Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

TRANG BỊ ĐIỆN LẠNH CƠ BẢN CD - Nguồn: BCTECH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 51 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU


<b>TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ </b>


<b>GIÁO TRÌNH </b>



<b>MƠ ĐUN: TRANG BỊ ĐIỆN LẠNH CƠ BẢN </b>
<b>NGÀNH/NGHỀ: KỸ THUẬT MÁY LẠNH & ĐHKK </b>


<b>TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG </b>


<i>(Ban hành kèm theo Quyết định số: 297/QĐ-CĐKTCN ngày 24 tháng 08 năm </i>
<i>2020 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ BR – VT)</i>


<b>BÀ RỊA-VŨNG TÀU, NĂM 2020 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1


<b>LỜI GIỚI THIỆU </b>


Trang bị điện lạnh cơ bản là mô đun cơ sở dành cho học sinh/ sinh viên
ngành kỹ thuật máy lạnh và điều hịa khơng khí. Nội dung của giáo trình được
xây dựng trên cơ sở kế thừa những tài liệu đang được giảng dạy tại trường, kết
hợp với những nội dung mới nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng phục
vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Giáo trình biên soạn ngắn gọn, cơ
bản tùy theo tính chất của ngành nghề đào tạo mà nhà trường đang tự điều chỉnh
cho phù hợp với xu thế mới. Giáo trình gồm 6 bài, với các nội dung chính:


Bài 1: Một số khí cụ điện thơng dụng



Bài 2: Lắp đặt mạch điện tự duy trì sử dụng rơle trung gian và rơle thời
gian


Bài 3: Mạch điều khiển động cơ KĐB 3 pha rơto lồng sóc quay một chiều
Bài 4: Mạch điều khiển đảo chiều động cơ KĐB 3 pha rơto lồng sóc


Bài 5: Mạch điện mở máy động cơ KĐB 3 pha rơto lồng sóc bằng phương
pháp đổi nối sao- tam giác


Bài 6: Mạch điện điều khiển tuần tự hệ thống động cơ KĐB 3 pha rơto lồng
sóc


Trong q trình biên soạn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót, mong nhận
được sự đóng góp ý kiến từ các thầy cơ và các bạn học sinh- sinh viên để hoàn
thiện cuốn sách này.


Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 30 tháng 6 năm 2020
Tham gia biên soạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2
<b>MỤC LỤC </b>


LỜI GIỚI THIỆU 1


BÀI 1: MỘT SỐ KHÍ CỤ ĐIỆN THƠNG DỤNG


1. Một số khí cụ điện thường dung trong các mạch trang bị điện
2. Ký hiệu các phần tử trong sơ đồ nguyên lý



BÀI 2: LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN TỰ DUY TRÌ SỬ DỤNG RƠLE
TRUNG GIAN VÀ RƠLE THỜI GIAN


1. Sơ đồ nguyên lý
2. Nguyên lý hoạt động
3. Lắp đặt mạch điện


5
5
25
29
29
30
31
BÀI 3: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA RƠTO LỒNG


SĨC QUAY MỘT CHIỀU
1. Sơ đồ nguyên lý.


2. Nguyên lý hoạt động
3. Lắp đặt mạch điện.


32
32
33
33
BÀI 4: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐẢO CHIỀU ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA


RƠTO LỒNG SĨC
1. Sơ đồ ngun lý.


2. Nguyên lý hoạt động
3. Lắp đặt mạch điện.


36
36
37
38
BÀI 5: MẠCH ĐIỆN MỞ MÁY ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA RƠTO


LỒNG SĨC BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỔI NỐI SAO- TAM GIÁC.
1. Sơ đồ nguyên lý.


2. Nguyên lý hoạt động
3. Lắp đặt mạch điện.


41
41
42
43
BÀI 6: MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN TUẦN TỰ HỆ THỐNG ĐỘNG


CƠ KĐB 3 PHA RƠTO LỒNG SĨC
1. Sơ đồ ngun lý.


2. Nguyên lý hoạt động
3. Lắp đặt mạch điện.


45
45
46


47


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3


<b>GIÁO TRÌNH MƠN MƠ ĐUN </b>
<b>Tên mơ đun: Trang bị điện lạnh cơ bản </b>


<b>Mã mơ đun: MĐ15 </b>


<b>Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:</b><i> </i>


- Vị trí: Mơ đun này thuộc khối kiến thức cơ sở, được học sau khi đã hồn
thành các mơ đun an tồn điện, kỹ thuật điện và học trước mơ đun trang bị điện
nâng cao, hệ thống máy lạnh thương nghiệp


- Tính chất: Là mơ đun bắt buộc và bổ trợ các kiến thức cần thiết về lĩnh vực
điện tử công nghiệp cho người học Trung cấp và Cao đẳng


- Ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun: giới thiệu một số khí cụ, thiết bị
thường được sử dụng trong điều khiển động cơ; trình bày các phương pháp điều
khiển động cơ không đồng bộ 3 pha, một pha.


<b>Mục tiêu của mô đun: </b>
<b>- Về kiến thức: </b>


+ Phân tích được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của một số khí cụ thường
dùng trong các mạch trang bị điện cho hệ thống lạnh


+ Phân tích được nguyên lý hoạt động của mạch điện tự duy trì sử dụng rơ le
trung gian và rơ le thời gian



+ Phân tích được nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển động cơ
KĐB 3 pha quay 1 chiều


+ Phân tích được nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển đảo chiều
động cơ KĐB 3 pha rơ to lồng sóc


+ Giải thích được ngun lý hoạt động của mạch điện mở máy động cơ KĐB
3 pha bằng phương pháp đổi nối sao- tam giác


+ Vẽ và phân tích được nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển tuần tự
các động cơ


<b>- Về kỹ năng: </b>


+ Lựa chọn được khí cụ điện phù hợp để đóng cắt, bảo vệ và điều khiển các
loại động cơ dùng trong hệ thống lạnh


+ Lắp đặt và vận hành được mạch điện điều khiển động cơ KĐB 3 pha quay 1
chiều


+ Lắp đặt, vận hành và sửa chữa được mạch điện điều khiển đảo chiều quay
động cơ KĐB 3 pha


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

4
<b>-Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: </b>


Người học có khả năng làm việc độc lập hoặc làm nhóm, có tinh thần hợp tác,
giúp đỡ lẫn nhau trong học tập và rèn luyện, có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao,
tinh thần trách nhiệm trong công việc. Người học tự đánh giá được kết quả công


việc mình theo u cầu cơng việc mà giáo viên đưa ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

5


<b>BÀI 1: MỘT SỐ KHÍ CỤ ĐIỆN THƠNG DỤNG </b>
<b>Giới thiệu: </b>


Khí cụ điện (KCĐ) là những thiết bị dùng để đóng ngắt, điều khiển, kiểm tra,
tự động điều chỉnh, khống chế các đối tượng điện cũng như không điện và bảo
vệ chúng trong các trường hợp sự cố. Trong lĩnh vực điều khiển động cơ, khí cụ
điện đóng vai trị vơ cùng quan trọng.


<b>Mục tiêu: </b>


- Chọn được khí cụ điện phù hợp để đóng cắt, bảo vệ và điều khiển các loại
động cơ


- Rèn luyện tính nghiêm túc, cẩn thận, chính xác và khả năng làm việc nhóm
trong cơng việc


<b>Nội dung chính : </b>


<b>1 . Một số khí cụ điện thường dùng trong các mạch trang bị điện </b>


Khí cụ điện là thiết bị dùng để đóng cắt, bảo vệ, điều khiển, điều chỉnh các
lưới điện, mạch điện, các loại máy điện và các máy trong q trình sản xuất.


Khí cụ điện làm việc lâu dài trong các mạch dẫn điện, nhiệt độ của khí cụ
điện tăng lên gây tổn thất điện năng dưới dạng nhiệt năng và đốt nóng các bộ
phận dẫn điện và cách điện của khí cụ. Vì vậy khí cụ điện làm việc được trong


mọi chế độ khi nhiệt độ của các bộ phận phải không quá những giá trị cho phép
làm việc an toàn lâu dài.


Khí cụ điện được phân ra các loại sau:


- Khí cụ điện dùng để đóng cắt các mạch điện:Cầu dao, Máy cắt,
Aptômat…


- Khí cụ điện dùng để điều khiển: Cơng tắc tơ, Khởi động từ, Bộ khống chế
chỉ huy…


- Dùng để bảo vệ ngắn mạch: Cầu chì, Aptômat, Các loại máy cắt, Rơle
nhiệt…


<b>1.1 Cầu dao </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

6


Thông thường cầu dao được bố trí đi cùng với cầu chì để bảo vệ ngắn mạch
cho mạch điện.


<b>a. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của cầu dao </b>
<i><b>Cấu tạo </b></i>


Phần chính của cầu dao là lưỡi dao và hệ thống kẹp lưỡi được làm bằng hợp
kim của đồng, ngoài ra bộ phận nối dây cũng làm bằng hợp kim đồng


<i><b>Hình 1.1: </b>Cấu tạo cầu dao</i>


Các cầu dao đơn giản như hình1.1 thường dùng để đóng cắt mạch điện cơng


suất nhỏ, dịng điện cỡ vài chục Ampe.


<i><b>Nguyên lý hoạt động của cầu dao cắt nhanh </b></i>


Khi thao tác trên cầu dao, nhờ vào lưỡi dao và hệ thống kẹp lưỡi mạch điện
được đóng ngắt. trong quá trình ngắt mạch, cầu dao thường xảy ra hồ quang điện
tại đầu lưỡi dao và điểm tiếp xúc trên hệ thống kẹp lưỡi. Người sử dụng cần phải
kéo lưỡi dao ra khỏi kẹp nhanh để dập tắt hồ quang.


Để giúp cho việc ngắt mạch điện bằng cầu dao một cách nhanh chóng và dứt
khốt người ta bố trí thêm lưỡi dao phụ như sơ đồ ngun lý cấu tạo hình 1.2
Bộ phận chính của nó gồm: Giá đỡ (1), đế cách điện (2), tiếp xúc tĩnh - ngàm
(3), lưỡi dao phụ (4), tay gạt (5), lưỡi dao chính (6), lị xo bật nhanh (7).


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

7


<i><b>Nguyên lý làm việc của cầu dao có lưỡi dao phụ </b></i>


Khi đóng mạch điện ta kéo tay gạt (5) lên, lưỡi dao phụ số (4) sẽ tiếp xúc với
ngàm (3) trước, sau đó đến lượt lưỡi dao chính (6).


<i><b>Hình 1.2</b>: Cấu tạo cầu dao có lưỡi dao phụ </i>


Khi ngắt mạch điện, ta kéo tay gạt (5) xuống, lưỡi dao chính sẽ di chuyển khỏi
ngàm trước, làm cho lò xo (7) bị kéo căng, đồng thời lưỡi dao phụ (4) cũng di
chuyển và tách khỏi ngàm, nhưng nhờ có lực căng của lị xo (7) nên lưỡi dao
phụ tách khỏi ngàm một cách dứt khoát, mạch điện được cắt đột ngột, hạn chế
được sự phát sinh của hồ quang.


<b>b. Phân loại </b>



-Theo kết cấu người ta chia ra làm các loại sau:
Cầu dao 1 cực


Cầu dao 2 cực
Cầu dao 3 cực…


-Theo vật liệu đế cách điện người ta chia ra làm các loại sau:
Cầu dao đế sứ


Cầu dao đế nhựa
Cầu dao đế gỗ


-Theo công dụng người ta chia ra làm 2 loại sau:


Cầu dao đóng cắt thơng thường: dùng đóng cắt phụ tải công suất nhỏ.


Cầu dao cách ly: thường dùng đóng cắt dịng khơng tải cho các phụ tải trung
bình và lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

8


-Theo dịng điện định mức: dòng điện định mức của cầu dao được cho trước bởi
nhà sản xuất (thường là loại 10A, 15A, 20A, 25A, 30A, 60A, 75A, 100A,
150A, 200A,


-Theo điều kiện bảo vệ:
Cầu dao có nắp


Cầu dao khơng có nắp (thường được đặt trong hộp hay tủ điều khiển)


-Theo u cầu sử dụng


Cầu dao có cầu chì bảo vệ ngắn mạch
Cầu dao khơng có cầu chì bảo vệ


Ký hiệu cầu dao khơng có cầu chì bảo vệ


Ký hiệu cầu dao có cầu chì bảo vệ


<i><b>Hình 1.3</b>: Một số hình ảnh về cầu dao </i>


<i><b>c. Cách lựa chọn cầu dao </b></i>


Chọn cầu dao theo dòng điện định mức và điện áp định mức: Gọi Itt là dịng
điện tính tốn của mạch điện.


Unguồn là điện áp nguồn của lưới điện sử dụng.
I<sub>đm cầu dao = Itt </sub>
Uđm cầu dao = Unguồn
hai cực ba cực


một cực hai cực ba cực


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

9
<b>1.2 Cầu chì </b>


<i><b>a. Khái niệm và yêu cầu</b></i>


Cầu chì là một loại khí cụ điện dùng để bảo vệ thiết bị và lưới điện tránh sự
cố ngắn mạch, thường dùng để bảo vệ cho đường dây dẫn, máy biến áp, động


cơ điện, thiết bị điện, mạch điện điều khiển, mạch điện thắp sáng.


Cầu chì có đặc điểm là đơn giản, kích thước bé, khả năng cắt lớn và giá
thành hạ nên được ứng dụng rộng rãi.


Các tính chất và yêu cầu của cầu chì:


- Cầu chì có đặc tính làm việc ổn định, không tác động khi có dịng điện mở
máy và dòng điện định mức lâu dài đi qua.


- Đặc tính A – s của cầu chì phải thấp hơn đặc tính của đối tượng bảo vệ.
- Khi có sự cố ngắn mạch, cầu chì tác động phải có tính chọn lọc.


- Việc thay thế cầu chì bị cháy phải dễ dàng và tốn ít thời gian.
<i><b>b. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động </b></i>


<i>Cấu tạo: </i>


Cầu chì bao gồm các thành phần: Phần tử ngắt mạch và thân của cầu chì


<i>Nguyên lý hoạt động<b>: </b></i>


Đặc tính cơ bản của cầu chì là sự phụ thuộc của thời gian chảy đứt với dòng
điẹn chạy qua (đặc tính Ampe - giây). Để có tác dụng bảo vệ, đường Ampe –
giây của cầu chì tại mọi điểm phải thấp hơn đặc tính của đối tượng cần bảo vệ.
+Đối với dòng điện định mức của cầu chì: Năng lượng sinh ra do hiệu ứng
Joule khi có dòng điện định mức chạy qua sẽ toả ra môi trường và không gây
nên sự nóng chảy, sự cân bằng nhiệt sẽ được thiết lập ở một giá trị mà không
gây sự già hoá hay phá hỏng bất cứ phần tử nào của cầu chì.



+Đối với dịng điện ngắn mạch của cầu chì: Sự cân bằng trên cầu chì bị
phá huỷ, nhiệt năng trên cầu chì tăng cao và dẫn đến sự phá huỷ cầu chì: Người
ta phân thành hai giai đoạn khi xảy ra sự phá huỷ cầu chì: Quá trình tiền hồ
quang (tp) và quá trình sinh ra hồ quang (ta).


<i> </i>


<i> <b>Hình 1. 4</b>: Tác động của cầu chì</i>


Dịng điện tiền hồ
quang


Dịng điện trong q trình hồ
quang


Dịng điện phỏng đốn hồ
quang


tp ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

10


Giản đồ thời gian của quá trình phát sinh hồ quang
Trong đó:


t0: Thời điểm bắt đầu sự cố.


tp: Thời điểm chấm dứt giai đoạn tiền hồ quang.
tt: Thời điểm chấm dứt quá trình phát sinh hồ quang.



* Quá trình tiền hồ quang: Giả sử tại thời điểm t0 phát sinh sự quá dòng,
trong khoảng thời gian tp làm nóng chảy cầu chì và phát sinh ra hồ quang
điện. Khoảng thời gian này phụ thuộc vào giá trị dòng điện tạo nên do sự cố
và sự cảm biến của cầu chì.


* Quá trình phát sinh hồ quang: Tại thời điểm tp hồ quang sinh ra cho đến
thời điểm t0 mới dập tắt toàn bộ hồ quang. Trong suốt quá trình này, năng
lượng sinh ra do hồ quang làm nóng chảy các chất làm đầy tại môi trường hồ
quang sinh ra; điện áp ở hai đầu cầu chì hồi phục lại, mạch điện được ngắt ra.
<i><b>c. Phân loại, ký hiệu, cơng dụng </b></i>


Cầu chì dùng trong lưới điện hạ thế có nhiều hình dạng khác nhau, trong
sơ đồ ngun lý ta thường ký hiệu cho cầu chì theo một trong các dạng sau:


<i><b>Hình 1. 5</b>:Ký hiệu của cầu chì trên sơ đồ </i>


Cầu chì có thể chia thành hai dạng cơ bản, tùy thuộc vào nhiệm vụ:


+Cầu chì loại g: Cầu chì dạng này chỉ có khả năng ngắt mạch, khi có sự
cố hay quá tải hay ngắn mạch xảy ra trên phụ tải.


+Cầu chì loại a: Cầu chì dạng này chỉ có khả năng bảo vệ duy nhất trạng
thái ngắn mạch trên tải.


Muốn phân biệt nhiệm vụ làm việc của cầu chì, ta cần căn cứ vào đặc tuyến
Ampe – giây (là đường biểu diễn mô tả mối quan hẹ giữa dịng điện qua cầu chì
và thời gian ngắt mạch của cầu chì).


Gọi: ICC: Giá trị dòng điện ngắn mạch. IS: Giá trị dòng điện quá tải.



Với cầu chì loại g: Khi có dịng ICC qua mạch nó phải ngắt mạch tức thì, và
khi có dịng IS qua mạch cầu chì khơng ngắtm ạch tức thì mà duy trì một
khoảng thời gian mới ngắt mạch (thời gian ngắt mạch và giá trị dòng IS tỉ
lệ nghịch với nhau).


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

11


<i><b>Hình 1. 6</b>:Đặc điểm Ampe giây, đặc tính của cầu chì </i>
<b>d. Các đặc tính điện áp của cầu chì </b>


- Điện áp định mức là giá trị điện áp hiệu dụng xoay chiều xuất hiện ở hai đầu
cầu chì (khi cầu chì ngắt mạch), tần số của nguồn điện trong phạm vi 48Hz
đến 62Hz..


- Dòng điện định mức là giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều mà cầu
chì có thể tải liên tục thường xun mà khơng làm thay đổi đặc tính của nó.
- Dịng điện cắt cực tiểu là giá trị nhỏ nhất của dòng điện sự cố mà dây chì có
khả năng ngắt mạch. Khả năng cắt định mức là giá trị cực đại của dodngf điện
ngắn mạch mà cầu chì có thể cắt.


Sau đây là các vị trí trên biểu đồ của các dịng điện khác nhau:
Các đặc tính của dịng điện


<b>1.3CB/ áptơmát </b>
<i><b>a. Khái niệm </b></i>


CB (CB được viết tắt từ danh từ Circuit Breaker), CB là khí cụ điện dùng
đóng ngắt mạch điện (một pha, ba pha); có cơng dụng bảo vệ quá tải, ngắn
mạch, sụt áp...



<i><b>b. Yêu cầu về chế độ làm việc của CB </b></i>
Chọn CB phải thoả mãn ba yêu cầu sau:


-Chế độ làm việc ở định mức của CB phải là chế độ làm việc dài hạn, nghĩa là
trị số dòng điện định mức chạy qua CB lâu tuỳ ý. Mặt khác, mạch dòng điện


Dòng điện
ngắn mạch
Dòng điện


sử dụng


Dòng điện
định mức


Dòng điện
cắt cực tiểu


Dòng điện
cắt giới
hạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

12


của CB phải chịu được dòng điện lớn (khi có ngắn mạch) lúc các tiếp điểm
của nó đã đóng hay đang đóng.


-CB phải ngắt được trị số dòng điện ngắn mạch lớn, có thể vài chục KA. Sau
khi ngắt dòng điện ngắn mạch, CB đảm bảo vẫn làm việc tốt ở trị số dịng điện
định mức.



-Để nâng cao tính ổn định nhiệt và điện động của các thiết bị điện, hạn chế sự
phá hoại do dòng điện ngắn mạch gây ra, CB phải có thời gian cắt bé. Muốn vậy
thường phải kết hợp lực thao tác cơ học với thiết bị dập hồ quang bên trong CB.


<i>c. <b>Cấu tạo </b></i>


<i><b>Hình 1.7</b> Cấu tạo của CB </i>


1. Võ CB 3. Hộp dập hồquang 5. móc bảo vệ
2. tiếp điểm 4. cơ cấu truyền động cắt CB


<i> Tiếp điểm: </i>


CB thường được chế tạo có hai cấp tiếp điểm (chính và hồ quang), hoặc ba
cấp tiếp điểm (chính, phụ, hồ quang).


Khi đóng mạch, tiếp điểm hồ quang đóng trước, tiếp theo là tiếp điểm phụ, sau
cùng là tiếp điểm chính. Khi cắt mạch thì ngược lại, tiếp điểm chính mở trước,
sau đến tiếp điểm phụ, cuối cùng là tiếp điểm hồ quang.


Như vậy, hồ quang chỉ cháy trên tiếp điểm hồ quang, do đó bảo vệ được tiếp
điểm chính để dẫn điện. Dùng thêm tiếp điểm phụ để tránh hồ quang cháy lan
vào làm hư hại tiếp điểm chính.


Tiếp điểm của áptơmát thường làm bằng hợp kim gốm chịu được hồ quang như
Ag-W; Cu-W; Ni, …


<i>Hộp dập hồ quang: </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

13


Kiểu nửa kín được đặt trong vỏ kín của áptơmát và có lỗ thốt khí. Kiểu này có
dịng điện giới hạn cắt không quá 50kA. Kiểu hở được dùng khi giới hạn dòng
điện cắt lớn hơn 50kA hoặc điện áp lớn hơn 1000V (cao áp). Trong buồng dập
hồ quang thông dụng, người ta dùng những tấm thép xếp thành lưới ngăn, để
phân chia hồ quang thành nhiều đoạn ngắn thuận lợi cho việc dập tắt hồ quang.
Cùng một thiết bị dập tắt hồ quang, khi làm việc ở mạch điện xoay chiều điện áp
đến 500V, có thể dập tắt được hồ quang của dòng điện đến 40kA; nhưng khi làm
việc ở mạch điện một chiều điện áp đến 440V, chỉ có thể cắt được dịng điện đến
20kA.


<i>Cơ cấu truyền động cắt CB : </i>


Truyền động cắt CB thường có hai cách: bằng tay và bằng cơ điện (điện từ,
động cơ điện).


Điều khiển bằng tay được thực hiện với các CB có dịng điện định mức khơng
lớn hơn 600A. Điều khiển bằng điện từ (nam châm điện) được ứng dụng ở các
CB có dịng điện lớn hơn (đến 1000A).


Để tăng lực điều khiển bằng tay người ta còn dùng một tay dài phụ theo nguyên
lý đòn bẩy. Ngồi ra cịn có cách điều khiển bằng động cơ điện hoặc khí nén.


<i> Móc bảo vệ: </i>


CB tự động cắt nhờ các phần tử bảo vệ - gọi là móc bảo vệ.


<i>Móc bảo vệ q tải: </i>(cịn gọi là quá dòng điện) để bảo vệ thiết bị điện khỏi bị



quá tải, <i>đường thời gian – dòng điện </i>của móc bảo vệ phải nằm dưới đường đặc
tính của đối tượng cần bảo vệ. Người ta thường dùng hệ thống điện từ và rơle
nhiệt làm móc bảo vệ đặt bên trong CB.


Móc kiểu điện từ có cuộn dây mắc nối tiếp với mạch điện chính. Khi dịng điện
vượt q trị số cho phép thì phần ứng bị hút và móc sẽ dập vào khớp rơi tự do,
làm tiếp điểm của CB mở ra. Điều chỉnh vít để thay đổi lực kháng của lị xo, ta
có thể điều chỉnh được trị số dòng điện tác động. Để giữ thời gian trong bảo vệ
quá tải kiểu điện từ, người ta thêm một cơ cấu giữ thời gian (ví dụ bánh xe răng
như trong cơ cấu đồng hồ).


Móc kiểu rơle nhiệt đơn giản hơn cả, có kết cấu tương tự như rơle nhiệt có phần
tử phát nóng đấu nối tiếp với mạch điện chính, tấm kim loại kép dãn nở làm nhả
khớp rơi tự do để mở tiếp điểm của áptơmát khi có q tải. Kiểu này có thiếu sót
là qn tính nhiệt lớn nên không ngắt nhanh được dòng điện tăng vọt khi có
ngắn mạch, do đó chỉ bảo vệ được dòng điện quá tải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

14


<i>Móc bảo vệ sụt áp: </i>(cịn gọi là bảo vệ điện áp thấp) cũng thường dùng kiểu điện


từ. Cuộn dây mắc song song với mạch điện chính.
<i><b>d. Nguyên lý hoạt động </b></i>


<i>Sơ đồ nguyên lý của CB dòng điện cực đại.</i>


Ở trạng thái bình thường sau khi đóng điện, CB được giữ ở trạng thái đóng
tiếp điểm nhờ móc 2 khớp với móc 3 cùng một cụm với tiếp điểm động. Bật CB
ở trạng thái ON, với dòng điện định mức nam châm điện 5 và phần ứng 4
không hút . Khi mạch điện quá tải hay ngắn mạch, lực hút điện từ ở nam châm


điện 5 lớn hơn lực lò xo 6 làm cho nam châm điện 5 sẽ hút phần ứng 4
xuống làm bật nhả móc 3, móc 2 được thả tự do, lò xo 1 được thả lỏng, kết
quả các tiếp điểm của CB được mở ra, mạch điện bị ngắt


<i> <b>Hình 1.8</b>: Sơ đồ CB dịng điện cực đại</i>


- <i>Sơ đồ nguyên lý CB điện áp thấp </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

15


Bật CB ở trạng thái ON, với điện áp định mức nam châm điện 11 và
phầnứng 10 hút lại với nhau.


Khi sụt áp quá mức, nam châm điện 11 sẽ nhả phần ứng 10, lò xo 9 kéo móc8
bật lên, móc 7 thả tự do, thả lỏng, lò xo 1 được thả lỏng, kết quả các tiếp
điểm của CB được mở ra, mạch điện bị ngắt.


<i><b>e. Phân loại và cách lựa chọn CB </b></i>


<i>Phân loại </i>


Theo kết cấu, người ta chia CB ra làm ba loại: một cực, hai cực và ba cực.
Theo thời gian thao tác, người ta chia CB ra loại tác động không tức thời và
loại tác động tức thời nhanh).


Tuỳ theo công dụng bảo vệ, người ta chia CB ra các loại: CB cực đại theo
dòng điện, CB cực tiểu theo điện áp, CB dòng điện ngược ...







<i><b>Hình 1.10</b> : Một số loại CB trên thị trường </i>
<i> Cách lựa chọn CB: </i>


Khi lựa chọn CB ta cần chú ý đến các thơng số kỹ thuật chính như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

16


- Dòng điện bảo vệ ngắn mạch của CB Inm (A). Đây là dòng điện nhỏ nhất
(tác động trong thời gian rất ngắn) đủ để làm cho CB tự ngắt. Chỉ những CB có
kết cấu ngắt kiểu điện từ mới có các thơng số này. Đối với CB loại này khi chọn
để đóng ngắt động cơ thì dịng điện này khơng được nhỏ hơn dịng khởi động
động cơ (Inm > Ikđ).


- Dòng điện bảo vệ quá tải của CB Iqt (A): dịng điện này có thể điều chỉnh
được nhờ các vít điều chỉnh đặt bên trong CB. Thông thường nhà chế tạo đã
chỉnh định sẵn và gắn keo, trong một số trường hợp ta có thể chỉnh lại theo giá
trị sau.


Iqt = (1,1 ÷ 1,2).Itt


- Điện áp làm việc của CB: (điện áp định mức của CB). Điện áp này được
chọn phụ thuộc vào điện áp của lưới điện mà CB sử dụng.


- Số cực của CB: loại 1 cực, hai cực hay ba cực.
<b>1.4 Rơ le nhiệt (Over Load OL) </b>


<i><b>a. Khái niệm và cấu tạo </b></i>



Rơle nhiệt là một loại khí cụ để bảo vệ động cơ và mạch điện khi có sự cố
quá tải. Rơle nhiệt không tác động tức thời theo trị số dịng điện vì nó có qn
tính nhiệt lớn, phải có thời gian phát nóng, nó làm việc có thời gian từ vài giây
đến vài phút.


<i><b>b. Nguyên lý hoạt động </b></i>


Để Rơle nhiệt làm việc trở lại, phải đợi phiến kim loại nguội và kéo cần
Reset của Rơle nhiệt.


<i><b>Hình1.14</b>: Ký hiệu của rơ le nhiệt trên sơ đồ nguyên lý </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

17
<i><b>c. Phân loại rơle nhiệt </b></i>


Theo kết cấu Rơle nhiệt chia thành hai loại: Kiểu hở và kiểu kín. Theo yêu cầu
sử dụng: Loại một cực và hai cực.


Theo phương thức đốt nóng:


-Đốt nóng trực tiếp: Dòng điện đi qua trực tiếp tấm kim loại kép. Loại này
có cấu tạo đơn giản, nhưng khi thay đổi dòng điện định mức phải thay đổi tấm
kim loại kép, loại này không tiện dụng.


-Đốt nóng gián tiếp: Dịng điện đi qua phần tử đốt nóng độc lập, nhiệt lượng
toả ra gián tiếp làm tấm kim loại cong lên. Loại này có ưu điểm là muốn
thay đổi dòng điện định mức ta chỉ cần thay đổi phần tử đốt nóng. Nhược diểm
của loại này là khi có quá tải lớn, phần tử đốt nóng có thể đạt đến nhiệt độ
khá cao nhưng vì khơng khí truyển nhiệt kém, nên tấm kim loại chưa kịp tác
độc mà phần tử đốt nóng đã bị cháy đứt.



-Đốt nóng hỗn hợp: Loại này tương đối tốt vì vừa đốt trực tiếp vừa đốt gián
tiếp. Nó có tính ổn định nhiệt tương đối cao và có thể làm việc ở bội số quá tải
lớn.


<i><b>d. Chọn lựa rơle nhiệt </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

18


dụng được công suất của động cơ điện, chọn cao quá sẽ làm giảm tuổi thọ
của thiết bị cần bảo vệ.


Trong thực tế, cách lựa chọn phù hợp là chọn dòng điện định mức của Rơle
nhiệt bằng dòng điện định mức của động cơ điện cần bảo vệ, Rơle sẽ tác
động ở giá trị (1,2 ÷ 1,3)Iđm. Bên cạnh, chế độ làm việc của phụ tải và nhiệt độ
môi trường xung quanh phải được xem xét.


<i><b>Hình1.15</b>: Đặc tuyến bảo vệ của RN</i>


- Dùng để bảo vệ sụt áp mạch điện.


-Cuộn dây hút quấn bằng dây nhỏ nhiều vòng mắc song song với mạch điện
cần bảo vệ. Khi điện áp bình thường, Rơle tác động sẽ làm nóng tiếp điểm của
nó. Khi điện áp sụt thấp dưới mức quy định, lực lò xo thắng lực hút của nam
châm và mở tiếp điểm.


<b>1.5 Rơ le dòng điện </b>


- Dùng để bảo vệ quá tải và ngắn mạch.



-Cuộn dây hút có ít vịng và quấn bằg dây to mắc nối tiếp với mạch điện vần
bảo vệ, thiết bị thường đóng ngắt trên mạch điều khiển.


-Khi dòng điện động cơ tăng lớn đến trị số tác động của Rơle, lực hút nam
châm thắng lực cản lị xo làm mở tiếp điểm của nó, ngắt mạch điện điều khiển
qua công tắc tơ K, mở các tiếp điểm của nó tách động cơ ra khỏi lưới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

19
<b>1.6 Rơ le trung gian </b>


Rơle trung gian được dùng rất nhiều trong các sơ đồ bảo vệ hệ thống điện và
các sơ đồ điều khiển tự động. Do có số lượng tiếp điểm lớn, vừa có tiếp điểm
thường mở và tiếp điểm thường đóng. Có các loại rơle trung gian một chiều và
rơle xoay chiều.


<b>a.</b> <b>Cấu tạo </b>


<i><b>Hình 1.17 </b>:cấu tạo của rơ le trung gian</i>


<b>b.</b> <b>Chức năng và kí hiệu </b>


Tương tự như contactor tuy nhiên rơle trung gian chỉ có tiếp điểm phụ (cường
độ dịng điện <5A) khơng có tiếp điểm chính. Nên chỉ dùng để điều khiển.


Ký hiệu: i=1,2,3,……..n


<i>Phân loại: </i>Thường có 2 loại


+ Loại đế trịn 11 chân: Gồm 3 cặp tiếp điểm thường hở và 3 cặp tiếp điểm
thường đóng



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

20


+ Loại đế vuông 14 chân: Gồm 4 tiếp điểm thường hở và 4 tiếp điểm thường
đóng


<i><b>Hình1.19</b>: Tiếp điểm của rơ le 14 chân</i>


<i><b>Chú ý: </b></i>


+ Rơle trung gian không dùng để cấp nguồn động lực


+ Mỗi tiếp điểm chỉ sử dụng cho một mục đích, không dùng chung.
<b>1.7</b> <b>Contactor </b>


<i>a.</i> <b>Khái niệm </b>


Contactor là một khí cụ điện dùng để đóng ngắt các tiếp điểm, tạo liên lạc
trong mạch điện bằng nút nhấn. Như vậy khi sử dụng Contactor ta có thể
điều khiển mạch điện từ xa có phụ tải với điện áp đến 500V và dòng là 600A (vị
trí điều khiển, trạng thái hoạt động của Contactor rất xa vị trí các tiếp điểm
đóng ngắt mạch điện).


Phân loại Contactor tuỳ theo các đặc điểm sau:


-Theo nguyên lý truyền động: ta có Contactor kiểu điện từ (truyền điện bằng
lực hút điện từ), kiểu hơi ép, kiểu thuỷ lực. Thông thường sử dụng Contactor
kiểu điện từ.


-Theo dạng dòng điện: Contactor một chiều và Contactor xoay chiều


<b> b.Cấu tạo và nguyên lý hoạt động </b>


<i> Cấu tạo </i>


Contactor được cấu tạo gồm các thành phần: Cơ cấu điện từ (nam châm
điện), hệ thống dập hồ quang, hệ thống tiếp điểm (tiếp điểm chính và phụ).


<i>+Nam châm điện:</i>


Nam châm điện gồm có 4 thành phần:
-Cuộn dây dùng tạo ra lực hút nam châm.


-Lõi sắt (hay mạch từ) của nam châm gồm hai phần: Phần cố định và phần
nắp di động. Lõi thép nam châm có thể có dạng EE, EI hay dạng CI.


- Lị xo phản lực có tác dụng đẩy phần nắp di động trở về vị trí ban đầu khi
ngừng cung cấp điện vào cuộn dây.


<i>+Hệ thống dập hồ quang điện:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

21


cháy, mòn dần. Vì vậy cần có hệ thống dập hồ quang gồm nhiều vách ngăn
làm bằng kim loại đặt cạnh bên hai tiếp điểm tiếp xúc nhau, nhất là ở các
tiếp điểm chính của Contactor.


+<i>Hệ thống tiếp điểm của Contactor</i>


Hệ thống tiếp điểm liên hệ với phần lõi từ di động qua bộ phận liên động về
cơ. Tuỳ theo khả năng tải dẫn qua các tiếp điểm, ta có thể chia các tiếp điểm


cuẩ Contactor thành hai loại:


- <i>Tiếp điểm chính</i>: Có khả năng cho dòng điện lớn đi qua (từ 10A đến vài


nghìn A, thí dụ khoảng 1600A hay 2250A). Tiếp điểm chính là tiếp điể thường
hở đóng lại khi cấp nguồn vào mạch từ của Contactor làm mạch từ Contactor
hút lại.


- <i>Tiếp điểm phụ:</i> Có khả năng cho dịng điện đi qua các tiếp điểm nhỏ hơn


5A. Tiếp điểm phụ có hai trạng thái: Thường đóng và thường hở.


Tiếp điểm thường đóng là loại tiếp điểm ở trạng thái đóng (có liên lạc
với nhau giữa hai tiếp điểm) khi cuộn dây nam châm trong Contactor ở trạng
thái nghỉ (không được cung cấp điện). Tiếp điểm này hở ra khi Contactor ở
trạng thái hoạt động. Ngược lại là tiếp điểm thường hở.


Như vậy, hệ thống tiếp điểm chính thường được lắp trong mạch điện
động lực, còn các tiếp điểm phụ sẽ lắp trong hệ thống mạch điều khiển (dùng
điều khiển việc cung cấp điện đến các cuộn dây nam châm của các Contactor
theo quy trình định trước).


<i>Nguyên lý hoạt động của Contactor: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

22


<i><b>Hình 1.20</b> :Mơ tả ngun lý hoạt động của Contactor</i>


Có nhiều tiêu chuẩn của các quốc gia khác nhau, dùng để biểu diễn cho cuộn
dây và tiếp diểm của Contactor,



ví dụ:


Cuộn dây Tiếp điểm thường đóng Tiếp điểm thường hở


<b>c. Các thông số cơ bản </b>


<i>+ Điện áp định mức: </i>


Điện áp định mức của Contactor Uđm là điện áp của mạch điện tương ứng
mà tiếp điểm chính phải đóng ngắt, chính là điện áp đặt vào hai đầu cuộn dây
của nam châm điện sao cho mạch từ hút lại.


Cuộn dây hút có thể làm việc bình thường ở điện áp trong giới hạn (85
÷105)% điện áp định mức của cuộn dây. Thông số này được ghi trên nhãn đặt
ở hai đầu cuộn dây Contactor, có các cấp điện áp định mức: 110V, 220V,
440V một chiều và 127V, 220V, 380V, 500V xoay chiều.


<i>+Dòng điện định mức </i>


Dòng điện định mức của Contactor Iđm là dịng điện định mưứcđi qua
tiếp điểm chính trong chế độ làm việc lâu dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

23


điện cho phép qua Contactor còn phải lấy thấp hơn nữa trong chế độ làm việc
dài hạn.


<i>+ Khả năng cắt và khả năng đóng </i>



Khả năng cắt của Contactor điện xoay chiều đạt bội số đến 10 lần dòng
điện định mức với phụ tải điện cảm.


Khả năng đóng: Contactor điện xoay chiều dùng để khởi động động cơ
điện cần phải có khả năng đóng từ 4 đến 7 lần Iđm.


<i>+Tuổi thọ của Contactor </i>


Tuổi thọ của Contactor được tính bằng số lần đóng mở , sau số lần đóng mở
ấy thì Contactor sẽ bị hỏng và không dùng được.


<i>+Tần số thao tác </i>


Là số lần đóng cắt Contactor trong một giờ: Có các cấp: 30, 100, 120, 150,
300, 600, 1200, 1500 lần/giờ.


<i>+Tính ổn định lực điện động </i>


Tiếp điểm chính của Contactor cho phép một dòng điện lớn đi qua (khoảng
10 lần dòng điện định mức) mà lực điện động khơng làm tác rời tiếp điểm thì
Contactor có tính ổn định lực điện động.


<i>+Tính ổn định nhiệt </i>


Contactor có tính ổn định nhiệt nghĩa là khi có dịng điện ngắn mạch
chạy qua trong một khoảng thời gian cho phép, cac tiếp điểm khơng bị nóng
chảy và hàn dính lại.


<b>1.8 Rơ le thời gian </b>



Rơle thời gian là một khí cụ điện dùng trong lĩnh vực điều khiển tự động, với
vai trò điều khiển trung gian giữa các thiết bị điều khiển theo thời gian định
trước.


Rơle thời gian gồm: Mạch từ của nam châm điện, bộ định thời gian làm bằng
linh kiện điện tử, hệ thống tiếp điểm chịu dòng điện nhỏ (≤ 5A), vỏ bảo vệ
các chân ra tiếp điểm.


Tuỳ theo yêu cầu sử dụng khi lắp ráp hệ thống mạch điều khiển truyền động, ta
có hai loại Rơle thời gian: Rơle thời gian ON DELAY, Rơle thời gian OFF
DELAY.


<i>a.</i> <i> Rơle thời gian ON DELAY. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

24


Điện áp đặt vào hai đầu cuộn dây Rơle thời gian được ghi trên nhãn,
thông thường 110V, 220V...


-Hệ thống tiếp điểm:


Tiếp điểm tác động khơng tính thời gian: Tiếp điểm này hoạt động tương tự
các tiếp điểm của Rơle trung gian.


Tiếp điểm tác động định thời: Định thời gian đóng mở


<b>* </b><i>Nguyên lý hoạt động </i>


Khi cấp nguồn vào cuộn dây của Rơle thời gian ON DELAY, các tiếp điể tác


động khơng tính thời gian chuyển đổi trạng thái tức thời (thường đóg hở ra,
thường hở đóng lại), các tiếp điể tác động có tính thời gian không đổi. Sau
khoảng thời gain đã định trước, các tiếp điểm tác động có tính thời gian sẽ
chuyển trạng thái và duy trì trạng thái này.


Khi ngưng cấp nguồn vào cuộn dây, tất cả các tiếp điểm tức thời trở về trạng
thái ban đầu.


Sau đây là sơ đồ chân của Rơle thời gian ON DELAY:


<i><b>Hình 1.21</b> :Mơ tả sơ đồ chân của rơ le thời gian</i>
<i>b.Rơle thời gian OFF DELAY</i>


<b>* Ký hiệu: </b>


- Cuộn dây Rơle thời gian:


Điện áp đặt vào hai đầu cuộn dây Rơle thời gian được ghi trên nhãn, thông
thường 12, 24 VDC, 110, 220 VAC...


- Hệ thống tiếp điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

25
- Tiếp điểm tác động có tính thời gian:


+ Tiếp điểm thường mở, đóng chậm, mở nhanh:


+ Tiếp điểm thường đóng, mở chậm, đóng nhanh:


* <i>Nguyên lý hoạt động:</i>



Khi cấp nguòn vào cuộn dây của Rơle thời gian OFF DELAY, các tiếp điểm tác
động tức thời và duy trì trạng thái này.


Khi ngưng cấp nguồn vồ cuộn dây, tất cả các tiếp điểm tác động không tính
thời gian trở vể trạng thái ban đầu. Tiếp sau đó một khoảng thời gian đã định
trước, các tiếp điểm tác động có tính thời gian sẽ chuyển về trạng thái ban đầu.


<b>2. Ký hiệu các phần tử trong sơ đồ nguyên lý </b>


Khi xây dựng sơ đồ nguyên lý mạch điện, cần tuân thủ các ký hiệu thể hiện
của các chi tiết, phần tử của thiết bị điện trên sơ đồ.


<i><b>Bảng 1.1</b>: Ký hiệu theo tiêu chuẩn Đức </i>


<b>ST</b>
<b>T </b>


<b>KÝ </b>
<b>HIỆU </b>


<b>CHỨC NĂNG </b> <b>ST</b>


<b>T </b>


<b>KÝ </b>


<b>HIỆU </b> <b>CHỨC NĂNG </b>


1 Nút nhấn thường mở 6 Tiếp điểm thường


mở


2 Nút nhấn thường


đóng 7


Tiếp điểm thường
đóng mở nhanh,
đóng chậm của
timer off delay


3 Relay nhiêt


8 Tiếp điểm thường
đóng mở chậm
của timer on delay


4 Động cơ xoay chiều 3


pha 9


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

26
<i><b>Bảng 1.2</b> :Ký hiệu theo tiêu chuẩn Pháp </i>


<b>STT </b> <b>KÝ </b>


<b>HIỆU </b> <b>CHỨC NĂNG </b>


<b>ST</b>
<b>T </b>



<b>KÝ </b>


<b>HIỆU </b> <b>CHỨC NĂNG </b>


1


Tiếp điểm động lực


của Contactor ( K ) 11


Tiếp điểm điều
khiển loại thường
mở ( NO )


2


Tiếp điểm động lực
của Máy cắt điện
(ACB - OCB )


12


Tiếp điểm điều
khiển loại thường
đóng ( NC)


3


Tiếp điểm động lực


của Cầu dao điện (Q
)


13





Tiếp điểm điều
khiển của thiết bị
có tính thời gian (
KT )


4


Tiếp điểm động lực
của Cầu dao - dao
cách ly (Q )


5


Tiếp điểm động lực
của Máy cắt điện (Q
)


6


Tiếp điểm động lực
của các thiết bị mở



tự động ( CB ) 14




Tiếp điểm vị trí
của cơng tắc hành
trình LS (loại
thường đóng)


7 Thiết bị phân đoạn 15 LS


Tiếp điểm vị trí
của cơng tắc hành
trình LS (loại
thường mở)


8
F


Tiếp điểm thường
đóng tác động trực
tiếp bằng hiệu ứng
nhiệt


16
F


Tiếp điểm thường
mở chiệu sự tác
động của cầu chì (


cầu chì tự rơi )


9
F


Tiếp điểm thường
đóng tác động trực
tiếp bằng hiệu ứng
từ


17 F Cầu chì kết hợp
với dao cách ly


10


Tiếp điểm chịu sự
điều khiển của tốc
độä


18 F


Cầu chì tác động
nhanh (có dạng
hình viên đạn )




n



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

27
<i><b>Bảng 1.3</b>: Ký hiệu theo tiêu chuẩn Mỹ </i>


<i><b>Bảng 1.4</b>: Ký hiệu theo tiêu chuẩn Việt nam </i>


<b>STT </b> <b>KÝ HIỆU </b> <b>CHỨC NĂNG </b> <b>STT </b> <b>KÝ </b>


<b>HIỆU </b> <b>CHỨC NĂNG </b>


1 <b>Cuộn dây của Relay </b>


hoặc Contactor 6


Tiếp điểm thường
mở đóng chậm của
timer on delay


2 Relay trung gian 7


Tiếp điểm thường
mở mở nhanh,
đóng chậm của
timer off delay


3 Relay thời gian


Tiếp điểm thường
đóng mở nhanh,
đóng chậm của
timer off delay



4


Tiếp điểm thường
đóng mở chậm của
timer on delay


<b>STT </b> <b>KÝ </b>


<b>HIỆU </b>


<b>CHỨC NĂNG </b> <b>STT </b> <b>KÝ </b>


<b>HIỆU </b> <b>CHỨC NĂNG </b>


1 <b>Cuộn dây của Relay </b>


hoặc Contactor 6


Động cơ KĐB 3
pha Rotor lồng sóc


2 <b>Cuộn dây của Relay </b>


loại Off - Delay 7


Động cơ KĐB 3
pha Rotor dây
quấn



3 <b>Cuộn dây của Relay </b>


loại On Delay 8


Động cơ điện một
chiều


4


<b>Cuộn dây của Relay </b>
thời gian loại On-Off
Delay


9 Chuông điện


5


<b> </b>


E Bóng đèn ký <sub>hiệu </sub>
chung (E)


10


Phần tử nhiệt của
rơ le nhiệt (sử
dụng hiệu ứng từ )


KT



M
M


K


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

28
1


Tiếp điểm thường
mở


( NO)


6


Tiếp điểm rơ le
thời gian ( on
delay)


2


Tiếp điểm thường
đóng


( NC)


7 Nút nhấn thường
hở


3 Tiếp điểm rơ le thời



gian ( off delay) 8


Nút nhấn thường
đóng


4 Rơ le nhiệt 9 CB 1 pha và 3 pha


5


<b> </b>


Rơ le nhiệt


<b>CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP </b>


<b>1.1: Chọn CB dùng để đóng cắt cho mạch gồm các thiết bị sau :10 bộ đèn, mỗi </b>
bộ có cơng suất: 40W; Udm = 220V; Cos = 1. 10 quạt, mỗi quạt có cơng suất
60W; Udm = 220V; Cos = 0.9


<b>1. 2: Chọn CB dùng để đóng cắt cho động cơ ba pha có thơng số Pdm=5HP; </b>
Udm= 380V; Cos dm =0.8; Kmm = 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

29


<b>BÀI 2: LẮP ĐẶT MẠCH ĐIỆN TỰ DUY TRÌ SỬ DỤNG RƠLE TRUNG </b>
<b>GIAN VÀ RƠLE THỜI GIAN </b>


<b>Giới thiệu : </b>



Rơ le trung gian, rơ le thời gian là 2 khí cụ điện thường được ứng dụng trong
các mạch điện điều khiển tụ động hóa. Rơle trung gian cịn gọi là rơ le kiếng là
một công tắc chuyển đổi hoạt động bằng điện. Gọi là một cơng tắc vì rơ le có
hai trạng thái ON và OFF. Rơ le ở trạng thái ON hay OFF phụ thuộc vào có
dịng điện chạy qua rơ le hay khơng.


<b>Mục tiêu: Sau khi học xong bài học này,người học có khả năng: </b>


- Trình bày được chức năng và nguyên lý hoạt động của rơ le trung gian
- Nhận dạng được ký hiệu của các khí cụ điện trên sơ đồ nguyên lý
- Lắp đặt được mạch điện tự duy trì sử dụng rơ le trung gian


- Sửa chữa được các hư hỏng thường gặp khi lắp đặt và vận hành mạch điện
<b>Nội dung chính: </b>


<b>1 .Sơ đồ nguyên lý </b>


CC: cầu chì ( bảo vệ ngắn mạch)
D: nút dừng


M: là nút nhấn khởi động
Rtr: Rơ le trung gian


<b>2. Nguyên lý hoạt động </b>


- Nhấn nút M cuộn dây rơle trung gian ( 2-7) có điện , tác động đóng tiếp
điểm Rtr ( 1-3 ) tự duy trì cấp điện cho đèn sáng .


Dừng mạch điện:



- Nhấn nút D cuộn dây rơle trung gian mất điện , các tiếp điểm Rtr mở ra
đèn tắt.


Bảo vệ mạch điện :


- Nếu có sự cố ngắn mạch cầu chì CC bảo vệ


Rtr


<i><b>Hình 2-1. Mạch điện dùng rơ le trung </b></i>
gian


CC


Rtr


D M


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

30
<b>3. Lắp đặt mạch điện </b>


<b>3.1 Yêu cầu: </b>


Lắp đặt được mạch điện tự duy trì dùng rơle trung gian hồn chỉnh đảm bảo
mạch hoạt động tốt, đúng thời gian và đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
<b>3.2.Trình tự thực hiện: </b>


+ Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ và lựa chọn thiết bị, vật tư:


- Dụng cụ: Kìm(cắt, tuốt dây), tuốc nơ vít (dẹt, bốn chấu), VOM.



- Thiết bị: Nút ấn, rơle trung gian, cầu chì.


- Vật tư: Táp lơ, dây dẫn, ốc vít .


Dựa vào điện áp và dòng điện làm việc của các thiết bị và khí cụ để chọn.
Dùng VOM và mắt thường quan sát tình trạng của các thiết bị và khí cụ.
+ Bước 2: Bố trí và cố định các thiết bị:


Bố trí các thiết bị lên bảng táplô sao cho thật ngay ngắn, chặt chẽ, hợp lý về
khoảng cách sao cho khi đi dây gọn nhất (kể cả đi dây điều khiển lẫn động lực)
sau đó dùng đinh vít định vị các thiết bị lên bảng táplô.


+ Bước 3: Đấu dây:


Dựa vào sơ đồ nguyên lý tiến hành đấu dây:


Đấu dây mạch điều khiển bắt đầu tiến hành đấu dây từ nút ấn, dây điều khiển
từ nút ấn đi ra ta luôn đấu sao cho tối thiểu nhất nếu có thể mà khơng ảnh hưởng
đều sự tác động của sơ đồ


+ Bước 4: Kiểm tra lại mạch:


Dùng đồng hồ VOM thang đo R để kiểm tra:


Mạch khởi động: Đặt 2 que đo vào 2 đầu dây nguồn của mạch điều khiển, ấn
nút M nếu kim chỉ thị giá trị điện trở cuộn dây rơle trung gian thì mạch tốt; nếu
kim chỉ R= ∞, ta phải chia mạch ra các đoạn để kiểm tra, sữa chữa: cố định 1
que đo tại 1 điểm, que đo còn lại di chuyển đến các điểm nối, tại điểm đo nào có
R= ∞ thì tại điểm đó có sự cố, nếu dây đứt thì thay dây, nếu tiếp điểm khơng


tiếp xúc thì sữa chữa lại tiếp điểm..


Dừng: Đặt 2 que đo vào 2 đầu dây nguồn của mạch điều khiển, ấn nút M, kim
chỉ thị giá trị điện trở cuộn dây contactor, ấn nút D nếu kim chỉ R= ∞ thì mạch
tốt, nếu kim vẫn chỉ thị giá trị điện trở cuộn dây rơle trung gian thì phải sữa chữa
lại tiếp điểm D do bị dính.


+ Bước 5: Đóng điện vào mạch cho vận hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

31


<b>3.3. Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục </b>


TT Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục Dụng cụ
1 Cấp nguồn ấn


nút M mạch
khơng hoạt động


- Khơng có nguồn
- Tiếp xúc các tiếp
điểm không tốt


- Kiểm tra
nguồn
- Kiểm tra tiếp
xúc các tiếp
điểm


- VOM


- VOM, tuốc
nơ vít.


2 Mạch khơng duy
trì sau khi bng
tay khỏi nút M


- Tiếp điểm duy trì
tiếp xúc khơng tốt
- Thiếu dây duy trì


- Kiểm tra lại
tiếp điểm duy trì
K


- Đấu đủ dây


- VOM
- Tuốc nơ vít


<b>CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP </b>


Lắp đặt và vận hành mạch điện điều khiển 2 bóng đèn dung rơ le thời gian theo
sơ đồ hình 2.2


Yêu cầu: - Nhấn nút M cuộn dây rơle thời gian ( 2-7) có điện , tác động đóng
tiếp điểm Rtr ( 1-3 ) tự duy trì cấp điện cho đèn Đ1 sáng, sau thời gian chỉnh
định rơ le thời gian tác động đèn Đ2 sáng.


Dừng mạch điện:



- Nhấn nút D cuộn dây rơle thời gian mất điện , các tiếp điểm Rtz mở ra đèn
tắt.


Bảo vệ mạch điện :


- Nếu có sự cố ngắn mạch cầu chì CC bảo vệ .


N


Rtz


Hinh 2.2 Mạch điện dùng rơ le thời gian
Đ2
Đ1
Rtz
CC
Rtz
Rtz


D M


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

32


<b>BÀI 3: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA RÔTO LỒNG SÓC </b>


<b>QUAY MỘT CHIỀU</b>


<b>Giới thiệu: </b>



Động cơ điện tiêu thụ khoảng 65% tổng năng lượng điện, tiêu thụ 76% tổng
năng lượng điện trong công nghiệp và máy điện không đồng bộ tiêu thụ 90%
trong tổng số đó.Lý do động cơ KDB được sử dụng rộng rãi một mặt là vì tính
mạnh mẽ, tinh cậy, dễ bảo trì và tương đối rẻ, kích thước gọn nhẹ hơn nhiều
động cơ một chiều có cùng cơng suất. Mặt khác, hiện nay các kỹ thuật điều
khiển động cơ KĐB rất phát triển nên cải thiện được hiệu suất cho động cơ.


<b>Mục tiêu: </b>


- Trình bày được chức năng của từng khí cụ, thiết bị trong mạch điện điều
khiển động cơ KĐB 3 pha rơto lồng sóc quay một chiều


- Phân tích được nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển động cơ KĐB
3 pha quay 1 chiều


- Lắp đặt được mạch điện điều khiển động cơ KĐB 3 pha rơto lồng sóc quay
một chiều


- Sửa chữa được các hư hỏng thường gặp khi lắp đặt và vận hành mạch điện
<b>Nội dung chính: </b>


<b>1. Sơ đồ nguyên lý. </b>


<i><b> Hình 3.1 </b>Mạch khởi động trực tiếp không đảo chiều ĐKB roto lồng </i>


<i>sóc. </i>


- Áp tơ mát: CB để khống chế toàn bộ mạch điện cung cấp đến động cơ, bảo
mạch điện khi xảy ra sự cố .



CB


K


RN


ĐC


K
M


D K


RN


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

33


- Cầu chì CC1 bảo vệ ngắn mạch ở mạch lực,CC2bảo vệ ngắn mạch cho
mạch điều khiển.


- K là công tắc tơ điều khiển mạch.


- RN rơle nhiệt bảo vệ quá tải và mất pha,
- ĐC là động cơ cần điều khiển.


- D và M là các nút ấn dừng và nút ấn mở máy.


<i><b>2. Nguyên lý hoạt động</b></i>


Khi đóng cầu dao CB, động cơ chưa hoạt động được, mạch điện ở trạng thái


ch. Nếu ấn nút M cuộn K có điện, đóng K để duy trì đồng thời đóng K ở mạch
lực, động lực cơ được nối với lưới điện, bắt đầu làm việc.


Muốn dừng ấn nút D, mạch điều khiển bị mất điện, nhả các tiếp điểm K ra.
Động cơ được loại khỏi lưới điện.


Nếu trong quá trình làm việc động cơ bị quá tải hoặc mất pha, dòng điện các
pha sẽ tăng cao làm rơle nhiệt tác động, cắt điện mạch điều khiển. Động cơ
được loại khỏi lưới điện.


<b>3. Lắp đặt mạch điện. </b>
<i><b>Yêu cầu: </b></i>


Lắp đặt được mạch điều khiển động cơ quay một chiều hoàn chỉnh đảm bảo
mạch hoạt động tốt, đảm bảo an tồn cho người và thiết bị.


<i><b>Trình tự thực hiện</b>: </i>


+ Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ và lựa chọn thiết bị, vật tư:


- Dụng cụ: Kìm(cắt, tuốt dây),tuốt nơ vít(dẹt, bốn chấu), VOM.


- Thiết bị: KĐT đơn, nút ấn, động cơ 3 pha, cầu dao.
-Vật tư: Táp lơ, dây dẫn, ốc vít , panel thực hành.


Dựa vào điện áp và dòng điện làm việc của các thiết bị và khí cụ để chọn.
Dùng VOM và mắt thường quan sát tình trạng của các thiết bị và khí cụ.
+ Bước 2: Bố trí và cố định các thiết bị:


Bố trí các thiết bị lên bảng táplô sao cho thật ngay ngắn, chặt chẽ, hợp lý về


khoảng cách sao cho khi đi dây gọn nhất (kể cả đi dây điều khiển lẫn động lực)
sau đó dùng đinh vít định vị các thiết bị lên bảng táplô


+Bước 3: Đấu dây:


Dựa vào sơ đồ nguyên lý tiến hành đấu dây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

34


-Đấu dây mạch động lực :Dùng dây dẫn 3 pha từ sau CB đầu vào 3 đầu của 3
tiếp điểm động lực( phía khơng có rơ le nhiệt) sau đó từ rơ le nhiệt nhiệt đầu
vào 3 đầu dây của động cơ(động cơ có thể đã được đấu sao hoặc tam giác).


<i><b>Hình 3.2 </b>Sơ đồ đấu nối mạch động lực. </i>
+Bước 4: Kiểm tra lại mạch:


Dùng đồng hồ VOM thang đo R để kiểm tra:


- <i>Mạch điều khiển</i>:


Mạch khởi động: Đặt 2 que đo vào 2 đầu dây nguồn của mạch điều khiển, ấn
nút M nếu kim chỉ thị giá trị điện trở cuộn dây contactor thì mạch tốt; Nếu kim
chỉ R= ∞, ta phải chia mạch ra các đoạn để kiểm tra, sữa chữa: cố định 1 que
đo tại 1 điểm, que đo còn lại di chuyển đến các điểm nối, tại điểm đo nào có R=
∞ thì tại điểm đó có sự cố, nếu dây đứt thì thay dây, nếu tiếp điểm khơng tiếp
xúc thì sữa chữa lại tiếp điểm.


Mạch duy trì: Đặt 2 que đo vào 2 đầu dây nguồn của mạch điều khiển, cưỡng
ép contactor K, nếu kim chỉ thị giá trị điện trở cuộn dây contactor thì mạch tốt;
Nếu kim chỉ R= ∞, ta phải chia mạch ra các đoạn để kiểm tra, sữa chữa: cố


định 1 que đo tại 1 đầu nút ấn M, que đo còn lại di chuyển đến các điểm nối của
mạch duy trì, tại điểm đo nào có R= ∞ thì tại điểm đó có sự cố, nếu dây đứt thì
thay dây, nếu tiếp điểm khơng tiếp xúc thì sữa chữa lại tiếp điểm.


Dừng: Đặt 2 que đo vào 2 đầu dây nguồn của mạch điều khiển, ấn nút M, kim
chỉ thị giá trị điện trở cuộn dây contactor, ấn nút D nếu kim chỉ R= ∞ thì mạch
tốt, nếu kim vẫn chỉ thị giá trị điện trở cuộn dây contactor thì phải sữa chữa lại
tiếp điểm D do bị dính.


- <i>Mạch động lực</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

35


điểm, que đo còn lại di chuyển đến các điểm nối, tại điểm đo nào có R= ∞ thì
tại điểm đó có sự cố, nếu dây đứt thì thay dây, nếu tiếp điểm khơng tiếp xúc thì
sữa chữa lại tiếp điểm.


+Bước 5: Đóng điện vào mạch cho vận hành


Nếu các điều kiện an tồn đã đảm bảo ta đóng điện cấp nguồn cho mạch điện
vận hành


<b> Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục </b>
<i><b>Bảng 3.1</b> : Nguyên nhân sai hỏng và biện pháp khắc phục </i>


<b>TT </b> <b>Hiện tượng </b> <b>Nguyên nhân </b> <b>Cách khắc </b>


<b>phục </b>
1 Nhấn nút mạch hoạt động;



buông tay mạch mất điện.


Tiếp điểm duy trì tiếp
xúc không tốt hoặc
chưa đ6ú tiếp điểm duy
trì


Kiểm tra và
đấu lại tiếp
điểm duy trì


2 Mạch điều khiển có điện
nhưng động cơ không chạy


Chưa cấp nguồn cho
mạch động lực. Hoặc
rơ le nhiệt bị hỏng


Đóng CB
mạch động
lực hoặc thay
rơ le nhiệt
3 Khởi động động cơ chạy


nhưng phát ra tiếng kêu lớn


Đấu dây mạch động lực
không chặt dẫn đến mất
pha cấp vào động cơ.



Kiểm tra lại
mạch động
lực và đấu nối
lại cho chắc
chắn


<b>CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP </b>


Thiết kế và lắp đặt mạch điện điều khiển động cơ KĐB 3 pha thỏa mãn yêu cầu
sau:


- Muốn điều khiển động cơ tại vị trí 1: Nhấn M1: động cơ DC chạy, nhấn
D1 động cơ DC dừng.


- Muốn điều khiển động cơ tại vị trí 2: Nhấn M2: động cơ DC chạy, nhấn
D2 động cơ DC dừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

36


<b>BÀI 4: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐẢO CHIỀU ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA RƠTO </b>
<b>LỒNG SĨC</b>


<b>Giới thiệu: </b>


Trong thực tế, đảo chiều động cơ KĐB được ứng dụng rất phổ biến như hệ
thống đống mở cửa tự động ở cổng trường, ngân hàng, thang máy... , bài học
này trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng cơ bản về quá trình lắp đặt
và điều khiển, vận hành đảo chiều động cơ xoay chiều 3 pha rơ to lồng sóc.
<b>Mục tiêu: </b>



- Phân tích được sơ đồ nguyên lý của mạch.


- Lắp đặt được mạch điều khiển đảo chiều quay động cơ KĐB 3 pha.
- Nhận biết và sửa chữa được một số sai hỏng trong quá trình lắp đặt
<b>Nội dung chính: </b>


<b>1.</b> <b>Sơ đồ nguyên lý </b>
 Mạch động lực


- L1L2L3: nguồn điện 3 pha


- CB: máy cắt dòng điện 3 pha


- K1:tiếp điểm chính của cơng tắc tơ quay thuận
- K2:tiếp điểm chính của cơng tắc tơ quay nghịch
- RN: tiếp điểm chính của rơ le nhiệt


- M: động cơ 3 pha rô to lồng sóc


 Mạch điều khiển


- CB: máy cắt 1 pha


- Rs: nút dừng khẩn cấp


- RN: tiếp điểm phụ của rơ le nhiệt


- ON1 – OFF1:nút nhấn kép thường hở- thường đóng điều khiển quay
thuận



- ON2 – OFF2:nút nhấn kép thường hở- thường đóng điều khiển quay
nghịch


- OFF: nút nhấn thường đóng điều khiển dừng
- K1 (A1A2): cuộn dây công tắc tơ quay thuận


- K2 (A1A2): cuộn dây công tắc tơ quay nghịch


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

37
<b>2. Nguyên lý hoạt động </b>


- Khi chưa đóng CB 1 pha và CB 3 pha thì động cơ chưa hoạt động, vì
mạch chưa được cung cấp điện. Các đèn báo hiệu chưa sáng.


- Khi đóng CB 1 pha và CB 3 pha, đèn H5 sáng báo có nguồn điện vào


mạch điều khiển.


- Muốn động cơ quay thuận, ta nhấn nút ON1 ngay lập tức cuộn dây K1


có điện (lúc này OFF1 mở ra để đảm bảo K2 khơng được cung cấp điện).
Khi đó các tiếp điểm chính K1 đóng lại động cơ quay thuận và đồng thời
đóng ln các tiếp điểm phụ K1(song song với nút ON1) để duy trì dịng
điện ln cung cấp cho cuộn dây K1 và mở tiếp điểm phụ K1 thường đóng
để khố chéo cuộn dây K2 ln ln khơng có điện. Lúc này đèn H1 sáng
báo hiệu động cơ đang quay thuận.


- Muốn động cơ quay nghịch, ta nhấn nút ON2 ngay lập tức cuộn dây


K2 có điện (lúc này OFF2 mở ra để đảm bảo K1 không được cung cấp


điện). Khi đó các tiếp điểm chính K2 đóng lại động cơ quay nghịch và đồng
thời đóng luôn các tiếp điểm phụ K2 (song song với nút ON2) để duy trì
dịng điện luôn cung cấp cho cuộn dây K2 và mở tiếp điểm phu K2 thường
đóng để khố chéo cuộn dây K1 ln ln khơng có điện. Lúc này đèn H2
sáng báo hiệu động cơ đang quay nghịch.


- Muốn chuyển đổi động cơ đang quay thuận qua nghịch hoặc ngược lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

38


cho điện vào K2 (hoặc khi ta nhấn ON2 thì OFF2 đã mở không cho điện vào
K1) – mạch điều khiển đảo chiều quay trực tiếp.


- Muốn dừng động cơ, ta nhấn nút OFF ngay lập tức cuộn dây K1 (quay
thuận) hoặc K2 (quay nghịch) mất điện các tiếp điểm chính mở ra động cơ
ngừng hoạt động, đồng thời tiếp điểm phụ (tiếp điểm duy trì–tiếp điểm song
song với nút ON1, ON2) cũng mở ra ngắt dịng điện đi vào cuộn dây cơng
tắc tơ cuộn dây K1 (quay thuận) hoặc K2 (quay nghịch). Lúc này đèn H1
hoặc H2 không sáng báo hiệu động cơ không hoạt động.


- Nếu động cơ đang hoạt động, bị quá tải thì tiếp điểm phụ của rơ le
nhiệt RN tác động ngắt điện đi vào công tắc tơ làm cho động cơ ngừng hoạt
động, đồng thời đèn H3 sáng báo hiệu sự cố quá tải.


- CB bảo vệ quá tải, ngắn mạch, quá áp…


- Khi có sự cố cần dừng khẩn, ta nhấn nút RS, mạch điện ngắt điện vào


công tắc tơ làm cho động cơ ngừng hoạt động, đồng thời đèn H4 sáng báo
hiệu có sự cố phải dừng khẩn.



<b>3. Lắp đặt mạch điện </b>
<i><b>Yêu cầu</b>: </i>


Lắp đặt được mạch đảo chiều trực tiếp( sử dụng nút bấm) hoàn chỉnh đảm
bảo mạch hoạt động tốt, đảm bảo an tồn.


<i><b>Trình tự thực hiện: </b></i>


+ Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ và lựa chọn thiết bị, vật tư:


- Dụng cụ: Kìm(cắt, tuốt dây),tuốt nơ vít(dẹt, bốn chấu), VOM.


- Thiết bị: KĐT kép, nút ấn, động cơ 3 pha, cầu dao.
-Vật tư: Táp lô, dây dẫn, ốc vít, Panel .


Dựa vào điện áp và dòng điện làm việc của các thiết bị và khí cụ để chọn.
Dùng VOM và mắt thường quan sát tình trạng của các thiết bị và khí cụ.
+ Bước 2: Bố trí và cố định các thiết bị:


Bố trí các thiết bị lên bảng táplơ sao cho thật ngay ngắn, chặt chẽ, hợp lý về
khoảng cách sao cho khi đi dây gọn nhất (kể cả đi dây điều khiển lẫn động lực)
sau đó dùng đinh vít định vị các thiết bị lên bảng táplơ


+Bước 3: Đấu dây:


Dựa vào sơ đồ nguyên lý tiến hành đấu dây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

39



<i><b>Hình 4.2</b> Sơ đồ đấu dây mạch động lực</i>


-Đấu dây mạch động lực :Dùng dây dẫn 3 pha từ sau CB đấu vào 3 đầu của 3
tiếp điểm động lực K1 ( phía khơng có rơ le nhiệt) sau đó đấu qua K2, từ sau K2
đấu về sau K1 ( chú ý đảo pha) sau đó từ rơ le nhiệt nhiệt đầu vào 3 đầu dây
của động cơ.


<b>+Bước 4: Kiểm tra lại mạch: </b>


Tương tự như cách kiểm tra mạch khởi động từ đơn nhưng cần kiểm tra thêm
bảo vệ liên động.


<b>+Bước 5: Đóng điện vào mạch cho vận hành </b>


Nếu các điều kiện an tồn đã đảm bảo ta đóng điện cấp nguồn cho mạch điện
vận hành.


<i><b>Bảng 4.1 </b>Những sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục</i>


<b>TT </b> <b>Hiện tượng </b> <b>Nguyên nhân </b> <b>Cách khắc </b>


<b>phục </b>


<b>1 </b>


Khi đóng CB, ấn nút
ON1,ON2 mạch khơng
hoạt động.


Thường do khơng có


nguồn, tiếp xúc các
tiếp điểm không tốt
dây dẫn bị đứt hoặc
do tiếp điểm của RN
chưa đóng.


Kiểm tra và đấu
lại


<b>2 </b>


Mạch điều khiển làm việc
tốt nhưng động cơ không
quay


- Đấu sai mạch động
lực.


- Đấu dây mạch động
lực tiếp xúc không
tốt


- Chưa cấp nguồn
cho mạch động lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

40
3 Khởi động động cơ chạy


nhưng phát ra tiếng kêu lớn



Đấu dây mạch động
lực không chặt dẫn
đến mất pha cấp vào
động cơ.


Kiểm tra lại
mạch động lực
và đấu nối lại
cho chắc chắn


<b>CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP </b>


3. 1 Thiết kế và lắp đặt mạch điện thỏa mãn yêu cầu công nghệ sau:


- Nhấn nút MT động cơ quay theo chiều thuận, đồng thời đèn xanh sáng
báo chế độ quay thuận.


- Nhấn nút Mn động cơ quay theo chiều nghịch, đồng thời đèn vàng sáng
báo chế độ quay ngược.


- Để đảo chiều quay từ tuận sang ngịch và ngược lại phải qua nút dùng


- Nếu có sự cố q tải thì RN tác động, đèn đỏ sáng báo có sự cố


- Bảo vệ ngắn mạch qua CB


- Mạch có hệ thống đo lường dịng điện, điện áp và có các đèn tín hiệu
nguồn.


3.2. Giải thích nguyên lý tác động của mạch điện sau:



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

41


<b>BÀI 5: MẠCH ĐIỆN MỞ MÁY ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA RƠTO LỒNG SĨC </b>


<b>BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỔI NỐI SAO- TAM GIÁC</b>


<b>Giới thiệu </b>


Trong quá trình vận hành điều khiển các thiết bị điện hoạt động, với việc đảm
bảo quá trình vận hành vận hành và làm việc an tồn cho động cơ thì cần có các
biện pháp khởi động để hạn chế dòng điện cho động cơ. Bài học này cung cấp
cho người học kiến thức, kỹ năng lắp đặt, đấu nối và vận hành mạch khởi động
động cơ bằng phương pháp đổi nối sao- tam giác.


<b>Mục tiêu: </b>


- Trình bày được chức năng của các khí cụ trong sơ đồ mạch điện điều khiển
mở máy động cơ KĐB 3 pha rơto lồng sóc bằng phương pháp đổi nối sao- tam
giác


- Phân tích được nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển mở máy
động cơ KĐB 3 pha rôto lồng sóc bằng phương pháp đổi nối sao- tam giác


- Lắp đặt, vận hành được mạch điện điều khiển mở máy động cơ KĐB 3 pha
rơto lồng sóc bằng phương pháp đổi nối sao- tam giác an toàn, đúng yêu cầu kỹ
thuật


- Sửa chữa được các hư hỏng thường gặp khi lắp đặt và vận hành mạch điện
<b>Nội dung chính: </b>



<b>1. Sơ đồ nguyên lý </b>


- CB: Cầu dao đóng cắt và bảo vệ mạch điện;


- CC: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực và mạch điều khiển;
-D, MT, MN: Các nút ấn dừng, mở thuận và mở ngựơc;


- T và N: Công tắc tơ khống chế quay thuận và quay ngược;
- RTZ : Rơle thời gian khống chế quá trình khởi động;


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

42
<i><b>2. Nguyên lý hoạt động: </b></i>


Đóng CBcấp điện cho mạch. Muốn động cơ quay theo chiều thuận ấn MT,
công tắc tơ T có điện, các tiếp điểm T (3-4) và T(2-9) đóng lại để tự duy trì và
cấp


điện cho RTZ và K1. Các tiếp điểm T và K1 ở mạch động lực đóng lại, động
cơ khởi động theo chiều thuận với cuộn dây stato được nối hình sao.


Sau thời gian chỉnh định của RTZ, tiếp điểm thường kín mở chậm RTZ
(9-11) mở ra, K1 mất điện mở các tiếp điểm K1 ở mạch động lực ra. Đồng thời
tiếp điểm thường hở đóng chậm RTZ (9-13) đóng lại cấp điện cho cơng tắc tơ
K2. K2 có điện đóng tiếp điểm K2 13) lại để tự duy trì, mở tiếp điểm K2
(9-10) cắt điện RTZ, tiếp điểm K2 (11-12) mở ra tránh K1 tác động trở lại khi RTZ
mất điện. Đồng thời các tiếp điểm K2 ở mạch động lực đóng lại, động cơ tiếp
tục khởi động và làm việc với cuộn dây stato được đấu hình tam giác.


<i><b>Hình 5.1</b> Mạch khởi động bằng đổi nối sao- tam giác. </i>


6 7 8


1 2 3 4 5 15 16


Đ


T


D <sub>N </sub>


RN


N
T


MN


T


N
CC


9 10


MT


N


T K2 RTZ



11 12


RTZ K2 K1


K2
RTZ


K2


13 14 K1


K1


K2
RN


N
T


L1 L2 L3


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

43


Muốn động cơ quay theo chiều ngược, ấn MN, N có điện động cơ được nối
vào lưới với thứ tự đảo 2 pha. Quá trình khởi động tương tự như khi ta cho quay
theo chiều thuận.


Muốn dừng động cơ ấn D, T (hoặc N), K2 mất điện động cơ được cắt ra
khỏi lưới và dừng tự do.



<b>3. Lắp đặt mạch điện. </b>
<b>Yêu cầu: </b>


Lắp đặt được mạch mở máy bằng đổi nối Sao – Tam giác hoàn chỉnh đảm
bảo mạch hoạt động tốt, đảm bảo an tồn.


<b>Trình tự thực hiện: </b>


+ Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ và lựa chọn thiết bị, vật tư:


-Dụng cụ: Kìm(cắt, tuốt dây),tuốt nơ vít(dẹt, bốn chấu), VOM.


-Thiết bị: Contactor, nút ấn, rơle nhiệt, rơle thời gian, , động cơ 3 pha Sao-tam
giác 660V/380V, cầu dao/ CB.


-Vật tư: Táp lơ, dây dẫn, ốc vít .


Dựa vào điện áp và dòng điện làm việc của các thiết bị và khí cụ để chọn.
Dùng VOM và mắt thường quan sát tình trạng của các thiết bị và khí cụ.


+ Bước 2: Bố trí và cố định các thiết bị:


Bố trí các thiết bị lên bảng táplô sao cho thật ngay ngắn, chặt chẽ, hợp lý về
khoảng cách sao cho khi đi dây gọn nhất (kể cả đi dây điều khiển lẫn động lực)
sau đó dùng đinh vít định vị các thiết bị lên bảng táplô.


+Bước 3: Đấu dây:


Dựa vào sơ đồ nguyên lý tiến hành đấu dây.



-Mạch điều khiển : Yêu cầu:Xác định đúng vị trí cần đấu, đấu chắc chắn
không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo


Mạch động lực : Yêu cầu: Xác định đúng các tiếp điểm mạch động lực,đấu chắc
chắn không bavia, đấu dây gọn gàng không chồng chéo


<b>+Bước 4: Kiểm tra lại mạch: </b>


Dùng đông hồ VOM để kiểm tra lại mạch


- Chuyển thang đo của đồng hồ về thang đo điện tra (Rx10 hoặcRx100),
đặt hai đầu que đo của VOM vào hai đầu nguồn mạch điều khiển và quan
sát.


- Nếu đồng hồ lên mạch bị bị sự cố .


- Nếu kim đồng hồ khơng lên thì chúng ta lần lượt điều khiển và kiểm tra
mạch nếu có sự cố thì tiến hành sửa chữa.


<b> Kiểm tra mạch động lực: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

44


<b>+Bước 5: Đóng điện vào mạch cho vận hành </b>


<i><b>Bảng 5.1</b>: Nguyên nhân sai hỏng và biện pháp khắc phục </i>


<b>TT </b> <b>Hiện tượng </b> <b>Nguyên nhân </b> <b>Cách khắc </b>


<b>phục </b>


1 Mạch không hoạt động - Chưa cấp nguồn cho


mạch


- Các dây tiếp xúc không
tốt


Kiểm tra, đóng
điện cho mạch.
Đấu lại


2 Khởi động động cơ chạy
nhưng phát ra tiếng kêu
lớn


Đấu dây mạch động lực
không chặt dẫn đến mất
pha cấp vào động cơ.


Kiểm tra lại
mạch động lực
và đấu nối lại
cho chắc chắn
3 Khởi động động cơ chạy


nhưng tốc độ động cơ
không thay đổi


Chưa cài đặt thời gian
cho rơ le, hoặc tiếp điểm


rơ le thời gian bị hỏng


Cài đặt thời gian
cho rơ le, kiểm
tra lại tiếp điểm


<b>CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP </b>


Phân tích nguyên lý hoạt động của mach điều khiển 2 cấp tốc độ động cơ sau:


<i><b>Hình 5.2</b> Mạch điều khiển 2 cấp tốc độ kiểu (</i><i> - YY</i><b>) </b>



Myy

Yy1
Yy2
M
yy
yy


1 3 5


7
9
11
13
15
2


d
3


 Yy1


Yy2 Yy2


A1


x1


A2


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

45


<b>BÀI 6: MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN TUẦN TỰ HỆ THỐNG ĐỘNG CƠ KĐB 3 </b>


<b>PHA RÔTO LỒNG SÓC</b>


<b>Giới thiệu : </b>


Hiện nay, nhu cầu điều khiển và vận hành dây chuyền sản xuất cũng như điều
khiển các loại động cơ 3 pha ứng dụng rất nhiều trong các nhà máy. Do đó, bài
học này trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng sơ đồ nguyên lý cơ
bản về quá trình lắp đặt và điều khiển, vận hành hệ thống các động cơ trong các
dây chuyền sản xuất.


<b>Mục tiêu : </b>


- Trình bày được chức năng của các khí cụ trong sơ đồ mạch điện điều khiển
tuần tự hệ thống động cơ KĐB 3 pha rơto lồng sóc



- Phân tích được nguyên lý hoạt động của mạch điện điều khiển tuần tự hệ
thống động cơ KĐB 3 pha rơto lồng sóc


- Lắp đặt, vận hành được mạch điện điều khiển tuần tự hệ thống động cơ
KĐB 3 pha rơto lồng sóc đảm bảo an tồn, đúng yêu cầu kỹ thuật


- Sửa chữa được các hư hỏng thường gặp khi lắp đặt và vận hành mạch điện
<b>Nội dung chính : </b>


<i><b>1.Sơ đồ nguyên lý. </b></i>


-CD: Cầu dao đóng cắt mạch điện.


RN1 RN2


Đ1
RN1


K1


CC1
CD


K2


Đ2
RN2


RTZ 4 K2


CC2


D


RTZ


1 2 3


M


RTZ
K1
D


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

46


-CC1, CC2: Cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho mạch động lực và mạch
-D, M: Các nút ấn dừng, mở máy.


-K1, K2: Các công tắc tơ khống chế chiều quay động cơ .
-RTZ : Rơ le khống chế quá trình khởi động của ĐC2 .
-RN: Rơle nhiệt bảo vệ quá tải cho động cơ.


-Đ1, Đ2 : Động cơ KĐB ba pha rôto lồng sóc.
<b>2. Nguyên lý hoạt động </b>


Cấp nguồn cho mạch động lực và mạch điều khiển. Muốn các động cơ lam
việc ta nhấn M cơngtăctơ có điện tác động cấp điện cho đông cơ ĐC1 lam việc
đông thời rơle thời gian có điện sau một thời gian chỉnh định rơle tác động cấp
điện cho công tăc tơ K2 , cơng tăc tơ K2 tác động đóng điện cho động cơ ĐC2


lam việc.


Muốn dừng động cơ, nhấn nút D, các công tắc tơ mất điện, động cơ được cắt
ra khỏi nguồn và dừng tự do.


<i><b>3.Lắp đặt mạch điện. </b></i>
<i><b>Yêu cầu: </b></i>


Lắp đặt được mạch khởi động tuần tự hoàn chỉnh đảm bảo mạch hoạt động
tốt, đảm bảo an tồn.


<i><b>Trình tự thực hiện: </b></i>


+ Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ và lựa chọn thiết bị, vật tư:


- Dụng cụ: Kìm(cắt, tuốt dây),tuốt nơ vít(dẹt, bốn chấu), VOM.


- Thiết bị: KĐT kép, nút ấn, động cơ 3 pha, cầu dao, timer.
-Vật tư: Táp lơ, dây dẫn, ốc vít .


Dựa vào điện áp và dòng điện làm việc của các thiết bị và khí cụ để chọn.
Dùng VOM và mắt thường quan sát tình trạng của các thiết bị và khí cụ.
+ Bước 2: Bố trí và cố định các thiết bị:


Bố trí các thiết bị lên bảng táplơ sao cho thật ngay ngắn, chặt chẽ, hợp lý về
khoảng cách sao cho khi đi dây gọn nhất (kể cả đi dây điều khiển lẫn động lực)
sau đó dùng đinh vít định vị các thiết bị lên bảng táplơ


+Bước 3: Đấu dây:



Dựa vào sơ đồ nguyên lý tiến hành đấu dây.


-Đấu dây mạch điều khiển bắt đầu tiến hành đấu dây từ nút ấn, dây đều khiển
từ nút ấn đi ra ta ln đấu sao cho tối thiểu nhất nếu có thể mà không ảnh hưởng
đều sự tác động của sơ đồ


-Đấu dây mạch động lực :
<b> +Bước 4: Kiểm tra lại mạch: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

47


Nếu các điều kiện an toàn đã đảm bảo ta đóng điện cấp nguồn cho mạch điện
vận hành


<b>Các sai hỏng thường gặp hiện tượng nguyên nhân và biện pháp khắc phục </b>
<i><b>Bảng 5.1:</b> Nguyên nhân sai hỏng, biện pháp khắc phục </i>


<b>TT HIỆN TƯƠNG </b> <b>NGUYÊN NHÂN </b> <b>BIỆN PHÁP KHĂC </b>


<b>PHỤC </b>
1 -Mạch không hoạt


động


-Chưa có điện áp
nguồn


Các mối nối tiếp xúc
không tốt



-Kiểm tra lai nguồn
-Kiểm tra lại các mối
nối


2 -Mạch khơng duy trì -Chưa đấu tiếp điểm
duy trì


- Kiểm tra, đấu lại
3 - Động cơ 2 không


hoạt động


- Rơ le thời gian không
tác động .


-Kiểm tra. đấu lại
4 Khởi động động cơ


chạy nhưng phát ra
tiếng kêu lớn


Đấu dây mạch động lực
không chặt dẫn đến mất
pha cấp vào động cơ.


Kiểm tra lại mạch
động lực và đấu nối
lại.


<b>CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP </b>


1.Phân tích nguyên lý hoạt động của mạch điện sau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

48


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

49


<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>


[1] Vũ Quang Hồi,<i> Trang bị điện - điện tử máy gia công kim loại</i>, NXB Giáo
dục 1996.


[2] Vũ Quang Hồi,<i> Trang bị điện - điện tử công nghiệp</i>, NXB Giáo dục 2000
[3] Bùi Quốc Khánh, Hoàng Xuân Bình, <i>Trang bị điện – điện tử tự động hóa </i>


<i>cầu trục và cần trục,</i> Nxb KHKT 2006


[4] Bùi Quốc Khánh, Nguyễn Thị Hiền, Nguyễn Văn Liễn, <i>Truyền động điện</i>,


Nxb KHKT 2006


</div>

<!--links-->
12De cuong chi tiet mon DIEN TU CO BAN
  • 8
  • 1
  • 16
  • ×