Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 17 (chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.13 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 17 Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2012 Tập đọc Tiết 33: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. 2. Kĩ năng : Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 3. Thái độ : Chịu khó học tập, có thái độ học nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài đọc SGK, bảng nhóm(ND). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc và trả lời câu hỏi bài Trong quán ăn"Ba cá bống" 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: HDHS quan sát, nhận xét tranh SGK. 3.2. Nội dung bài: *HĐ1: Luyện đọc - YCHS đọc toàn bài và chia đoạn. - 1HS đọc , cả lớp theo dõi SGK. - HS chia đoạn: + Đoạn 1: từ đầu đến nhà vua. + Đoạn 2: tiếp đến....bằng vàng rồi. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Tóm tắt nội dung, nêu qua cách đọc. - Lắng nghe. - Nối tiếp đọc theo dãy (2 lượt),kết hợp giải nghĩa từ. - Theo dõi sửa lỗi. - Cùng HS giải nghĩa từ ở mục chú giải. - YCHS đọc trong nhóm. - Đọc trong nhóm, báo cáo kết quả. - Đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe. *HĐ2: HD tìm hiểu bài - YCHS đọc đoạn 1 – trả lời câu hỏi: - HS đọc, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi: + Công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ? - Công chúa muốn có mặt trăng và cô nói sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng. + Trước yêu cầu của công chúa nhà vua - Cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà đã làm gì? khoa học để bàn cách lấy mặt trăng cho - Giảng: vời (mời người dưới quyền). công chúa. + Các vị... đã nói với nhà vua như thế nào - Họ nói đòi hỏi của công chúa là không về đòi hỏi của công chúa ? thể thực hiện được. + Nội dung của đoạn 1 là gì? * Công chúa muốn có mặt trăng; triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho cô. - YCHS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi: + Nhà vua than phiền với ai? - Nhà vua than phiền với chú hề. + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các - Chú hề cho rằng trước hết phải xem công 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> vị đại thần và các nhà khoa học? + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn? + Đoạn 2 cho em biết điều gì? - YCHS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi: + Chú hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa ? + Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà ? + Nội dung chính của đoạn 3 là gì?. chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào đã và chú nghĩ rằng trẻ con có cách nghĩ khác với người lớn. - Công chúa nghĩ mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô. Mặt trăng được treo ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. * Mặt trăng của nàng công chúa. -1HS đọc, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi: - Chú đã đặt bác thợ kim hoàn làm cho một mặt trăng bằng vàng để công chúa đeo vào cổ. + Công chúa vui sướng, ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. * Chú hề đã mang cho công chúa nhỏ một mặt trăng như cô mong muốn. - HS trả lời và bổ sung.. + Mặt trăng mà cô công chúa nhỏ mong muốn như thế nào? - Cùng HS thống nhất ND chính của bài. *ND: Câu chuyện cho ta thấy cách nghĩ - HS đọc nội dung. của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. *HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. - YCHS đọc lại toàn bài, nêu cách đọc - 3 HS đọc và nêu cách đọc. phân vai. - YCHS đọc phân vai đoạn 2. - Đọc phân vai theo nhóm. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc phân vai. - Các nhóm thi đọc. - Cùng HS nhận xét, đánh giá. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Nhắc nhở HS luyện đọc và chuẩn bị bài tiết sau. ___________________________________________ Toán Tiết 81: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh về phép tính chia cho số có ba chữ số. 2. Kĩ năng: Thực hiện được phép chia cho số có ba chữ số. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ BT 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong giờ luyện tập ) 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài: 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 1 + 2: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YC cả lớp làm bài 1b vào vở, HSK,G làm cả bài 2 vào vở nháp, 1HS làm vào bảng nhóm. . 54322 346 25275 108 1972 157 0367 234 2422 0435 000 003. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở bài 1a, 3 HS chữa bài trên bảng lớp. - HSK,G làm cả bài 2 vào vở nháp,. 86679 214 01079 405 009 - Cùng HS chữa bài. - Củng cố cách chia cho số có ba chữ số. - Nêu được cách ước lượng số lần chia, - Chốt lại lời giải đúng. nhận biết số dư và số bị chia ở mỗi lần Bài giải chia. 18 kg = 18 000g - Trình bày kết quả, nhận xét. Số gam muối trong mỗi gói là : 18 000 : 240 = 75 (g) Đáp số : 75g muối. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Dặn học sinh về xem lại các bài tập. Đạo đức Tiết 17: YÊU LAO ĐỘNG I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nói được ước mơ về nghề nghiệp của mình trong tương lai và muốn thực hiện ước mơ đó thì cần phải làm gì? 2. Kĩ năng: Biết trình bày, giới thiệu về các bài hát hay tranh vẽ của mình trước lớp. 3. Thái độ: Yêu lao động, nhận thấy giá trị của lao động. II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC: - Câu chuyện về nghề nghiệp(SGV),VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Vì sao mỗi người phải yêu lao động ? + Yêu lao động, em cần làm những gì để giúp cha mẹ sau giờ học? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài: * H§1: Làm việc theo nhóm (Bài 5 – SGK). - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm về ước mơ - Thảo luận nhóm của mình: Lớn lên sẽ làm nghề gì? Vì sao? - Đại diện nhóm trình bày. - Gọi 1 số nhóm trình bày. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Cần phải làm gì để thực hiện ước mơ đó? - YCHS trình bày, giới thiệu về các bài viết hoặc tranh vẽ nói về công việc các em yêu thích. - Tuyên dương những bài viết hay, tranh vẽ đẹp. *KL: Lao động là vinh quang; mọi người cần phải lao động. + Trẻ em cũng cần phải lao động làm việc vừa sức với bản thân. *HĐ2: Thực hành. - Giúp HS hiểu yêu cầu bài tập 5 ở VBT. - Cùng HS nhận xét, đánh giá, tuyên dương bài viết hay.. - HS trả lời. - 5,6 HS trình bày.. - HS nghe vµ nh¾c l¹i.. - Cả lớp hoàn thành bài 5 ở VBT . - 3 đại diện đọc trước lớp.. 4. Củng cố: Cùng HS nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Nhắc nhở HS ôn tập để chuẩn bị cho giờ sau. Lịch sử Tiết 17: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh những kiến thức đã học từ bài 7 đến bài 13. 2. Kĩ năng: Nắm được các sự kiện lịch sử một cách có hệ thống, trả lời đúng yêu cầu. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong giờ ôn tập ) 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài: * HĐ 1: Làm việc cả lớp . - YCHS nêu tên các bài lịch sử từ bài 7 đến - HS nêu tên các bài đã học. bài 13. - GV ghi lên bảng. * HĐ 2: Tiến hành ôn tập. - HDHS cách thực hiện trong giờ ôn tập. - Nghe và nêu ý kiến. - Lần lượt mỗi nhóm 3 HS cùng bốc thăm câu hỏi. - Chuẩn bị trong 3 phút sau đó trả lời. - Tiến hành tương tự với các câu hỏi còn - Cùng HS nghe, nhận xét, sửa sai (nếu có) lại. - GV củng cố kiến thức từng bài cho HS. 4. Củng cố: Cùng HS hệ thống nội dung giờ ôn tập. 5. Dặn dò: dặn HS chuẩn bị tốt cho giờ kiểm tra tới. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> BUỔI CHIỀU: Luyện đọc ĐÁNH TAM CÚC * GVHDHS luyện đọc bài thơ: Đánh tam cúc theo hình thức cá nhân, trong nhóm. * GVHDHS hiểu văn bản và HDHS làm bài tập 2, trong sách thực hành Toán và Tiếng Việt 4.(Trang 113, 114). Toán. LUYỆN TẬP Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 93100 cm2 = .... dm2 9 m2 53dm2 = ... dm2 120 dm2 = .... cm2. 3 km2 = ... 10 km2 = ... 1km2 325m2 = ..... m2 m2 m2. Bài 2: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 5 km, chiều rộng 1200m. Hỏi diện tích khu vườn đó là bao nhiêu mét vuông ? Toán. LUYỆN TẬP Bài 1: Một khu đất hình chữ nhật có diện tích là 1000000m2, chiều rộng là 500m. Tính chiều dài khu đất đó? Bài 2: Một khu đất hình vuông có chu vi là 160m . Hỏi diện tích khu đất ấy là bao nhiêu ? Bài 3: A B Ghi tên cặp cạnh song song có trong hình tứ giác bên. C. D. Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2012 Toán Tiết 82: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được cách làm bài với các phép tính nhân, chia. 2. Kĩ năng: - Giải bài toán có lời văn. - Thực hiện đúng các phép tính nhân, chia. - Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ. 3. Thái độ: Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng (BT1). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong giờ luyện tập ) 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài : - Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài: 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 1 + 2(3 cột đầu của bảng 1,2): - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS làm bài ghi kết quả vào SGK.. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Làm 3 cột đầu của bảng 1,2 bài tập 1 vào nháp, rồi ghi kết quả vào SGK, HSK,G làm cả bài 1 và bài 2. - 2 HS thực hiện lên bảng. - Theo dõi, nhận xét.. - Nhận xét, chốt kết quả đúng: Thừa số 27 23 23 Thừa số 23 27 27 Tích 621 621 621 Số bị chia 66178 66178 66178 Số chia 203 203 326 Thương 326 326 203 - Nhận xét, chốt kết quả đúng, củng cố cách thực hiện các phép tính nhân, chia. Bài 3 + 4 a,b: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS cả lớp làm bài 4 ý a,b vào vở, HSK,G làm cả bài 3,4. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng:. - HSK,G nêu kết quả bài 2:. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS làm bài 4 ý a, b vào vở , HSK,G làm thêm bài 3 và bài 4c vào vở nháp. - HS trình bày bài. - Bài 3: đáp số: 120 bộ đồ dùng. - Bài 4: a) Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là: 5500 – 4500 = 1000 (cuốn) b) Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là: 6250 – 5750 = 500 (cuốn) c) Số sách trung bình mỗi tuần bán được là: (4500 + 6250 + 5750 + 5500) : 4 = 5500 (cuốn) 4. Củng cố: Cùng hệ thống nội dung bài học, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Dặn học sinh về ôn bài, làm các ý còn lại bài 1(còn lại). Luyện từ và câu Tiết 33: CÂU KỂ: AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? 2. Kỹ năng: Nhận ra hai bộ phận chính chủ ngữ và vị ngữ của câu kể Ai làm gì? Từ đó biết vận dụng vào bài viết. 3. Thái độ: Yêu thích Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ chép bài 1 phần nhận xét, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Làm miệng BT 1 (161). 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3.2. Nội dung bài: * HĐ1: Nhận xét Bài 1: Đọc đoạn văn: (SGK). - YCHS đọc đoạn văn ở bảng phụ. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. + Đoạn văn trên có mấy câu? Thuộc kiểu câu - Có 7 câu. Thuộc kiểu câu kể... nào?... - Giới thiệu về nội dung đoạn trích. Bài 2: Tìm trong mỗi câu trên các từ ngữ: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài nhận xét. - HS đọc, hiểu yêu cầu. - Cùng HS phân tích mẫu như SGK. - YC thảo luận nhóm làm bài. - Thảo luận theo nhóm, hoàn thành bài ở VBT. - Gọi đại diện các nhóm trình bài. - 3 đại diện nhóm trình bày. - Theo dõi, nhận xét. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: (SGV/336). Bài 3: Đặt câu hỏi: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài nhận xét. - HS làm bài tương tự mẫu ở VBT. - Cùng HS đặt câu hỏi mẫu cho câu thứ 2. + Câu: Người lớn đánh trâu ra cày. Câu hỏi cho từ chỉ hoạt động: Người lớn làm gì ? + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động: Ai đánh trâu ra cày ? - Yêu cầu HS làm các câu còn lại tương tự câu 2 - YCHS nêu bài làm. - 2 đại diện trình bày trước lớp. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: (SGV/337) * HĐ2: Ghi nhớ (SGK ) - YCHS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc. * HĐ3: Luyện tập Bài 1: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - HS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - YCHS làm bài và trả lời. - Làm bài theo nhóm ở VBT. 1 HS - Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng lên bảng gạch chân các câu kể. Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét - Cả lớp theo dõi. nhà, quét sân. Câu 2: Mẹ đựng hạt giống … mùa sau. Câu 3: Chị tôi … xuất khẩu. Bài 2: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - HS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - Thảo luận theo nhóm hoàn thành vào VBT. - Làm bài vào VBT - Nhận xét, chốt lời giải đúng: 1. Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét CN VN nhà, quét sân. 2. Mẹ /đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo CN VN cấy mùa sau. 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Chị /đan cho tôi nón lá cọ, đan mành cọ.... CN VN xuất khẩu. Bài 3: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - HS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - Lưu ý cho HS: sau khi viết xong đoạn văn thì dùng bút chì gạch dưới những câu văn là câu kể Ai làm gì? - YCHS làm bài. - YCHS đọc bài, nhận xét. - HS đọc bài làm của mình. 4. Củng cố : Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : Nhắc nhở HS thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài giờ sau. Chính tả Tiết 17: MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nghe, viết chính tả bài văn miêu tả Mùa đông trên rẻo cao. 2. Kĩ năng: Viết đúng các từ có âm đầu dễ lẫn, vần dễ lẫn. 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết 2 từ có âm đầu là r /d /gi. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài: *HĐ1: HD HS nghe - viết chính tả. - YCHS đọc đoạn viết, trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc bài viết, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông - Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa đã về với rẻo cao ? bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành. - YCHS tìm và viết vào vở nháp một số - Viết từ khó vào vở nháp, nêu miệng các từ ngữ khó viết. từ đó - Nhận xét . - Theo dõi. - Đọc bài cho HS viết. - Viết bài vào vở. - Đọc lại toàn bài. - Soát lỗi chính tả. - Chấm 5 bài, nhận xét. *HĐ2: Bài tập Bài1a: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YC cả lớp làm vào VBT. - Làm vào vở bài tập, 1 HS lên bảng. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. - Theo dõi, nhận xét. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * KL: Các tiếng cần được điền là: loại nhạc cụ; lễ hội; nổi tiếng. Bài 2: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS làm bài và nêu các từ cần điền. - Làm vào vở bài tập, nêu miệng kết quả. - Chốt lời giải đúng: - Theo dõi, đối vở KT kết quả. + Giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà học bài, xem lại bài 2. Kể chuyện Tiết 17: MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu khó suy nghĩ nên đã phát hiện ra một quy luật của tự nhiên. 2. Kĩ năng: - Dựa vào lời kể của giáo viên kể lại được câu chuyện: Một phát minh nho nhỏ, biết phối hợp lời kể với điệu bộ và nét mặt một cách tự nhiên. - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. 3. Thái độ: Chăm chú nghe, nhớ được câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện ( SGK ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Kể một câu chuyện có liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học. 3.2. Nội dung bài: * HĐ1: HS nghe kể chuyện - GV kể truyện : - Cả lớp theo dõi GV kể kết hợp quan sát + Lần 1: Kể không tranh. tranh. + Lần 2: Kể theo tranh. - Lắng nghe. * HĐ2: HDHS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - YCHS đọc yêu cầu 1 và 2. - 2 HS đọc. Bài 1: Dựa vào các tranh kể lại câu chuyện đã được nghe cô giáo kể. Bài 2: Trao đổi với các bạn trong lớp về ý nghĩa câu chuyện. - YCHS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu - Kể chuyện cho nhau nghe và trao đổi chuyện theo nhóm . theo nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp. - Các nhóm thi kể trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét. - YCHS nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS nêu ý nghĩa câu chuyện. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét, bổ sung: Chịu khó tìm hiểu thế - Lắng nghe. giới xung quanh ta sẽ biết thêm nhiều điều bổ ích. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Địa lí Tiết: 17: ÔN TẬP HỌC KÌ I . I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống hoá cho HS những kiến thức về thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở vùng đồng bằng. 2. Kĩ năng: Chỉ được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam 3. Thái độ: Ham tìm hiểu về đất nước con người Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam; tranh ảnh về hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Tại sao nói Hà Nội là trung tâm văn hoá, chính trị và kinh tế lớn của cả nước? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học. 3.2. Nội dung bài: * HĐ1: Đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ. - YC các nhóm thảo luận nêu đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ và chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. - Thảo luận nhóm. - Gọi đại diện các nhóm trả lời. - 3 đại diện nhóm trả lờivà chỉ trên bản đồ. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng: - Theo dõi, nhận xét. * Đồng bằng Bắc Bộ là đồng bằng lớn thứ hai sau đồng bằng Nam Bộ, có diện tích khoảng 15000km2, do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp. * HĐ2: Đặc điểm dân cư ở đồng bằng Bắc Bộ. - YCHS thảo luận về đặc điểm dân cư ở đồng bằng Bắc - Thảo luận nhóm. Bộ; trang phục truyền thống của người dân ở đây - Gọi HS trả lời. - 3, 5 HS nêu - Theo dõi, nhận xét. - Nhận xét, thống nhất ý kiến. + Đồng bằng Bắc Bộ là nơi tập trung dân cư đông đúc nhất nước ta; chủ yếu là người Kinh. + Trang phục truyền thống: đàn ông áo dài, khăn xếp; phụ nữ áo tứ thân… * HĐ3: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc bộ. - HDHS quan sát tranh sưu tầm thảo luận theo nhóm - Quan sát, thảo luận theo 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> về hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Cùng cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại: + Sản xuất nông nghiệp: chủ yếu là trồng lúa nước, rau quả xứ lạnh. + Sản xuất thủ công nghiệp: làm gốm, sứ, dệt vải … + Sản xuất công nghiệp cũng tương đối phát triển. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà ôn theo nội dung câu cuối kì.. nhóm. - Đại diện 4 nhóm trình bày. - Theo dõi, nhận xét.. hỏi đã hướng dẫn để kiểm tra. Khoa học Tiết 33: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố và hệ thống hoá kiến thức cho học sinh về: - Một số tính chất của nước và không khí. - Tháp dinh dưỡng cân đối. - Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. - Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí 2. Kĩ năng: Có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường và không khí. 3. Thái độ: Nhận thấy sự cần thiết của môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ( tiến hành trong giờ ôn tập ) 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ ôn tập. 3.2.Nội dung bài: * HĐ1 : Trò chơi Ai nhanh, ai đúng ! - Cho HS bốc thăm câu hỏi. - Mỗi câu 3 HS cùng bốc - Nêu một số câu hỏi để học sinh nêu được một số tính thăm. chất của nước, của không khí và vòng tuần hoàn của - Thi trả lời đúng và nhanh nước trong tự nhiên (như SGK trang 69) trong thời gian ngắn nhất. * HĐ2: Ôn bài theo nhóm. - Yêu cầu HS ôn tập theo câu hỏi theo nhóm. - Nghe câu hỏi, trả lời . - YC 3 HS Giỏi nêu câu hỏi để các bạn trả lời.. - Cả lớp nghe câu hỏi và tham gia trả lời.. - Cùng HS thống nhất các ý kiến và sửa sai ( nếu có ). 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà học bài chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối kì. Hoạt động ngoài giờ. UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 1: - Tiếp tục thực hiện đội hình, đội ngũ: 1. Đội hình hàng ngang. 2. Đội hình chữ U. 3. Đội hình vòng tròn. Tiết 2: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: 1. Mèo đuổi chuột. 2. Kéo co. - HDHS tiếp tục tìm hiểu về ngày quốc phòng toàn dân 22/ 12. - Nhắc nhở HS việc thực hiện PCCN, PC đuối nước, PCTP, MT học đường, ATGT. Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2012 Tập đọc Tiết 34: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG(Tiếp theo ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu ND: Bài văn cho ta thấy cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. 2. Kỹ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. 3. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa SGK, bảng nhóm (ND). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Chú Hề hỏi công chúa những câu hỏi nào? Từ đó chú Hề biết điều gì ? + Nhận được mặt trăng công chúa như thế nào ? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: HDHS quan sát và nhận xét tranh SGK. 3.2. Nội dung bài: * HĐ1: Luyện đọc - YCHS đọc toàn bài và chia đoạn. - 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi SGK. - HS chia đoạn: + Đoạn 1: từ đầu đến bó tay. + Đoạn 2: tiếp đến dây chuyền ở cổ. - YCHS nêu cách đọc toàn bài. + Đoạn 3: Phần còn lại. - YCHS đọc nối tiếp đoạn. - HS nêu cách đọc. - Sửa lỗi phát âm, hướng dẫn ngắt nghỉ hơi - 3 HS nối tiếp đọc đoạn (2 lượt). và giải nghĩa một số từ mới (như chú giải) - YCHS đọc theo nhóm. - Đọc trong nhóm, báo cáo kết quả đọc - Đọc mẫu toàn bài. - Theo dõi và đọc thầm ở SGK. * HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - YCHS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: - 1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi: + Nhà vua lo lắng về điều gì? - Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Nhà vua cho vời các vị thần và các nhà khoa học đến để làm gì ? + Vì sao một lần nữa các vị thần, và các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua ? + Nội dung chính của đoạn 1 là gì? - YCHS đọc phần còn lại, trả lời câu hỏi: + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì? + Công chúa trả lời thế nào?. sẽ sáng trên bầu trời, công chúa nhìn thấy sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả sẽ lại ốm lại. - Để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng. - Vì mặt trăng ở rất xa, toả sáng rất rộng trên nền trời không có cách nào làm cho công chúa không nhìn thấy được. * Nỗi lo lắng của nhà vua. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Chú muốn dò hỏi xem công chúa nghĩ thế nào về mặt trăng đang chiếu sáng trên trời và mặt trăng đang đeo trên cổ cô. - Khi ta mất 1 chiếc răng, chiếc răng mới lại mọc ngay vào chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên... mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy. * Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh rất khác với người lớn. - Trao đổi theo cặp, nêu ý kiến.. + Cách giải thích của công chúa cho ta thấy điều gì ? + Suy nghĩ của công chúa đại diện cho lứa tuổi nào ? Cách suy nghĩ của công chúa em thấy thế nào ? - Cùng HS thống nhất rút ra nội dung bài. *ND: Bài văn cho ta thấy cách nghĩ của - HS đọc lại ND. trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. * HĐ3: HD đọc diễn cảm - YCHS đọc lại toàn bài, nhắc lại giọng đọc. - 3 HS đọc. - 1 HS nêu. - Cho HS đọc diễn cảm đoạn 3. - 2 nhóm, 6 HS đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, đánh giá . 4. Củng cố: + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 5. Dặn dò: Dặn HS ôn tập chuẩn bị cho giờ ôn tập - kiểm tra đọc vào tuần tới. Toán. Tiết 83: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. Biết số chẵn, số lẻ. 2. Kĩ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 để chọn hay viết các số chia hết cho 2. 3. Thái độ: Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Bảng con, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong giờ bài mới) 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài: * HĐ1: Dấu hiệu chia hết cho 2. *Ví dụ: - HDHS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2. - Thi nhau tìm vài số chia hết cho 2, vài số - YCHS trả lời nối tiếp nội dung bài. không chia hết cho 2. - GV nhận xét và nêu ý kiến. 10 : 2 = 5 11 : 2 = 5 (dư 1) - YCHS thảo luận tự rút ra kết luận. 36 : 2 = 18 37 : 2 = 18 (dư 1) 22: 2 = 11 23 : 2 = 11 (dư 1) 28 : 2 = 14 29 : 2 = 14 (dư 1) 14 : 2 = 7 15 : 2 = 12 (dư 1) *KL: Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số - Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 có chữ số tận cùng là 0; 2 ;4 ; 6 ; 8 thì thì chia hết cho 2. - Các số có tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì chia hết cho 2. không chia hết cho 2. * Giới thiệu số chẵn, số lẻ. - HDHS nhận xét và nêu ý kiến. - Số chia hết cho 2 là số chẵn. VD:... - Số không chia hết cho 2 là số lẻ.VD:.. *HĐ2: Thực hành. Bài 1: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS làm bảng con. - HS ghi kết quả vào bảng con. + Các số chia hết cho 2 là: 98, 1000, 744, 7536, 5782. + Các số không chia hết cho 2 là: 35, 89, Bài 2 + 3 + 4: 867, 84683, 8401. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 2,3,4. - YCHS cả lớp làm vào vở bài 2, - HS làm vào vở bài 2, HSK,G làm thêm bài HSK,G làm thêm bài 3, bài 4 vào vở 3, bài 4 vào vở nháp rồi nêu miệng kết quả. Bài 3: nháp rồi nêu miệng kết quả. - GV nhận xét và nêu ý kiến. a. 346, 364, 634. b. 643, 463. Bài 4: a. 346 ; 348 b. 8353 ; 8355. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc nhở HS thuộc và ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2. - Hoàn thành bài trong VBT. Tập làm văn Tiết 33: ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ TRONG BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn. 2. Kỹ năng: Xây dựng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. 3. Thái độ: Yêu thích viết văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ phần nhận xét, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Khi tả đồ vật, em cần tả theo trình tự nào ? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài: * HĐ1: Nhận xét. - HDHS nối tiếp nhau đọc yêu cầu 1, 2, 3. - 3 HS nối tiếp đọc. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài ở VBT (122). - YCHS trình bày bài làm. - HS đọc bài làm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: (bảng phụ KQ) - Theo dõi Mở Đoạn -“Cái cối xinh xinh ... gian nhà trống” bài 1 Giới thiệu về cái cối được tả trong bài -“U gọi nó... kêu ù ù”. Tả hình dáng Thân Đoạn bên ngoài của cái cối. bài 2 + 3 -“Chọn được ngày lành ...vui cả xóm” Tả hoạt động của cái cối. Kết Đoạn -“Cái cối xay ... bước anh đi”.Nêu cảm bài 4 nghĩ về cái cối * HĐ2: Ghi nhớ (SGK ) - 2 HS đọc. - YCHS đọc ghi nhớ. * HĐ3: Luyện tập. Bài 1: Đọc bài văn (SGK trang 107) trả lời câu hỏi: - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở. - YC cả lớp làm bài. - HS nêu bài làm. - YCHS trình bày bài. - Theo dõi, nhận xét, lắng nghe. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Đoạn văn gồm 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. b) Đoạn 2: "Cây bút dài ... bằng nhựa". Tả hình dáng bên ngoài của cái bút máy. c) Đoạn 3: "Mở nắp ra ... cất vào cặp". Tả cái ngòi bút. d) Trong đoạn 3: - Câu mở đầu đoạn 3:“Mở nắp ra em thấy ngòi bút … nhìn không rõ”. - Câu kết đoạn:“ Rồi em tra nắp bút .... cất vào cặp”. - Đoạn văn tả cái ngòi bút công dụng của nó, cách bạn học sinh giữ gìn ngòi bút. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 2: Em hãy viết một đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Lưu ý cho HS: Hiểu rõ yêu cầu của bài. + Quan sát kĩ chiếc bút. + Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình đối với cái bút. - YCHS suy nghĩ, viết bài. - YCHS đọc bài viết. - Nhận xét, bình chọn bài viết hay. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà làm lại bài tập 2.. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Lắng nghe.. - Viết bài vào vở BT - 4,5 HS đọc bài viết trước lớp. - Theo dõi, nhận xét .. Thể dục Tiết 33: BÀI 33 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Đi kiễng gót hai tay chống hông. Tập hợp hàng ngang, dóng hàng. Đi nhanh chuyển sang chạy. Chơi trò chơi Nhảy lướt sóng. 2. Kỹ năng: Thực hiện cơ bản đúng đi kiễng gót hai tay chống hông. Tập hợp hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng ngang. Biết cách đi nhanh chuyển sang chạy. Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, hăng say tập luyện ở lớp, ở nhà. II.ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập luyện. - Phương tiện: 1 còi, sân chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: A. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - YCHS khởi động. - Cán sự điều khiển. - Đứng vỗ tay hát. - Xoay các khớp cổ tay cổ chân. - Chạy tại chỗ. B. Phần cơ bản: a) Đi kiễng gót hai tay chống hông. - GV nêu yêu cầu. - Tổ trưởng điều khiển. - Chia tổ tập luyện. - HS đi lần lượt từng em một (đi 3 lượt) - GV quan sát, sửa sai giữa các lần tập. b) Tập hợp hàng ngang, dóng hàng. Đi 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> nhanh chuyển sang chạy. - GVHDHS thực hiện. c) Trò chơi: Nhảy lướt sóng. - GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, luật chơi, cho HS chơi thử, GV nhận xét, sửa sai. - GV nhận xét, biểu dương. C. Phần kết thúc:. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Chơi trò chơi Nhảy lướt sóng. - Chơi thử 1 – 2 lần. - Chơi cả lớp.. - Thực hiện các động tác thả lỏng, hồi tĩnh. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nêu nội dung chính của bài. - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về - Tập lại các động tác đã học nhà.. Kỹ thuật Tiết 17: CẮT KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Đánh giá kiến thức, kỹ năng thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của học sinh 2. Kỹ năng: Thực hành làm được các sản phẩm dựa trên kiến thức đã học. 3. Thái độ: Yêu quý sản phẩm mình làm ra II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng thực hành kĩ thuật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học. 3.2. Nội dung bài: * HĐ2: Học sinh tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn - Nêu yêu cầu bài tập: Tự chọn 1 sản phẩm trong các - Lắng nghe. nội dung đã học, tiến hành khâu thêu sản phẩm đó. * Gợi ý cho HS chọn sản phẩm: Có thể cắt khâu thêu - Thực hành làm sản phẩm khăn tay (cắt mảnh vải hình vuông 20cm khâu đường mình chọn. viền mép bằng mũi thường hoặc mũi khâu đột thêu hình đơn giản hoặc tên của mình). - Khâu túi đựng bút. - Cắt khâu thêu váy áo cho búp bê. - HDHS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm. - Nhận xét, đánh giá. - Theo dõi, tự đánh giá. 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Yêu cầu học sinh tiếp tục hoàn thành sản phẩm 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Toán. LUYỆN TẬP Bài 1: Tính giá trị của biểu thức bằng 2 cách: a. ( 1960 + 2940) : 245 b. ( 4450 – 3026) : 178 c. ( 4725 x 12) : 105 Bài 2: Người ta mở cho vòi nước chảy vào bể, trong một giờ đầu vòi chảy được 768l nước, trong 1 giờ 15 phút sau chảy được 852l nước. Hỏi trung bình mỗi phút vòi chảy được bao nhiêu lít nước vào bể. Luyện từ và câu. LUYỆN LUYỆN TẬP 1. Đọc lại bài Cái cối tân, SGK Tiếng Việt (143) rồi cho biết: a) Những câu văn nào có sử dụng phép nhân hoá ? b) Những câu văn nào dùng hình ảnh so sánh, sự vật được so sánh là gì ? 2. Dựa vào cách so sánh và nhân hoá đồ vật trong bài Cái cối tân, viết một đoạn văn ngắn ( khoảng từ 7câu trở lên ) tả lại một đồ dùng trong gia đình em. 3.Các câu văn ở đoạn 1 trong bài Rất nhiều mặt trăng là kiểu câu nào? Mỗi câu văn dùng làm gì? Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2012 Toán Tiết 84: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết cho 5. Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. 2. Kĩ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết ở trên để làm tốt các bài tập. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong giờ bài mới ) 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài: *HĐ 1: Dấu hiệu chia hết cho 5 - HS thực hiện nối tiếp theo nhóm. 15 : 5 = 3 95 : 5 = 19 a. Ví dụ: 20 : 5 = 4 21 : 5 = 4 (dư 1) - GVHDHS nhận biết về dấu hiệu chia hết 35 : 5 = 5 37 : 5 = 5 (dư 2) cho 5. 40 : 5 = 8 51 : 5 = 10 (dư 1) - YC HS đọc thuộc bảng chia 5. - Nhận xét gì về các chữ số tận cùng của số bị chia. b. Dấu hiệu chia hết cho 5 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - YC HS nêu dấu hiệu chia hết cho 5.. - HS nêu: * Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. * Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.. *HĐ 2 : Thực hành. Bài 1 + 2 : - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 1, 2. - YCHS làm vở bài 1, HSK,G làm cả bài 2.. - GV chốt lại kết quả đúng. Bài 3 + 4 : - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 3, 4. - YCHS làm bài vào vở bài 4, HSK,G làm cả bài 3. - YCHS trình bày kết quả :. - GV chốt lại kết quả đúng. 4. Củng cố : Hệ thống lại toàn bộ ND bài học. 5. Dặn dò : Về học bài. Ôn bài cho tốt.. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 1, 2. - HS làm vở bài 1, HSK,G làm cả bài 2. HS nêu miệng kết quả bài 1, 2. Bài 1: - Số chia hết cho 5là : 35 ; 660 ; 3000 ; 945. - Số không chia hết cho 5 là : 8 ; 57 ; 4674 ; 5553. Bài 2: 150 < 155 < 160 3575 < 3580 < 35 85 335 ; 340 ; 345; 350; 355; 360. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 3, 4. - HS làm vở nháp bài 4, HSK,G làm thêm bài 3. HS nêu miệng kết quả. Bài 3: - Chữ số tận cùng là 0: 750, 570. - Chữ số tận cùng là 5: 705. Bài 4 :Trong các số 35 ; 8 ; 57 ; 660 ; 945 ; 5553 ; 3000 : a) Các số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 là 660 ; 3000. b) Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là 35 ; 945.. Luyện từ và câu Tiết 34: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu ý nghĩa của vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? - Hiểu vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? thường do động từ và cụm động từ đảm nhận. 2. Kĩ năng: Nhận biết được các thành phần trong câu kể. 3. Thái độ: Yêu và giữ gìn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT, tranh minh họa SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS nêu miệng bài tập 3 của tiết LTVC giờ trước. - Cùng HS nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Phát triển bài: * HĐ1: Nhận xét - YCHS đọc đoạn văn và 4 yêu cầu ở phần nhận xét. - 5 HS nối tiếp đọc, lớp theo dõi. - YCHS lần lượt thực hiện các yêu cầu. - Làm bài. - Nhận xét, chốt lại: - Lắng nghe. * Bài 1: Đoạn văn có 6 câu: 3 câu đầu là những câu kể Ai làm gì? Câu 1: Hàng trăm con voi … về bãi. Câu 2: Người các buôn … nườm nượp. Câu 3: Mấy anh thanh niên … rộn ràng. - Xác định vị ngữ trong 3 câu kể vừa tìm được và nêu ý nghĩa của vị ngữ. Câu Vị ngữ trong câu Ý nghĩa của vị ngữ Câu 1 đang tiến về bãi - chỉ sự hoạt động của Câu 2 kéo về nườm nượp người, của vật trong Câu 3 khua chiêng rộn ràng câu. - Đọc yêu cầu 4, trả lời. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu 4 và trình bày: * Vị ngữ của các câu trên do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành. * HĐ2: Ghi nhớ (SGK). - 2 HS đọc. - YCHS đọc ghi nhớ. * HĐ 3: Luyện tập Bài 1: - 1 HS nêu. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Làm bài vào VBT, phát - YCHS cả lớp suy nghĩ làm bài. biểu. - YCHS trình bày bài. - Theo dõi. - Nhận xét, chốt kết quả: * Những câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn là câu 3, 4, 5, 6, 7). - Lên bảng làm bài. - Ghi các câu đúng lên bảng. - Lắng nghe. - YCHS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chốt câu trả lời: + Thanh niên / đeo gùi vào rừng. VN + Phụ nữ / giặt giũ bên những giếng nước. VN + Em nhỏ / đùa vui trước nhà sàn. VN + Các cụ già / chụm đầu bên những ché rượu cần. VN 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×