm vào
nháp.


a) 324 – 20 + 61 = 304 + 61
= 365
188 + 12 – 50 = 200 – 50
= 150
b) 21 <sub></sub> 3 : 9 = 63 : 9
= 7
40 : 2 <sub></sub> 6 = 20 <sub></sub> 6
= 120


- 4HS lên bảng làm, cả lớp làm trên
phiếu học tập.


a) 15 + 7 <sub></sub> 8 = 15 + 56
= 71



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Sửa bài, ghi điểm.
Bài 4:


Tuyên dương tổ làm bài nhanh,
đúng.


Bài 5:


- Có tất cả bao nhiêu cái bánh?
- Mỗi hộp xếp mấy cái bánh?
- Mỗi thùng có mấy hộp?
- Bài tốn hỏi gì?


- Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh
ta phải biết được điều gì trước đó?


- Chữa bài, ghi điểm.


- Mỗi tổ cử đại diện lên làm bài.
a) 123 <sub></sub> (42 – 40) = 123 <sub></sub> 2
= 246
(100 + 11) <sub></sub> 9 = 111 <sub></sub> 9
= 999
b) 72 : (2 <sub></sub> 4) = 72 : 8
= 9
64 : (8 : 4) = 64 : 2
= 32


- Tính giá trị của từng biểu thức rồi đối


chiếu với các số có trong ơ vng.
- Đại diện các tổ lên gắn kết quả đúng.


- Đọc yêu cầu của bài.
- Có 800 cái bánh.


- Mỗi hộp xếp 4 cái bánh.
- Mỗi thùng có 5 hộp.


- Có bao nhiêu thùng bánh?


- Biết được có bao nhiêu hộp bánh/ Biết
được mỗi thùng có bao nhiêu cái bánh.
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
nháp.


+ Cách 1:


Bài giải


Số hộp bánh xếp được là:
800 : 4 = 200(hộp)
Số thùng bánh xếp được là:


200 : 5 = 40(thuøng)


Đáp số: 40thùng.
+ Cách 2:


Bài giải



Mỗi thùng có số bánh là:
4 <sub></sub> 5 = 20 (bánh)
Số thùng xếp được là:


800 : 20 = 40(thuøng)


56<sub></sub>(17-12) = 280 (142 - 42): 2 = 50
142- 42: 2 = 121 90+70<sub></sub>2 = 230


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Giáo dục HS khi làm toán giải nên
chọn câu lời giải hợp lý. Đặt phép
tính sao cho đúng ý nghĩa.


4. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại bài.


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


Đáp số: 40thùng
- 1HS nhận xét giờ học.


- Học bài và chuẩn bị bài sau: Hình chữ
nhật.


Tiết Luyện từ và câu
Ôn về từ chỉ đặc điểm.


Ôn tập câu: Ai thế nào? Dấu phẩy (Trang 145)
I. Mục tiêu:



1. Kiến thức : Giúp học sinh:
- Ôn về từ chỉ đặc điểm.


- Ôn tập về mẫu câu: Ai thế nào? Ôn tập cách dùng dấu phẩy.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng sử dụng dấu phẩy. .


3. Thái độ : Khi nói – viết phải có đủ ý, khơng nói trống khơng.
II. Chuẩn bị:


1. Giáo viên : Giáo án. Bảng phụ ghi bài tập 3.
2. Học sinh : Chuẩn bị bài.


III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét, ghi ñieåm.


3. Bài mới:


a) Giới thiệu bài : Trong tiết học này,
các con ôn ôn luyện về từ chỉ đặc
điểm, tập đặt câu theo mẫu: Ai thế
nào?để miêu tả, sau đó sẽ luyện tập
về cách dùng dấu phẩy.


Ghi tên bài lên bảng.


b) Ơn luyện về từ chỉ đặc điểm:


Bài 1:


- Theo dõi, nhận xét.


- Nhận xét, ghi điểm.


- Hát đầu giờ.


- 3 học sinh lên bảng làm bài tập 1, 2.
Cả lớp làm vào nháp.


- Theo dõi giới thiệu.


- 3 học sinh nhắc lại tên bài.
- Đọc yêu cầu của bài.


- Tiếp nối nhau nêu các từ chỉ đặc điểm
của từng nhân vật. Sau mỗi nhân vật, cả
lớp dừng lại để đọc tất cả các từ vừa tìm
được để chỉ đặc điểm của nhân vật đó,
sau đó mới chuyển sang nhân vật khác.
- Ghi các từ tìm được vào vở:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

c) Ôn luyện mẫu câu: Ai thế nào?
Bài 2:


- Câu: Buổi sớm hơm nay lạnh cóng
tay cho ta biết điều gì về buổi sớm
hôm nay?



- Để đặt câu miêu tả theo mẫu Ai
thế nào? về các sự vật được đúng,
trước hết em cần tìm được đặc điểm
của sự vật được nêu.


- Chữa bài, ghi điểm.


d) Ôn tập về cách dùng dấu phẩy.
Bài 3:


Chữa bài, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dị:


- Bổ sung nhận xét của học sinh.
- Dặn dò về nhà học bài.


khơng ngần ngại khi cứu người, biết hy
sinh,…


b) Anh Đom Đóm: cần cù, chăm chỉ,
chuyên cần, tốt bụng, có trách nhiệm,…
c) Anh Mồ Cơi: thơng minh, tài trí, tốt


bụng, biết bảo vệ lẽ phải,…


Người chủ quán: tham lam, xảo trá,
xấu xa,…


- 1 HS đọc đề bài.



- 1HS đọc câu mẫu: Buổi sớm hơm nay
lạnh cóng tay.


- Câu văn cho ta biết về đặc điểm của
buổi sớm hôm nay là lạnh cóng tay.


- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.


- Đáp án:


a) Baùc nông dân cần mẫn/chăm
chỉ/chịu thương chịu khó/……


b) Bơng hoa trong vườn tươi thắm/thật
rực rỡ/thật tươi tắn/trong nắng sớm/
thơm ngát/…


c) Buổi sớm mùa đông thường rất
lạnh / lạnh cóng tay/giá lạnh/nhiệt độ
rất thấp/…


- 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm
theo.


- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.


a) Ếch ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông
minh.



b) Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa
cũng chỉ dìu dịu.


c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như
dịng sơng trơi lặng lẽ giữa những ngọn
cây, hè phố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Ôn
tập cuối HKI.


Tiết <b> </b> Đạo đức
Ôn tập học kỳ 1
I. Mục tiêu:


- Ôn tập củng cố lại các kiến thức đã học trong học kỳ.
- Rèn luyện kỹ năng xử lý tình huống.


II. Chuẩn bị:


- Băng nhạc bài “ Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên, nhi đồng”.
- Truyện “ Các cháu vào đây với Bác”.


- Tranh ảnh về Bác Hồ.
III.Các hoạt động dạy – học:


1. Ổn định .


2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra đồ dùng
học tập của học sinh. Nhận xét, bổ sung.



3.Bài mới :


a) Giới thiệu bài: Mở cho học sinh
nghe băng nhạc bài hát “ Ai yêu Bác
Hồ Chí Minh hơn thiếu niên, nhi đồng”
– Nhạc và lời của Phong Nhã.


Các con vừa nghe một bài hát về Bác
Hồ Chí Minh. Vậy Bác Hồ là ai? Vì sao
thiếu niên, nhi đồng lại yêu quý Bác
như vậy? Bài học hôm nay chúng ta sẽ
cùng nhau tìm hiểu về điều đó.


Ghi tên bài lên bảng.


Thu kết quả thảo luận.


Hát đầu giờ.


Để đồ dùng học tập lên bàn.
Nghe bài hát.


Nghe giới thiệu bài.


3 học sinh nhắc lại tên baøi.


Quan sát từng bức ảnh(trang 2 vở
Bài tập)và tiến hành thảo luận theo
nhóm(4 nhóm), tìm hiểu nội dung và đặt


tên phù hợp cho từng bức ảnh.


Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận.


Ảnh 1:


- Nội dung: Bác Hồ đón các cháu thiếu
nhi thăm Phủ Chủ tịch.


- Đặt tên: Các cháu thiếu nhi thăm Bác
ở Phủ Chủ tịch.


AÛnh 2:


- Nội dung: Bác đang cùng các cháu
thiếu nhi múa hát.


- Đặt tên: Bác Hồ vui múa cùng các
cáu thiếu nhi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm.
* Yêu cầu học sinh thảo luận cả lớp để
tìm hiểu thêm về Bác theo những câu
hỏi gợi ý sau:


- Bác sinh ngày, tháng, năm nào?
- Quê Bác ở đâu?


- Em coøn biết tên gọi nào khác của Bác


Hồ?


- Bác Hồ đã có cơng lao to lớn như thế
nào với dân tộc ta?


- Tình cảm của Bác Hồ dành cho các
cháu thiếu nhi như thế nào?


* Kết luận: Bác Hồ Chí Minh lúc nhỏ là
Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh ngày
19/05/1890. Quê Bác ở làng Sen, xã
Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ
An. Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân
tộc ta và là người có cơng rất lớn đối với
đất nước, với dân tộc ta. Bác là vị Chủ
tịch đầu tiên của nước Việt Nam, là
người đã đọc bản Tuyên ngôn Độc lập,
khai sinh ra nước ta – nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hồ tại quảng trường Ba
Đình - Hà Nội ngày 2/9/1945. Trong
cuộc đời hoạt động cách mạng của mình,
Bác Hồ đã mang nhiều tên gọi như:
Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc,
Hồ Chí Minh, anh Ba, ơng Ké………


Nhân dân Việt Nam ai cũng kính yêu
Bác Hồ, đặc biệt là các cháu thiếu nhi.
Bác Hồ cũng luôn quan tâm và yêu quý
các cháu.



- Nội dung: Bác Hồ bế và hôn cháu
thiếu nhi.


- Đặt tên: Ai u nhi đồng bằng bác
Hồ Chí Minh.


Ảnh 4:


- Nội dung: Bác đang chia kẹo cho các
cháu thiếu nhi.


- Đặt tên:Bác Hồ chia kẹo cho các
cháu thiếu nhi.


* Các nhóm khác chú ý lắng nghe. Bổ
sung sửa chữa cho nhóm bạn.


- Vài học sinh trả lời.


Học sinh khác chú ý lắng nghe, bổ
sung.


Chú ý lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Yêu cầu học sinh thảo luận cả lớp theo
câu hỏi sau:


- Qua câu chuyện, em thấy tình cảm
của các cháu thiếu nhi đối với Bác Hồ
như thế nào?



- Em thấy tình cảm của Bác Hồ với các
em thiếu nhi như thế nào?


* Kết luận: Bác rất yêu quý các cháu
thiếu nhi, Bác luôn dành cho các cháu
những tình cảm tốt đẹp. Ngược lại, các
cháu thiếu nhi cũng ln kính u Bác,
u q Bác.


d) Hoạt động 3: Tìm hiểu về Năm điều
Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.


- Yêu cầu học sinh thảo luận và ghi ra
giấy những việc cần làm của thiếu nhi
để tỏ lịng kính u Bác Hồ.


- Yêu cầu học sinh tìm hiểu Năm điều
Bác Hồ dạy.


Hỏi: Năm điều Bác Hồ dạy dành cho
ai?


Những ai đã thực hiện được theo
Năm điều Bác Hồ dạy và đã thực hiện
như thế nào?


* Nhận xét, tuyên dương những học
sinh đã thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ
dạy. Nhắc nhở học sinh cả lớp noi gương


những học sinh ngoan.


- Gọi học sinh đọc bài học trong sách
Bài tập đạo đức.


- Bổ sung nhận xét của học sinh. Dặn
dò các em ghi nhớ và thực hiện Năm


Vài học sinh trả lời, học sinh khác chú
ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung.


- Các cháu thiếu nhi trong câu chuyện
rất kính yêu Bác Hồ. Điều này được thể
hiện qua chi tiết: khi vừa nhìn thấy Bác,
các cháu đã vui sướng và cùng reo lên.


- Bác Hồ cũng rất yêu quý các cháu
thiếu nhi. Bác đón các cháu, vui vẻ
quây quần bên các cháu, dắt các cháu ra
vườn chơi, chia kẹo, căn dặn các cháu,
ơm hơn các cháu…


Học sinh lắng nghe.




Thảo luận cặp đôi


- 3 đôi học sinh đọc những công việc
mà thiếu nhi cần làm.



Ví dụ:


+ Chăm chỉ học hành, yêu lao động.
+ Đi học đúng giờ……


- Năm điều Bác Hồ dạy dành cho thiếu
nhi.


- 3 học sinh đọc Năm điều Bác Hồ dạy.
- 3 đến 4 học sinh trả lời, lấy ví dụ cụ
thể của bản thân.


- Học sinh đọc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

điều Bác Hồ dạy…… Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
(Bảo Định Giang)
- 1 học sinh nhận xét tiết học.


- Học bài. Sưu tầm các bài thơ, bài hát
về Bác. Sưu tầm các tấm gương Cháu
ngoan Bác Hồ, để chuẩn bị cho tiết 2.
Ngày soạn: Ngày dạy: Thứ năm, ngày tháng
năm 200


Tiết Tập đọc


AÂm thanh thành phố (Trang 146)
I. Mục tiêu:



1. Kiến thức: Học sinh đọc và hiểu được:


+ Hiểu nghĩa từ: vi-ô-lông, pi-a-nô, Bét-tô-ven, …….


+ Nội dung: Bài văn cho ta thấy sự ồn ã, náo nhiệt của cuộc sống thành phố với vô
vàn âm thanh. Tuy nhiên, bên cạnh những âm thanh ầm ĩ cũng có những âm
thanh nhẹ nhàng, êm ả làm cho con người bớt căng thẳng và yêu thành phố.
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc:


+ Phát âm đúng các từ: lách cách, vi-ô-lông, pi-a-nô, Bét-tô-ven, rền rĩ, ồn ã,…
+ Đọc ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ..


+ Đọc trơi chảy tồn bài và diễn cảm.


3. Giáo dục: Giáo dục học sinh yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị:


1. Giáo viên: Giáo án. Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn
luyện đọc.


2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
III. Hoạt động dạy – học:


1. Ổn định .


2. Kiểm tra bài cũ : Anh Đom Đóm.
Nhận xét, ghi điểm.


3. Bài mới :



a) Giới thiệu bài (tranh): Cuộc sống
của thành phố gắn liền với những
âm tahnh. Có khi đó là những âm
thanh ồn ào, náo nhiệt, cũng có lúc
đó lại là những âm thanh êm ả, dễ
chịu. Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp
các con hiểu thêm về điều này.
Ghi tên bài lên bảng.
b) Luyện đọc:


Hát đầu giờ.


3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng và
trả lời câu hỏi . Cả lớp theo dõi, nhận
xét.


Theo dõi giới thiệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

* Đọc mẫu: Đọc toàn bài.


* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:


- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện
phát âm từ khó.


Theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm cho
học sinh nếu các em mắc lỗi.


- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải


nghĩa từ khó.


+ Theo dõi, hướng dẫn ngắt giọng
cho đúng ở mỗi câu.


+ Giải nghĩa từ khó.


c) Tìm hiểu bài:


- Hằng ngày, anh Hải nghe thấy những
âm thanh nào?


- Tìm những từ ngữ tả âm thanh đó?


- Các âm thanh trên nói lên điều gì về
cuộc sống của thành phố?


Theo dõi cô giáo đọc mẫu.


- Đọc tiếp nối, mỗi học sinh đọc 1 câu.


- Đọc tiếp nối, mỗi học sinh đọc 1 đoạn.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu
chấm, phẩy và khi đọc câu khó.


+ Rồi tất cả như im lặng hẳn/ để nghe
tiếng đàn vi-ô-lông trên một cái ban
công,/ tiếng pi-a-nô ở một căn gác.//
+ Mỗi dịp về Hà Nội,/ Hải thích ngồi



lặng hàng giờ/ để nghe anh bạn trình
bày bản nhạc “nh trăng” của
Bét-tơ-ven/ bằng đàn pi-a-nơ.//


- Đọc phần chú giải trong Sgk.


- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài, cả
lớp theo dõi để nhận xét.


- Thi đọc theo nhóm.


- Cả lớp đọc đồng thanh theo tổ.


- 1 học sinh đọc bài, cả lớp theo dõi đọc
thầm và trả lời câu hỏi.


- Trả lời tiếp nối, mỗi HS trả lời một ý:
Anh Hải nghe thấy tất cả những âm
thanh náo nhiệt, ồn ã của thành phố:
tiếng ve, tiếng kéo của người bán thịt bị
khơ, tiếng cịi ơ tơ xin đường, tiếng cịi
tàu hoả, tiếng bánh sắt lăn trên đường
ray, tiếng đàn vi-ô-lông, pi-a-nô.


- Tiếng ve kêu <b>rền rĩ,</b> tiếng kéo <b>lách</b>
<b>cách</b> của người bán thịt bị khơ, tiếng
cịi ô tô xin đường <b>gay gắt</b>, tiếng còi tàu
hoả <b>thét lên</b>, tiếng bánh sắt lăn trên
đường ray <b>ầm ầm.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Giáo dục HS yêu quê hương đất
nước.


d) Luyện đọc lại bài:


- Đọc mẫu đoạn 1, hướng dẫn HS
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi
cảm.


- Tuyên dương học sinh đọc tốt.
4. Củng cố, dặn dò :


- Bổ sung nhận xét của học sinh.
- Các con về nhà học bài, chuẩn bị bài
sau.


âm thanh êm ả, n bình, nhẹ nhàng
của đàn pi-a-nơ, vi-ơ-lơng làm cho cuộc
sống thoải mái, dễ chịu, bớt căng thẳng.
- 2 HS giỏi đọc đoạn 1.


- Luyện đọc cá nhân.
- Thi đọc giữa các nhóm.


- 1 học sinh nhận xét tiết học.


- Học bài và chuẩn bị bài sau: n tập
cuối học kỳ I.


Tiết Tốn



Hình chữ nhật (Trang 84)
I. Mục tiêu:


1. Kiến thức : Giúp học sinh nắm được:


- Hình chữ nhật có 4 cạnh, trong đó có hai cạnh ngắn bằng nhau và hai cạnh dài
bằng nhau. Bốn góc của hình chữ nhật đều là hình vng.


- Vẽ và ghi tên hình chữ nhật.


2. Kỹ năng: Vận dụng bài học vào nhận dạng hình chữ nhật theo yếu tố cạnh và góc.
3. Giáo dục: Tính chính xác của mơn Tốn học.


II. Chuẩn bị:


1. Giáo viên : Giáo án. Các tấm bìa hình chữ nhật, và vài tấm bìa khơng phải hình
chữ nhật. Ê-ke, thước đo chiều dài.


2. Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ. Coi bài trước khi tới lớp.
III. Hoạt động dạy – học:


1. Ổn định:


2. Kiểm tra baøi cu õ:


Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:


a) Giới thiệu bài : Bài học hôm nay


các con học về hình chữ nhật.


Ghi tên b lên baûng.


Hát đầu giờ.


2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp theo
dõi để nhận xét.


346 + 7 <sub></sub> 9 = 346 + 63
= 409
(345 + 245) : 5 = 590 : 5


= upload.123doc.net
- Nghe giới thiệu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

b) Giới thiệu hình chữ nhật:
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật.
A B


D C


- Giới thiệu: Đây là hình chữ nhật
ABCD.


- Các con hãy dùng thước kiểm tra
4 góc xem có là góc vng
khơng?


- Các con dùng thước đo độ dài 4


cạnh và nêu nhận xét về độ dài
của các cạnh?


- Hình chữ nhật có 4 góc vng,
có hai cạnh dài bằng nhau, hai
cạnh ngắn bằng nhau.


- Liên hệ: Các con hãy tìm cho cơ
xem trong lớp chúng ta có các
hình ảnh nào là hình chữ nhật?
c) Luyện tập – thực hành:


Bài 1:


Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2:


Nhận xét, chữa bài và ghi điểm.
Bài 3:


Nhận xét, chữa bài và ghi điểm.


- Gọi tên hình: Hình chữ nhật ABCD/
Hình tứ giác ABCD.


- Nghe giới thiệu.


- 1HS lên kiểm tra, nêu nhận xét, cả
lớp quan sát: Hình chữ nhật có 4 góc


đỉnh A, B, C, D đều là góc vng.
- Hai “cạnh dài” có độ dài bằng nhau:


AB = CD.


- Hai “cạnh ngắn” có độ dài bằng
nhau: AD = BC.


- Bảng ghi 5 điều Bác Hồ dạy, cái
bảng đen, cái bàn giáo viên, cửa ra
vào,…


- Cả lớp tự nhận biết hình chữ nhật:
Bằng trực giác, sau đó dùng ê-ke để
kiểm tra lại 4 góc( MNPQ, RSTU là
hình chữ nhật; ABCD, EGHI khơng
là hình chữ nhật).


- Dùng thước đo độ dài các cạnh hình
chữ nhật.


AB = CD = 4cm; AD = BC = 3cm
MN = PQ = 5cm; MQ = NP = 2cm
- Làm bài theo nhóm đơi: Các hình chữ


nhật là: ABNM, MNCD, ABCD.
- Chiều dài, chiều rộng của mỗi hình:
AD = BC = 1cm + 2cm = 3cm; AM = BN


= 1cm



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Baøi 4:




Nhận xét, chữa bài và ghi điểm
4. Củng cố, dặn dò:


- Hệ thống lại bài.


- Theo dõi, bổ sung nhận xét của học
sinh.


- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
nháp.


- 1 học sinh nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị
bài sau “ Hình vuông”.


Tiết Tự nhiên và xã hội
Ôn tập học kỳ 1(Trang )
I. Mục tiêu:


1. Kiến thức : Giúp học sinh: Củng cố các kiến thức đã học về cơ thể và cách phịng
một số bệnh có liên quan đến cơ quan bên trong, những hiểu biết về nhà trường,
gia đình và xã hội.


2 Kỹ năng : Rèn luyện nếp sống, sinh hoạt có nguyên tắc và điều độ.



3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn sức khoẻ và tham gia vào các hoạt
động.


II. Chuẩn bị:


1. Giáo viên : Giáo án.


- Các bảng, biển, giấy A0, bút, băng keo dính.
- Các bảng ghi tên các sản phẩm hàng hố:


+ Nhóm 1: gạo, tơm ca, đỗ tương, dầu mỡ, giấy, quần áo, thư, bưu phẩm, tin tức.
+ Nhóm 2: lợn, gà, dứa, chè, than đá, sắt thép, máy vi tính, phim ảnh, bàn tin,
báo.


- Đồ dùng vật thật, mơ hình.


- Các biển màu đỏ ghi tên các cơ quan, địa điểm: UBND, Bệnh viện, Trường
học, Bưu điện, Trung tâm thông tin, Trụ sở công an, Công viên, Xí nghiệp; biển
màu xanh ghi các cơng việc hoạt động: vui chơi, thư giãn, giữ gìn an ninh trật
tự, chuyển – phát tin tức, gửi thư – liên lạc,học tập, khám – chữa bệnh, điều
hành mọi hoạt động của địa phương, sản xuất hàng hoá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định:


2. Kieåm tra bài cũ:


Bài dài nên không kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:



a) Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta
ôn tập và kiểm tra lại các kiến thức đã
học từ đầu năm.


Ghi tên bài lên bảng.


b) Hoạt động 1 : Ai nhanh – Ai giỏi?
- Phát cho mỗi nhóm bảng biểu giấy


to, bút, băng keo dính.


- Phát cho các nhóm sơ đồ câm với
các bộ phận tách rời.


+ Nhóm Vành Khuyên: Cơ quan hô
hấp.


+ Nhóm Đại Bàng: Cơ quan tuần
hồn.


+ Nhóm Bồ Câu: Cơ quan bài tiết
nước tiểu.


+ Nhóm Thỏ Trắng: Cơ quan thần
kinh.


Hát đầu giờ.


Theo dõi giới thiệu bài.


3 học sinh nhắc lại tên bài.
- Nhận đồ dùng học tập.
- Nhận sơ đồ.


- Thảo luận và trả lời theo nhóm.
- Các đội thực hiện:


+ Gắn các bộ phận còn thiếu vào sơ đồ
câm.


+ Gọi tên cơ quan đó và kể tên các bộ
phận.


+ Nêu chức năng của các bộ phận.


+ Nêu các bệnh thường gặp và cách
phịng tránh.


Nhóm:………
Tên cơ quan:………


Sơ đồ
Tên các bộ phận
Chức năng các bộ phận


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Nhận xét, thưởng cho các đội báo
cáo tốt số bơng hoa bằng số thành
viên của đội. Các đội cịn lại nhận 2
bơng hoa.



* Mỗi cơ quan bộ phận có chức năng,
nhiệm vụ khác nhau. Chúng ta phải
biết giữ gìn các cơ quan, phòng tránh
các bệnh tật để khoẻ mạnh.


c) Hoạt động 2 : Gia đình yêu
quý của em.


- Phát phiếu bài tập cho từng HS.


- Mở rộng, liên hệ:


+ Gia đình em sống ở làng q hay
đơ thị?


+ Bố mẹ em làm nông nghiệp hay
sản xuất công nghiệp, thương mại,
buôn bán.


+ Các em đã giúp đỡ bố mẹ như thế
nào?


d) Hoạt động 3: Trò chơi“ Ai lựa chọn
nhanh nhất?”


<sub></sub> Mở rộng:


+ Em hãy cho biết, các sản phẩm
nông nghiệpvà công nghiệp trên
được chúng ta trao đổi bn bán


phải gọi là hoạt động gì?


+ Khi sử dụng các sản phẩm hàng
hoá em phải có thái độ như thế
nào?




e) Hoạt động 4: Trị chơi “Ghép đơi:
Việc gì, ở đâu?”


- Phát lệnh “Bắt đầu”.


- Sau 10 phút các đội dán bnảg biểu lên
trước lớp. Đội nào làm xong trước, dẫn
trước sẽ được ưu tiên cộng thêm phần
thưởng.


- Các tổ báo cáo và nhận xét. Tổ khác
theo dõi, bổ sung.


- Nghe kết luận.


- Nhận phiếu và trả lời.


- Sau 10-15 phút lên gắn phiếu của mình
lên tường, báo cáo kết quả, giới thiệu về
gia đình mình cho cả lớp.


Gia đình yêu quý của em


Họ và tên:………
1. Gia đình em sống ở:………


2. Các thành viên trong gia đình em(vẽ sơ
đồ):


3. Công việc của gia đình em:
Các thành viên


Làm việc gì?
Làm ở đâu?


Bố em
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Ở mỗi địa phương có rất nhiều cơ
quan, cơng việc hoạt động của mỗi
cơ quan giống nhau hay khác nhau?
- Khi ta đến làm việc ở mỗi cơ quan


cần chú ý điều gì?


………
Em
Học sinh
Lớp 3A, trườg:…


………
………


………



- 3HS trả lời.


- 3HS trả lời.
- 3HS trả lời.


- Mỗi đội cử hai người lên tham gia chơi
trị chơi.


+ Mỗi đội nhận một nhóm các sản phẩm
+ Trong thời gian 5phút, hai HS gắn các
sản phẩm vào đúng chỗ bảng của đội
mình.


+ Đội nào trả lời nhanh hơn và đúng sẽ
thắng cuộc.


+ Các HS khác nhận xét, bổ sung.
Nhóm 1:


<b>Sản phẩm nông nghiệp Gạo</b>


Tơm cá
Đỗ tương


Dầu mỡ


<b>Sản phẩm công nghiệp</b>



Giấy
Quần áo


<b>Sản phẩm thông tin liên lạc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Hằng ngày xung quanh ta có rất
nhiều hoạt động của các cơ quan khác
nhau. Những công việc hoạt động đó
để phục vụ nhân dân cả nước về vật
chất và tinh thần. Chúng ta cần chú ý
cùng tham gia và làm việc đúng quy
định để công việc đạt kết quả cao.
4. Củng cố, dặn dị:


- Bổ sung nhận xét của học sinh.


- Về nhà làm bài tập. Học bài và
chuẩn bị bài sau.


Tin tức
Nhóm 2:


<b>Sản phẩm nông nghiệp</b>


Lợn, gà
Dứa
Chè


<b>Sản phẩm công nghiệp</b>



Than đá
Sắt thép


<b>Sản phẩm thông tin liên lạc</b>


Máy vi tính
Phim ảnh


Bản tin
Baùo


- Hoạt động thương mại.


- Em phải biết giữ gìn, bảo vệ, trân
trọng các sản và người lao động.


- 8HS lên chơi lần 1. 4HS đeo biển đỏ –
4 HS khác đeo biển xanh.


- Khi nghe cô giáo phát lệnh, các HS
phải nhanh chóng tìm bạn của mình
sao cho bạn đeo biển đỏ có nội dung
phù hợp với bạn đeo biển xanh.


- Cặp nào tìm ra nhanh nhất và đúng sẽ
được nhận phần thưởng.


- 8 HS khác lên chơi lần 2 với những
biển còn lại. Các HS khác theo dõi,


nhận xét.


- Đáp án đúng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

địa phương.


+ Bệnh viện – khám chữa bệnh.
+ Trường học – học tập.


+ Bưu điện – gửi thư – liên lạc.


+ Trung tâm thông tin – chuyền phát
tin tức.


+ Trụ sở cơng an – giữ gìn an ninh trật
tự.


+ Cơng viên – vui chơi, thư giãn.
+ Xí nghiệp – sản xuất hàng hố.


- Mỗi cơ quan có hoạt động riêng, công
việc riêng, không giống nhau.


- Phải làm đúng việc, đi đúng giờ quy
định, lịch sự ở mọi nơi và tôn trọng
người làm việc.


- 1 học sinh nhận xét giờ học.


- Học bài và chuẩn bị bài sau: Vệ sinh


môi trường.


Tiết Thủ coâng


Cắt, dán chữ VUI VẺ (Tiết 1)
I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Biết cắt, dán chữ VUI VẺ đúng kích thước.
2. Kỹ năng : Cắt, dán và trình bày sản phẩm.


3. Giáo dục : Giáo dục học sinh tính gọn gàng qua giờ thủ công (cắt xong thu dọn
gọn gàng giấy vụn, khơng vứt bừa bãi ra lớp).


II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:


- Mẫu chữ VUI VẺ.


- Tranh quy trình cắt, dán chữ VUI VẺ.


2. Học sinh : Giấy thủ công, kéo, giấy trắng làm nền. Hồ dán.
III. Hoạt động dạy – học:


1. Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng
học tập của học sinh.


3. Bài mới:



a) Giới thiệu bài : Hôm nay các con
sẽ học bài Cắt, dán chữ VUI VẺ.
Ghi tên bài lên bảng.


- Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát và


Hát đầu giờ.


Để toàn bộ đồ dùng lên bàn.
Nghe giới thiệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

nhận xét


4. Củng cố, dặn dò:
 Nhận xét tiết


học- hướng dẫn chuẩn bị bài ở nhà.


Cả lớp quan sát tranh, nhận xét.
 Học bài


 Chuẩn bị bài ở nhà


Thứ sáu, ngày tháng năm 2005
Tiết Toán


Hình vuông (Trang )
I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Giúp học sinh:



- Nhận biết hình vuông qua đặc điểm về cạnh và góc của nó( Hình vuông là hình
có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau).


- Vẽ hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuoâng).


2. Kỹ năng: Vận dụng bài học vào giải bài tốn có liên quan.


3. Giáo dục: Yêu và say mê học tốn. Tính chính xác của mơn tốn học.
II. Chuẩn bị:


1. Giáo viên: Giáo án. Vài mô hình về hình vng. Ê-ke, thước kẻ.
2. Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ. Coi bài trước khi tới lớp.
III. Hoạt động dạy – học:


1. OÅn định:


2. Kiểm tra bài cũ:


- Vẽ lên bảng 2 hình: 1 hình vng, 1
hình chữ nhật.




H1 H2
- Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:


1. Giới thiệu bài : Bài học hôm nay các
con học về cách nhận biết hình vng


dựa trên các đặc điểm về cạnh và
góc của nó.


Ghi tên b lên bảng.


Hát đầu giờ.


- 2 HS nhận biết hình.
+ Hình 1 là hình chữ nhật.


+ Hình 2 khơng phải là hình chữ nhật.


- Nghe giới thiệu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

2. Giới thiệu hình vng:


- Trên bảng đã có hình vng và hình
chữ nhật của phần kiểm tra bài cũ.
Vẽ thêm lên bảng 1 hình trịn, 1
hình tam giác.


H1 H2 H3 H4
- Nhìn vào hình vẽcác con thử đốn


xem các góc ở đỉnh của hình vng
là các góc như thế nào?


- Các con dùng ê-ke kiểm tra kết quả
ước lượng xem có đúng khơng?
* Hình vng có 4 góc ở 4 đỉnh đều



là góc vuông.


- Hãy ước lượng và so sánh độ dài
các cạnh của hình vng, sau đó
dùng ê-ke để kiểm tra lại.


* Hình vng có 4 cạnh bằng nhau.
- Tìm cho cơ các đồ vật có dạng hình


vuông?


- Tìm điểm giống và khác nhau của
hình vng và hình chữ nhật?


c) Luyện tập – thực hành:
Bài 1:


- Tìm và gọi tên hình vuông trong các
hình vẽ cô giáo đưa ra(H2 là hình
vuông).


- Các góc ở các đỉnh của hình vng
đều là góc vng.


- Đúng.


- Nhắc lại kết luận.


- Độ dài 4 cạnh của một hình vng là


bằng nhau.


- Nhắc lại kết luận.


- Viên gạch hoa lát nền nhà, khăn mùi
xoa, ô ở song cửa sổ lớp học……


- Giống nhau: Hình vng và hình chữ
nhật đều có 4 góc và 4 đỉnh là góc
vng.


- Khác nhau: Hình chữ nhật có hai
cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn
bằng nhau, còn hình vng có 4 cạnh
bằng nhau.


- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.


- Dùng thước và ê-ke kiểm tra từng
hình, sau đó báo cáo kết quả với giáo
viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2:


- Nhận xét, chữa bài và ghi điểm.
Bài 3 (Để học sinh tự làm).


- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4 (Để học sinh tự làm).



- Nhaän xét, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò:


Theo dõi, bổ sung nhận xét của học
sinh.


bằng nhau nhưng 4 góc khơng là góc
vng, các hình đó khơng là hình
vng).


+ Hình EGHI có 4 góc vng và có độ
dài 4 cạnh bằng nhau nên là hình vng.
- 2HS lên đo.


- Độ dài cạnh hình vng ABCD là 3cm.
- Độ dài cạnh hình vng MNPQ là 4cm.
- 2HS lên bảng kẻ.


- 2HS lên bảng kẻ.


- 1 học sinh nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị
bài sau “ Chu vi hình chữ nhật”.


Tiết Chính tả (Nghe – viết )
Âm thanh thành phố (Trang 147)


<b>I. </b>Mục tiêu:


1. Kiến thức :


- Nghe- viết đoạn Hải đã ra Cẩm Phả...bớt căng thẳng trong bài Âm thanh
thành phố (45 chữ).


- Nội dung đoạn văn: Hải có cảm giác dễ chịu và đầu óc bớt căng thẳng.
- Tìm được các từ có tiếng chứa vần ui/uôi; ăt/ăc.


2. Kỹ năng : Luyện kỹ năng phân biệt chính tả. Rèn kỹ năng viết chữ đều nét,
đúng độ cao, khoảng cách các con chữ, các chữ.


3. Giáo dục : Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài.
b) Chuẩn bị :


I. Giáo viên : Giáo án. Phiếu bài tập 2.
2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
c) Hoạt động dạy – học :


1. Ổn định.


2. Kiểm tra bài cũ:


- Đọc cho học sinh viết: giản dị, gióng
giả, rộn ràng, ríu rít, bắc nồi.


- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:


a) Giới thiệu bài : Giờ chính tả này các
con sẽ viết một đoạn cuối trong bài


Âm thanh thành phố và tìm các từ


Hát đầu giờ.


- 3 học sinh lên bảng lớp viết, cả lớp
viết vào bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

chứa tiếng có vần ui/i; ăc/ăt.
Ghi tên bài lên bảng.


b) Hướng dẫn viết chính tả:
- Trao đổi về nội dung đoạn viết.
+ Đọc mẫu bài.


+ Khi nghe bản nhạc Ánh trăng của
Bét-tô-ven anh Hải có cảm giác như
thế nào?


- Hướng dẫn cách trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu?


+Trong đoạn văn có những từ nào
phải viết hoa? Vì sao?


- Hướng dẫn viết từ khó:


+ Hãy nêu từ khó mà các em dễ viết
sai.


+ Đọc cho học sinh viết ( Ví dụ:


Bét-tơ-ven, pi-a-nơ, dễ chịu, căng thẳng…..)
- Viết chính tả : Theo dõi và chỉnh đốn
tư thế ngồi viết của học sinh. Đọc
cho HS viết bài.


- Sốt lỗi : Đọc sốt lỗi.


- Chấm baøi : Thu 10 bài chấm, nhận
xét.


- Giáo dục học sinh kiên nhẫn khi viết
bài.


c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2a.


Nhận xét bài làm của học sinh,
ghi điểm, tuyên dương em nào làm
bài đúng và nhanh.


3 học sinh nhắc lại tên bài.


- Theo dõi cô giáo đọc mẫu. 2 học sinh
đọc lại.


- Anh Hải có cảm giác dễ chịu và đầu
óc bớt căng thẳng.


- Đoạn văn có 3 câu.



- Các chữ đầu câu phải viết hoa: Mỗi,
Anh. Tên riêng: Hải, Cẩm Phả, Hà Nội,
Bét-tơ-ven, Ánh.


- Nêu từ mà HS coi là khó, viết dễ sai.
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con các từ vừa tìm được.


- Đọc lại các từ vừa viết bảng.
- Nghe - viết bài.


- Đổi vở sốt lỗi.


- Theo dõi cơ giáo nhận xét để rút kinh
nghiệm ở bài viết sau.


- Học sinh đọc yêu cầu của đề.
- Nhận đồ dùng, làm bài theo nhóm.
- Các nhóm trình bày bài của mình.
Nhóm khác bổ sung.


- Đọc lại từ vừa tìm được và ghi vào vở:
+ ui: củi, cặm cụi, dụi mắt, dùi cui, búi
hành, bụi cây, bùi, đùi, đui, húi tóc, tủi
thân, xui khiến,………


+ uôi: chuối, buổi sáng, cuối cùng, suối
đá cuội, cây duối, đuối sức, đuổi, nuôi
nấng, nuối, tuổi………



- 1HS đọc yêu cầu của đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Bài 3b.


Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò:


- Bổ sung nhận xét của học sinh.
Dặn dò các em chuẩn bị bài sau.


- Đọc lại các từ vừa tìm được, ghi vở:
Bắc, ngắt, đặc.


- 1 học sinh nhận xét giờ học.


- Veà nhà học bài và chuẩn bị bài “ Ôn
tập cuối học kỳ I”


Tiết 4 Tập làm văn


Viết về thành thị, nông thôn (Trang 147)
I. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Viết được một bức thư ngắn khaỏng 10 câu cho bạn kể về thành thị
hoặc nơng thơn.


2. Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức viết thư. Rèn kỹ năng viết thư.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh viết, nói thành câu, dùng từ phù hợp.
II. Chuẩn bị:



1. Giáo viên:
- Giáo án.


- Mẫu trình bày một bức thư.


2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
III. Hoạt động dạy – học:


1. Ổn định .


2. Kiểm tra bài cũ :
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :


<i>a)</i> Giới thiệu bài : Trong giờ học tập


làm văn hôm nay các con sẽ Viết về
thành thị, nông thôn.


Ghi tên bài lên bảng.


<i>b)</i> Hướng dẫn viết thư :


- Em cần viết thư cho ai?
- Em viết thư để làm gì?


- Mục đích chính viết thư là để kể cho
bạn những điều em biết về thành
thị, nông thôn, nhưng em cũng cần
viết theo đúng hình thức một bức


thư và cần thăm hỏi tình hình của
bạn, tuy nhiên những nội dung này
cần ngắn gọn, chân thành.


Hát đầu giờ.


4HS lên kể lại câu chuyện Kéo cây lúa
lên.


- Lắng nghe cơ giáo giới thiệu bài.
- 3 HS nhắc lại tên bài.


- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- Viết thư cho bạn.


- Viết để kể những điều em biết về
thành thị hoặc nơng thơn.


- Chú ý lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò:


- Bổ sung nhận xét của học sinh.


- Giáo dục học sinh kiên nhẫn trong
học tập. Khen ngợi những học sinh
hăng hái tham gia xây dựng bài. Giới
thiệu thư viết hay, đủ ý.



- Dặn dò học sinh học bài và chuẩn bị
bài sau.


+ Địa điểm viết thư.
+ Tiêu đề.


+ Thăm hỏi sức khoẻ.
+ Nội dung thư.


+ Chúc sức khoẻ.
+ Chào ……….


- 1HS làm bài miệng trước lớp.
- Cả lớp thực hành viết thư.


- 5HS đọc bài của mình trước lớp. Cả lớp
nhận xét, bổ sung.


- 1HS nhận xét giờ học.


</div>

<!--links-->

×