Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

Lạc bước bên đời

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.53 KB, 70 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Soạn: 20/08/2008
Giảng: 21/08/2008
<i>Tiết 1:</i> <i> bài 1: Tôn trọng lẽ phảI </i>


I - Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:


- Hiểu đợc thế nào là lẽ phải , tôn trọng lẽ phải . Những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
Học sinh nhận thức đợc trong cuộc sống tại sao mọi ngời phải tơn trọng lẽ phải .


- Có thói quen tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân trở thành ngời biết tôn
trọng lẽ phải .


- Phân biệt đợc hành vi tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống hàng
ngày .


- Học tập gơng những ngời biết tôn trọng lẽ phải , phê phán những hành vi thiếu tôn trọng
lẽ phải.


II- Chuẩn bị.


1-GV : SGK, SGV, t liu tham kho .
2-HS : SGK, đọc trớc bài .


III- Tiến trình dạy học
<i>1-ổ<b> n định lớp</b><b> .</b></i>


<i>2-KiÓm tra bài cũ: GV khái quát cấu trúc chơng trình GDCD lớp 8 </i>
<i>3- Bài mới: </i>


- Vo bi : GV dẫn câu nói của Bác Hồ : Điều gì phải thì dù là điều nhỏ cũng cố làm cho
bằng đợc . Điều gì sai thì dù là việc nhỏ cũng hết sức tránh .



Nếu trong cuộc sống hàng ngày , mọi ngời ai cũng biết c xử đúng đắn, tôn trọng lẽ phải ,
thực hiện tốt những quy định chung của cộng đồng thì xã hội sẽ trở lên tốt đẹp và lành mạnh
biết bao .


GV: gọi HS đọc to , rõ ràng câu chuyện :
Quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích.


GV: tỉ chøc häc sinh thảo luận nhóm tìm
hiểu nội dung câu chuyện.


Câu 1.


Những việc làm của tên tri huyện Thanh Ba
và với tên nhà giàu và ngời nông dân ?
Câu 2:


Hỡnh b thợng th – anh ruột tri huyện
Thanh Ba đó có hành động gì ?


C©u 3:


NhËn xÐt vỊ viƯc làm của quan tuần phđ
Ngun Quang BÝch ?


C©u 4:


Việc làm của quan tuần phủ Nguyễn Quang
Bích thể hiện đức tính gì ?



GV: tổ chức đối thoại với học sinh liên hệ
thực tế với phần ĐVĐ.


- Trong cuộc tranh luận , có bạn đa ra ý
kiến nhng bị đa số các bạn khác phản đối.
Nếu thấy ý kiến đó là đúng thì em sẽ xử sự
nh thế nào ?


- NÕu biÕt b¹n quay cóp trong giờ kiểm tra ,
em sẽ làm gì ?


- Theo em trong các tình huống 1,2 , hành
động nào đợc coi là phù hợp với và đúng
đắn?


I-Đặt vấn đề.


- Nhóm 1.


+ ăn hối lộ của tên nhà giàu
+ øc hiÕp d©n nghÌo


+ Xử án khơng cơng bằng đổi trắng thay
đen.


- Nhãm 2.


+ Xin tha cho tri huyện Thanh Ba
- Nhóm 3 .



+ Bắt tên nhà giàu trả ruộng cho nông dân
+ Phạt tiền nhà giàu vì tội hối lộ, ức hiếp
+ Cách chøc tri hun Thanh Ba.


+ Việc làm khơng nể nang , đồng loã với
việc xấu. Dũng cảm , trung thực dám đấu
tranh với sai trái.


- Nhãm 4.


+ B¶o vƯ chân lý, tin tởng lẽ phải


- ng tỡnh bảo vệ ý kiến của bạn bằng
cách phân tích cho bạn theo những điểm
mà em cho là đúng.


- Khơng đồng tình với việc làm của bạn và
phân tích tác hại cho bạn thấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV: từ việc phân tích, tìm hiểu ở trên chúng
ta cïng nhau ®i tìm hiểu khái niệm và ý
nghĩa của tôn trọng lÏ ph¶i .


- Em hiểu thế nào là lẽ phải ?
- Thế nào là tôn trọng lẽ phải ?
+ Đi bên phải đờng


+ ChÊp hµnh néi quy
+ Bảo vệ môi trờng



+ Không nói chuỵên riêng


Em hiểu thế nào là những biểu hiện của tôn
trọng lẽ ph¶i ?


ý nghÜa cđa viƯc t«n träng lÏ ph¶i trong
cuéc sèng ?


GV: Cho học sinh liên hệ các hành vi tôn
trọng và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc
sống hàng ngày.


- Tìm những biểu hiện của hành vi tôn trọng
lẽ phải ?


- Tìm những biểu hiện của hành vi không
tôn trọng lÏ ph¶i?


GV kẻ bảng làm đơi và tổ chức trị chơi “Ai
nhanh hơn, ai giỏi hơn”.Mỗi đội từ 5-7 em .
GV: Nhận xét , bổ sung và kết luận


Xung quanh chúng ta có nhiều hành vi tơn
trọng lẽ phải song cũng có nhiều hành vi
không tôn trọng lẽ phải, chúng ta cần phê
phán hành vi thiếu tôn trọng lẽ phải, biết
bày tỏ thái độ đồng tình, ủng hộ và bảo vệ
chân lý, lẽ phải .


II- Néi dung bµi häc



<i>1- LÏ phải và tôn trọng lẽ phải .</i>


- L phi l những điều đúng đắn phù hợp
với đạo lý và lợi ích của xã hội.


- Tôn trọng là bảo vệ, công nhận, tuân theo
và ủng hộ những điều đúng đắn.


- Có thái độ, cử chỉ , lời nói , hành động
ủng hộ , bảo vệ điều đúng đắn.


2- ý nghĩa.


- Làm lành mạnh mối quan hệ xà hội , thúc
đẩy xà hội phát triển lành mạnh


- Tôn trọng lẽ phải.


+ Chấp hành néi quy n¬i sèng và làm
việc .


+ Phê phán việc làm sai trái.


+ Lng nghe ý kin ca bn, phõn tích ,
đánh giá ý kiến hợp lý.


+ Tơn trọng các quy định của nhà trờng đề
ra .



- Kh«ng t«n träng lÏ ph¶i.


+ Làm trái quy định của pháp luật
+ Vi phạm nội quy trờng học
+ Thích việc gì thỡ lm


+ Không dám đa ra ý kiến của mình


+ Không muốn mất lòng ai gió chiều nào
che chiỊu Êy.


III- Lun tËp cđng cè.


<i>Bài tập 1.GV: cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 SGK. </i>
Yêu cầu học sinh cả lớp cùng suy nghĩ .


- Đáp án: Chọn đáp án C vì trớc đó chúng ta cần tơn trọng bạn là lắng nghe. Nếu ý kiến đó
là đúng ta cần đồng tình, ủng hộ và đồng thời phân tích cho các bạn khác cùng hiểu . Đây là
hành vi biết tơn trọng lẽ phải.


Bµi tËp 2.


GV yêu cầu học sinh đọc và làm bài tập 2


- Đáp án. Chọn phơng án C, vì một ngời bạn tốt là ngời chỉ cho ta thấy những khuyết điểm
của mình . Trong tình huống này , nếu ta bng xI thì bạn càng lún sâu vào khuyết điểm . Vì
vậy ta cần giúp bạn bằng cách góp ý chân thành với bạn để bạn tiến bộ.


<b>IV- H</b> íng dÉn vỊ nhµ.



- Häc thuộc nội dung bài học
- Làm các bài tập còn lại SGK
- Đọc, chuẩn bị bài liêm khiết.


*************************************************************



Soạn: 26/08/2008
Giảng: 28/08/2008
<i>TiÕt 2:</i> <i>bµi 2</i>:<i> </i>

<b> Liªm KhiÕt </b>



I- Mục tiêu cần đạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Vì sao phải liêm khiết , muốn liêm khiết cần phải làm gì?


- Hc sinh cú thúi quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân có lối
sống liêm khiết .


- Có thái độ đồng tình ,ủng hộ và học tập những tấm gơng của những ngời liêm khiết ,
đồng thời biết phê phán những hành vi thiếu liêm khiết trong cuộc sống hàng ngày.


II- ChuÈn bÞ.


1-GV: SGK, SGV, các mẩu chuyện , t liệu tham khảo .
2-HS : SGK, đọc trớc bài ở nhà.


III- Tiến trình dạy học.
<i>1-ổ n định lớp </i>


<i>2-KiĨm tra bµi cò.</i>



GV chi bàng làm hai và gọi học sinh lên bảng


C©u 1: Tìm những hành vi của học sinh biết tôn träng lÏ ph¶i ?
Câu 2: Tìm những hành vi học sinh không biết tôn trọng lẽ phải ?
GV nhËn xÐt , bæ sung và cho điểm.


<i> 3- Bài mới.</i>


- Vo bi : Từ xa đến nay ông cha ta luôn coi trọng và đề cao vấn để danh dự và nhân
phẩm của con ngời .


§ãi cho sạch , rách cho thơm
Phú quý bất năng di


Uy vũ bất năng khuất.


Dù trong bất kỳ hồn cảnh nào cũng khơng thay đổi phải giữ cho đợc sự trong sạch và
thanh thản của tâm hồn.


GV : Gọi 3 học sinh có giọng đọc tốt đọc
các mẩu chuyện phần đặt vấn đề.


GV : tổ chức HS thảo luận nhóm


Chia lớp thành 3 nhóm øng víi 3 c©u hái
sau :


Câu 1. Bà Mari Quy-ri đã có những việc
làm gì? Hành động đó thể hiện đức tính
gì?



Câu 2. Hãy nêu những hành động của
D-ơng Chấn. Những hành động đó thể hiện
đức tính gì?


Câu 3. Hành động của Bác Hồ đợc đánh
giá nh thế nào ? Những hành động đó của
Bác thể hiện đức tính gì ?


HS các nhóm cử đại diện trả lời .


GV nhận xét và bổ sung và đặt câu hỏi
chung cho c lp .


- Em có suy nghĩ gì về những cách xử sự
trên ?


- Theo em những cách xử sự trên có điểm


I- t vn .


<i>1- Nhận xét tình huống .</i>
Nhãm 1.


- Bà Mari Quy-ri và chồng đã có những đóng
góp cho thế giới những sản phẩm có giá trị
khoa hc v kinh t.


- Không giữ bản quyền sáng chế cho mình,
sẵn sàng sống túng thiếu.



- Bà gửi biếu tài sản cho trẻ mồ côi
- Không nhận món quµ cđa tỉng thèng


- Bà khơng vụ lợi, tham lam sống có trách
nhiệm với gia đình và xã hội.


Nhãm 2.


- Từ chối vàng bạc Vơng Mật mang đến biếu.
- Ơng nói tiến cử ngời làm việc tốt chứ khơng
cần vàng.


- §øc tÝnh thanh cao , vô t không vụ lợi.
Nhóm 3.


- Cụ sống nh những ngời Việt Nam bình
th-ờng


- Khớc từ nhà cửa, quân phục, huân huy
ch-ơng


- Cơ lµ ngêi ViƯt Nam trong s¹ch và liêm
khiết.


<i>2- Bài học .</i>


- Những cách xử sự đó là những tấm gơng
sáng để chúng ta học tập và noi theo.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

g× gièng nhau ? V× sao?


GV tổ chức học sinh liên hệ thực tế tìm
hiểu những tấm gơng liêm khiết.


GV s dng phiu cú in câu hỏi trớc.
Câu 1. Việc học tập đức tính liêm khiết
đối với chúng ta có phù hợp và cần thiết
khơng ? Cú ý ngha gỡ khụng ?


Câu 2. Nêu những hành vi biểu hiện lối
sống liêm khiÕt trong cuéc sèng hµnh
ngµy .


Câu 3 . Nêu những hành vi trái với đức
tính liêm khiết.


GV gäi mét vµi häc sinh lên bảng trình
bày và cho điểm.


GV kết luận và chun ý .


GV : Nói tới đức tính liêm khiết là nói tới
đức tính trong sạch trong đạo đức dù là
ngời dân hay là ngời có chức quyền. Từ xa
đến nay, chúng ta rất coi trọng những ngời
liêm khiết.


GV: đối thoại với học sinh bằng những
câu hỏi.



- Em hiĨu thÕ nµo lµ liªm khiÕt ?


- ý nghĩa của đức tính liêm khiết trong
cuộc sống ?


GV: kÕt luËn toµn bµi .


vơ t có trách nhiệm, khơng địi hỏi vật chất.
- Việc học tập đó làm cho cuộc sống tốt đẹp
hơn nên rất cần thiết và có ý nghĩa.


- Lµm giàu bằng tai năng , sức lực.


- Kiên trì học tập , vơn lên bằng sức lực của
mình .


- Trng thơn làm việc tận tuỵ khơng địi hỏi
vật chất.


- Lớp trởng vất vả hết mình với phong trào của
lớp khơng địi hỏi quyền lợi riêng .


- «ng B bá vốn xây dựng công ty giải quyết
công ăn việc làm cho mọi ngời.


- Lợi dụng chức quyền tham ô.


- Lâm tặc móc nối với công an , cán bộ kiểm
lâm ăn cắp gỗ



- Công ty A làm ăn gian lận .
- Công ty B trốn thuế nhà nớc.


- Bn A không quan tâm đến phong trào của
lớp, chỉ lo vun vén cho cá nhân mình


- Khơng tham gia các hoạt động cơng ích……
II- Nội dung bài học.


<i>1- Liªm khiÕt.</i>


- Là phẩm chất đạo đức của con ngời thể hiện
lối sống khơng hám danh, hám lợi, khơng nhỏ
nhen ích kỷ.


<i>2- ý nghÜa</i>


- Sống liêm khiết giúp con ngời thanh thản,
đ-ợc mọi ngời quý trọng , tin cậy , góp phần làm
cho xã hội tốt đẹp hơn.


4- Lun tËp cđng cè.


<i>Bài tập 1: Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập 1 SGK.</i>
HS cả lớp suy nghĩ và làm bài.


- Đáp án: Các hành vi liêm khiết là 1,3,5 và 7.
- Hành vi không liêm khiết là 2,4 và 6.



<i>Bi tập 2: Học sinh đọc yêu cầu của đề bài và suy nghĩ tìm đáp án trả lời.</i>
Đáp án: khơng đồng tình với tất cả các ý kiến trên .


GV yêu cầu học sinh giảI thích việc lựa chọn đáp án trả lời của mình.
5- H ớng dẫn về nhà .


Häc thc bµi .


Làm các bài tập còn lại


Su tầm ca dao, tục ngữ nói về liêm khiết.
Chuẩn bị bài tôn trọng lẽ phải.


IV-Bổ sung :


..


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tuần 3 Ngày dạy :..
<i>Tiết 3: </i> <i>Bµi 3:</i>

<b>Tôn trọng ngời khác</b>



<b>I- Mc tiờu cn t .</b>


- Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng ngời khác; sự tơn trọng của ngời khác đối với bản thân
mình và mình phải biết tơn trọng ngời khác. Biểu hiện của tôn trọng ngời khác; ý nghĩa của sự
tôn trọng ngời khác; có thai độ phê phán hành vi thiếu tơn trọng ngời khác.


- Đồng tình, ủng hộ và học tập những hành vi biết tơn trọng ngời khác; có thái độ phê phán
hành vi thiếu tôn trọng ngời khác.


- Biết phân biệt hành vi tôn trọng và không tôn trọng ngời khác trong cuộc sống hàng


ngày; có thói quen tự rèn luỵện và kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh hành vi của mình cho phù
hợp; thể hiện thái độ tôn trọng ngời khác ở mọi lúc, mọi nơi.


II- ChuÈn bÞ<b> . </b>


1-GV: SGK, SGV, t liệu tham khảo.
2-HS : SGK, đọc trớc bài ở nhà.
<b>III- Tiến trình dạy học . </b>


1-ổ<i> n định lớp </i>
2-Kiểm tra bài cũ.


Em hãy kể về một mẩu chuyện về tính liêm khiết (sự việc diễn ra trong gia đình, nhà
trờng, xã hội)


Đọc một vài câu ca dao , tục ngữ nói về đức tính liêm khiết.
3- Bài mới.


- Vào bài : GV dẫn dắt học sinh vào bài bằng một mẩu chuyện.
GV: mời 3 h/s đọc các tình huống SGK.


Tỉ chøc lớp thành 3 nhóm thảo luận.


Cõu 1. Nhn xột v cách c xử, thái độ và việc
làm của Mai ?


Hành vi của Mai sẽ đợc mọi ngời đối xử
nh thế nào ?


Câu 2. Nhận xét về cách c xử của một số bạn


đối với Hải?


Hải đã có những suy nghĩ nh thế nào ?
Thái đội của Hải thể hiện đức tính gì?


Câu 3. Nhận xét việc làm của Quân và Hùng.
Việc làm đó thể hiện đức tính gì ?


HS các nhóm thảo luận cử th ký và đại diện để
trả lời câu hỏi.


GV nhËn xÐt , bæ sung .


GV: Kết luận: chúng ta phải biết lắng nghe ý
kiến ngời khác, kính trọng ngời trên, nhờng
nhịn và không chê bai, chế giễu ngời khác; c
xử đúng đắn, đúng mực tôn trọng …..phê phán
sai trái…..


I- Đặt vấn đề.


- Mai lµ häc sinh giái 7 năm liền
nhng Mai không kiêu căng và coi
th-êng ngêi kh¸c.


- LƠ phÐp , cëi më , chan hoà , nhiệt
tình , vô t , gơng mẫu.


- Mai c mi ngi tụn trng v yờu
quý.



- Các bạn trêu chọc Hải vì em là
ng-ời da đen.


- Hi khụng cho rằng da đen là xấu
mà Hải còn tự hào vỡ c hng mu
da ca cha.


- Hải biết tôn trọng cha m×nh.


- Quân và Hùng đọc truyện , cời đùa
trong lp .


- Quân và Hùng thiếu tôn trọng ngời
khác.


GV : tổ chức trò chơi nhanh mắt , nhanh tay .


GV: ghi lên bảng phụ bài tập .(Thảo luận , tìm hiểu biểu hiện hành vi tôn trọng và không
tôn trọng ngời khác trong các trờng hợp sau )


Mỗi tổ chọn 1 học sinh nhanh nhất lên bảng điền vào ô trống.
Hành vi


Địa điểm Tôn trọng ngời khác Không tôn trọng


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Lớp – Trờng Giúp đỡ bạn bè Chê bạn nhà nghèo
Công cộng Nhờng chỗ cho ngời già


trên xe buýt Dẫm lên cỏ , đùa nghịch trongcông viên .


Em cho biết ý kiến đúng về tơn trọng


ngêi kh¸c.


- Biết đấu tranh cho lẽ phải.


- Bảo vệ danh dự , nhân phẩm ngời khác.
- Đồng tình , ủng hộ việc làm sai trái của
bạn.


- Bit cách phê bình bạn để bạn tiến bộ.
- Chỉ trích , miệt thị khi bạn có khuyết điểm
.


- Cã ý thức bảo vệ danh dự của bản thân
GV: Chốt lại tôn trọng ngời khác là thể hiện
hành vi có văn hoá, chúng ta cần biết điều
chỉnh hành vi .


Em hiểu thế nào là tôn trọng ngời khác?
? vì sao chúng ta phải tôn trọng ngời khác?


ý nghĩa của việc tôn trọng ngời khác trong
cuộc sống hàng ngày.


Chỳng ta cõn rèn luyện đức tính tơn trọng
ngời khác nh thế nào ?


GV cho học sinh làm bài tập tình huống
- TH1: An khơng tơn trọng chú Hồng vì


chú Hồng lời lao động, lại ăn chơi, nghiện
ngập .


- TH2: Trong giờ học mơn GDCD Thắng có
ý kiến sai, nhng khơng nhận cứ cãi với cô
giáo là đúng. Cô giáo yêu cầu Tháng không
trao đổi để giờ ra chơI thảo luận tiếp . ý
kiến của em về cô giáo và bạn Thắng.


- TH 3: Giải thích câu ca dao :
Lêi nãi ch¼ng mÊt tiỊn mua
Lùa lêi mµ nãi cho vừa lòng nhau


II- Nội dung bài học.


<i>1- Tôn trọng ngêi kh¸c.</i>


- Đánh giá đúng, coi trọng danh dự , nhân
phẩm, lợi ích của ngời khác, thể hiện lối
sống có văn hố.


<i>2- ý nghÜa.</i>


- Tôn trọng ngời khác mới nhận đợc sự tôn
trọng của ngời khác đối với mình .


- Mäi ngêi t«n träng nhau thì xà hội trở lên
lành mạnh và trong sáng.


<i>3- C¸ch rÌn lun.</i>



- Tơn trọng ngời khác mọi lúc, mọi nơi
- Thể hiện thái độ, cử chỉ, hành vi tơn trọng
ngời khác mọi lúc, mọi nơi


- Tình huống 1: việc làm của An là đúng.
- Tình huống 2 . Thắng không biết tôn trọng
lớp và cô giáo .


Cô giáo tôn trọng Thắng và có cách xử sự
hợp lý.


- Tình huống 3: Cân nhắc , suy nghĩ kỹ trớc
khi nói năng sao cho phù hợp và vừa lòng .
4- Lun tËp cđng cè.


<i>Bài tập 1: GV: cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 SGK .</i>
Những hành vi nào thể hiện sự tôn ngời khác .


- Đáp án đúng là : 1,7 và 9


* Tơc ng÷: áo rách cốt cách ngời thơng
ăn có mời , làm có khiến.
Kính già yêu trỴ


* Danh ngơn: u mọi ngời , tin vài ngời và đừng xúc phạm đến ai.
<b>5- H</b> ớng dn v nh.


- Học thuộc bài



- Làm các bài tập còn lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Chuẩn bị bài “Gi÷ ch÷ tÝn”


IV-Bỉ sung :


..


..
Tuần 4 Ngày d¹y :………..
<i> TiÕt 4: </i> <i>Bµi 4: Gi÷ ch÷ tÝn</i>


<b>I- Mục tiờu cn t: </b>


- Thế nào là giữ chữ tín, những biểu hiện khác nhau của giữ chữ tín trong cuộc sống hàng
ngày. Vì sao trong cuộc sống hàng ngày mọi ngời cần phải giữ chữ tín.


- Bit phõn bit những biểu hiện của hành vi biết giữ chữ tín và khơng giữ chữ tín . Học
sinh cần rèn luyện để trở thành ngời ln biết giữ chữ tín trong mọi cơng việc hàng ngày.


- Häc tËp, rÌn lun vµ mong muốn rèn luyện theo gơng của những ngời giữ chữ tín.
<b>II- Chuẩn bị .</b>


1- GV: SGK, SGV, tc ng , cao dao , các mẩu chuyện, bài tập tình huống.
2- HS : SGK, đọc trớc bài ở nhà .


<b>III- Tiến trình dạy học .</b>
<i>1- ổ n định lớp .</i>


<i>2- KiĨm tra bµi cị. </i>



- Em hiĨu thÕ nào là tôn trọng ngời khác? Làm bài tập 2 SGK.


- Hằng và Mai chơi với nhau rất thân. Trong giờ kiểm tra môn GDCD Mai giở tài liệu để
chép, Hằng biết nhng khơng nói gì. Nếu em là Hằng em sẽ xử sự nh thế nào ?


<i>3- Bµi míi.</i>


<i>- Vào bài : Hùng là học sinh lớp 8A , đã nhiều lần Hùng đợc thầy giáo gọi lên bảng song</i>
Hùng đểu không thuộc bài . Cứ mỗi lần nh vậy, Hùng đều hứa là lần sau không tái phạm nữa.
Nhng hôm nay Hùng vẫn không thuộc bài .Thầy giáo và cả lớp rất thất vọng về Hùng.


Em có nhận xét gì về hành vi của Hùng? Hành vi của Hùng có tác hại gì?
GV: cho học sinh đọc kỹ mục đặt vấn đề


trong SGK.


Tæ chøc lớp thành 4 nhóm thảo luận các nội
dung sau:


Câu 1. Tìm hiểu những việc làm của Nhạc
Chính Tử? Vì sao Nhạc Chính Tử làm nh
vậy?


Cõu 2. Mt em bộ đã nhờ Bác điều gì? Bác
đã làm gì và vì sao Bác làm nh vây?


Câu 3. Ngời sản xuất, kinh doanh hàng hố
phải làm tốt việc gì đối với ngời tiêu dùng?
Vì sao?



Ký kết hợp đồng phải làm đúng điều gì ?
Vì sao khơng đợc làm trái các quy định kí
kết ?


Câu 4. Theo em trong công việc, những
biểu hiện nào đợc mọi ngời tin cậy và tín
nhiệm?


Trái ngợc với những việc làm đó là gì? Vì
sao khơng đợc tin cậy, tín nhim?


HS các nhóm thảo luận, cử th ký ghi chÐp


I- Đặt vấn đề.


- Nớc Lỗ phải cống nạp cái đỉnh cho nớc
Tề.Vua Tề chỉ tin ngời mang đi là Nhạc
Chính Tử .


- Nhng Nhạc Chính Tử khơng chịu đa sang
vì đó là chiếc nh gi.


- Nếu ông làm nh vậy thì vua Tề sẽ mất lòng
tin với ông .


- Em bé ở Pác Bó nhờ Bác mua cho một
chiếc vòng bạc. Bác đã hứa và giữ lời hứa.
- Bác làm nh vậy vì Bác là ngời trọng chữ
tín.



- Đảm bảo mẫu mã, chất lợng ,giá thành sản
phẩm, thái độ……… vì nếu khơng sẽ mất
lịng tin với khách hàng


- Phải thực hiện đúng cam kết nếu không sẽ
ảnh hởng đến kinh tế, thời gian ,uy
tín…..đặc biệt là lòng tin.


- Làm việc cẩn thận , chu đáo , làm tròn
trách nhiệm , trung thực.


* Làm qua loa đại khái, gian dối sẽ không
đợc tin cậy, tín nhiệm vì khơng biết tơn
trọng nhau , khơng biết giữ chữ tín.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

và đại diện lên trình bày .
HS cả lớp nhận xét , bổ sung .


GV nhận xét, đánh giá và tổ chức học sinh
rút ra bài học .


GV tổ chức học sinh liên hệ , tìm hiểu
những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín.
Câu 1. Muốn giữ đợc lịng tin của mọi ngời
thì chúng ta cần làm gì?


C©u 2. Có ý kiến cho rằng: giữ chữ tín chỉ
là giữ lời hứa. Em cho biết ý kiến và giải
thích vì sao ?



Câu 3. Tìm ví dụ thực tế không giữ lời hứa
nhng cũng không phải là không giữ chữ tín.
Câu 4. GV dïng b¶ng phơ: em hÃy tìm
những biểu hiện giữ chữ tín và không giữ
chữ tín trong cuộc sống hàng ngày.


gi lời hứa , có trách nhiệm với việc làm .
Giữ chữ tín sẽ đợc mọi ngời tin yêu và quý
trọng.


- Làm tốt công việc đợc giao, giữ lời hứa,
đúng hẹn, lời nói đi đơi với việc làm, khơng
gian dối.


- Giữ lời hứa là quan trọng nhất , song bên
cạnh đó cịn những biểu hiện nh kết quả
công việc , chất lợng sản phẩm , sự tin cậy.
- Bạn A hứa đi chơi với B vào chủ nhật, nhng
khơng may hơm đó bố bạn B b m nờn bn
khụng i c .


Hàng ngày <sub>Giữ chữ tín</sub> <sub>Không giữ chữ tín</sub>


Gia ỡnh <sub>...</sub> <sub>...</sub>
Nh trng <sub>...</sub> <sub>...</sub>


Xã hội ... ...
Từ các nội dung đã tìm hiểu trờn, chỳng



ta rút ra thế nào là giữ chữ tín , sự cần thiết
phải giữ chữ tín trong cuộc sống hàng ngày
và chúng ta phải biết cách rèn luyện nh thế
nào .


Thế nào là giữ chữ tín?


ý ngha của việc giữ chữ tín ?
Cách rèn luyện giữ chữ tín là gì ?
HS làm việc độc lập, trả lời cá nhân
GV nhận xét , bổ sung


- Em hÃy giải thích câu :
Ngêi sao mét hĐn th× nên
Ngời sao chín hẹn thì quên cả mời .
Bảy lần từ chối còn hơn một lần thất hứa


II- Nội dung bài học.


<i>1- Giữ chữ tín.</i>


- Coi trọng lòng tin , träng lêi høa
<i>2- ý nghÜa cđa viƯc gi÷ ch÷ tín.</i>


- Đợc mọi ngời tin cậy, tín nhiệm, tin yêu.
Giúp mọi ngời đoàn kết và hợp tác.


<i>3- Cách rèn luyện .</i>


- Làm tốt nghĩa vụ của mình


- Hồn thành nhiệm vụ
- Giữ lời hứa, đúng hẹn
- Giữ lòng tin


III- Lun tËp cđng cè .


<i>Bài tập 1: Em có đồng tình với những biểu hiện sau đây khơng? Vì sao? </i>
- Làm việc cẩu thả


- Nãi hay lµm dë


- Để bố mẹ, anh chị nhắc nhở nhiều
- Thờng xuyên vi phạm kỷ luật nhà trờng
- Mắc lỗi nhiều lần không sửa chữa


- Nhiều lần không học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Học sinh tự bày tỏ quan điểm của mình. Đây đều là những biểu hiện của hành vi khơng
biết giữ chữ tín.


<i>Bài tập 2. Học sinh u cầu của đề bài </i>


- Đáp án đúng: b là giữ chữ tín vì hồn cảnh khách quan
- a,c,d,đ khơng giữ chữ tín


GV kết luận : Tín là giữ lòng tin của mọi ngời. Làm cho mọi ngời tin tởng ở đức độ, lời nói,
vịêc làm của mình.Tín phải đợc thể hiện trong cuộc sống cá nhân, gia đình và xã hội .Chúng ta
phải biết lên án những kẻ khơng biết trọng nhân nghĩa, ăn gian nói dối, làm trái đạo lí.


IV- H íng dÉn vỊ nhµ .



- Học thuộc bài và làm bài tập 2,3,4 SGK
- Chuẩn bị bài : Pháp luật và kỷ luật
- Đọc trớc phần đặt vấn đề.


IV-Bỉ sung :………


………..


………..


Tn 5 Ngày dạy :..
<i>Tiết5 : </i> <i>Bµi 5:</i>

<b>pháp luật và kỷ luật</b>



I- Mc tiờu cn đạt: Giúp học sinh hiểu :


- ThÕ nµo lµ pháp luật, kỷ luật, mối quan hệ giữa pháp luật và kỷ luật. Học sinh thấy đ ợc
lợi ích của việc thực hiện pháp luật và kỷ luật .


- Có ý thức tôn trọng pháp luật, kỷ luật và tự giác thực hiện pháp luật và kỷ luật. Biết tôn
trọng ngời có tính kỷ luật và tôn trọng pháp luật .


- Biết xây dựng kế hoạch rèn luyện ý thức và thói quen biết đánh giá hoạt động của ngời
khác và chính bản thân mình.


II- Chn bÞ


1- GV: SGK , SGV, liệu tham khảo
2- HS: SGK, đọc trớc bài



III- Tiến trình dạy học
<i>1- ổ n định lớp.</i>


<i>2- KiĨm tra bµi cị.</i>


Theo em , HS muốn giữ chữ tín cần phải làm gì? Hãy nêu một vài ví dụ về giữ chữ tín và
khơng giữ chữ tín mà em hoặc bạn em đã làm?


<i>3- Bài mới. </i>


- Vào bài: Vào đầu năm học hàng năm, nhà trờng tổ chức cho học sinh tìm hiểu vỊ lt
ATGT.


Nhµ trêng tiÕn hµnh phỉ biÕn néi quy trêng häc cho toµn HS trong nhµ trêng


Những việc làm trên nhằm giáo dục HS chúng ta vấn đề gì? Để hiểu rõ thêm về mục đích
yêu cầu, ý nghĩa của các vấn đề này chúng ta vào bài học hôm nay .


GV tổ chức cho học sinh đọc và thảo luận
cả lớp nội dung phần đặt vấn đề.


Câu 1:Theo em Vũ Xuân Trờng và đồng
bọn đã có hành vi vi phạm pháp luật nh thế
nào ?


Câu 2: Những hành vi vi phạm pháp luật
của Vũ Xuân Trờng và đồng bọn đã gây ra
những hậu quả gì ?





Chúng đã bị trừng phạt nh thế nào ?


I- t vn .


- Vận chuyển , buôn bán ma tuý xuyên Thái
Lan Lào Việt Nam


- Lợi dụng PT cán bộ công an
- Mua chuộc cán bộ nhà nớc
- Tốn tiền của , gia đình tan nát
- Huỷ hoại nhân cách con ngời
- Cán bộ thối hố , biến chất
- Cán bộ cơng an vi phạm
* Chúng đã bị trừng phạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Câu 3: Để chống lại tội phạm các đồng chí
cơng an cần phải có phẩm chất gì ?


C©u 4: Chúng ta rút ra bài học gì qua vụ án
trên ?


GV ghi câu hỏi lên bảng phụ


Cho học sinh thảo luận từng câu và trả lời
độc lập .


GV tổ chức HS thoả luận dựa vào nội dung
bài học .



Câu 1: Điền ý thích hợp vào ô trống .


GV dùng bảng phụ ghi nội dung của bài tập
này .


Pháp luật Kỷ luật


..
..


..
.


GV gợi ý cho HS trả lời.


- Hộ kinh doanh phải nộp thuế ,nếu có hành
vi trốn thuế thì pháp luật sẽ xử phạt


- HS thùc hiƯn néi quy nhµ trêng.


VD: nghe hiƯu lƯnh cđa trống tất cả vào lớp
hoặc ra chơi.


Câu 2: ý nghĩa của pháp luật và kỷ luật.


Câu 3: Ngời học sinh có cần tính kỷ luật và
tôn trọng pháp luật không? Vì sao? Em hÃy
nêu ví dụ cụ thể ?


Cõu 4: Học sinh chúng ta cần phải làm gì


để thực hiện pháp luật và kỷ luật tốt?


GV giải thích thêm những quy định của tập
thể phải tuân theo những quy định của pháp
luật .


GV ngời thực hiện tốt pháp luật và kỷ
luật là ngời có đạo đức, là ngời biết tự trọng
và tôn trọng quyền lợi, danh dự ngời khác.
GV đàm thoại cùng học sinh tìm hiểu nội
dung bài học. Gọi học sinh đọc nội dung
bài học SGK.


HS liên hệ: Tính kỷ luật của học sinh đợc
thể hiện nh thế nào ?


GV chia HS thành 2 nhóm cùng tham gia
trò chơi.


tiền .


- Dũng cảm, mu trí vợt qua khó khăn, trở
ngại.


- Vô t, trong sạch, tôn trọng pháp luật, có
tính kỷ luật .


- Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật
- Tránh xa tƯ n¹n ma t



- Giúp đỡ các cơ quan...
- Cú np sng lnh mnh...


Pháp luật Kỷ luật


- Là quy tắc xử sự
chung


- Có tính bắt buộc
- Do nhà níc ban
hµnh


- Nhà nớc đảm
bảo thực hiện
bằng biện pháp
GD, thuyết phục
và cỡng chế.


- Là những quy
định, quy ớc.
- Mọi ngời tuân
theo


- Tập thể, cộng
đồng đề ra.


- Đảm bảo mọi
ng-ời hoạt động thống
nhất.



- Pháp luật và kỷ luật giúp con ngời có
chuẩn mực chung để rèn luyện thống nhất
trong hành động .


- Ph¸p luËt và kỷ luật có trách nhiệm bảo vệ
quyền lợi của mọi ngời


- Pháp luật và kỷ luật tạo điều kiện thuận lợi
cho cá nhân, xà hội phát triển .


- Mỗi cá nhân học sinh biết thực hiện tốt kỷ
luật thì nội quy nhà trờng sẽ đợc thực hiện
tốt.


- HS biết tôn trọng pháp luật sẽ góp phần
cho xã hội ổn định và bình n.


- HS cần thờng xuyên và tự giác thực hiện
đúng quy định của nhà trờng , cộng đồng và
nhà nớc.


II- Néi dung bài học .
<i>1- Pháp luật </i>


<i>2- Kỷ luật .</i>


<i>3- ý nghĩa của pháp luật và kỷ luật </i>
<i>4- Học sinh cần làm gì .</i>


* Cho hc sinh lm bi tp nhanh tại lớp .


- Tự giác, tích cực , vợt khó trong học tập
- Học bảI , làm bài đầy đủ , khơng quay cóp,
trật tự nghe giảng, thực hiện giờ giấc ra vào
lớp .


- Trong sinh hoạt cộng đồng ln hồn
thành cơng việc đợc giao, có trách nhiệm với
cơng việc chung .


4- Lun tËp củng cố


- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Trả lời: - Tự giác, vợt khó, đi học đúng giờ, học và làm bài đầy đủ, không quay cóp khi
kiểm tra, thi cử, học tập phải có kế hoạch, biết tự kiểm tra đánh giá.


- Trong sinh hoạt cộng đồng và gia đình phải tự giác hồn thành việc quốc gia, có trách
nhiệm với việc chung, có cuộc sống lành mạnh, tránh xa tệ nạn XH, thực hiện ATGT…


2) Biện pháp rèn luyện tính kỷ luật đối với HS nh thế nào?


Trả lời: - Biết tự kiềm chế, chịu khó, kiên trì, nỗ lực hàng ngày, làm việc cso kế hoạch,
biết thờng xuyên tự kiểm tra và điều chỉnh kế hoạch, luôn biết lắng nghe ý kiến của ngời khác,
biết tự đánh giá những hành vi pháp luật và kỷ luật của bản thân và ca ngi khỏc mt cỏch
ỳng n.


<i>GV kêt luận toàn bµi .</i>


Pháp luật là một trong những phơng tiện để nhà nớc quản lý xã hội . Cụ thể hơn là nhà nớc
quản lý xã hội bằng pháp luật. Pháp luật giúp mỗi cá nhân, cộng đồng, xã hội có tự do thực sự,


đảm bảo sự bình n, sự cơng bằng trong xã hội .Tính kỷ luật phải dựa trên pháp luật. Khi còn
là học sinh trong nhà trờng chúng ta phải tự giác rèn luyện, góp phần nhỏ cho sự bình yên cho
gia đình và xã hội.


5- H íng dÉn vỊ nhµ


- Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ .
- Su tầm tục ngữ, ca dao, danh ngơn
- Xem trớc bài 6.


IV-Bỉ sung :………


………..


………


Ngày dạy :..
Tuần: 6


Tiết 6: bài 6:

<i> xây dựng tình bạn trong sáng, </i>


<b> lành mạnh</b>



I- Mc tiờu cn t: Giỳp HS:


- Hiu đợc tình bạn trong sáng, lành mạnh trong thực tế. Phân tích đợc đặc điểm và ý nghĩa
của tình bạn trong sáng và lành mạnh đối với con ngời trong cuộc sống .


- Có thái độ q trọng tình bạn; mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng và lành mạnh.
- Biết đánh giá thái độ của bản thân và ngời khác trong quan hệ bạn bè. Biết xây dựng tình
bạn trong sáng và lành mạnh.



II- Chn bÞ


1- GV: SGK, SGV, bảng phụ, các mẩu chuyện , ca dao , tục ngữ..
2-HS: SGK, xem trớc bài .


III- Tin trỡnh dạy học
1- ổ<i> n định lớp .</i>


2- KiĨm tra viÕt 15 phót


Đề1: Câu1(5đ): Theo em để giữ đợc lịng tin của mọi ngời đối với mình thì chúng ta phải
làm gì? Nêu ví dụ?


Câu2(5đ): Cho tình huống sau:Trong một buổi sinh hoạt đội có một số bạn đến chậm.Chi
đội trởng nhắc nhở, phê bình mấy bạn đó là thiếu kỷ luật Đội. Nhng các bạn trên lại nói rằng:
sinh hoạt Đội là hồn tồn tự nguyện, tự giác không thể coi đến chậm là thiếu kỷ luật.


Em đồng tình với hành vi của chi đội trởng hay quan điểm của các bạn đến chậm? Vì sao?
Đề2: Câu1(5đ):Tính kỷ luật của ngời học sinh biểu hiện nh thế nào trong học tập, trong
sinh hoạt hàng ngày ở nhà và ở cộng đồng?


Câu2(5đ):Cho tình huống: Lan bị ốm phải nghỉ học,Vân nhận lời với cô giáo và cả lớp là
sẽ sang nhà Lan lấy vở và giúp Lan ghi bài ở lớp. Nhng Vân đã không thực hiện đợc việc đó với
lí do Vân dậy muộn không kịp đến nhà Lan trớc khi đến trờng.


Em h·y nhận xét hành vi của bạn Vân? Em sẽ khuyên bạn Vân nh thế nào?


<b>ỏp ỏn: 1: a) Mun giữ đợc đợc lòng tin của mọi ngời đối với mình thì chúng ta phải</b>
làm tốt chức trách nhiệm vụ,giữ đúng lờihứa,đúng hẹn trong mối quan hệ với mọi ngời xung


quanh(3đ)


b)Nêu đợc 1VD(2đ)chẳng hạn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+Cửa hàng bà B luôn bán hàng đảm bảo chất lợng,giá cả phải chăng nên mọi ngời tin bà và
đến mua rất đông


Câu2: ý kiến của chi đội trởng là rất đúng(2đ)


vì đội là 1 tổ chức XH có những quy định để thống nhất hành động,đi họp chậm(khơng có
lí do chính đáng) làthiếu kỷ luật đội(3đ)


Đề2: Câu1:Tính kỷ luật của HS đợc biểu hiện:


+Trong học tập HS phải tự giác,vợt khó, đi học đúng giờ, đều đặn, làm bài đầy đủ, khơng
quay cóp khi kiểm tra,thi cử,phải biết tự kiểm tra đánh giá việc lĩnh hội kiến thức, tự giác lập kế
hoạch tự bồi dỡng, học hỏi để đạt đợc mục tiêu kế hoạch học tập không để thầy cô cha mẹ phải
đơn đốc, nhắc nhở và phiền lịng (3đ)


+ HS phải thể hiện đợc tính kỷ luật trong sinh hoạt ở gia đình và cộng đồng: tự giác hồn
thành những cơng việc đợc giao, có trách nhiệm đối với mỗi công việc chung và đối với mọi
ng-ời xung quanh, không bị sa ngã vào các tệ nạn xã hội: cờ bạc, nghiện hút…, biết điều chỉnh kế
hoạch cá nhân khi cần thiết (2đ)


Câu 2: a, Hành vi của Vân thể hiện: khơng biết giữ lời hứa, lí do của Vân khơng chính
đáng do đó làm giảm sút lịng tin của bạn đối với mình(2đ)


b, Em sẽ khuyên Vân: Khi đã nhận lời, đã hứa hẹn điều gì đó thì phải vợt qua mọi khó
khăn để thực hiện cho bằng đợc. Có nh vậy mới giữ đợc lịng tin của mọi ngời. Vân nên xin lỗi
cô giáo và các bạn, tiếp tục thực hiện lời hứa của mình (nếu Lan còn ngỉ học, giữ đúng lời hứa


trong các lần khác) (3đ)


<i>3- Bµi míi</i> .


- Vào bài : GV đọc cho học sinh nghe những câu ca dao nói về tình bạn.
Bạn bè là nghĩa tơng thân


Khó khăn thuận lợi ân cần có nhau
Bạn bè là nghĩa tríc sau


Tuổi thơ cho đến bạc đầu không phai.
Em hiểu gì về ý nghĩa của câu ca dao trên ?


Để hiểu thêm về những tình cảm bạn bè mà hai câu ca dao trên đề cập đến, chúng ta đi tìm hiểu
bài học ngày hơm nay .


GV trong cuộc sống, ai cũng có tình bạn.
Tuy nhiên tình bạn của mỗi ngời một vẻ,
rất phong phú, đa dạng. Chúng ta cùng tìm
hiểu tình bạn vĩ đại của Mác và ăng ghen
Gọi HS đọc truyện SGK


GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận Câu
1: Nêu những việc làm của ăng ghen đối
với Mác ?


Câu 2: Nêu những nhận xét về tình bạn vĩ
đại của Mác – ăng ghen ?


Câu 3: Tình bạn của Mác và ăng ghen dựa


trên cơ sở nào ?


GV b sung : Chớnh nh sự giúp đỡ về
vât chất và tinh thần của ăng ghen mà
Mác đã yên tâm hoàn thành bộ t bản nổi
tiếng.


Lê- nin nhận xét: “những quan hệ cá nhân
giữa ngời đó vợt qua xa mọi truyện cổ tích
cảm động nhất nói về tình bạn của ngời


x-I- Đặt vấn đề.


Nhãm 1.


- Là đồng chí trung kiên luôn sát cánh
bên Mác.


- Là ngời bạn thân thiết của gia đình
Mác.


- ông luôn giúp đỡ Mác trong những
lúc khú khn


- ông làm kinh doanh lÊy tiÒn gióp
M¸c.


Nhãm 2.


- Tình bạn của Mác - ăng ghen th hin


s quan tõm , giỳp


- Thông cảm sâu s¾c


- Đó là tình bạn cảm động vĩ đại nhất.
Nhóm 3.


- Tình bạn của Mác - ăng ghen dựa trên
cơ sở :


+ Đồng cảm sâu sắc.


+ Cú chung xu hớng hoạt động
+ Có chung lý tởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

a.”


HS rót ra bµi häc .


GV nhận xét, bổ sung và kết luận phần đặt
vấn đề .


Tình bạn cao cả giữa Mác- ăng ghen
còn dựa trên nền tảng là sự gặp gỡ trong
tình cảm lớn đó là: u tổ quốc, yêu nhân
dân, sẵn sàng chiến đấu hi sinh . Nó là sự
gắn bó chặt chẽ về lợi ích chính trị cùng
một thế giới quan và một ý thức đạo đức.
GV tổ chức cho học sinh thảo luận cả lớp
(GV ghi lên bảng phụ)



Câu 1:Em cho biết ý kiến về đặc điểm của
tình bạn trong sáng và lành mạnh. Giải
thích vì sao ?


GV hớng dẫn học sinh khai thác ý kiến trả
lời để dẫn đến định nghĩa tình bạn và đặc
điểm của tình bạn.


Câu 2. Em cho biết ý kiến và giải thÝch v×
sao cã ngêi cho r»ng :


- Không có tình bạn trong sáng và lành
mạnh giữa hai ngời khác giới


- Tỡnh bn trong sáng và lành mạnh chỉ cần
đến từ một phía.


C©u 3: C¶m xóc cđa em khi :


- Cùng chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với bạn
- Cùng bạn bè học tập, vui chơi, giải trí.
- Khi gia đình gặp khó khăn về kinh tế
không đủ điều kiện đi học nhng em đợc
bạn bè giúp đỡ.


- Do đua đòi với bạn bè xấu em đã vi phạm
pháp luật. Nhng em đã đợc bạn bè giúp đỡ
nhận ra sai lầm và sống tốt hơn .



GV: Những cảm xúc , suy nghĩ của các em
chính là ý nghĩa của tình bạn đối với mỗi
ngời chúng ta .


<i>HS đọc nội dung ghi nhới SGK.</i>


thân mình.


II- Nội dung bài học.
<i> 1-Tình bạn .</i>


Đặc điểm Tốt Không


tốt.
- Tình bạn là sự tự


nguyn , bình đẳng
- Tình bạn cần có
sự thơng cảm, đồng
cảm sâu sắc.


- T«n trọng, tin cậy,
chân thành.


- Quan tõm giỳp
nhau


- Vì lợi ích có thể
khai thác đợc



- Bao che cho b¹n
- Rđ rª héi hÌ


- Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa hai
hoặc nhiều ngời trên cơ sở tự nguyện,
bình đẳng, hợp nhau về sở thích, cỏ
tớnh, mc ớch, lý tng .


<i>2- Đặc điểm của tình bạn .</i>
- Thông cảm và chia sẻ


- Tụn trọng, tin cậy và chân thành
- Quan tâm, giúp nhau


- Trung thực, nhân ái, vị tha


* Cú tỡnh bạn của hai ngời khác giới vì
tình bạn của họ đợc xây dựng dựa trên
cơ sở đạo đức của tình bạn trong sáng
và lành mạnh.


<i>3- ý nghÜa cña tình bạn trong sáng và</i>
<i>lành mạnh.</i>


- Giỳp con ngi thy ấm áp, tự tin, yêu
cuộc sống hơn, biết tự hoàn thiện mình
để sống tốt hơn .


III- Lun tËp cđng cè.



<i>1-Bài tập 1: Những câu tục ngữ nào sau đây nói về tình bạn.</i>
- ăn chọn nơi , chơi chän b¹n 


- Thêm bạn, bớt thù


- Học thầy không tày học bạn 


- Uèng níc nhí nguån 


- Mét con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Cờng học giỏi nhng ít quan tâm đến bạn bè.


- Hiền, Hà thân nhau và bênh vực, bảo vệ nhau mỗi khi mắc sai lầm.
- Sinh nhật Tùng, em khơng mời Sơn vì hồn cảnh gia đình Sơn khó khăn .
<i>3-Bài tập 3: Em sẽ làm gỡ nu thy bn mỡnh:</i>


- Mắc khuyết điểm hoặc vi phạm pháp luật khuyên ngăn và giúp bạn tiến bé .


- Bị ngời khác rủ rê, lôi kéo sử dụng ma tuý – cùng mọi ngời khuyên ngăn, giúp đỡ bạn
tránh xa ma tuý.


- Có chuyện buồn hoặc gặp khó khăn rủi ro trong cuộc sống- an ủi, động viờn, gn gi
bn .


- Không che giấu khuyết điểm cho em .
IV- H íng dÉn vỊ nhµ


- Học thuộc bài và làm các bài tập còn lại



- Su tầm tục ngữ , ca dao , danh ngôn, mẩu chuyện về chủ đề này .
- Chuẩn bị bài 7.


IV-Bæ sung :………


………..


………..
Ngày dạy :..
Tuần: 7


Tit 7: Bài 7:<i> Tích cực tham gia các hoạt động </i>

<b> chính trị - xã hội</b>



I- Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:


- Hiểu đợc các loại hình hoạt động chính trị, xã hội. Học sinh thấy cần tham gia các hoạt
động chính trị – xã hội vì lợi ích và ý nghĩa của nó.


- Hình thành niềm tin yêu vào cuộc sống tốt đẹp, tin vào con ngời. Các em mong muốn
tham gia các hoạt động của lớp, trờng và xã hội.


- Có kỹ năng tham gia các hoạt động chính trị – xã hội. Hình thành kỹ năng hợp tác, tự
khẳng định trong cuộc sống cộng đồng.


II- ChuÈn bÞ


1- GV: SGK, SGV, sự kiện, tấm gơng tốt ở địa phơng , tranh ảnh ….
2- HS : SGK, đọc trớc bài .



III- Tiến trình dạy học
<i>1- ổ n định lớp</i>


<i>2- KiĨm tra bµi cị </i>


- Tình bạn trong sáng lành mạnh có những đặc điểm cơ bản nào? Hãy lấy một ví dụ về biểu
hiện tình bạn khơng trong sáng lành mạnh.


<i>3- Bµi míi .</i>


<i>- Vào bài : GV đa ra 2 vấn đề bức xúc hiện nay là TTATGT và vấn đề vệ sinh môi trờng.</i>
Với hai vấn đề này là học sinh chúng ta có thể làm gì để góp phần nhỏ bé của mình tham gia
vào việc hạn chế và phòng ngừa…..


Để hiểu rõ thêm về các hình thức tham gia, ý nghĩa của hoạt động trên ta nghiên cứu bài
học hơm nay .


GV tỉ chức cho học sinh thảo luận nhóm
Chia lớp thành 3 nhóm ứng với các câu hỏi
sau :


Câu1: Có quan niệm cho rằng: để lập
nghiệp chỉ cần học văn hoá, tiếp thu
KHKT….không cần tham gia các hoạt
động. Em có đồng tình khơng? Tại sao?
Hs : Trao đổi thảo luận trả lời .


Gv : KÕt luËn .


Câu2: Có quan niệm cho rằng: Học tập văn


hóa tốt, rèn luyện kỹ năng lao động là cần


I- Đặt vấn đề


- Không đồng ý vì nh vậy sẽ không phát
triển tồn diện. Chỉ biết chăm cho lợi ích cá
nhân mà khơng quan tâm đến lợi ích tập thể,
khơng có trách nhiệm với cộng đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

nhng cha đủ phải tích cực tham gia các hoạt
động chính trị - xã hội. Em có đồng ý với ý
kiến đó khơng? Tại sao?


Hs : Trao đổi thảo luận trả lời .
Gv : Kết luận .


Câu3: Hãy kể các hoạt động chính trị - xã
hội mà em biết , em tham gia?


Hs : Trao đổi thảo luận trả lời .
Gv : Kết luận .


GV híng dÉn học sinh thảo luận và đa ra ý
kiến


HS cả líp tham gia ý kiÕn nhËn xÐt


GV đa ra một vài ví dụ về cá nhân trong
xã hội khơng biết, khơng quan tâm đến hoạt


động chính trị - xã hội.


GV đa ra gơng ngời tốt việc tốt. Họ là
những ngời có đủ tài, đức, có trách nhiệm
với xã hội .


GV tổng kết và chuyển ý: Quan niệm của
chúng ta về hoạt động chính trị - xã hội là
rất đúng đắn. Các em đã kể ra đợc các hoạt
động chính trị - xã hội . Nhng vì sao gọi
những hoạt động đó là hoạt động chính trị
-xã hội thì chúng ta sang phần nội dung bài
học.


GV híng dÉn häc sinh th¶o ln c¶ líp , sư
dơng ý kiÕn cđa 3 nhãm cho häc sinh lùa
chän.


GV kỴ bảng phụ: Điền vào bảng sau những
nội dung thích hợp.


ng .


- Học tập văn hóa


- Tham gia sản xuất của c¶I vËt chÊt


- Tham gia xây dựng các cơng trình nhà máy
- Hoạt động xã hội



- Hoạt động giữ gìn trật tự an tồn xã hội.
- Hoạt động đền ơn đáp nghĩa


- Tham gia phßng chèng TNXH


- Tham gia các hình thức CLB nh : Trăng
tròn, thơ, toán häc ……


II- Néi dung bµi häc.


Hoạt động xây dựng và


bảo vệ tổ quốc chức chính trị - đồn thểHoạt động trong các tổ Hoạt động nhân đạo ,bảo vệ môitrờng tự nhiên và xã hội
- Tham gia sản xuật của


c¶i vËt chÊt.


- Tham gia chèng chiÕn
tranh , khñng bè.


- Tham gia các hoạt động
của Đoàn thanh niên , Đội
thiếu niên


- Tham gia héi cùu chiÕn
binh …..


- Hoạt động hội từ thiện
- Hoạt động nhân đạo
- Xố đói giảm nghèo


- Đền ơn đáp nghĩa.


- Giữ gìn TTAN thơn xóm.
GV nhận xét và đàm thoại cùng học sinh


Theo dõi bảng trên em hiểu thế nào là
hoạt động chính trị - xã hội ?


Nêu ý nghĩa của việc tham gia các hoạt
động chính trị - xã hội ?


Hs : Trao đổi thảo luận trả lời .
Gv : Kết luận .


Học sinh cần làm gì để tham gia các hoạt
động chính trị - xã hội?


Hs : Trao đổi thảo luận trả lời .
Gv : Kết luận


GV giải thích và ghi tóm tắt lên bảng.
GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận
Câu 1: Em hãy kể về gơng ngời tốt, việc
tốt tham gia các hoạt động chính trị - xã
hội ?


Hs : Trao đổi thảo luận trả lời .


<i>1- Hoạt động chính trị - xã hội.</i>



- Học sinh dựa vào bảng trên ghi tóm tắt vào
vở.


<i>2- ý nghĩa của các hoạt động này. </i>


- Là cơ hội , điều kiện để mỗi cá nhân bộc lộ,
rèn luyện và phát triển khả năng và đóng góp
trí tuệ và công sức của mình vào công việc
chung của xã hội.


<i>3- Häc sinh cần làm .</i>


- Tớch cc tham gia , hỡnh thành thái độ , niềm
tin, rèn luyện cách ứng xử, năng lực tổ
chức...


VD:


- Công ty A của anh N. V.B tài trợ hơn 70 triệu
đồng để xây dựng hàng chục ngôi nhà tình
nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Gv : KÕt luËn


Câu2: Khi tham gia các hoạt động CT-
XH do trờng lớp và địa phơng tổ chức,
em thờng xuất phát từ lý do nào?


C©u 3.



Xây dựng kế hoạch tham gia các hoạt
động CT- XH. Để thực hiện tốt các kế
hoạch cần có u cầu gì ?


Thêi


gian Néi dung tham giaN¬i
Tõ 5/9


đến 12/9 - Chuẩn bị sáchvở, dụng cụ học
tập cho năm học
mới.


- Tham gia đồng
diễn chuẩn bị


khai gi¶ng Trêng
- Hëng ứng


tháng an toàn


giao thông XÃ hội
* Yêu cầu :


- T giỏc , ch động , đảm bảo nội dung
học tập, việc nhà và các hoạt động
Đoàn-Đội.


- Điều chỉnh khi cần thiết, động viên và
nhắc nhở nhau cùng thực hiện.



- Chèng ng¹i khã , ngại khổ cần kiên trì


v Bch Th Hng lm từ thiện khuyến học
- Bác Phẩm Vinh vận động xây dựng quỹ
khuyễn học .


- Thanh niên hiến máu nhân đạo


- Thanh niªn tham gia dän vÖ sinh m«i
tr-êng...


- Bí th chi đồn xã A đến từng hộ gia đình có
con em nghiện mà tuý vận động đi cai nghiện.
* Xuất phát từ lí do :


- Hoàn thành công việc


- Lo lng, st sắng trong công việc đi đúng giờ
- Làm cho xong cơng việc


- Tình cảm niềm tin trong sáng
- Ham thớch hot ng


- Có lợi cho mình và mọi ngời
- Yêu cầu của thầy cô.


-HS c li ni dung bài học SGK và ghi tóm
tắt vào vở .



4- Lun tËp cñng cè.


<i>Bài tập 2 SGK trang 19 : Phân loại các biểu hiện</i>
Đáp án đúng là.


- Hoạt động thể hiện tính tích cực là : a, e, g, i, k, j
- Hoạt động thể hiện tính tiêu cực là : b,c,d,đ,h


<i>Bài tập 4: Em giải thích để bạn rõ: 5 năm mới có 1 lần bầu cử quốc hội, khơng xem bóng</i>
đá trận này thì xem trận khác.


Học sinh phải tham gia các hoạt động CT- XH cụ thể là tuyên truyền, cổ động cho ngày
bầu cử đó là việc làm thể hiện lịng u nớc. Xong cơng việc rủ bạn cùng xem bóng đá lúc khác


5- H íng dÉn vỊ nhµ


- Häc thc bµi vµ lµm bµi tËp 1,3,5 SGK T20


- Su tầm tranh , ảnh, thành tích cá nhân , tập thể về các hoạt động CT-XH
- Ôn từ bài 1 đến bài 7 chuẩn bị giờ sau kiểm tra kiểm tra 1 tiết.


IV-Bæ sung :………


………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>



Ngày dạy :……….
TuÇn: 8 TiÕt : 8



Bài 8

:

tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác


I- Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:


- Hiểu nội dung, ý nghĩa và những yêu cầu của việc tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.
- Phân biệt hành vi đúng hoặc sai trong việc học hỏi các dân tộc khác; tiếp thu một cách có
chọn lọc; tích cực học tập nâng cao hiểu biết và tham gia các hoạt động xây dựng tình hữu nghị
giữa các dân tộc.


- Có lịng tự hào dân tộc và tôn trọng các dân tộc khác, có nhu cầu tìm hiểu và học tập những
điều tốt đẹp trong nền văn hoá của các dân tộc.


<b>II- ChuÈn bÞ </b>


1- GV : SGK, SGV, tranh ảnh, t liệu về những thành tựu một số nớc, bảng phụ.
2- HS : SGK, c trc bi .


<b>III- Tiến trình dạy học </b>
<i>1- </i>


<i> ổ n định lớp </i>
<i>2- Kiểm tra bài cũ.</i>


? Cho biết những hoạt động chính trị – xã hội của lớp, trờng và địa phơng em.


?ý nghĩa của việc tham gia tốt các hoạt động chính trị – xã hội là gì ?
<i>3- Bài mới.</i>


<i>- Vào bài : GV nêu một vài cơng trình xây dựng khoa học vĩ đại của một số dân tộc trên thế</i>
giới: Tháp ép Phen của Pháp, Trung Quốc vừa phóng thành cơng tàu vũ trụ có ngời lái mang tên
“Thần châu 6 vào quỹ đạo của trái đất.”



Em có nhận xét gì về những công trình trên ?


Trỏch nhiệm của chúng ta nói riêng, và đất nớc ta nói chung là nh thế nào đối với những
thành tựu đó ?


GV mời 3 học sinh có giọng đọc tốt đọc
3 nội dung của phần đặt vấn đề.


GV đàm thoại cùng học sinh tìm hiểu
những biểu hiện của tôn trọng và học
hỏi các dân tộc khác


Vì sao Bác Hồ của chúng ta đợc coi là
danh nhân văn hố thế gíới ?


Hs : Trao đổi thảo luận trả lời .
Gv : Kết luận




?Việt Nam đã có những đóng góp gì
đáng tự hào vào nên văn hố thế gíới?
Em hãy nêu thêm một vài ví dụ khác?
Hs : Trao đổi thảo luận trả lời .


Gv : KÕt luËn


?Lý do nµo khiÕn nỊn kinh tế Trung
Quốc trỗi dậy mạnh mẽ ?



Hs : Trao đổi thảo luận trả lời .
Gv : Kết luận




Níc ta cã tiÕp thu và sử dụng những
thành tựu mọi mặt của thế gíới không?


I- t vn


- Bác Hồ suốt 30 năm bôn ba học hỏi kinh
nghiệm u tranh tỡm ng cu nc.


- Bác là hiện tợng kiệt xuất về quyết tâm
của toàn dân tộc.


- Bỏc ó cống hiến đời mình cho sự nghiệp
giải phón dân tộc và hồ bình, tiến bộ thế
giới .


Việt Nam đã có những đóng góp :


- Cố Đơ Huế, Vịnh Hạ Long, Phố cổ Hội
An, Thánh địa Mỹ Sơn, Phong Nha Kẻ
Bàng, Nhã nhạc cung đình Huế, văn hoá
ẩm thực ba miền, áo dài Việt Nam …
- Trung Quốc đã mở rộng quan hệ
- Học tập kinh nghiệm các nớc khác
- Phát triển các ngành công nghiệp mới


- Hợp tác TQ- VN phát triển tốt.


- Việt Nam đi tắt đón đầu tích cực tiếp thu
các thành tựu khoa học kỹ thuật của thế
giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Nªu vÝ dô ?


Hs : Trao đổi thảo luận trả lời .
Gv : Kết luận


Qua phần đặt vấn đề trên chúng ta rút
ra đợc bài học gì ?


GV chốt lại : Giữa các dân tộc có sự
học tập kinh nghiệm lẫn nhau và sự
đóng góp của mỗi dân tộc sẽ làm phong
phú nền văn hoá nhân loại.


GV tổ chức lớp thành 4 nhóm để thảo
luận theo các câu hỏi sau :


C©u1: Chóng ta cã cần tôn trọng và
học hỏi các dân tộc khác không? V×
sao?


Hs : Trao đổi thảo luận trả lời .
Gv : Kết luận


Câu2: Chúng ta nên học tập và tiếp thu


những gì ở các dân tộc khác? Nêu ví dụ?
Hs : Trao đổi thảo luận trả lời .


Gv : Kết luận


Câu3: Nên học tập các dân tộc khác nh
thế nào? Lấy ví về một số trờng hợp nên
hoặc không nên trọng việc học tập các
dân tộc khác.


Hs : Trao đổi thảo luận trả lời .
Gv : Kết luận


Câu4: Học sinh cần làm gì để thể hiện
tơn trọng và học hỏi các dân tộc khác ?
GV chốt lại : Cần tôn trọng và học hỏi
các dân tộc khác một cách chọn lọc vì
điều đó giúp cho dân tộc ta phát trỉên và
giữ đợc bản sắc dân tc.


Qua nội dung tìm hiểu trên đây ta rút ra
nội dung bài học hôm nay


Em hiểu thế nào là tôn trọng và học
hỏi các dân tộc khác ?


Hs: trả lời
Gv : kết luận


?ý nghĩa của việc tôn trọng và học hỏi


các dân tộc khác ?


Hs: trả lời
Gv : kÕt luËn


?Chúng ta cần làm gì để học hỏi cỏc dõn
tc khỏc ?


Hs: trả lời


<i>* Bài học : </i>


- Phải biết tôn trọng và học hỏi các dân
tộc khác. Học tập những giá trị văn hoá của
các dân tộc khác trên thế giới để xây


dùng , b¶o vệ tổ quốc.
Nhóm 1.


- Chúng ta cần tôn trọng chủ quyền, lợi
ích, nền văn hoá.


- Có quan hệ hữu nghị không phân biệt
- Cần khiªm tèn häc hái bỉ sung kinh
nghiƯm


- Thể hiện lòng tự hào dân tộc
* Vì :


- Mỗi dân tộc có những giá trị văn hoá


riêng mà chúng ta không có .


- Giá trị văn hoá, tinh thần, của dân tộc
khác giúp ta ph¸t triĨn kinh tế, văn hóa,
KHKT...


- §Êt níc ta còn nghèo trải qua chiến
tranh nên cần ...


Nhóm 2.


- Chỳng ta nên học tập :
+ Thành tựu KHKT
+ Trình độ quản lý
+ Văn học nghệ thuật


VD :Máy móc hiện đại, vũ khí tối
tân,viễn thơng, vi tính, đờng xá, cu cng,
kin trỳc, õm nhc...


Nhóm 3.


- Tôn trọng và học hỏi , giao lu và hợp tác
- Học các nớc phát triển , đang phát triển
- Tiếp thu có chọn lọc, tránh bắt chớc rập
khuôn


- Phi t ch , độc lập có lịng tin
* Cái nên học:



- Nh VD trên


* Cái không nên học:


- Vn hoá đồi truỵ độc hại, lối sống thực
dụng chạy theo đồng tiền, chạy theo
mốt……


Nhãm 4.


- HS tù trình bày suy nghĩ của mình
II- Nội dung bài học


<i>1- Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.</i>
- Là tôn trọng chủ quyền , lợi ích
- Luôn tìm hiểu và tiếp thu


<i>2- ý nghĩa của việc tôn trọng và học hỏi</i>
<i>các dân tộc khác.</i>


- To điều kiện cho đất nớc ta phát triển
nhanh


- Gãp phần xây dựng nền văn hoá nhân
loại tiến bộ văn minh


<i>3- Chúng ta cần làm:</i>


- Tích cùc t×m hiĨu, học tập dân tộc
khác



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Gv : kÕt luËn


GV mời một HS đọc nội dung bài học
SGK.


III- Lun tËp cđng cè


<i>Bµi tËp 4 SGK tr 22 (Häc sinh th¶o ln c¶ líp)</i>
- Đồng ý với ý kiến của bạn Hoà vì:


Nhng nớc đang phát triển tuy có thể nghèo nàn, lạc hậu nhng đã có những giá trị văn hố
mang bản sắc dân tộc, mang tính truyền thống cần học tập .


<i>Bµi tËp cđng cè.</i>


Em đồng ý với ý kiến nào sau đây(đánh dấu X vào ô trống câu trả lời đồng ý)
- Học hỏi , khám phá thành tựu tiên tiến.


- ¦a thích nghệ thuật dân tộc
- Thích các món ăn d©n téc


- Sử dụng sách báo, băng đĩa nhạc nớc ngồi
- Tìm hiểu di tích văn hố địa phng


- Bắt chớc quần áo , cách ăn mặc của các ngôI sao
- Thích tìm hỉêu lịch sử Trung Qc h¬n ViƯt Nam
IV- H íng dÉn vỊ nhà


- Học bài và làm các bài tập còn lại



- Tìm hiểu truyền thống văn hoá, KHKT các níc.
<i> -Chn bÞ tiÕt sau kiĨm tra 45 phót .</i>


IV-Bỉ sung :………


………..


………..
Ngày dạy :.
Tuần : 9


TiÕt : 9 kiÓm tra viÕt(1 tiÕt)


A,


Mơc tiªu.


- Hs vận dụng kiến thức đã học vào quá trình làm bài.
- Phát huy tính năng động sáng tạo của hs.


B, Chuẩn bị.
Gv-Ra .


Hs-Chuẩn bị bài.


I/ Phần trắc nghiƯm .(3®)


<b>Câu 1 .Điền từ đúng vào chỗ trống.(1đ)</b>



Pháp luật là các (1)...xử sự chung, có (2)...buộc,do nhà nớc ban hành,
đợc nhà nớc bảo đảm thực hiện bằng biện phapsgiaos dục ,thuyết phục ,cởng chế.


<b>Câu 2 .Điền từ đúng vào chỗ trống.(1đ)</b>


Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức của con ngời (1)...Lối sống trong sạch không
hám danh, hám lợi,khơng (2)...về những toan tính nhỏ nhen.


<b>Câu3.Những hành vi sau hành vi nào thể hiện sự tôn trọng ngời khác.(0,25đ)</b>
a) Bật nhạc to khi đã quá khuya.


b) Ch©m chäc ,ngêi bị khuyết tật.
c) Lắng nghe ý kiến mọi ngời.


<b>Cõu 4.Trong những câu sau,câu nào nói lên tính liêm khiết .(0,25đ)</b>
a)Bạn Bích đến xin cơ giáo điểm mơn tốn cho mình.


b)Cán bộ kiểm lâm vì nghèo đã chặt gỗ để bán.


c)Nhân viên phục vụ ở khách sạn nhặt đợc ví tiền của khách để quyên,đã mang trả cho
khách.


<b>Câu 5 .Chọn đáp án khơng thuộc loại hoạt động chính tri –xã hội.(0,25đ)</b>
a) Gi gỡn v sinh cỏ nhõn.


b) Giữ gìn vệ sinh m«i trêng chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Câu 6 . Chọn đáp án đúng nhất .(0,25đ)</b>
a) Tình bạn đẹp nhất chỉ trong sỏch v.



b) Bạn bè phải biết bao che,bảo vệ nhau trong mäi trêng hỵp.


c) Tình bạn trong sáng lành mạnh dựa trên sự bình đẵng tơn trọng...


II/Phần tự luận.(7đ)


Cõu 1 :Hóy nờu ý ngha ca phỏp luật và kỉ luật ?(2đ).
Câu 2 : Hoạt động chính trị xã hội là gì ? cho ví dụ .(3đ)


C©u 3 : H·y kĨ mét c©u chun vỊ chính mình nói lên tính liêm khiết .(2đ)
Đáp án.


I/ Phần trắc nghiệm .(3đ)


<b>Câu 1 : ( 1) quy tắc.(2) tính bắt buộc.</b>
<b>Câu 2 : (1)thể hiện.(2)bận tâm.</b>
<b>Câu 3 : C.</b>


<b>C©u 4 : C.</b>
<b>C©u 5 : A .</b>
<b>C©u 6 : C.</b>


II/Phần tự luận.(7đ)
<b>Câu 1 : </b>


ý nghĩa của pháp luật và kỉ luật giúp cho mọi ngời có một chuẩn mực chung để rèn luyện
và thống nhất trong hoạt động .Ngoài việc xác định trách nhiệm ,bảo vệ quyền lợi của mọi ngời,
pháp luật và kỉ luật cịn góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho mỗi cá nhân và toàn xã hội phát


triển theo một hớng chung.


<b>C©u 2 : </b>


Hoạt động chính trị-xã hội là những hoạt động có nội dung liên quan đến việc xây dựng và
bảo vệ nhà nớc, chế độ chính trị ,trật tự an ninh xã hội .Là những hoạt động trong các tổ chức
chính trị, đồn thể quần chúng và hoạt động nhân đạo , bảo vệ môi trờng sống của con ngời ...
Ví dụ : ủng hộ, xây nhà tình nghĩa .v..


<b>C©u 3 : H/s kĨ một câu chuyện về chính mình nói lên tính liêm khiết .</b>
C .Tiến trình lên lớp.


1 .n nh.


2 .Gv phỏt đề cho học sinh.
3 .Gv giám sát học sinh làm bài.
4 .G v thu bài.


5 . NhËn xÐt tiết kiểm tra.
Về nhà chuẩn bị bài 9




Bỉ sung :………


………..


………..
Tn :10 Ngày dạy :



<i>Tiết 10:</i> <i>Bài 9: Góp phần xây dựng nếp sống văn hoá </i>


<b> ở cộng đồng dân c</b>


I- Mục tiêu cần đạt


- HS hiểu đợc nội dung, ý nghĩa và những yêu cầu của việc góp phần xây dựng nếp sống
văn hoá ở cộng đồng dân c .


- Phân biệt đợc những biểu hiện đúng và không đúng theo yêu cầu của việc xây dựng nếp
sống văn hoá ở cộng đồng dân c; thờng xuyên tham gia hoạt động xây dựng nếp sống văn hoá ở
cộng đồng dân c .


- Có tình cảm gắn bó với cộng đồng dân c nơi ở, ham thích các hoạt động xây dựng nếp
sống văn hoá ở cộng đồng dân c


II- ChuÈn bÞ


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>



III- Tiến trình dạy học
<i>1- </i>


<i> n định lớp </i>
<i>2</i>


<i> - KiĨm tra bµi cị </i>


Em hãy nêu một vài ví dụ về việc học hỏi các dân tộc khác của những ngời xung quanh em.
Liên hệ bản thân em đã thực hiện việc tơn trọng học hỏi văn hố dân tộc khác nh thế nào? (Tốt
hay cha tốt)



<i>3- Bµi míi </i>


<i>- Vào bài : Những ngời sống cùng theo khu vực lãnh thổ hoặc đơn vị hành chính . </i>
+ Nơng thụn : Thụn , xúm , lng


+ Thành thị : ThÞ trÊn, khu tËp thĨ, ngâ, phè


Cộng đồng đó đợc gọi là gì ? Cộng đồng dân c phải làm gì để góp phần xây dựng nếp
sống văn hố ?


GV tổ chức HS tìm hiểu phần đặt vấn


<i>Câu1- Những biểu hiện tiêu cực ở mục 1 </i>
là gì?


HS trả lời ,HS khác nhận xét , bổ sung
GV chèt l¹i


<i>Câu2-Những hiện tợng đó ảnh hởng nh </i>
thế nào đến cuộc sống của ngời dân ?
HS làm việc cá nhân


GV theo dâi , khuyÕn khích hs trả lời
HS trả lời ,HS khác nhận xÐt , bỉ sung


GV chèt l¹i


HS đọc nội dung (2)phần đặt vấn đề .


Câu3- Vì sao làng Hinh đợc cơng nhận là
làng văn hố ?


HS tr¶ lêi ,HS kh¸c nhËn xÐt , bỉ sung
GV chèt l¹i


Câu4- Những thay đổi ở làng Hinh có
ảnh hởng nh thế nào với cuộc sống của
ngời dân cng ng ?


HS làm việc theo bàn
HS trả lời cá nhân


HS khác nhận, xét , bổ sung
<i>GV chốt lại các ý kiến .</i>


Chỳng ta hiu th nào là cộng đồng
dân c. Chúng ta cần làm gì để góp phần
xây dựng nếp sống ở cộng đồng dân c?
Trách nhiệm của chúng ta?


<i>GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận </i>
<i>Câu 1: Nêu những biểu hiện của nếp </i>
sống văn hoá ở cộng đồng dân c ?


*Những biểu hiện của nếp sống văn hố .
Có văn hố Thiếu văn hố
- Các gia đình


giúp nhau làm kt


- Tham gia xố
đói giảm nghèo
- Đoàn kết giúp đỡ
nhau


- Chỉ biết lo cuộc
sống của mình
- Tụ tập quán xá
- Vứt rác bừa bãi
- Mua số đề
- Mê tín dị đoan


<i>I- Đặt vấn đề </i>


HS đọc nội dung phần đặt vấn đề .
<i>Câu 1: Những biểu hiện tiêu cực là : </i>


- Tảo hôn, gả chồng sớm để có ngời
làm, mời thầy cúng về trừ ma khi có
ngời hoặc gia súc chết .


<i>Câu 2: Những tệ nạn đó ảnh hởng : </i>
- Các em lấy chồng sớm phải sa gia
đình, có em khơng đợc đi học,vợ chồng
trẻ bỏ nhau, cuộc sống dang dở, sinh ra
đói nghèo .


- Ngời bị coi là mà thì bị căm ghét ,
xua đuổi , những ngời này bị chết vì bị
đối xử tồi tệ , cuộc sống cơ đọc khó


khăn


<i>Câu 3 : Làng Hinh đợc cơng nhận là </i>
làng văn hố .


- Vệ sinh sạch, dùng nớc giếng sạch,
khơng có bệnh dịch lây lan, ốm đau
đễn trạm xá, trẻ em đủ tuổi đợc đi học,
phổ cập giáo dục, xoá mù chữ , đoàn
kết, nơng tựa, giúp đỡ nhau, an ninh giữ
vững, xoá bỏ tập tục lạc hậu…


<i>Câu 4: ảnh hởng của sự thay đổi đó:</i>
- Mỗi ngời dân yên tâm sản xuất,
làm ăn kinh tế ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Giữ vệ sinh
chung


- Phòng chống
TNXH


- Thc hin sinh
đẻ có kế hoạch
- Nếp sống văn
minh


- Tảo hôn
- Nghe tin đồn
nhảm



- Tổ chức cới xin ,
ma chay linh đình
- Lấn chiếm vỉa hè
- Vi phạm ATGT
<i>Câu 2: Nêu những biện pháp góp phần </i>
xây dựng nếp sống văn hố ở cng ng
dõn c ?


HS trả lời ,HS khác nhËn xÐt , bỉ sung
GV chèt l¹i


<i>Câu 3: Vì sao cần phải xây dựng nếp </i>
sống văn hố ở cộng đồng dân c ?
HS trả lời ,HS khác nhận xét , bổ sung


GV chèt l¹i


<i>Câu 4: HS làm gì để góp phần xây dựng </i>
nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân c ?
HS các nhóm cử nhóm trởng , th ký và
tiến hnh tho lun


HS các nhóm trình bày kết quả thảo
luận


HS khác nhận xét , bổ sung
<i><b>GV bỉ sung thªm </b></i>


- Hoạt động nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa


- Giữ gìn thuần phong mĩ tục


- Xây dựng đời sống văn hoá , KT phát
triển


- Xây dựng cơ sở vững mạnh ,dân chủ
- Kỉ cơng pháp luật


- Thc hin quy c cng đồng dân c
<i>GV bổ sung : Gia đình hạnh phúc, </i>
cộng đồng dân c bình n, góp phần cho
mt xó hi vn minh, tin b.


GV : yêu cầu HS bổ sung thêm hành
vi trái với nếp sống văn hoá ở một số học
sinh


- Thiu l độ , tôn trọng ngời lớn
- Bỏ học , giao du với bọn xấu
- Gây rối , mất trật tự


- Tham gia nghiện hút , đua xe, cờ
bạc , số đề


- Lời lao động , thích ăn chơi


<i>GV đàm thoại cùng học sinh tìm hiểu nội</i>
<i>dung bài học : </i>


?-Cộng đồng dân c là gì ?


HS trả lời , nhận xét , bổ sung
<i><b>GV bổ sung thêm </b></i>


?-X©y dùng nÕp sèng văn hoá nh thế
nào ?


*Bin phỏp ú l :


- Thực hiện đờng lối chính sách của
Đảng và Nhà nớc


- Xây dựng đời sống văn hoá tinh
thần lành mạnh , phong phú


- N©ng cao dân trí , chăm lo giáo
dục ,y tế cho ngời dân


- Xây dựng tình đoàn kết
- Giữ gìn an ninh


- Bảo vệ môi trờng


- Gi kỷ cơng , pháp luật
* ý nghĩa đó là :


- Cuộc sống bình yên , hạnh phúc
- Bảo vệ , giữ gìn phát triển truyền
thống văn hoá d©n téc


- Đời sống nhân dân ổn định, phát


trin


*HS cần làm


- Ngoan ngoÃn kính trọng ông bà, cha
mẹ, những ngời xung quanh.


- Chăm chỉ học tËp


- Tham gia các hoạt động chính trị, xã
hi


- Thực hiện nếp sống văn minh
- Tránh xa các TNXH


- Đấu tranh với các hiện tợng mê tín,
dị đoan , hủ tục lạc hậu


- Có cuộc sống lành mạnh có văn
hoá


II- Ni dung bi học
<i>1- Cộng đồng dân c :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

HS tr¶ lêi , nhËn xÐt , bỉ sung
<i><b>GV bỉ sung thêm </b></i>


?-ý nghĩa của việc làm này ?
HS c¶ líp nhËn xÐt , bỉ sung
<i><b>GV bỉ sung thêm </b></i>



?-HS cần làm gì ?


GV hớng dẫn học sinh tóm tắt nội
dung bài học .


chính.


<i>2- Xây dựng nếp sống văn hóa </i>
- Làm cho điều kiện văn hoá ngày
càng lành mạnh , phong phú


- Giữ trật tù an ninh
- VƯ sinh n¬i ë
<i>3- ý nghĩa : </i>


- Cuộc sống bình yên , hạnh phúc
- Bảo vệ và phát huy truyền thống
văn hoá


<i>4- Học sinh cần làm </i>
IV- Luyện tập củng cè


Bµi tËp 2 (SGK)


<i>Đáp án : Việc làm đúng : a, c, d, đ, g, i, k, o</i>
Việc làm sai : b, e, h, l, n, m
V- H ớng dẫn về nhà


- Lµm bµi tập còn lại SGK


- Chuẩn bị bài 10


- Tỡm hiu gơng ngời tốt ở địa phơng tham gia xây dựng nếp sống văn hố




Bỉ sung :………


………..


………..


Tn :11 Ngày dạy : ………
TiÕt 11: <i> Bµi 10:</i>

<b> Tù lËp</b>



I-


<b> Mục tiêu cần đạt : Giúp HS: </b>


- Hiểu thế nào là tính tự lập, những biểu hiện và ý nghĩa của tính tự lập đối với bản thân,
gia đình và xã hội .


- Học sinh thích lối sống tự lập, phê phán lối sống dựa dẫm, ỷ lại phụ thuộc vào ngời khác.
- Rèn luyện cho mình tính tự lập, biết sống tự lập trong học tập và lao động.


<b>II- ChuÈn bÞ </b>


1- GV : SGK, SGV, một số mẩu chuyện, ca dao, tục ngữ.
2- HS : SGK, đọc trớc bài nh



<b>III- Tiến trình dạy học </b>
<i>1- </i>


<i> ổ n định lớp </i>
<i>2- Kiểm tra bài cũ.</i>


? Hãy kể về những tấm gơng tốt ở khu dân c em đã tham gia xây dựng nếp sống văn hoá .
? Trách nhiệm của mỗi công dân, học sinh trong việc tham gia xây dựng nếp sống văn hoá ở
cộng đồng dân c là gì ?


<i>3- Bµi míi.</i>


<i>- Vào bài. GV dẫn dắt vào bài bằng một số tấm gớng sáng về lối sống tự lập .</i>
GV tổ chức cho học sinh đọc phân vai


nội dung phần đặt vần đề.


Một HS đọc lời dẫn, một HS vai Bác, một
HS vai anh Lờ.


GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận theo
các câu hỏi sau :


Câu 1. Vì sao Bác Hồ có thể ra đi tìm
đ-ờng cứu nớc với hai bàn tay trắng ?
HS trả lời ,HS khác nhận xét , bæ sung


I- Đặt vấn đề


* Bác làm đợc việc đó vì:


- Bác có lịng u nớc


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

GV chèt l¹i


Câu 2. Em có suy nghĩ và nhận xét gì về
những hành động của anh Lờ ?


HS trả lời ,HS khác nhận xét , bổ sung
GV chốt lại


Câu 3. Suy nghĩ của em qua câu chuyện
trên ?


HS trả lời ,HS khác nhËn xÐt , bỉ sung
GV chèt l¹i


Câu 4. Qua đây em rút ra đợc bài học gì
cho bn thõn ?


HS trả lời ,HS khác nhận xét , bỉ sung
GV chèt l¹i


Các nhóm tổ chức thảo luận và cử đại
diện trình bày .


GV đàm thoại cùng học sinh để tìm hiểu
nội dung bài học.


HS làm việc cá nhân , mỗi học sinh tìm 1
hành vi của tính tự lập trong học tập, lao


động v sinh hot hng ngy.


GV chia cột trên bảng cho HS lên điền.


1- Thế nào là tính tự lập ?


GV cho HS lÊy vÝ dơ xung quanh chóng
ta ở lớp ở trờng những tấm gơng tự lập .
2- Nh÷ng biĨu hiƯn cđa tÝnh tù lËp .
GV cïng häc sinh tìm những biểu hiện
trái với tính tự lập .


- Nhút nhát, lo sợ, ngại khó, ỷ lại dựa
dÉm, phơ thc ngêi kh¸c.


3- ý nghÜa cđa tÝnh tù lËp ?


HS c¶ líp nhËn xÐt , bỉ sung
<i><b>GV bỉ sung thªm </b></i>


4- Các em rút ra bài học gì và phải làm gì
để có tính tự lập ?


HS cần rèn luyện ngay từ khi còn ngồi
trên ghế nhà trờng, trong công việc và
sinh hoạt hàng ngµy .


Em hãy tìm những câu ca dao , tục ngữ
nói về đức tính này ?



HS tr¶ lêi cá nhân


HS khác nhận, xét , bổ sung
GV chốt lại các ý kiến .


mình tự nuôi sống mình bằng hai bàn tay
trắng.


*- Anh Lê là ngời yêu níc


- Vì q phu lu mạo hiểm anh khơng
can m i cựng Bỏc


*- Bác là ngời không sợ khó khăn, gian
khổ, có ý chí tự lập cao .


* Bài học


- Phải quyết tâm không ngại khó khăn ,
có ý chí tự lập trong häc tËp vµ rÌn
lun .


Trong häc


tập Trong laođộng Cơng việc hàng ngày
- Tự mình


đi đến lớp
- Tự làm
BT



- Học
thuộc bài
khi lên
bảng
- Tự chuẩn
bị bài khi
đến lớp


- Tù m×nh
vƯ sinh th©n
thĨ


- Trực nhật
lớp một
mình
- Hồn
thành cơng
việc đợc
giao


- Nỗ lực vơn
lên xoỏ úi
gim nghốo


-Tự giặt
quần áo
-Tự chuẩn
bị bữa ăn
sáng



-T mỡnh hon
thin cụng vic
c giao ở
cơ quan


II- Néi dung bµi häc
<i>1- Tù lập .</i>


- Là tự làm lấy , tự giải quyêt công việc ,
tự lo liệu tạo dựng cuộc sống , không
trông chờ ỷ lại , dựa dẫm vào ngêi kh¸c.
VD:………
<i>2- BiĨu hiƯn .</i>


- Tự tin, bản lĩnh , vợt khó khăn , gian
khổ , có ý chí nỗ lực phấn đấu, kiên trì,
bền bỉ.


VD:………
<i>3- ý nghÜa .</i>


- Gt hỏi c nhiu thnh cụng


- Đợc mọi ngời kính trọng va nể phục
<i>4- Học sinh cần làm .</i>


- RÌn lun tõ nhá
- §i häc



- §i làm


- Sinh hoạt hàng ngày
* Tục ngữ.


- Há miệng chờ sung


- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Muốn ăn thì lăn vào bếp


- Đói thì đầu gối phải bò
* Ca dao .


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>Bài tập 2 SGK: - Đáp án là : c</i>


- HS làm việc cá nhân giải thích vì sao .


- GV nhận xét, bổ sung và cho điểm những ý kiến đúng.
GV tổng kết toàn bài .


5- H ớng dẫn về nhà
- Học thuộc bài
- Làm bài tập đầy đủ


- Chuẩn bị đọc trớc bài 11(t2)
<b></b>


<b> Bæ sung</b> :………


………..



………..
Tuần :12 Ngày dạy : ………
Tiết12: Bài 11: ( 2t )

<b> Lao động tự giác và sáng tạo </b>

(Tiết 1)
<b>I- Mục tiêu cần đạt : Giúp HS: </b>


- Hiểu đợc các hình thức lao động của con ngời ,học tập là hình thức lao động nào? Hiểu
đ-ợc những biểu hiện của lao động tự giác và sáng tạo trong học tập và lao động.


- Hình thành ở học sinh ý thức tự giác, khơng hài lịng với biện pháp đã thực hiện và kết
quả đã đạt đợc; ln ln hớng tới tìm tịi cái mới trong học tập và lao động.


- Biết cách rèn luyện kỹ năng lao động và sáng tạo trọng các lĩnh vực hoạt động.
<b>II- Chuẩn bị </b>


1- GV: SGK, SGV, Câu chuyện về ngời tốt, việc tốt, ca dao, tục ngữ, danh ngôn
2- HS : SGK, c trc bi.


<b>III- Tiến trình dạy học </b>
<i>1- </i>


<i> ổ n định lớp </i>
<i>2- Kiểm tra bài cũ.</i>


Em đồng ý với ý kiến nào sau đây ? Vì sao ?
- Cơng việc nhà ỷ lại cho cha mẹ và anh chị
- Bài tập đã có lớp phó học tập làm giúp
- Xe đạp hỏng đã có xe ơm đến trờng
- Vệ sinh lớp đã có bác bảo vệ



- Lau bảng đã có tổ trởng , lớp trởng


- Bè mĐ giàu có không cần lo lắng học tập.


Theo em sng tự lập sẽ có đợc những lợi ích gì cho chúng ta ?
<i>3- Bài mới.</i>


<i>- Vµo bµi .em h·y cho biết các câu , tục ngữ sau nói về lĩnh vực gì ? Giải thích ý nghĩa </i>
của các câu tục ngữ này .


MiƯng nãi tay lµm
Quen tay hay viÖc


Trăm hay không bằng tay quen
GV dẫn dắt häc sinh vµo bµi häc .


GV tổ chức học sinh đọc nội dung
truyện đọc và cho học sinh thảo luận
theo nhóm


Câu 1. Em có nhận xét gì về thái độ
lao động của ngời thợ mộc trớc và trong
q trình làm ngơi nhà cuối cùng ?
HS trả lời ,HS khác nhận xét , bổ sung


GV chèt l¹i


I - Đặt vấn đề.
<i>1- Truyện đọc .</i>
*Thái độ trc õy.



- Tận tuỵ , tự giác, nghiêm túc thực hiện
cắc quy trình kỹ thuật


- Thnh qu lao ng hồn hảo, mọi
ngời kính trọng


Thái độ khi làm ngôi nhà cuối cựng
.


- Không dành hết tâm trí cho công
việc ,tâm tr¹ng mƯt mái


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Câu 2. Hậu quả từ việc làm của ông ?
Câu 3. Nguyên nhân nào dẫn đến hâụ
quả đó?


HS các nhóm thảo luận cử đại diện nhóm
lên trả lời.


HS c¶ líp nhËn xÐt , tranh luận
Lu ý : sự bất ngờ là ông chủ lại tặng
cho ông ngôi nhà này .


GV tổ chức học sinh thảo luận cả lớp nội
dung tình huống .


Câu 1 . Có ý kiến cho rằng: trong lao
động chỉ cần tự giác không cần sáng tạo .
Câu 2. Nhiệm vụ của học sinh là học tập


chứ không phảI lao động nên không cần
rèn luỵên ý thức tự giác trong lao động .
Câu 3. Học sinh cần rèn luyện ý thức tự
giác và óc sáng tạo nh thế nào ?


C¶ líp th¶o ln 3 ý kiến trên


GV nhận xét , bổ sung và kết luËn
chuyÓn ý .


GV: lao động là một hoạt động có
mục đích của con ngời . Đó là hoạt động
dùng dụng cụ tác động và thiên nhiên
làm ra của cải vật chất phục vụ cho nhu
cầu hàng ngày


?Tại sao nói lao động là điều kiện, phơng
tiện để con ngời và xã hội phát triển?
?Nếu con ngời khơng lao động thì điều gì
sẽ xảy ra ?


Có mấy hình thức lao động ? Đó là
những hình thức nào ?


GV: nhËn xÐt , kÕt luËn.


Ngày nay khi KHKT phát triển thì phảI
biết kết hợp lao động chân tay và trí óc
GV cho HS làm bài tâp củng cố .



Em đồng tình với ý kiến nào sau
đây:


- Làm nghề qt rác khơng có gì xấu
- Lao động chân tay khơng vinh quang


- Nghiên cứu KH mới là vinh quang
- Muốn sang träng ph¶i cã tri thøc


- Khơng đảm bảo quy trỡnh k thut
*Hu qu


- Ông phải hổ thẹn


- Ngôi nhà không hoàn hảo
*. Nguyên nhân


- Thiếu tự gi¸c


- Khơng thờng xun rèn luỵên
- khơng chú ý đến kỹ thuật
2- Tình huống .


Nhóm 1. lao động tự giác là cần thiết là
đủ nhng cần có thêm sự sáng tạo để kết
quả lao động cao , có năng suất , chất
l-ợng.


*- Học tập cũng là lao động - cần tự
giác.



- Rèn luỵên tự giác trong học tập vì kết
quả học tập cao là điều kiện để trở
thành con ngoan, trò giỏi


*- HS cần rèn luyện tự giác , sáng tạo
trong lao động là đúng.


- Trong học tập tự giác, sáng tạo cũng
có ích nh vậy. Vì học tập là một hình
thức lao động.


* Lao động giúp con ngời hoàn thiện
phẩm chất và đạo đức , tâm lý và tình
cảm , con ngời phát triển về năng lực
- làm ra của cải vật chất cho xã hội đáp
ứng cho nhu cầu con ngời .


* Con ngời khơng có cái ăn , cái mặc ,
ở , ăn uống……không có cái để vui
chơi ,giải trí.


* Lao động chân tay và lao động trí óc.
* Các câu ca dao , tục ngữ nói về lao
động chân tay và trí óc hoặc phê phán
quan điểm sai lầm về lao động chân tay
và trí óc.


- CÊy s©u cc bÉm
- Ch©m lÊm tay bïn



- Trăm hay khơng bằng tay quen
- Mồm miệng đỡ chân tay


- Ai ¬i chí lấy học trò


Dài lng tốn vải ăn no lại nằm
- Vai u thịt bắp mồ hôi dầu.
4- Luyện tập cđng cè


Híng dÉn bµi tËp 1sgk.
Tỉng kÕt tiÕt mét
5- H íng dÉn vỊ nhµ


- Häc bµi vµ lµm bµi tËp


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b></b>


<b> Bæ sung</b> :………


………..


………..
Tuần :13 Ngày dạy : ………
<i> Tiết 13: Bài 11: Lao động tự giác và sáng tạo</i> (Tiết 2)
<b> I- Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: </b>


- Hiểu đợc các hình thức lao động của con ngời, học tập là hình thức lao động nào? Hiểu
đ-ợc những biểu hiện của lao động tự giác và sáng tạo trong học tập và lao động .



- Hình thành ở học sinh ý thức tự giác, khơng hài lịng với biện pháp đã thực hiện và kết
quả đã đạt đợc ; ln ln hớng tới tìm tịi cái mới trong học tập và lao động.


- Biết cách rèn luyện kỹ năng lao động và sáng tạo trọng các lĩnh vực hoạt động.
<b>II- Chuẩn bị .</b>


1- GV: SGK, SGV, Câu chuyện về ngời tốt, việc tốt, ca dao, tục ngữ, danh ngơn
2- HS: SGK, đọc trớc bài .


<b>III - TiÕn tr×nh d¹y häc. </b>
<i>1- </i>


<i> ổ n định lớp </i>
<i>2- Kiểm tra bài cũ. </i>


<i>? Hai H/s lên bảng làm bài tập 2,3 sgk.</i>
<i>3- Bài mới.</i>


GV chia nhóm học sinh tiến hành thảo
luận nhóm theo các câu hỏi


Cõu 1.Th no l lao ng t giác
và sáng tạo ?Cho ví dụ trong học tập ?


II- Néi dung bµi häc .


- Lao động tự giác và sáng tạo .


- Tự giác : Tự động làm việc không cần
ai nhắc nhở, không phải do áp lực nào .


- Lao động sáng tạo: Luôn suy nghĩ ,
cải tiến tìm ra cái mới , cách giải quyết
mới có hiệu quả


VD: trong häc tËp .


- Khơng làm phiền đến bố mẹ
- Ngoan ngỗn, lễ phép, học giỏi
? Tại sao phải lao động tự giác v sỏng


tạo ?


? Nêu hậu quả của việc làm không tự
giác, sáng tạo trong học tập ?


HS trả lời cá nhân


HS khác nhận, xét , bổ sung
GV chốt lại các ý kiến .


* Lao ng tự giác.
- Chủ động làm mọi việc
- Không đợi ai nhc nh


- Không bị ai bắt buộc hoặc ap lực nào
* Sáng tạo .


- Suy nghĩ cải tiÕn


- Phát hiện cái mới , hiện đại



- Tiết kiệm, năng suất cao, chất lợng
hiệu quả .


* Ta cần phải lao động tự giác và sáng
tạo :


- Thời đại khoa học kỹ thuật phát triển
- Không tự giác sáng tạo không theo
kịp và tiếp cận với khoa học , tiến bộ
của nhân loại .


<i>* Lao động tự giác và sáng tạo thì:</i>
- Kết quả học tập cao


- Biết tôn trọng thành quả lao động của
bố mẹ


VD:


- ChÞu khã suy nghÜ


- Cải tiến phơng pháp học tập
- Trao đổi kinh nghiệm học tập


* HËu qu¶ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Học sinh không sáng tạo không xứng
đáng là lực lợng lao động mới của đất
nớc .



Câu 2. Nêu biệu hiện của lao động tự
giác và sáng tạo ? Mối quan hệ giữa lao
động tự giác và sáng tạo ?


GV chuyển ý tự giác là phẩm chất
đạo đức, sáng tạo là phẩm chất trí tuệ .
Muốn có phẩm chất ấy phải khơng
ngừng rèn luyện bề bỉ, lâu dài phải có ý
thức vợt khó , khiêm tốn học hỏi .
Câu 3: Lợi ích của lao động tự giác ,
sáng tạo. Liên hệ đến việc học tp ca
hc sinh .


* Lợi ích .


- Không làm phiền ngời khác


- c mi ngi yờu quý ,kớnh trọng
- Nâng cao hiệu quả , chất lợng của
hoạt động học tập , lao động .


* Liªn hƯ häc tËp .


- Không làm phiền đến bố mẹ
- Ngoan ngoãn , lễ phép
- Kết quả học tập cao


GV cho học sinh đọc lại nội dung
bài học - chuyển ý củng cố bài



? Chúng ta cần có thái độ nh thế nào để
rèn luyện tính t giỏc v sỏng to ?


HS trả lời cá nhân


HS khác nhận, xét , bổ sung
GV chốt lại c¸c ý kiÕn .


*- Biểu hiện: chủ động thực hiện tốt
nhiệm vụ đợc giao


- Nhiệt tình tham gia mọi cơng việc
- Suy nghĩ, tìm tịi , trao đổi


- TiÕp cËn c¸i míi, khoa häc , tiÕn bé.
* Mèi quan hƯ .


- Chỉ có lao động tự giác mới vui vẻ, tự
tin và có hiệu quả . Tự giác là điều kiện
để sáng tạo là động lực cơ bản bên
trong thúc đẩy tự giác.


*Häc sinh cần làm


- Hc sinh cn cú k hoch rốn luyện tự
giác, sáng tạo trong học tập và lao động
hàng ngày .


- Học sinh cần tránh lối sống tự do cá


nhân , thiếu trách nhiệm , cẩu thả , ngại
khó , sống bng thả, lời suy nghĩ trong
học tập và lao động .


* Thái độ của chúng ta .


- Coi trọng lao động chân tay và trí óc
- Lao động cần cù, chăm chỉ, có năng
suất


- Chèng lêi biÕng, cÈu th¶.
- TiÕt kiƯm chèng l·ng phÝ


- Cần xây dựng kế hoạch cho mình
4-Luyện tập củng cố


Bài tập 1. GV phát phiếu cho học sinh


Biểu hiện tự giác , sáng tạo Không tự giác , sáng tạo
- Tự giác học tập , làm bài


- Thùc hiƯn néi quy cđa trêng , líp
- Có kế hoạch rèn luyện


- Có suy nghĩ cải tiến phơng pháp.
- Nghiêm khắc sửa chữa sai trái.


- Lối sống tự do cá nhân
- Cẩu thả ngại khó



- Buông thả , lời nhác suy nghĩ


- Thiu trỏch nhiệm với bản thân , gia
đình và xã hội


<i>Bµi tập 2. : Đáp án </i>
* Tục ngữ:


- Cày s©u cuèc bÉm
- Tay lµm hµm nhai


Tay quai miệng trễ
- Làm ruộng ăn cơm nằm
Chăn tằm ăn cơm đứng


- Ch©n lÊm tay bïn
* Ca dao .


- Cày đồng đang bui ban tra


Mồ hôi thánh thót nh ma ruộng cày
- Aiơi bng bát cơm ®Çy


Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
5- H ớng dẫn về nhà .


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Su tÇm những mÈu chun
- Xem trớc bài 12.


<b></b>



<b> Bổ sung</b> :


..


..


Tuần :14 Ngày dạy :
Tiết : 14 Thực hành ngoại kho¸


<b> vấn đề địa phơng vào các nội dung đã học</b>


<b>I- Mục tiêu cần đạt </b>


- HS củng cố, hệ thống hoá lại nội dung đã học, vận dụng kiến thức đó vào thực tiễn cuộc
sống; liên hệ và nắm bắt các vấn đề có liên quan xảy ra tại địa phơng c trú.


- Nhìn nhận, đánh giá một cách khách quan, trung thực các vấn đề đặt ra trong thực tế cuộc
sống phù hợp với các chuẩn mực đạo đức, pháp luật và văn hoá.


- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức lý thuyết vào việc nắm bắt các tình huống thực tế trong
cuộc sống để hình thành các thói quen v k nng cn thit.


<b>II- Chuẩn bị </b>


1- Thầy : SGK, TLTK, các mẩu chuyện , tình huống


2- Trũ: SKG, tìm hiểu và nắm bắt các vấn đề tại địa phơng có liên quan đến các nội dung
đã học


<b>III- Tiến trình dạy học</b>


1- ổn định lớp


2- KiĨm tra bµi cũ (kiểm tra việc chuẩn bị thực hành ở nhà của học sinh)
3- Bài mới


? Kể tên các TNXH nguy hiĨm mµ em
biÕt hiƯn nay ?


? ở địa bàn Eam đoal chúng ta có hiện
t-ợng mắc cỏc t nn ny khụng ?


?Những tệ nạn này có tác hại nh thế
nào ?


<i><b>GV cho học sinh thi trng bày và thuyết </b></i>
<i><b>minh về kết quả ®iỊu tra cđa c¸c nhãm </b></i>
<i><b>häc sinh .</b></i>


? Theo em vì sao hiện nay một bộ phận
thanh thiếu niên lại sa vào con đờng
nghiệm hút ma tuý ?


Nếu trong gia đình, trong lớp, trong
tr-ờng có bạn nghiệm hút ma tuý, em sẽ
làm gì ?


HS thảo luận và cử đại diện nhóm trả lời.
HS cả lp nhn xột, b sung


GV chốt lại và chuyển ý.



? HIV/AIDS đây đợc coi là căn bệnh của
thế kỷ. Vậy em có những hiểu biết gì về
căn bệnh thế kỷ này ? Các con đờng lay
lan chủ yu?


? Em hiểu gì về khẩu hiệu Đừng chết vì
thiếu hiểu biết về HIV/AIDS ?


<i><b>1. Phòng, chống tệ nạn x· héi </b></i>
- Cã nhiỊu tƯ n¹n x· héi, nguy hiểm nhất
hiện nay là tệ cở bạc, may tuý và mại
dâm.


- HS lên trình bày các số liệu thống kê
của tổ mình.


- Hậu quả : kinh tế kiệt quệ, buồn thảm,
thê lơng, không hạnh phúc...


- HS trình bày một số nguyên nhân :
+ Cha mẹ nuôi chuồng, buông lỏng sự
quản lý


+ Thích ăn chơi, hởng thụ, sống thiếu lý
tởng, buông thả....


+ Pháp luật cha nghiêm


<i><b>2. Phũng chng nhim HIV/ AIDS</b></i>


- Cú ba con đờng chính lây truyền
+ Truyền từ mẹ sang con khi mang thai
+ Truyền máu


+ Tiªm chÝch ma tuý


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

ở địa phơng ta có ngời nhiễm


HIV/AIDS không ? Nếu có em hÃy hình
dung và tả lại ngoại hình của họ ?


? Em cú những để xuất, kiến nghị gì để
mơi trờng học đờng của chúng ta khơng
có các TNXH này ?


? Em hãy cho biết một số nguy cơ tiểm
ẩn về tại nạn cháy, nổ và các chất độc hại
hiện nay mà em biết ?


? Trong năm vừa qua trên địa bàn xã ta
có xảy ra vụ cháy, nổ hay ngộ độc thực
phẩm nào không ?


? Em hÃy cho biết những hậu quả mà các
tai nạn trên gây ra ?


? Cụng dõn cú quyền sở hữu những gì ?
Em hãy xác định nghĩa vụ của công dân
trong các trờng hợp sau:



- Nhặt đợc của rơi


- Vay tiền, nợ tiền ngời khác
- Mợn xe đạp của ngời khác


- Làm hỏng đồ dùng học tập của bạn
? Vì sao khi mua xe máy, ô tô ta phải
đăng ký ?


GV kết luận và chốt lại nội dung chính
của bi thùc hµnh.


- HS lên sắm vai và mơ tả lại những gì
các em quan sát đợc.(gầy gị, ốm yếu,
ghẻ nở toàn thân, cơ thể tiều tuỵ mất kh
nng lao ng)


- Đề xuất: Cần tăng cờng công tác giáo
dục, tuyên truyền cho mọi ngời dân hiểu
- Kết hợp chặt chẽ GĐ- NT- XH trong
việc giáo dục học sinh


- Duy trì nghiêm nội quy, kû luËt nhµ
tr-êng


- HS tham gia ký cam kết khơng vi phạm
<i><b>3. Phịng ngừa tại nạn vũ khí cháy, nổ </b></i>
<i><b>và các chất độc hại</b></i>


- Cháy nổ ,Ngộ độc thực phẩm


Một số nguyên nhân :


- Dùng thuốc nổ, điện để đánh cá
- Sử dụng thuốc trừ sâu khụng theo
quy nh


- Đốt pháo ngày tết


- Bo quản, sử dụng xăng, ga không
tuân theo quy định an toàn về PCCC
<i><b>4. Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tơn</b></i>
<i><b>trọng tài sản của ngời khác</b></i>


- CD có quyền sở hữu: TLSH, thu
nhập hợp pháp, góp vốn kinh doanh,
TLSX, ca dnh


- Công dân có nghĩa vụ tôn trọng tài
sản ngời khác.


4/ Củng cè


- Ơn tập lại tồn bộ kiến thức đã học
- Liên hệ thực tế cuộc sống hàng ngày
5/Hớng dẫn về nhà


- Chuẩn bị nội dung thực hành tiết 2 liên quan đến nội dung các bài học
- Tiến hành điều tra, su tầm các tình huống có liên quan.


<b></b>



<b> Bỉ sung</b> :………


………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>Ti</b></i>


<i><b> ế</b><b> t 14</b><b> : bài 12: </b></i><b>quyền và nghĩa vụ Của công dân</b>
<b> trong gia đình (Tiết 1)</b>


I- Mục tiêu cần đạt : Giúp HS:


- Hiểu đợc một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của mọi thành viên
trong gia đình ; ý nghĩa của những quy định đó.


- Có tháI độ tơn trọng và tình cảm đối với gia đình ; có ý thức xây dựng gia đình hạnh
phúc; thực hiện tốt nghĩa vụ với ông bà, cha mẹ , anh chị em .


- Biết ứng xử phù hợp với những quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của bản thân
trong gia đình ; biết đánh giá hành vi của mình và ngời khác theo quy định của pháp luật .


II- ChuÈn bÞ .


1- Thầy : SGK, SGV, luật hơn nhân và gia đình
2- Trị : SGK, đọc trớc bài


III- Tiến trình dạy học .
1- ổn định lớp


2- KiÓm tra bµi cị.



Liên hệ thực tế về những hậu quả của việc thiếu tự giác, sáng tạo trong học tập .
Em đồng tình với quan điểm nào sau đây:


- Chỉ có thể rèn luyện tính tự giác vì đó là phẩm chất đạo đức .
- Sự sáng tạo không rèn luyện đợc vì đó là t chất di truyền mà có.
3- Bi mi .


<i>- Vào bài : Đọc cho học sinh nghe c©u ca dao : </i>
Công cha nh núi Thái Sơn


NghÜa mĐ nh níc trong nguån ch¶y ra
Mét lßng thê mĐ kÝnh cha


Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con .
Em hiểu gì về ý nghĩa của bài ca dao trên ?


Tình cảm gia đình đối với em quan trọng nh thế nào ?
GV đàm thoại cùng học sinh theo những câu hỏi sau :


- Em hãy kể những việc ông bà, cha mẹ, anh chị em đã làm cho em ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Em c¶m thÊy thế nào khi không có tình thơng chăm sóc, dạy dỗ của cha mẹ ?


- iu gỡ xy ra nếu em khơng có bổn phận, nghĩa vụ và trách nhiệm đối với ông bà, cha
m, anh ch em ?


GV yêu cầu học sinh trả lëi ch©n thùc


GV kết luận : gia đình và tình cảm gia đình là nhứng gì thiêng liêng đối với mỗi ngời. Để


xây dựng gia đình hạnh phúc, mỗi ngời phải thực hiện tốt bổn phận, trách nhiệm của mình đối
với gia đình - đó là nội dung bài học hơm nay .


GV tỉ chøc HS th¶o luận cách ứng
xử của hai nhân vật


GV yờu cầu mỗi học sinh đọc một
mẩu chuyện


Câu 1. Những việc làm của Tuấn đối
với ơng bà là gì ?


Em có đồng tình với việc làm của
Tuấn khụng ? Vỡ sao ?


Câu 2. Những việc làm cđa anh con
trai cơ Lam ?


Em có đồng tình với những việc làm
của anh con trai cụ Lam khơng ? Vì sao ?
Câu 3 .qua hai câu truyện trên, em
rút ra đợc bài học gì ?


GV cho học sinh phát biểu ý kiến cá
nhân. Cả lớp tham gia ý kiÕn bæ sung


GV tổ chức học sinh thảo luận phát
triển nhận thức về quyền và nghĩa vụ của
các thành viên trong gia đình .



HS đợc chi thành 3 nhóm , mỗi
nhóm cử một nhóm trởng và một th ký .


Nhãm 1 : Bµi tËp 3 SGK tr 33
Nhãm 2: Bµi tËp 4 SGKtr 33
Nhãm 3: Bài tập 5 SGK tr33


Các nhóm tranh luận và trả lời câu
hỏi


GV gii ỏp nhng thc mc.
GV thng nht ỏp ỏn ỳng


GV kết luận : Mỗi ngêi trong gia


I- Đặt vấn đề .


- TuÊn xin về ở với ông bà nội
- Thơng ông bà Tuấn chấp nhận đi
học xa nhà, xa mẹ, xa em


- Dạy sớm nấu cơm, cho lợn ăn
- Đun nớc cho ông bà tắm
- Dắt ông bà ®i d¹o


- Ban đêm bê chõng nằm cạnh ơng bà
để tiện chăm sóc.


* em đồng tình và rất khăm phục cách
ứng xử của Tuấn.



* Dùng tiền bán vờn, bán nh xõy
dng nh .


- Tầng một cho thuê
- Cơ Lam ë díi bÕp


- Hµng ngµy mang cho mẹ bát cơm và
ít thức ăn


- Bun ti cụ về quê sống với con thứ.
* Việc làm của anh con trai cụ Lam là
không thể đợc. Anh là đứa con bất
hiếu


* Bµi häc : Chóng ta phải biết kính
trọng , yêu thơng, chăm sóc ông bµ,
cha mĐ


Bài tập 3 : Bố mẹ Chi đúng họ không
xâm phạm quyền tự do của con vì cha
mẹ có quyền quản lý trơng nom
- Chi sai vì khơng tơn trọng ý kiến bố
mẹ


- Cách ứng xử đúng là nghe lời bố mẹ
không đi chơi xa.


Bài tập 4: Cả Sơn và mẹ Sơn đều có
lỗi



- Sơn đua địi ăn chơi


- Vì cha mẹ quá nuông chiều buông
lỏng quản lý, không kết hợp cùng nhà
trờng.


Bài tập 5:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

đình đều có trách nhiệm và bổn phận đối
với nhau . Những điều chúng ta vừa tìm
ra là phù hợp với quy định của pháp luật .


- Lâm vi phạm luật an tồn GT đờng
bộ.


<i>Bµi tËp nhanh .</i>


Những hành vi nào sau đây thể hiện trách nhiệm với ông bà , cha mẹ ..
- Kính trọng lƠ phÐp


- BiÕt v©ng lêi


- Chăm sọc bố mẹ khi đau ốm
- Nói dối ơng bà để đi chơi
- Phát huy truyền thống gia đình
GV tổng kết tiết 1:


IV- H íng dÉn vỊ nhµ



- Tìm hiểu quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình
- Làm bài tập 1 và 2 SGK tr33.


- Chuẩn bị chu đáo cho tiết 2.


*************************************************************



So¹n: /11/2008
Giảng: /11/2008
<i><b>Tiết 15: bài 12: </b></i><b>quyền và nghĩa vụ Của công dân</b>


<b> trong gia đình (Tiết 2)</b>
I- Mục tiêu cần đạt : Giúp HS:


- Hiểu đợc một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của mọi thành viên
trong gia đình ; ý nghĩa của những quy định đó.


- Có thái độ tơn trọng và tình cảm đối với gia đình ; có ý thức xây dựng gia đình hạnh
phúc; thực hiện tốt nghĩa vụ với ông bà, cha mẹ , anh chị em .


- Biết ứng xử phù hợp với những quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của bản thân
trong gia đình ; biết đánh giá hành vi của mình và ngời khác theo quy định của pháp luật .


II- ChuÈn bÞ .


1- Thầy : SGK, SGV, luật hơn nhân và gia đình
2- Trị : SGK, đọc trớc bài


III- Tiến trình dạy học .
1- ổn định lớp



2- Kiểm tra bài cũ Những h nh vi n o sau à à đây thể hiện trách nhiệm với ông, bà, cha,
mẹ(đánh dấu vào ý kiến đúng)


- KÝnh träng lÔ phÐp
- BiÕt v©ng lêi


- Chăm sóc bố mẹ khi ốm đau
- Nói dối ơng bà để đi chơi
- Phát huy truyền thống gia đình


<b>Tiết 16: ôn tập học kỳ</b>


<b>Ti ết 19: Bài 13 </b>Phòng, chống tệ nạn x héi <b>·</b>
(tiÕt 1)


I- Mục tiêu cần đạt .
HS hiểu đợc :


- Thế nào là TNXH và tác hại của nó ; một số quy định của pháp luật nớc ta về phòng ,
chống TNXH và ý nghĩa của nó ; trách nhiệm của cơng dân nói chung , học sinh nói riêng trong
việc phịng , chống TNXH và biện pháp phòng tránh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Đồng tình ủng hộ chủ trơng của nhà nớc và những quy định của pháp luật ; xa lánh tệ nạn
xã hội và căm ghét những kẻ lôI kéo trẻ em , thanh niên vào TNXH ; ủng hộ các hoạt ng
phũng, chng TNXH .


II- Chuẩn bị .


1- Thầy : SGK, SGV, Luật phòng, chống ma tuý, Bộ luật hình sự , tranh ảnh về tác hại của


TNXH .


2- Trũ : SGK, đọc trớc bài
III- Tiến trình dạy học .
1- ổn định lớp


2- KiĨm tra bµi cị (KiĨm tra dơng cơ ,SGK cđa häc sinh)
3- Bµi míi .


<i>- Vào bài : GV đa ra một số số liệu , sự kiện về các tệ nạn xã hội (đánh bạc , mại dâm và</i>
đặc biệt là ma tuý)


- GV: xã hội hiện nay đang đứng trớc một thách thức lớn đó là TNXH , tệ nện nguy hiểm
đó là ………có ảnh hởng xấu đến xã hội , học đờng . Những tệ nạn đó là gì? Diễn ra nh thế
nào ? Tác hại của chúng đến đâu? và giảI quyết ra sao ? Đó là vấn đề mà hơm nay XH, nhà
tr-ờng và mỗi chúng ta phảI quan tâm .


GV tỉ chøc líp thµnh 3 nhãm thảo luận
theo những câu hỏi sau :


Câu 1. T×nh hng 1 SGK.


Em đồng tình với ý kiến của bạn An
khơng ? Vì sao ?


Nếu các bạn lớp em cũng chơI thì em
làm thế nào ?


Câu 2. T×nh hng 2 SGK.



Theo em P,H và bà Tâm có vi phạm pháp
luật khơng ? Và phạm tội gì ? (P,H chỉ vi
phạm đạo đức , đúng hay sai )


Hä sẽ bị xử lý nh thế nào?


Câu 3 .


Qua hai ví dụ trên em rút ra đợc bài học
gì ?


Theo em cờ bạc , ma tuý , mại dâm có
liên quan đến nhau khơng ? Vì sao ?


HS các nhóm tổ chức thảo luận , cử th
ký ghi chép và một đại diện trả lời .


HS c¶ líp nhËn xÐt, tranh ln
GV bỉ sung thªm ý kiến


Nếu nhờ cô giáo can thiệp em không sợ
các bạn trả thù sao ?


GV tip tc chia lp thành 4 nhóm để
HS đợc giao lu cùng nhau. Mỗi nhóm sẽ
thảo luận một vấn đề.


Câu 1. Tác hại của các tệ nạn xã hội đối
với xã hội ?



Câu 2. Tác hại của các tệ nạn xã hội đối
với gia đình ?


I- Đặt vấn đề.
Nhóm 1.


- ý kiến của An là đúng . Vì lúc đầu là chơI
ít ..rồi thành quen ham mê sẽ chơI nhiều .
- Nếu các bạn chơI thì em sẽ ngăn cản
- Báo cho các thầy cô giáo .


Nhãm 2.


- P và H vi phạm pháp luật về tội cờ bạc và
nghiện hút (không chỉ là vi vi phạm đạo
đức)


- Bµ Tâm vi phạm pháp luật về tội tổ chức
bán ma tuý .


- Pháp luật sẽ xử lý P, H và bà Tâm theo quy
định .


Nhãm 3.


- Không chơI bài ăn tiền , không ham mê cờ
bạc , không nghe kẻ xấu để nghiện hút.
- Ba tệ nạn này có liờn quan cht ch n
nhau.



- Nên tránh xa các tệ nạn này .
1- Tác hại của các tệ nạn xà héi .
<i>- §èi víi x· héi .</i>


+ ảnh hởng đến kinh tế, suy giảm sức lao
động của xã hội


+ Suy thối giống nịi.
+ Mất trật tự an tồn xã hội
<i>- Đối với gia đình .</i>


+ Kinh tế cạn kiệt , ảnh hởng đến đời sống
vật chất và tinh thần của mọi ngời


+ Gia đình tan vỡ
<i>- Đối với bản thân </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Câu 3. Tác hại của các tệ nạn xã hội đối
với bản thân cá nhân ?


GV : DiƠn gi¶i.


Theo tổ chức y tế thế giới thống kê trong
số những ngời mắc các tệ nạn xã hội thì tới
hơn 40% ở độ tuổi từ 14 24. (lao ng v
sinh )


Cả nớc có 165 nghìn ngêi nhiƠm HIV ,
cã 27 ngh×n ngêi tư vong v× HIV/AIDS . Dù
b¸o cuèi thËp kû nµy cã 350 ngh×n ngêi


nhiƠm HIV/AIDS


GV kÕt ln vµ chun ý .


TNXH giống nh những liều thuốc độc
đang tàn phá những điều tốt đẹp mà chúng
ta ang xõy dng .


HS thảo luận theo bàn tìm ra các nguyên
nhân mắc các tệ nạn xà hội.


- Nguyên nhân nào khiến con ngời ta xa
vào các tệ nạn xà hội ?


- Nêu các biện pháp phòng tránh các tệ
nạn x· héi ?


GV híng dÉn häc sinh t×m ra các biện
pháp chung , riêng .


GV tổ chøc cho häc sinh lµm bµi tËp
cđng cè .


Phòng , chống tệ nạn xã hội là trách
nhiệm của ai ? (đánh dấu x vào lựa chọn
của em )


- Gia đình
- Nhà trờng
- Xã hội


- Bản thân


- C¶ 4 ý kiÕn trªn
GV kÕt luËn tiÕt 1


HS nhắc lại nội dung đã học


+ Suy sút tinh thần, phẩm chất o c.
+ VI phm phỏp lut


2- Nguyên nhân


- HS liên hệ ở trờng , địa phơng về vấn
ny .(Cú hn 10 ngi nghin hỳt.)


<i>a- Nguyên nhân khách quan .</i>
- Kỷ cơng pháp luật cha nghiêm
- Kinh tÕ kÐm ph¸t triĨn


- ChÝnh s¸ch më cưa , ¶nh hëng cđa nỊn
kinh tÕ thÞ trêng.


- ảnh hởng của các văn hố phẩm đồi truỵ
- Cha mẹ nng chiều


- Bạn bè rủ rê


<i>b- Nguyên nhân chủ quan .</i>


- Li lao động , ham chơI, đau địi , thích ăn


ngon


- Do tò mò thích cảm giác mới lạ
- Do thiếu hiểu biết.


3- Biện pháp phòng tránh
<i>a- Biện pháp chung .</i>


- Nâng cao chất lợng cuộc sống
- Tăng cờng giáo dục t tởng , đạo đức
- Giáo dục pháp luật


- Cải tiến hoạt động của tổ chức Đồn …..
- Kết hợp tốt 3 mơi trờng giáo dục
G-NT-XH


<i>b- Biện pháp riêng .</i>


- Không che giấu , tàng trữ..


- Tuyên truỳền phòng chống tệ nạn xà hội
- Có cuộc sống lành mạnh


- Vui chơI lành mạnh


- Giỳp đỡ các cơ quan phát hiện tội phạm
- Không xa lánh , miệt thị ngời mắc……
IV- Hớng dẫn về nhà .


- Củng cố lại kiến thức tiết 1 ó hc


- Chun b cho tit 2


- Làm các bài tập SGK


*************************************************************

<i>Bài 13:</i>
<b>phòng, chống tệ nạn x· héi</b> (TiÕt 2)


<b>I- Mục tiêu cần đạt </b>
<i><b> HS hiểu đợc :</b></i>


- Thế nào là TNXH và tác hại của nó ; một số quy định của pháp luật nớc ta về phòng ,
chống TNXH và ý nghĩa của nó ; trách nhiệm của cơng dân nói chung , học sinh nói riêng trong
việc phịng , chống TNXH và biện pháp phòng tránh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

-Đồng tình ủng hộ chủ trơng của nhà nớc và những quy định của pháp luật ; xa lánh tệ nạn
xã hội và căm ghét những kẻ lôI kéo trẻ em , thanh niên vào TNXH ; ủng hộ các hoạt động
phịng, chống TNXH .


<b>II- Chn bÞ </b>


1- Thầy : SGK, SGV, TLTK, thơng tin , các mẩu chuyện
2- Trị : SGK, liên hệ với địa phơng mình đang sống
<b>III- Tiến trình dạy học </b>


1- ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ.


Theo em các tệ nạn ma tuý , cờ bạc, rợi chè có tác hại nh thế nào đối với gia đình, xã hội
và bản thân ngời mắc ?



Liên hệ trách nhiệm của bản thân em trong việc phòng , chống các tệ nạn xã hội này ở địa
phơng em cũng nh cộng đồng xã hội ?


3- Bài mới.


GV củng cố , hệ thống lại kiến thức của tiết 1 dẫn dắt vào tiết 2
GV tæ chøc häc sinh t×m hiĨu mét sè


quy định cảu pháp luật về phòng, chống tệ
nạn xã hơi.


GV dïng b¶ng phơ


HS đọc tài liệu , quan sát bảng phụ để
trả lời câu hỏi.


Pháp luật nghiêm cấm những hành vi
nào đối với xã hội ?


Pháp luật nghiêm cấm những hành vi
nào đối với trẻ em ?


GV giíi thiƯu thêm


<i><b>Điều 199: Tội sử dụng trái phép chất</b></i>
<i><b>ma tuý.</b></i>


Ngi nào nghiện ma tuý dới bất cứ hình
thức nào đã bị xử phạt , giáo dục nhiều lần
không thay đổi sẽ bị phạt tù từ 3 tháng đến


2 năm


Nếu táI phạm phạt từ 2 năm đến 5 năm
GV đàm thoại cùng học sinh tìm hiểu
nội dung bài học


Em hiĨu tƯ n¹n x· héi là gì ?


Bi tp nhanh : Trong cỏc t nạn sau tệ
nạn nào là nguy hiểm nhất (đánh dấu x vào
câu trả lời đúng)


- Cê b¹c


- Đua xe máy , xe đạp
- Ma tuý


- Mại dâm
- Nghiện rợi
- Coi cóp


Theo em các tệ nạn này có tác hại gì ?
Là học sinh em ý thức đợc trách nhiệm
của mình là phảI làm gì để phịng ,chống tệ
nạn xã hội ?


Cho häc sinh lµm bµi tËp cđng cố : Em


<i><b>4- Pháp luật nghiêm cấm :</b></i>



- ỏnh bc i bt c hỡnh thc no


- Nghiêm cấm sản xuất, vận chuyển , tàng
trữ , mua bán , sử dụng, tổ chức sử dụng , lôI
kéo, dụ dỗ, cỡng bức sư dơng ma t….
- Nh÷ng ngêi nghiƯn ma t bc phảI cai
nghiện


- Nghiêm cấm mại dâm, dụ dỗ..
<i><b>* Đối víi trỴ em :</b></i>


- Khơng đợc uống rợi, hút thuốc, đánh bạc ,
dùng chất kích thích có hại cho sức khoẻ.
- Nghiêm cấm dụ dỗ, lôl kéo trẻ em sử dụng
các chất trên


- Nghiêm cấm dụ dỗ trẻ em mại dâm , bán
hoặc mua dâm …văn hoá phẩm đồi truỵ…
- Cấm các trò chơI ảnh hởng xấu đến sự phát
triển lành mạnh của trẻ em .


<b>II- Néi dung bµi häc</b>
<i><b>1- TƯ n¹n x· héi </b></i>


- Là những hành vi lệch chuẩn với các chuẩn
mực xã hội, chuẩn mực đạo c, phỏp lut
gõy hu qu xu


<i><b>2- Tác hại .</b></i>



- ảnh hởng đến sức khoẻ


- ảnh hởng đến tinh thần và đạo đức
- Gia đình ta nát


- ảnh hởng về kinh tế
- ảnh hởng đến trật xã hội


- Suy thoáI nòi giống , AIDS,chết .


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

ng tỡnh với ý kiến nào sau đây ? Vì sao ?
- Gia đình kinh tế đầy đủ con khơng mắc
TNXH


- Học tập tốt là biện pháp hữu hiệu để
tránh xa TNXH


- Học sinh THCS không mắc TNXH
- Mắc TNXH là ngời lao động
- Đánh bạc , chơI đề có thu nhập


- Tệ mại dâm là chuyện của xã hội
không liên quan đến học sinh .


GV yêu cầu học sinh kể về các tệ nạn xã
hội ở địa phơng .


- Cã lèi sèng giản dị , lành mạnh


- Gi gỡn v giỳp nhau không xa vào ….


- Tuân theo quy định của pháp luật


- Tham gia các phong trào phòng , chống...
- Tuyên truyền , vận động mọi ngời ….


<b>III- Bµi tËp </b>


<i><b>Bµi tËp 1.SGK tr 37 </b></i>


Em đồng tình với những ý kiến nào ? Vì sao ?
- Đáp án l : a,c,g,i,k


- HS giải thích lý do chọn những ý kiến này.
<i><b>2-Bài tập 2. Sắm vai</b></i>


- Mô tả sinh ho¹t cđa mét ngêi nghiƯn
- Mét ngêi b¹n rđ em chơi điện tử


- Mt ngi nh em mang mt món đồ tới một địa điểm
HS các nhóm lần lợt đóng vai


HS c¶ líp nhËn xÐt, bỉ sung và bình chọn nhóm thể hiện thành công nhất.
<b> IV- Híng dÉn vỊ nhµ </b>


- Học thuộc bài
- Làm bi tp y


- Su tầm tranh ảnh, số liệu vể HIV/AIDS
- Chuẩn bị bài 14.



*************************************************************

<i>Bài 14:</i>
<b>Phòng chống nhiễm hiv/ aids</b>


<b>I- Mục tiêu cần đat </b>
<i> Gióp HS: </i>


- Hiểu đợc tính chất nguy hiểm của HIV/ AIDS ; biện pháp phòng tránh ; những quy định
của pháp luật về phòng chống HIV/ AIDS và nhiệm vụ của ngời cơng dân trong việc phịng
chống HIV/AIDS.


- Tham gia ủng hộ những hoạt động phòng chống nhiễm HIV/AIDS ; không phân biệt đối
xử với ngời nhiễm HIV/ AIDS.


- Biết giữ mình khơng để nhiễm HIV/ AIDS ; tích cực tham gia các hoạt động phòng chống
HIV/ AIDS.


<b>II- ChuÈn bÞ </b>


1- Thầy : SGK, SGV, TLTK, tranh ảnh , bảng phụ
2- Trò : SGK, đọc trớc bài ở nhà .


<b>III- Tiến trình dạy học </b>
1- ổn định lớp


2- KiĨm tra bµi cị


<i><b>Em đồng tình với ý kiến nào sau đây :</b></i>
- Giúp công an bắt kẻ vi phạm pháp luật
- Ngời bán dâm chỉ là nạn nhân



- Ngời đánh bạc , chơI đề, nghiện hút chỉ là nạn nhân
- Mại dâm , ma tuý là con đờng dẫn đến HIV/ AIDS
- Học tập , lao động tích cực là tránh xa đợc TNXH


<i><b>Pháp luật nghiêm cấm những hành vi nào đối với trẻ em ?</b></i>
3- Bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Suy nghÜ, c¶m xóc của em khi xem những hình ảnh này?
GV cö mét häc sinh nam vµ mét häc


sinh nữ có giọng đọc tốt đọc nội dung bức
th .


HS trao đổi các câu hỏi


Tai hoạ gì đã giáng xuống gia đình bạn
của Mai ?


Nguyên nhân nào dẫn đến cáI chết anh
trai bạn của Mai ?


Cảm nhận của em vể nỗi đau mà AIDS
gây ra cho bản thân và gia đình của họ ?


HS lµm việc cá nhân


HS tr li by t quan im riêng cả lớp
thảo luận , trao đổi .


<i><b>GV giíi thiƯu mét sè th«ng tin ,sè liƯu</b></i>


<i><b>trong níc và trên thế giới vê HIV/AIDS</b></i>
<i><b>(dùng bảng phụ)</b></i>


<i><b>- Nỗi đau của mét chiÕn sÜ c«ng an</b></i>
<i><b>hình sự bị nhiễm HIV khi làm nhiệm vụ</b></i>


<i><b>- 6 học sinh ở trung tâm bảo trợ trẻ em</b></i>
<i><b>bị cha mẹ mắc HIV bỏ rơi.</b></i>


<i><b>- Trên thế giới có khoảng hơn 40 triệu</b></i>
<i><b>ngời mắc HIV/ AIDS </b></i>


<i><b>- S ngời mắc HIV/AIDS hiện nay chủ</b></i>
<i><b>yếu ở độ tuổi từ 15- 30 </b></i>


<i><b>- Việt Nam 100% các tỉnh thành đều có</b></i>
<i><b>ngời mắc căn bệnh này .</b></i>


<i><b>- Hiện nay có 70.780 ngời mắc HIV vó</b></i>
<i><b>82% độ tuổi 20-39 tuổi </b></i>


<i><b>+ Trong đó : 10.844 ngời mắc AIDS có</b></i>
<i><b>6005 ngời chế vì AIDS </b></i>


<i><b>+ Mỗi ngày VIệt Nam có 50 ngời mắc</b></i>
<i><b>và dự báo đến cơI thập kỷ này có 350.000</b></i>
<i><b>ngời </b></i>


<i><b>+ Hàng năm cần có 78 tỉ đồng chi cho</b></i>
<i><b>việc phịng chng HIV/AIDS</b></i>



GV chia lớp thành 3 nhóm


Câu 1: Em có suy nghĩ gì về tình trạng
nhiễm HIV/ AIDS hiện nay ? HIV/AIDS là
gì ?


Câu 2: HIV/ AIDS cã t¸c hại nh thế
nào ?


Cõu 3: Nguyên nhân dẫn đến mắc căn
bệnh HIV/AIDS ?


<i><b>GV kết luận : Phòng chống HIV/AIDS</b></i>
<i><b>là trách nhiệm của mọi ngời , mọi quốc</b></i>
<i><b>gia , dân tộc . Nhà níc ta cã nh÷ng quy</b></i>


<b>I- Đặt vấn đê </b>


- Anh trai b¹n cđa Mai chÕt v× căn bệnh
AIDS


- Do bạn bẻ xấu lôI kéo tiêm chích ma tuý
mà mắc AIDS


- Ngi nhim HIV/AIDS là nỗi đau bi quan
hoảng sợ cáI chết đến gần .Mặc cảm tự ti
tr-ớc ngời thân , bạn bè. Đối với gia đình là nỗi
đau mất đI ngời thân



- Bài học cho gia đình Mai và tất cả mọi
ng-ời .


<b>Nhãm 1:</b>


- Sè ngêi nhiÔm HIV/ AIDS ngày càng tăng .
AIDS có thể lây truyền bất kỳ ai , bất kỳ dân
tộc nào , nớc nào , không phân biệt già , trẻ ,
trai , gáI , giàu nghèo,nam nữ..


- HIV là vi rút gây ra hội chứng suy giảm
miễn dịch


AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch
mắc phải


<b>Nhóm 2 : Tác hại của HIV</b>


- nh hởng đến kinh tế , nòi giống , sức
khỏe, gia đình tan nát, đi tù , chết ngời .
<b>Nhóm 3: Nguyên nhân </b>


- Kinh tế còn nghèo


- Đời sống không lành mạnh
- Kỷ cơng , pháp luật cha nghiêm
- Chính sách xà héi


- KÐm hiĨu biÕt
- T©m sinh lÝ løa ti



- Cuộc sống gia đình tan vỡ
- Bản thân khơng lm ch


* Mỗi ngời có trách nhiệm thực hiện những
biện pháp .


- Nghiêm cấm các hành vi mua dâm, bán
dâm.


- Ngời nhiÔm HIV/AIDS cã qun gi÷ bÝ
mËt .


<b>II- Néi dung bµi häc </b>
<i><b>1- HIV/AIDS </b></i>


- HIV lµ vi rót gây suy giảm miễn dịch
- AIDS là hội chứng uy giảm miễn dịch mắc
phải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>nh phỏp lnh phòng chống HIV/ AIDS </b></i>
GV giới thiệu lên bảng phụ


Công dân có trách nhiệm gì ?


Pháp luật nghiêm cấm hµnh vi nµo ?


Tính nhân đạo của pháp luật nớc ta thể hiện
nh thế nào ?



GV đàm thoại cùng học sinh tìm hiểu
nội dung bài học .


- Thế nào là HIV/ AIDS?
- Con đờng lõy truyn ?
- Tỏc hi ca HIV/AIDS ?


- Các phòng tránh HIV/ AIDS ?


- Học sinh chúng ta cần phảI làm gì ?
HS suy nghĩ trả lời


HS cả líp nhËn xÐt , tranh ln
GV chèt l¹i néi dung bài học


Kết thúc phần này giáo viên cho học sinh
giải thích câu : Đừng chết vì thiÕu hiĨu
biƠt vỊ HIV/AIDS ”.


- Lây qua đờng máu
- Lây từ mẹ sang con
- Lây qua quan hệ tình dục
<i><b>3- Tác hại:</b></i>


- HIV/ AIDS là đại dịch của thế gíới và nhân
loại


- Nguy hiểm đến sực khoẻ, tính mạng , kinh
tế .



- ảnh hởng đến nòi giống , kinh tế , xã hội
<i><b>4- Cách phịng tránh:</b></i>


- Tr¸nh tiÕp xóc víi m¸u ngêi bệnh
- Không dùng chung kim tiêm
- Không quan hệ tình dục
<i><b>5-Học sinh cần làm: </b></i>


- Có hiểu biết vỊ HIV/ AIDS


- Chủ động phịng tránh cho mình và cộng
đồng


- Không phân biệt đối xử với ngời mắc bệnh
- Tích cực tham gia các phong trào phịng
chống TNXH


<b>III- Bµi tËp </b>


<i>Bài tập 1. GV tổ chức cho học sinh đóng vai theo tình huống bài tập 5 SGK </i>
HS tự phân vai và lời thoại


C¶ líp nhËn xét tiểu phẩm
GV đa ra câu hỏi


<i><b>Em cú đồng tình vởi việc làm của Thuỷ khơng ? </b></i>
<i><b>Nếu em là Hiền trong tình huống đó em sẽ làm gì ? </b></i>


Trả lời : em khơng đồng tình với việc làm của Thuỷ . Nếu em là Hiền em sẽ giảI thích cho
Thuỷ hỉêu AIDS khơng lây truyền qua tiếp xúc thông thờng nh thăm hỏi, bắt tay …..Chúng ta


thật an tồn khi tiếp xúc là đợc .


<b>IV- Híng dÉn vỊ nhµ </b>


- Häc thc néi dung bµi häc
- Làm các bài tập còn lại


- Su tầm tranh ảnh, các số liệu về HIV/AIDS
- Đọc trớc bài 15


*************************************************************

Bµi 15:


Phịng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại


<b>I- Mục tiêu cần đạt </b>
Giúp HS:


- Nắm đợc những quy định thơng thờng của pháp luật về phịng ngừa tai nạn vũ khí , cháy ,
nổ và các chất độc hại ; phần biệt đợc tính chất nguy hiểm của các vũ khí , chất dễ cháy , dễ nổ
và các chất độc hại khác ; có đợc các biện pháp phòng ngừa tai nạn; nhận biết đợc đợc các biện
pháp phòng ngừa của nhà nớc về phòng ngừa các tai nạn trên .


- Có tháI độ đề phịng và tích cực nhắc nhở ngời khác đề phịng tai nạn vũ khí , cháy, nổ và
các chất độc hại .


- Nghiêm chỉnh chấp hành những quy định của nhà nớc về phịng ngừa tai nạn vũ khí ,
cháy , nổ và các chất độc hại ; nhắc nhở mọi ngời xung quanh có ý thức thực hiện tốt các biện
pháp phòng ngừa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

1- Thầy : SGK, SGV, TLTK, thơng tin sự kiện ….


2- Trị : SGK, đọc trớc bài


<b>III- Tiến trình dạy học </b>
1- ổn định lớp


2- KiĨm tra bµi cị.


HIV lây truyền qua những con đờng nào sau đây: (đánh dấu X vào ô trả lời đúng)
- Mẹ truyền cho con khi mang thai


- Muỗi đốt
- Ơm hơn
- Bắt tay
- Truyền máu


- Dùng chung bát đũa
- Quan hệ tình dục


Học sinh cần làm gì để phòng , chống nhiễm HIV/AIDS ?
3- Bài mới .


<i>- Vào bài : Ngày 2/5/2003 chiếc xe mang biển số 29H6583 bốc cháy tại khu chợ thôn Đại</i>
BáI , huyện Gia Bình , Bắc Ninh . Nguyên nhân gây ra vụ cháy đợc xác định là trên xe có trở
thuốc súng . Vụ cháy làm 88 ngời chết và hàng chuc ngời khác bị thơng .


GV cho häc sinh quan s¸t hai bảng :


Năm Sơ suất , bất cẩn Vi phạm quy đinhPCCC Sự cố kỹ tht Ghi chó


Sè vơ TØ lƯ % Sè vơ TØ lƯ % Sè vơ TØ lƯ %



1998 778 66.5 72 61 321


1999 383 38.7 23 2.32 301 32.4


2000 426 37.4 113 9.92 388 26.43


2001 468 36.2 89 6.89 406 30.03


2002 448 35.36 117 9.32 32.04


TB 502.6 42.36 82.8 6.89 283.2 24.18


GV chi lớp thành 4 nhóm , giao cho mỗi
nhóm thảo luận một thông tin trong SGK.


Cõu 1. Lớ do vi sao vẫn có ngời chết vì bị
trúng bom mìn ? Thiệt hại đó nh thế nào ?


C©u 2. Những thiệt hại vỊ ch¸y trong
thêi gian 1998- 2002 lµ nh thÕ nµo ?


Câu 3. Các vụ ngộ độc gây ra những
thiệt hại gì ? Nguyên nhân gây ra cỏc v
ng c ?


Câu 4. Em rút ra bài học gì cho bản thân
qua các thông tin trên ?


Cỏc nhóm thảo luận cử th ký ghi chép và


đại diện nhóm trả lời .


GV kết luận : Các tai nạn do vũ khí ,
cháy, nổ và các chất độc hại gây ra rất nguy
hiểm . Vì vậy cần có những quy định của
pháp luật để phịng ngừa .


GV chốt lại ý 1 nội dung bài học .


<b>I- t vấn đề </b>


Nhãm 1. chiÕn tranh kÕt thóc song còn
nhiều bom mìn vµ vËt liƯu nổ ở khắp nơI
(Quảng TrÞ )


- Thiệt hại : Tại Quảng Trị từ 1985-1995
có 474 ngời chết va bị thơng trong đó 65
ng-ời chết vì bom mìn.


Nhóm 2. Cháy nổ từ 1998-2002,cả nớc có
5871 vụ cháy , thiệt hại 902.910 triệu đồng.


Nhóm 3. Ngộ độc từ 1999-2000 có gần
20.000 vụ , có 246 ngời tử vong (TPHCM có
930 vụ ngộ c trong ú cú 29 ngi cht)


Nguyên nhân: Thành phần thuốc sâu , ca
nóc , nhiều lý do khác.


Nhóm 4.


<i>Bµi häc : </i>


-Tính chất nguy hiểm của tai nạn chỏy ,
n v cht c hi


-PhảI có biện pháp phòng tránh
-Trách nhiệm của bản thân .


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

GV yêu cầu học sinh thảo luận làm bài
tập 3 SGK .


Các bàn thảo luận và trình bày ý kiÕn
cđa m×nh.


GV chốt lại điểm 2 nội dung bài học .
GV cho học sinh xử lý tình huống : HS
biết cách hành động phù hợp với quy nh
v phũng nga


Các bàn thảo luận các tình huống trong
bài tập 4 SGK


Đại diện các nhóm trả lời .


GV chốt lại mục 3 nội dung bài học .
GV cho häc sinh lµm bµi tËp cđng cè.
Trong các hành vi sau , hành vi nào vi
phạm pháp luËt ?


Tác hại của việc sử dụng tráI phép chất


cháy, nổ và các chất độc hại ?


Nhà nớc đã ban hành những quy định
gì ?


Học sinh chúng ta cần phảI làm gì ?
GV yêu cầu học sinh đọc lại nội dung
bài học


<i>- Đáp án : Các hành vi a,b,d,e,g là vi</i>
phạm pháp luật .


- Trong tình huống a,b,c cần khuyên ngăn
mọi ngời tránh xa nơi nguy hiểm


- Tình huống d, cần báo ngay cho ngời có
trách nhiệm .


<i>* Bài tập : </i>


- Dựng mìn đánh cá
- Bn , bán vũ khí
- Ca , đục bom mìn cũ
- Đốt rừng làm nơng , rẫy


- Sử dụng thuốc trừ sâu sai quy định
- ăn các loại cá có nọc độc


- Bắc pháo hoa ngày lễ tết
- Dùng súng truy bắt tội phạm



<b>II- Nội dung bài học </b>
<i>1- Tác hại : </i>


- Mất tài sản của cá nhân , gia đình, XH
- Bị thơng ,tàn phế , chết ngời


<i>2- Các quy định của nhà nớc .</i>


- CÊm vËn chuyÓn , tàng trữ, buôn bán tráI
phép


- Ch những cớ quan đợc nhà nớc cho
phép


- Cơ quan , tổ chức , cá nhân đợc sử dụng
phải tuân thủ quy định an toàn .


<i>3- Học sinh cần làm .</i>


- T giỏc tỡm hiu v thực hiện nghiêm
- Tuyên truyền đến mọi ngời


- Tố cáo các hành vi vi phạm
<b>III- Bài tập </b>


GV cho học sinh xử lý tình huống (Đóng vai)


<i>- TH1: Đ và T tình cớ nhặt đựơc quả bom bi bên lề đờng , Đ hoảng sợ rủ T bỏ chạy đI chỗ</i>
khác. T khơng chạy mà cịn nói “chúng mình mang về đập lấy thuốc nổ bán lấy tiền” Đ can


ngăn nhng T không nghe .


<i>- TH2: nhà H trồng một ruộng da chuột . M về nhà H chơI rủ H ra vờn háI da ,H can ngăn</i>
M và nói : “ruộng da này đợc phun thuốc sâu, da này nhìn ngon nhng khơng để ăn mà để bán ,
muốn ăn thì háI ở vờn cạnh nhà ”


<b>IV- Híng dÉn vỊ nhµ </b>


- Häc thc bµi và làm các bài tập còn lại


- Tỡm hiu những quy định của pháp luật về vấn đề này
- Xem trc bi 16


*************************************************************


bài 16: quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ


tôn trọng tài sản của ngời khác


I- Mc tiêu cần đạt .
<i> Giúp HS:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Học sinh biết cách bảo vệ quyền sở hữu.
II- Chuẩn bị .


1- Thy : SGK, SGV, TLTK, ca dao , tục ngữ...
2- Trò : SGK, đọc trớc bài ở nhà .


III- Tiến trình dạy học.
1- ổn định lớp



2- KiĨm tra bµi cị


Trách nhiệm của cơng dân , học sinh trong việc phòng ngừa tai nạn vũ khí , cháy , nổ và
các chất độc hại ?


Những loại chất nào sau đây dễ gây tai nạn nguy hتm cho con ngêi ?


- Thc nỉ - Dầu gội đầu - Cån 90o<sub> - Thuèc chuét </sub>
- Thuèc lµm pháo - Xăng, dầu, ga - Thuèc trõ s©u - axÝt, thủ ng©n
3- Bµi míi .


<i>- Vào bài : GV cầm quyển sách GDCD và nói : “Cuốn sách này của tơI ”tức là GV đã </i>
khẳng định quyền gì đối với quyển sách này ?


HS An cầm quyển sách và nói : “CáI bút này là của tôI ”HS An đã khẳng định quyền gì với
cáI bút ?


HS tr¶ lêi : GV là chủ sở hữu của cuốn SGK
HS là chủ sở hữu của cáI bót
GV chia líp thµnh 3 nhãm vµ tỉ chøc
học sinh thảo luận các tình huống trong
SGK


GV giao câu hỏi cho tong đội


I- Đặt vấn đề .


<i>Câu 1. Những ngời sau đây có quyền gì ? Em hãy chọn đúng các mục tơng ứng ? </i>
1- Ngời chủ xe máy



2- Ngời đợc giao giữ xe máy
3- Ngời muợn xe máy


a- Giữ gìn bảo quản xe
b- Sử dụng xe để đI


c- B¸n, tặng , cho ngời khác
<i>Câu 2. Ngời chủ xe có quyền gì ? Em hÃy chọn các nội dung tơng ứng ? </i>
1- Cất giữ trong nhà


2- Dựng i chở hàng
3- Bán, tặng , cho mợn


a- Sư dơng
b- Định đoạt
c- Chiếm hữu


Cõu 3. Bỡnh c ụng An tìm đợc có thuộc về ơng An khơng ?Vì sao ? ơng An có quyền bán
<i>chiếc bình cổ đó khụng ? Vỡ sao ? </i>


- Bình cổ không thuộc về ông An mà thuộc về nhà nớc .


- Ch sở hữu mới có quyền bán bình cổ đó là cơ quan văn hoá hoặc bảo tàng


<i>GV chốt lại : Chiến hữu là chiếm giữ tài sản ; định đoạt là quyết định số phận tài sản ; sử </i>
dụng là dùng đúng mục đích .


GV kÕt ln vµ rót ra bµi häc .


Chúng ta đã tìm hiểu cơng dân có quyền


sở hữu và quyền sở hữu bao gm cú 3
quyn SGK


GV yêu cầu học sinh kể tên một số tài sản
thuộc quyền sở hữu của công dân


GV kẻ bảng và gợi ý học sinh trả lời
HS kẻ bảng và gọi tên các loại tài sản


- Gia ỡnh em cú ti sn gỡ ?


- Bố mẹ em có sở hữu lơng khơng ?
- Nhà ở do nhà nớc cấp gia đình em có
quyền sở hữu khơng ?


- Bỉ mĐ em cã sỉ tiết kiệm không ? Tiền
này gọi là tiền gì ?


- Chú An mua máy xát để sản xuất, quyền
tài sản của chú An là gì ?


- Cơ Hạnh có ngời bà con đi nớc ngồi gửi
biếu tiền , cơ có đợc sử dụng khơng ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Quyền sở hữu tài sản gì ? <sub>Ví dụ tài sản</sub>


T liệu sinh hoạt Tủ lạnh, quạt, ti vi , xe máy ..


hợp Thu nhập pháp <sub>Lơng , phụ cấp đI làm của bố mẹ</sub>



Góp vốn kinh doanh <sub>NuôI tôm , bán hàng , kinh doanh</sub>


T liệu sản xuất <sub>Máy xay xát, máy cày bừa...</sub>


Ca cI dnh <sub>Tiết kiệm vàng, tiền …..</sub>


HS nhËn xÐt , tranh luËn


GV nhận xét và cho điểm học sinh làm tốt


<i>GV cho học sinh làm bài tập củng cố (dùng bảng phụ)</i>


Trong các tài sản sau , tài sản nào thuộc quyền sở hữu của công dân
- Phần vốn, tài sản trong doanh nghiệp t nhân


- Đất đai


- §êng quèc lé
- Trêng häc
- BÖnh viÖn
- Rừng núi
- Khoáng sản


- Ti nguyờn trong lũng t


- Di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh
GV chuyển ý : Bên cạnh quyền sở hữu ,
chúng ta cần phảI biết tôn trọng tài sản
của ngời khác và nguyên tắc thực hiện
quyền sở hữu .



GV đọc cho cả lớp nghe Điều 175 và
178 Bộ lut dõn s


GV t cõu hi .


Tôn trọng tài sản ngời khác thể hiện qua
những hành vi nào ?


Vì sao phảI tôn trọng tài sản của ngời
khác ?


Tôn trọng tài sản của ngời khác thể hiƯn
phÈm chÊt g× ?


GV cho HS thảo luận bài tập 5 SGK
- Những tài sản nào nhà nớc quy định
phảI đăng ký quyền sở hữu ? Vỡ sao phI
ng ký ?


- Đăng ký quyền sở hữu có phảI là biện
pháp tự bảo vệ tài sản không ? Vì sao ?


- Nêu một số biện pháp nhà nớc bảo vệ
quyền sở hữu của công dân ?


GV kết luận toàn bài và chuyển sang
mục nội dung bài học .


Quyền sở hữu là gì ?



Th no l quyn chim h, s dụng,
định đoạt ?


- Cần có hành vì : Tơn trọng ,có trách
nhiệm với tài sản đợc giao quản lý, giữ gìn
cẩn thận, khơng để mất mát, h hỏng....Nhặt
đợc của rơi trả ngời đã mất , vay trả đúng
hẹn ...Gây thiệt hại phải bồi thờng ...
- Vì nhà nớc bảo hộ quyền sở hữu hợp
pháp của cơng dân bằng pháp luật.


- ThĨ hiƯn phÈp chất thật thà, trung thực ,
liêm khiết ...


(HS liờn hệ với những phẩm chất đạo đức
đã học)


<i>*Bµi tËp 5 SGK</i>


- Nhà nứơc công nhận và bảo vệ quyền sở
hữu hợp pháp của công dân .


- Phỏp lut quy định phải đăng ký tài sản
có giá trị : nhà ở, đất đai , ô tô , xe


máy ....để nhà nớc bảo vệ quyền sở hữu
của cơng dân khi bị xâm phạm


- Có đăng ký cơng dân mới có cơ sở pháp


lý để bảo v .


<i>* BIện pháp của nhà nớc .</i>


- Quy nh về quyền và nghĩa vụ
- Cách thức bảo vệ tài sản


- Quy định đăng ký tài sản


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Trong ba qun nµy , qun nµo lµ quan
trọng nhất?


Nghĩa vụ của công dân ?
Nguyến tắc thùc hiƯn ?


II- Néi dung bµi häc .(SGK)


IV- Bµi tËp
<i>Bµi tËp 1. </i>


- Khi thấy một bạn nào đó cùng trang lứa với em đang lấy tiền của ngời khác , em sẽ làm
gì ? Vì sao em làm nh vậy?


+ Em sẽ làm động tác để ngời đó biết mình đang bị mất cắp, sau đó em sẽ khun bạn .
+ Vì tài sản đó do lao động vất vả họ mới có đợc , làm nh vậy là không thật tha , là xấu, bị
pháp luật xử lý .


<i>Bài tập 2. Tìm một số câu ca dao, tục ngữ có nội dung liên quan đến nội dung bài học này .</i>
<i>* Tục ngữ: </i>



- Cha chung không ai khóc
- Của mình thi gi÷ bo bo


Của ngời thì để cho bị nó ăn
- ăn một miếng, tiếng một đời
- Lịng tham khơng đáy
<i>* Ca dao : </i>


Chim tham ăn va vào vòng lới
Cá tham mồi mắc phảI lỡi câu .
V- Hớng dẫn về nhà .


- Học thuộc ghi nhớ


- Tìm hiểu quy đinh của pháp luật
- Xem tríc bµi 17


*************************************************************


bµi 17 nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ


tài sản nhà nớc và lợi ích c«ng céng


I- Mục tiêu cần đạt .
Giúp HS :


- Hiểu đợc tài sản nhà nớc là tài sản thuộc quyền sở hữu của toàn dân , do nhà nớc chịu
trách nhiệm quản lý .


- Hình thành và nâng cao ý thức tơn trọng và bảo vệ tài sản nhà nớc , lợi ích công cộng .
- Biết tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nớc và lợi ích cơng cộng . Dũng cảm đấu tranh , ngăn


cản các hành vi xâm phạm


II- ChuÈn bÞ .


1- Thầy : SGK, SGV, TLTK, ca dao , tục ngữ ..
2- Trò : SGK, đọc trớc bài


III- Tiến trình dạy học .
1- ổn nh lp


2- Kiểm tra bài cũ.


Quyễn sở hữu của công dân là gì ? Công dân có quyền sở hữu những gì ?
Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của ngời khác là gì ? Cho ví dụ?


3- Bài mới .


<i>- Vào bài : GV dùng tình huống ở phần ĐVĐ bài : Tôn trọng tài sản của ngời khác mục </i>
2 dẫn vào bài .


HS c tỡnh hung SGK


GV tổ chức chi lớp thành 3 nhóm thảo
luận theo các câu hỏi .


Em hóy cho bit ý kin của các bạn và
ý kiến của Lan và giảI thớch ỳng hay
sai ?


ở vào trờng hợp của Lan , em sÏ xö sù



I- Đặt vấn đề .


1- ý kiến của Lan là đúng vì rừng là tài
sản quốc gia : nhà nớc giao cho kiểm lâm
và các UBND quản lý


2- Em sÏ báo cho cơ quan có thầm quyền
can thiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

nh thÕ nµo ?


Qua tình huống trên , em rỳt ra c bi
hc gỡ ?


Vậy tài sản nhà nớc là gì ? Trách
nhiệm của chúng ta ra sao ?


GV : Tỉ chøc cho HS th¶o ln
Câu 1. Em hÃy kể tên một số tài sản
nhà và một số công trình công cộng đem
lại lợi ích cho mọi ngời dân ?


Câu 2. Nghĩa vụ tôn trọng ,bảo vệ tài
sản nhà nớc và lợi ích công cộng ?


Câu 3. Học sinh chúng ta cần có trách
nhiệm gì ?


GV củng cố phần này bằng bài tập


tình huống .


Hong v An giờ ra chơI hay nô đùa ,
xô đầy nhau . Hồng đầy An và vào kính
cửa và làm 6 ơ cửa kính bị vỡ.


C©u hái :


- Hồng và An đã vi phạm gì ?


- Nhµ trêng xư lý hµnh vi cđa Hoµng
vµ An nh thÕ nµo ?


GV đàm thoại cùng học sinh :


Tµi sản nhà nớc bao gồm những loại
nào ? Thuộc qun së h÷u cđa ai ?


Khai thác các tài sản đó phục vụ nhân
dân thì đợc gọi là gỡ ?


Tài sản nhà nớc và lợi ích công cộng
có tầm quan trọng nh thế nào ?


HS lµm bµi tËp 2 SGK .


- Em nhận xét việc làm của ông Tuấn
- Việc làm của ông Tuấn đúng , sai chỗ
nào ? Vì sao ?



- «ng Tuấn có trách nhiệm và nghĩa vụ
gì ?


Nhà nớc quản lý tài sản và lợi ích công
cộng nh thÕ nµo ?


GV tỉng kÕt toµn bµi


GV cho học sinh làm bài tập củng cố


sản của nhà nớc .


Tài sản nhà nớc Lợi ích công cộng


Đất đai Đờng xá


Rừng núi Cầu cống


Sông hồ Bệnh viện


Nguồn nớc Trờng học
Tài nguyên TN Công viên
Nhà văn hoá Vốn nhà nớc ĐT
Khu du lịch Tài sản nhà nứơc


- Nghĩa vụ tôn trọng


+ Bảo vệ tài sản nhà nớc , lợi ích công
cộng



+ Tăng cởng quản lý


+ Bo vệ lợi ích cộng đồng


+ Chèng l·ng phÝ , tham ô , tham nhũng
+ Tuyên truyền , giáo dục


+ Đấu tranh với hành vi xâm phạm
- Trách nhiệm đối với học sinh .
+ Giữ gìn vệ sinh môi trờng
+ Bảo vệ tài sản lớp , trờng


+ TiÕt kiƯm trong sư dơng ®iƯn , níc
+ Có lối sống giản dị


+ Phờ phỏn hnh vi xâm phạm
+ Tuyên truyền vận động mọi ngơì
II- Ni dung bi hc .


<i>1- Tài sản nhà nớc </i>


- Đất đai, sông hồ, nguồn nớc .
- Vốn , tài sản nhà nớc
- Thuộc quyền sở hữu toàn dân
<i>2- Lợi ích công cộng .</i>


- Lợi ích dành cho mäi ngêi
<i>3- TÇm quan träng .</i>


- Là cơ sở vật chất để xây dựng và phát


triển nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần cho nhân dõn


<i>4- Nghĩa vụ của công dân.</i>


- Công dân có nghĩa vụ tôn trọng tài sản
nhà nớc và lợi Ých c«ng céng


- Khơng đợc xâm phạm


- Khi đợc nhà nứơc giao quản lý , sử
dụng phảI bảo quản , giữ gìn, tiết kiệm , sử
dụng có hiệu quả tránh lãng phí , tham ơ,
tham nhũng


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Tuyên truyền, giáo dục mọi ngêi …..
IV- Bµi tËp .


<i>Bài tập 1. (SGK ) GV tổ chức trò chơI cho học sinh tham gia </i>
Chia lớp thành 2 đội , phổ biến luật chơI và tiến hành trò chơI


Đáp án : Hùng và các bạn nam lớp 8 không biết bảo vệ tài sản của trờng , không nhận sai
lầm để đền bù cho nhà trờng .


<i>Bµi tËp 2. </i>


Em hãy nêu những tiêu cực hiện nay trong vấn đề tôn trọng tài sản nhà nớc và lợi ích cơng
cộng mà em biết ?


- Kh«ng tiÕt kiƯm , l·ng phÝ


- Tham ô , tham nhũng


- Phá hoại tài nguyên thiªn nhiªn


- Dùng vốn, tài sản nhà nớc cho cá nhân
- Trình độ quản lý kém….


V- Híng dÉn vỊ nhµ .
- Häc thc bµi


- Lµm các bài tập còn lại


- Tỡm nhng cõu ca dao , tục ngữ có liên quan đến nội dung bài học
- Xem trớc bài 18


*************************************************************



<b>bµi 18</b>: qun khiếu nại , tố cáo của công dân


<b>I- Mc tiờu cần đạt </b>
Giúp HS :


- Phân biệt đợc nội dung của quyền khiếu nại và quyền tố cáo của công dân


- Biết bảo vệ quyền và lợi ích của bản thân ; hình thành ý thức đấu tranh chống hành vi vi
phạm pháp luật


- Thấy đợc trách nhiệm của Nhà nớc và công dân trong việc thực hiện hai quyền này .
<b>II- Chun b </b>



1- Thầy: SGK, SGV, TLTK, bảng phụ
2- Trò : SGK, xem trớc bài


<b>III- Tin trỡnh dy học </b>
1- ổn định lớp


2- KiĨm tra bµi cị


Nêu các loại tài sản nhà nớc và lợi ích công cộng ? Bản thân em đã thực hiện những quy
định của nhà nớc nh thế nào ?


3- Bài mới .


<i>- Vào bài : GV đa ra một tình huống và dẫn dắt học sinh vào bài .</i>
GV tổ chức cho HS sắm vai các tình


huống SGK.


HS tự phân vai và lời thoại


- TH1. HS trong vai ngời có vẻ giấu giếm
buôn bán , sử dơng ma tóy


- TH2. HS thể hiện vai ngời lấy xe đạp của
bạn bị phát hiện


- HS trong vai anh H , ngời bị đuổi việc
không rõ lý do


Nếu em ở vào các tình huống trên , là ngời


chứng kiến em sẽ làm gì ?


Qua ba tình huống trên em rút ra cho
mình đợc bài học gì ?


I- Đặt vấn đề.


Nhóm 1. Báo cho cơ quan có chức năng
theo dõi . Nếu đúng ,cơ quan có thẩm quyền
xử lý theo pháp luật


Nhãm 2. Em báo cho thầy cô giáo hoặc
công an việc lấy cắp xe của bạn


<i>Nhúm 3. Anh H khiếu nại lên cơ quan có </i>
thẩm quyền để cơ quan có trách nhiệm yêu
cầu giải quyết


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

GV yêu cầu học sinh lấy một vài tình
huống khi cần khiếu nại và tố cáo trong
thực tế .


GV tổ chức cho học sinh thảo luận thành
các nhóm , tổ chức giao câu hỏi và yêu cầu
phát biểu ý kiến của tổ mình .


GV kẻ bảng (Bảng phụ)
Gơị ý HS trả lời câu hỏi


.khiu ni và tố cáo .


- Ai là ngời thực hiện ?
- Thực hiện vấn đề gì ?
- Vì sao ?


- Để làm gì ?


- Dới hình thức nào ?


HS thảo luận và điền vào bảng


Khiếu nại Tố cáo


Ngời thực hiện


(là ai ? ) Công dân có quyền và lợi ích bị xâm phạm Bất cứ công dân nào
Đối tợng (vấn


gỡ ?) Cỏc quyết định hành chính , hành vi hành chính Hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đến lợi ích nhà nớc
Cơ sở


(vìsao ? ) Quyền, lợi ích bản thân ngời khiếu nại . Gây thiệt hại đến lợi ích nhà nớc , tổ chức và cơng dân
Mục đích


(để làm gì ? ) Khơi phục quyền , lợi ích ngời khiếu nại . Ngăn chặn kịp thời hành vi vi phạm lợi ích của nhà nớc , tổ chức, cơ
quan, công dân …


Hình thức Trực tiếp , đơn th , báo đài .... <sub>Trực tiếp , đơn , th , báo ,đài…..</sub>
GV cho học sinh làm bài tập 4 SGK


Nhận xét sự giống và khác nhau về quyền khiếu nại và quyền tố cáo ?



So sánh Khiếu nại Tố cáo


Điểm
giống


-L quyn ca cụng dõn c quy định trong hiến pháp
- Là công cụ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân
- Là phơng tiện công dân tham gia quản lý nhà nớc và xã hội


Điểm khác - Là ngời trực tiếp bị hại - Mọi cơng dân có quyền để ngăn chặnhành vi xâm phạm lợi ích nhà nớc , tổ
chức , cơ quan và công dân


GV chuyển ý đàm thoại cùng học sinh
tìm hiểu nội dung bi hc .


Quyền khiếu nại là gì ? Khi nào thì
khiếu nại ? Cho ví dụ ?


Quyền tố cáo là gì ? Khi nào thì tố cáo ?
lấy ví dụ ?


Công dân có thể thực hiện 2 quyền này
bằng những hình thức nào ?


Quyền khiếu nại và tố cáo có ý nghĩa
nh thế nµo ?


GV đặt câu hỏi



Vì sao hiến pháp lại quy định cơng dân
có quyền khiếu nại và t cỏo ?


GV ghi điều 74 hiến pháp 1992 lên bảng
phụ


Đọc điều 74 cả lớp nghe .


II- Nội dung bài học .
<i>1- Quyền khiếu nại </i>


- L quyn ca cơng dân đề nghị với cơ
quan có thẩm quyền ….thiệt hại lợi ích của
mình


<i>1- Qun tè c¸o </i>


- Là quyền của công dân báo cho cơ quan
nhà nớc cơ thẩm quyền ..gây thiệt hại cho
nhà nớc , tổ chức, cơ quan , cá nhân


<i>3- Hình thức </i>


- Trực tiếp , gián tiếp
<i>4- ý nghĩa, tầm quan träng </i>


- Là quyền cơ bản của công dân đợc ghi
trong hiến pháp và các văn bản luật


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Trách nhiệm của các cơ quan giảI quyết


khiếu nại , tố cáo nh thế nào ?


Trách nhiệm của ngời khiếu nại , tố
cáo ?


Ngoài Hiến pháp 1992 , Quốc hội còn
ban hành luật g×? Cã hiƯu lùc tõ bao giê ?


Cã néi dung gì ?


5- Trách nhiệm của nhà nớc và công dân
<i>.</i>


- Nhà nớc nghiêm cấm hành vi trả thù
ngời khiếu nại , tố cáo


- Nghiờm cm vic lợi dụng 2 quyền này
để vu khống ngời bị hi


<i>6- Học sinh cần làm .</i>


- Nõng cao hiu biết về pháp luật…
- Học tập, lao động , rèn luyện đạo đức ..
<b>IV- Bài tập </b>


<i>Bµi tËp1. H·y nhËn xét và phát biểu suy nghĩ của mình về các ý kiÕn sau : </i>


- Thùc hiƯn qun khiÕu n¹i ,tố cáo là tham gia quản lý nhà nớc , qu¶n lý x· héi (bỉ sung :
b¶o vƯ qun và lợi ích hợp pháp của công dân )



- Thc hiện quyền khiếu nại và tố cáo không phảI là tham gia quản lý nhà nớc và xã hội
mà chỉ để bảo vệ lợi ích của bản thân cơng dân (là tham gia quản lý nhà nớc và xã hội)


<i>Bµi tËp 2. (bµi tËp 1 SGK häc sinh tù xây dựng kịch bản , lời thoại, phân vai )</i>
GV gọi 2 nhóm lên trình bày


HS cả lớp nhận xét tình huống
GV tổng kết toàn bài .


<b>V- Hớng dẫn về nhà </b>
- Học thuộc bài


- Làm các bài tập còn lại


- Tỡm hiu B lut khiu nại và tố cáo
- Chuẩn bị chu đáo cho tiết kiểm tra 1 tiết.


************************************************************


<b>KiĨm tra 45 phót</b>


<b>I- Mục tiêu cần đạt </b>


- Giáo viên đánh giá đợc khả năng nhận thức của học sinh đối với những đơn vị kiến thức
đợc học từ tiết 16 - 25 . Kiểm tra , đánh giá đợc khả năng vận dụng kiến thức vào việc xử lý tình
huống liên quan đến các chuẩn mực đạo đức , pháp luật thông qua thái độ , hành vi …của học
sinh qua bài kiểm tra .


- Phân loại đợc đối tợng học sinh , từ đó giáo viên có biện pháp cụ thể và thiết thực trong
quá trình dạy học đối với từng đối tợng học sinh



- Giáo dục ý thức tự giác, tích cực va chủ động trong học tập .
<b>II- Chuẩn bị </b>


1- Thầy : SGK, SGV, đề bài + đáp án và biểu điểm
2- Trị : ơn tập kỹ nội dung đã học .


<b>III- Tiến trình dạy học </b>
1- ổn định lớp


2- KiĨm tra bµi cị
3- Kiểm tra


<b>A- Đề bài </b>


<b>I - phần trắc nghiệm</b>
<b>Câu1: (1.5®iĨm) </b>


Em đồng tình với ý kiến nào sau đây ? Vì sao ? (đánh dấu + vào bên phải câu mà em
chọn).


a- Chỉ những ngời hành nghề mại dâm và tiêm chích ma tuý mới bị nhiễm HIV/AIDS;
b- Trơng bề ngồi của một ngời thì khơng thể biết ngời đó có bị nhiễm HIV/AIDS hay
khơng;


c- Có thể điều trị đựơc bệnh AIDS;


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Câu 2: (1.5điểm) Em hãy lựa chọn và kẻ nối cho đúng các mục tơng ứng .</b>
1- Ngời chủ xe máy a- Giữ gìn bảo quản xe


2- Ngời đợc giao giữ xe b- Sử dụng xe để đi


3- Ngời mợn xe c- Bán , tặng , cho


<b>Câu 3: (1điểm) Theo em đâu là tài sản của công dân, đâu là tài sản của Nhà nớc trong </b>
những câu sau (đánh dấu + vào ct phự hp):


Tài sản nhà nớc Tài sản côngdân
a-Tiền, vốn cá nhân góp trong doanh nghiệp Nhà nớc


b-Đất đai, rừng, khoáng sản
c-Đồ dùng sinh hoạt cá nhân
d-Biển và tài sản biển


<b>B- phần tự luận </b>


<b>Câu 4. Em hiểu gì về khẩu hiệu : Đừng chết vì thiếu hiĨu biÕt vỊ HIV/AIDS”.</b>


HIV/AIDS lây lan qua những con đởng nào ? Là học sinh chúng ta phải làm gì chng
li i dch th k ny ?


<b>A- Đáp án và biểu điểm </b>
<b>I- Trắc nghiệm </b>


<b>Câu 1:(1.5đ)</b>


- Đồng ý víi ý kiÕn b (05®)


- Giải thích: Một ngời khi mới bị nhiễm HIV thì khơng có biểu hiện triệu chứng gì,vì vậy
khơng thể nhìn bề ngồi để biết họ có bị nhiễm HIV hay khơng. (1đ)


<b>Câu 2. (1.5đ) Mỗi câu xác định đúng đợc 0.5đ</b>


1- c


2- a
3- b


<b>Câu 3. (1đ) Mỗi xác định đúng cho 0.25 đ</b>
- Tài sản nhà nớc trong các câu: b, d


- Tµi sản công dân trong các câu : a, c
<b>II- Tự luËn </b>


<b>Câu 4.(6đ) HS cần nêu đợc:</b>


- HIV/AIDS là căn bệnh thế kỷ, hiện nay trên thế giới vẫn cha có thuốc đặc tri. Ngời mắc
phải sẽ bị tử vong (1đ)


- Tốc độ lây lan rất nhanh , ai cũng có thể bị mắc khơng biệt màu da, sắc tộc, tôn giáo,
đẳng cấp , tuổi tác, nghề nghiệp , địa vị xã hội , ….Nếu chúng ta khơng có hiểu biêt và có biện
pháp chủ động phòng tránh chúng ta sẽ là nạn nhân của căn bệnh quáI ác này (1.5điểm )


- Các con đờng lây truyền: (0.5đ)
+ Lây từ mẹ sang con


+ Trun m¸u
+ Quan hệ tình dục
<i><b>- HS cần phải làm: (3®)</b></i>


+ Có hiểu biết đầy đủ về căn bệnh này


+ Chủ động phịng tránh cho mình , cộng đồng



+ Không phân biệt , đối xử vơi ngời nhiễm HIV/AIDS


+ Tích cực tham gia các phong trào phòng , chèng HIV/AIDS.
<b>IV- Híng dÉn vỊ nhµ</b>


- ơn tập nắm vững kiến thức đã học


- Liên hệ nội nội dung đã học với thực tế địa phơng em
- Chuẩn bị cho bài 19


*************************************************************



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>quyền tự do ngôn luận</b>
<b>I- Mục tiêu cần đạt</b>


<i> Gióp HS:</i>


- Hiểu đợc nội dung , ý nghĩa của quyền này .


- Nâng cao ý thức tự do ngôn luận và ý thức tuân theo pháp luật của học sinh ; phân biệt đợc
thế nào là tự do ngôn luận và lợi dụng tự do ngơn luận phục vụ mục đích xấu .


- Biết sử dụng đúng quyền tự do ngôn luận của pháp luật ,phát huy quyền làm chủ của cơng
dân .


<b>II- Chn bÞ </b>


1- Thầy : SGK, SGV, TLTK, mẩu chuyện ..
2- Trò : SGK, đọc trớc bài ở nhà .



<b>III- Tiến trình dạy học</b>
1- ổn định lớp


2- KiĨm tra bµi cị.


Em hiểu thế nào là quyền khiếu nại và tố c¸o ?


So s¸nh điểm giống và khác nhau gia hai quyền này ?
3- Bµi míi.


<i>-Vào bài: GV đọc Hiến pháp 1992 quy định : “Cơng dân có quyền tự do ngơn luận , tự do </i>
báo chí, có quyền đợc thơng tin , có quyền hội họp, lập hội, biểu tình theo quy định của pháp
luật ”. Trong đó quyền tự do ngôn luận thể hiện rõ quyền làm chủ của công dân .


GV tổ chức học sinh thảo lun theo n
v bn.


Những việc làm nào dới dây thể hiện
quyền tự do ngôn luận của công dân ?Vì
sao ?


1- HS thảo luận bàn biện pháp giữ gìn vệ
sinh trờng , lớp .


2- Tổ dân phố họp bàn về công tác
TTAN của phờng mình .


3- Gửi đơn kiện lên tồ án địi quyền
thừa k



4- Góp ý vào dự thảo luật và Hiến pháp
HS thảo luận và trả lời cá nhân


GV gợi ý nhËn xÐt.
<i>Bµi tËp nhanh : </i>


Bố em tham gia các vấn đề sau , vấn đề
nào thể hiện tự do ngôn luận .


- Bàn bạc về vấn đề xây dựng kinh tế địa
phơng


- Gãp ý x©y dùng văn kiện Đội hội Đảng
lần thứ X


- Bn bc vn đề phòng chống TNXH
- Thực hiện KHHGĐ


GV chuyển ý cho học sinh phân biệt thế
nào là tự do ngôn luận đúng pháp luật và tự
do ngôn luận sai pháp luật .


GV kết hợp đa ra một vài tình huống tự
do ngơn luận tráI pháp luật để hc sinh
nhn bit.


<b>I- t vn </b>


- Đáp án : phơng án 1,2,4 là thể hiện


quyền tự do ngôn luận của công dân


- 3 không phảI là quyền tự do ngôn luận
mà là quyền khiếu nại .


- HS Phân tích và giải thích phơng án lựa
chän cđa m×nh .


* Chú ý : Ngơn luận có nghĩa là dùng lời
nói (ngơn) để diễn đạt cơng khai ý kiến , suy
nghĩ…..của mình nhằm bàn một vấn
(lun)


HS bày tỏ quan điểm của mình và lấy thêm
các ví dụ thực tế học sinh thể hiện quyền tự
do ngôn luận của mình .


- Tham gia ý kiến xây dựng tập thể lớp
TTXS


- Thảo luận néi quy líp , trêng


- Góp ý kiến về các hoạt động của Đồn ,
Đội….


- Học sinh tìm những hành vi để phân biệt .


Qun tù do ng«n ln Tự do ngôn luận trái pháp luật
- Các cuộc họp của cơ sở bàn về KT,CT,



ANQP , VH ca địa phơng .


- Phản ánh trên đài, ti vi , báo chí vấn đề
tiết kiệm điện nớc ..


- Phát biểu lung tung khơng có cơ sở về sai
phạm của cán bộ địa phơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Chất vấn đại biểu quốc hội về vấn đề đất
đai, y tế, giáo dục ..


- Góp ý vào dự thảo văn kiện Đại hội Đảng
- Bàn bạc vấn đề xây dựng làng văn hoá
- Kiên cố hoá kênh mơng , đờng giao
thông của thôn , xã….


- Viết đơn, th nặc danh để vu khống , nói xấu
cán bộ vì lợi ích cá nhân


- Xun tạc cơng cuộc đổi mới


- Tung tin sai sù thËt, nãi xÊu b¹n bè .


GV yêu cầu học sinh nhăc lại.
Thế nào là ngôn luận ?


Th no l t do ngơn luận ?
GV đối thoại cùng học sinh



Thª nào là quyền tự do ngôn luận ?
Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận
của mình nh thế nào ?


Trách nhiệm của nhà nớc và công dân
trong việc thực hiện quyền tự do ngôn
luận ?


GVchốt lại : mỗi cơng dân đều có quyền
tự do ngôn luận , song chúng ta cần sử dụng
quyền tự do ngôn luận cho đúng pháp luật
thể hiện đúng quyền bàn bạc, đóng góp ý
kiến về các vấn đề của đất nớc , xã hội. Có
nhiều cách để chúng ta thực hiện quyền này
của mình , nhà nớc tạo mọi điều kiện để
phát huy tố i đa …


GV cho học sinh liên hệ bản thân
Là học sinh chúng ta cần làm gì để rèn
luyện cho mình phát huy quyền tự do ngơn
luận .


- u cầu bảo vệ lợi ích vật chất , tinh thần
- Không nghe đọc những tin tức tráI pháp
luật


- Tiếp nhận thông tin báo , đài , tham gia
góp ý kiến


- Tù do ngôn luận là tự do phát biểu ý kiến


bàn bạc công khai chung


<b>II- Nội dung bài học </b>
<i>1- Quyền tù do ng«n ln </i>


- Là quyền của cơng dân tham gia bàn bạc
, thảo luận , đóng góp ý kin .XH


<i>2- Công dân sử dụng quyền tự do ngôn </i>
<i>luËn .</i>


- Công dân cần tuân theo những quy định
của pháp luật , vì nh vậy sẽ phát huy đợc
tính tích cực của quyền này , góp phần xõy
dng t nc .


<i>3- Nhà nớc làm gì ? </i>


- Nhà nớc tạo mọi điều kiện để công dân
thực hiện quyền này


VD: Th bạn đọc
ý kiến nhân dân
Diễn đàn nhân dân
Trả lời bạn nghe đài
Hộp th truyền hình
Đờng dây nóng …..
Hịm th góp ý
<i>* Liên hệ </i>



- Bày tỏ ý kiến cá nhân
- Trình bày nguyện vọng
- Nhờ giI ỏp thc mc


- Tìm hiểu hiến pháp và pháp luật
- Học tập nâng cao ý thức văn hoá
<b> IV- Bài tập </b>


<i>Bài tập 1. SGK </i>


ỏp ỏn : trong các tình huống đó , những tình huống b,d thể hiện quyền tự do ngôn luận
của công dân .


<i>Bài tập 2. GV tổ chức cho HS chơI trò chơI tiếp sức .</i>
GV đa ra chủ đề : “Viết về gơng ngời tốt , việc tốt”


Mỗi ngời viết một câu và cuối cùng là gơng về một ngời tốt việc tốt.
GV bổ sung , nhận xét , đánh giá.


<b>V- Híng dÉn vỊ nhµ</b>
- Häc thc bµi


- Làm các bài tập còn lại


- Su tầm các gơng ngời tốt, việc tốt
- Xem trơc bài 20.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

bài 20 : Hiến pháp


nớc cộng hoà x hội chủ nghĩa việt nam<b>ã</b> (Tiết 1)


I- Mục tiêu cần đạt .


Gióp HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53></div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54></div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55></div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56></div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57></div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>II- ChuÈn bÞ</b>


1- G/v : SGK, SGV, TLTK, bảng phụ
2- H/s : SGK, đọc trớc bài .


<b>III- Tiến trình dạy học .</b>
1- ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ .


Em hiĨu thÕ nµo lµ qun tù do ngôn luận của công dân ?


Hãy kể ra các chuyên mục trên các phơng tiện thông tin đại chúng mà công dân
có thể đóng góp ý kiến , thắc mắc , phản ánh nguyện vọng của mình với Đảng , Nhà nớc ….Cho
ví dụ .


3- Bµi míi.


<i>- Vào bài : GV kể ra một số điều …..đó là những điều đợc ghi nhận trong Hiến Pháp . Vậy </i>
Hiến pháp là gì ?


GV tổ chức đàm thoại với học sinh
HS đọc điều 65 HP 1992


§iỊu 6 LCS và GD trẻ em
Điều 2 LHN và GĐ



GV ghi lên bảng phụ


Ngoi 6 iu ó nờu trên , theo em
cịn có điều nào trong luật CS, BV và
GD trẻ em đợc cụ thể hoá trong điều 65
của Hiến Pháp


Từ điều 65,điều 146 của Hiến pháp và
các điều luật , em có nhận xét gì về Hiến
Pháp và luật hơn nhân gia đình, luật
BV,CS và GD trẻ em ?


HS lÊy thêm ví dụ


Bài 12: HP 1992 Điều 64


Luật HN và GĐ Điều 2
Bài 16 : HP 1992 Điều 58
BLDS Điều 175
Bìa 17 : HP Điều 17,18
BLHS §iỊu 144


GV đánh gía , kết luận, cùng học sinh
rút ra bài học .


GV đàm thoại cùng học sinh , học sinh
trao đổi và giới thiệu sơ lợc về sự ra đời
của Hiến Pháp


Hiến pháp đầu tiên của nớc tar a đời từ


khi nào ? Có sự kiện lịch sử nào ?
Vì sao có Hiến pháp 1959,1980 và
1992 ?


Hiến pháp năm 1959, 1980 và 1992 gọi
là sự ra đời hay sửa đổi Hiến pháp ?
GV tóm tắt và kết luận : Nhà nớc ta đã
ban hành 4 bản Hiến pháp,trong đó Hiến
pháp 1959,1980 và 1992 là sửa đổi và bổ
sung


Hiến pháp là sự thể chế hố đờng lối ,
chính sách chính trị của Đảng cộng sản
Việt Nam trong từng thời kỳ , từng giai


I- Đặt vấn đề .


- Điều 8 : Luật BV,CS và GD trẻ em .
- Trẻ em đợc Nhà nớc và xã hội tôn
trọng , bảo vệ tính mạng, thân thể , nhân
phẩm và danh dự , đợc bày tỏ ý kiến ,
nguyện vọng của mình về các vấn đề có
liên quan.


- Giữa Hiến pháp và các điều luật có liên
quan đến nhau, mọi văn bản pháp luật để
phảI phù hợp với Hiến Pháp và cụ thể hoá
Hiến pháp .


<i>* Bµi häc .</i>



- Khẳng định Hiến pháp là cơ sở , là nền
tảng của hệ thống pháp luật VIệt Nam .
- Hiến pháp 1946 : Cách mạng Tháng
Tám thành công , nhà nớc ban hành Hiến
pháp của cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân


- Hiến pháp 1959: Hiến pháp của thời kỳ
xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh
giảI phóng miền Nam


- Hiến pháp 1980: Hiến pháp của thời kỳ
quá độ lên CNXH trên phạm vi cả nớc
- Hiến pháp 1992 : Hiến pháp của thời kỳ
đổi mới t nc.


II- Nội dung bài học .
<i>1- Hiến pháp .</i>


- Là đạo luật cơ bản của nhà nớc , có hiệu
lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp
luật Việt Nam . Mọi văn bản pháp luật
khác đều đợc xây dựng , ban hành trên cơ
sở các quy định của Hiến pháp , không
đ-ợc tráI vi Hin phỏp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

đoạn .


GV chuyển ý : em hiểu Hiến pháp là gì ?


GV cùng học sinh tìm hiểu nội dung
của Hiến pháp


HS c nội dung SGK trang 108 - 111
4.Cũng cố : G/v - Hệ thống lại kiến thức .
5. Hớng dẫn về nhà .


- Học thuộc nội dung bài học


- Tìm hiểu kỹ phần nội dung của Hiến Pháp
- Làm các bài tËp ë nhµ .


- Chuẩn bị chu đáo cho tiết 2.


IV- Bỉ sung :...
...
...


Tn:32 Ngàydạy: :
Tiết : 31


BàI 20 : hiến pháp nớc cộng hoà x hội chủ nghĩa viÖt nam<b>·</b>
(TiÕt 2)


<b>I- Mục tiêu cần đạt .</b>
- Nh tiết 30
<b>II- Chuẩn bị . </b>


- Nh tiÕt 30
<b>III- Tiến trình dạy học </b>



1- ổn định lớp
2- Kiểm tra bi c.


Hiến pháp là gì ? Mối quan hệ giữa Hiến pháp và pháp luật ?


Hiến pháp đầu tiên ra đời năm nào ? Vì sao có Hiến pháp 1959,1980 và 1992 ?
3- Bài mới .


HS theo dâi SGK §iỊu


108,109,110,111 và trả lời câu hỏi .
Hiến pháp 1992 đợc thông qua ngày
,tháng, năm nào ? Gồm bao nhiêu
ch-ơng , bao nhiêu điều ? Kể tên của mỗi
chơng ?


HS thảo luận theo bàn để trả lời câu hỏi
GV hớng dẫn học sinh thảo luận
GV đàm thoại cùng học sinh tìm hiểu
bản chất của nhà nớc ta .


Bản chất của nhà nớc ta là gì?
Nội dung Hiến pháp 1992 quy định
những nội dung gỡ ?


HS trả lời câu hỏi


GV nhn xét, chốt lại và cho học
sinh đọc lại một lần mục nội dung .


GV tổ chức trao đổi cùng học sinh tìm
hiểu Điều 83,147 Hiến pháp 1992
Cơ quan nào có quyền lập Hiến pháp và
pháp luật ?


Vậy cơ quan nào có quyền sửa đổi Hiến
Pháp và thủ tục nh thế nào ?


GV chốt lại Hiến pháp là đạo luật cơ
bản nhất ….


- Học sinh đọc nội dung bài học .


II- Néi dung bµi häc .


<i>2- Nội dung cơ bản của Hiến Pháp 1992</i>
<i>3- Bản chất của nhà nớc ta là nhà nớc </i>
<i>của dân , do dân và vì dân .</i>


<i>4- Ni dung quy định những vấn đề sau : </i>
- Chế độ chính trị


- Chế độ kinh tế


- ChÝnh s¸ch GD, XH, KHCN
- Bảo vệ tổ quốc


- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công
dân



- Tổ chức bộ máy nhà nớc .
+- Học sinh lấy ví dụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Bµi tËp .


<i>Bµi tËp 1. GV chia nhóm thành 4 nhóm điền vào bảng kẻ trong phiÕu .</i>
- Nhãm 1 : Bµi tËp 1 SGK tr 57,58


- Nhãm 2: Bµi tËp 2 SGK
- Nhãm 3- 4 : Bài tập 3 SGK
Bảng 1 : (Nhóm 1)


Các lĩnh vực Điều luật


Ch chớnh tr 2


Ch kinh t 15,23


Văn hoá, GD, khoa học công nghệ 40


Quyền và nghĩa vụ của công dân 52,57


Tổ chức bộ máy nhà nớc . 101,134


B¶ng 2 (Nhãm 2)


Văn bản Cơ quan ban hành
Quốc


hội Bé GD&§TT Bé


KH&CN


ChÝnh


phñ Bé tài
chính


Đoàn
TNCS
HCM
Hiến pháp X


Điều lệ Đoàn TN X


Luật doanh nghiƯp X
Quy chÕ tun


sinh §H Và CĐ X


Luật thuế GTGT X


LuËt GD X


Bảng 3 (Nhóm 3- 4)
Cơ quan


Cơ quan quyền lực nhà nớc Quốc hội , HĐND các tỉnh


Cơ quan quản lý nhà nớc Chính phủ , UBND quận, Bộ GD&ĐT, Bộ nông
nghiệp và PTNT , Sở GD&ĐT , Sở LĐTBXH


Cơ quan xét xử Toà án nhân các tỉnh


Cơ quan kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao


4.Cng c: T chc cho học sinh đọc phân vai “Chuyện bà luật s”SGK tr 117 . Vì sao trong
tr-ờng hợp đó bà luật s khơng vi phạm pháp luật ?


5 . Híng dÉn vỊ nhµ .


- Häc thc néi dung bµi häc .
- Hoàn thiện các bài tập còn lại


- Tìm hiĨu HiÕn ph¸p 1992 , Bé lt 1999


Xem tríc bµi 21.



IV- Bỉ sung :...
...
...


Tuần:33 Ngàydạy: :
TiÕt : 32


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

níc céng hßa x héi chđ nghÜa viƯt nam <b>·</b> (TiÕt 1)
<b>I- Mơc tiªu.</b>


Gióp HS :


- Hiểu đợc định nghĩa đơn giản của pháp luật và vai trò của pháp luật trong đời sống xó
hi.



- Bồi dỡng tình cảm , niềm tin vào pháp luật


- Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật và thói quen sống làm việc theo pháp luật .
<b>II- Chn bÞ .</b>


1- Thầy : SGK, SGV, TLTK
2- Trị : SGK, đọc trớc bài .
<b>III- Tiến trình dạy học .</b>


1- ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cũ.


Hiến pháp 1992 quy định những nội dung gì ?


Em hãy kể một số quyền và nghĩa vụ của công dân đợc quy định trong Hiến pháp?
3- Bài mới .


<i>- Vào bài : xã hội có nhiều lĩnh vực , nhiều mối quan hệ . Trong đó mỗi cơng dân , mỗi tổ </i>
chức phảI biết mình có quyền gì ? Phải làm gì ? Khơng đợc làm gì ? Làm nh thế nào ? Để phù
hợp với lới ích của ngời khác và xã hội .


HS đọc và giải quyết phần ĐVĐ


GV lâp bảng I- Đặt vấn .


Điều Bắt buộc công dân phải làm Biện pháp xử lý
74 Cấm trả thù ngời khiếu nại , tố


cáo Cải tạo không giam giữ 3 năm tù Phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm



189 Huû hoại rừng Phạt tiền


Phạt tù
HS cả lớp nhËn xÐt, bæ sung


Những nội dung trong bảng thể hiện
vấn đề gì ?


Từ đó em rút ra đợc bài học gì ?
GV kết luận và chuyển ý .


GV đàm thoại cùng học sinh để rút ra đợc
kết luận pháp luật là gì ? GiảI thích việc
thực hiện đạo đức và thực hiện pháp luật .


GV dùng sơ đồ để giảI thích
- Cơ sở hình thành đạo đức , pháp luật
- Biện pháp thực hiện đạo đức và PL
- Không thực hiện bị xử lý nh th no


- Mọi ngời phảI tuân theo pháp luật
- Ai vi phạm sẽ bị nhà nớc xử lý
<i>* Bài học .</i>


- Pháp luật là quy tắc xư sù chung
- Cã tÝnh b¾t bc


II- Néi dung bài học .
<i>1- Pháp luật </i>



- L quy tc xử sự chung có tính bắt
buộc , do nhà nớc ban hành, đợc nhà
nớc đảm bảo thực hiện bằng các biện
pháp GD, thuyết phục và cỡng chế .


Đạo đức Pháp luật
Cơ sở


hình thành Chuẩn mực đạo đức đợc đúc kết từ thực tế cuộc sống và
nguyện vọng của nhân dân


Do nhà nớc đặt ra đợc ghi bằng các
văn bản .


BiƯn ph¸p


thùc hiƯn Tự giác thực hiện Bắt buộc thực hiện
Không thực


hiện bị xử


Sợ d luận xà hội , bị lơng tâm


cắn dứt Phạt cảnh cáo , phạt tù, phạt tiỊn <sub>…..</sub>
GV tỉ chøc cho häc sinh th¶o ln


nhóm về đặc điểm , bản chất và vai trò
của pháp luật .



GV chia líp thµnh 3 nhãm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i>Câu 1. Em hãy nêu đặc điểm của pháp </i>
lut cú vớ d ?


<i>Câu 2. Bản chất của pháp luật Việt </i>
Nam , phân tích vì sao ? Cho ví dụ minh
hoạ ?


<i>Câu 3. Vài trò cđa ph¸p lt ? Cho vÝ du</i>
?


GV gợi ý học sinh thảo luận
HS cử đại diện trả lời .


GV giảI đáp thắc mắc và chốt lại ý
kiến


Qua phần thảo luận trên em rút ra bài
học g× ?


<i>* Bài học : Sống, lao động ,học tập </i>
tuân theo pháp luật .


VD: Luật GTĐB quy định : Mọi
ph-ơng tiện đI qua ngã t gặp đèn phi
dng li .


<i>3- Bản chất pháp luật VIệt Nam </i>



- Pháp luật nớc CHXH chủ nghĩa Việt
Nam thể hiện tính dân chủ XHCN và
quyền làm chủ của nhõn dõn lao ng .


VD: Công dân có quyền và nghÜa vơ
sau:


Quyền kinh doanh – nghĩa vụ đóng
thúê


Qun häc tËp – nhiƯm vơ häc tËp
tèt.


<i>4- Vai trò của pháp luật .</i>


- Pháp luật là phơng tiện quản lý nhà
nớc , quản lý xà hội


- Pháp luật là phơng tiện bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của công dân .


4/ Cũng cố :


- Nh trờng đề ra nội quy để làm gì ? Vì sao ?


- Cơ quan , nhà máy , xí nghiệp đề ra các quy định để làm gì ? Vì sao ?
- Xã hội đề ra pháp luật để làm gì ? Vì sao phải có pháp luật ?


HS rút ra vai trò của pháp luật


HS tự ghi vào vở.


GV chốt lại tiết 1 .
5/- Hớng dẫn về nhà .
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm các bài tập SGK


- Tìm hiểu các điều luật , chuẩn bị cho tiÕt 2.


IV- Bỉ sung :...
...
...


Tn:34 Ngàydạy: :
Tiết : 33


<i>bài 21</i>

:

ph¸p luËt



níc céng hoµ x héi chđ nghÜa ViƯt nam

<b>·</b>


(TiÕt 2)


I- Mục tiêu cần đạt .
- Nh tiết 32
II- Chuẩn bị .


Gv –SGK,GV, TLTK


Hs - đọc trớc bài .Làm bài tập
III- Tiến trình dạy học .



1- ổn định lớp
2- Kiểm tra bài c.


Em hiểu pháp luật là g× ? Cho vÝ du ?


Nhà nớc ta ban hành pháp luật để làm gì ? Vì sao phải có pháp luật ?
3- Bài mới .


- GV hƯ thèng l¹i néi dung tiÕt 1 dÉn vµo tiÕt 2
GV tỉ chøc cho häc sinh th¶o luËn nhãm


về đặc điểm , bản chất và vai trị của pháp
luật .


GV chia líp thµnh 3 nhãm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i>Câu 1. Em hãy nêu đặc điểm của pháp </i>
luật có ví dụ ?


<i>C©u 2. Bản chất của pháp luật Việt Nam , </i>
phân tích vì sao ? Cho ví dụ minh hoạ ?


<i>Câu 3. Vài trò của pháp luật ? Cho ví du ?</i>
GV gợi ý học sinh thảo luận


HS c i diện trả lời .


GV giảI đáp thắc mắc và chốt lại ý kiến
Qua phần thảo luận trên em rút ra bài học
gì ?



<i>* Bài học : Sống, lao động ,học tập tuân </i>
theo pháp luật .


VD: Luật GTĐB quy định : Mọi phơng
tiện đI qua ngã t gặp đèn đỏ phảI dừng lại .
<i>3- Bản chất pháp luật VIệt Nam </i>


- Pháp luật nớc CHXH chủ nghĩa Việt
Nam thể hiện tính dân chủ XHCN và quyền
làm chủ của nhân dân lao động .


VD: Công dân có quyền và nghĩa vụ sau:
Quyền kinh doanh – nghĩa vụ đóng thúê
Quyền học tập – nhiệm vụ học tập tốt.
<i>4- Vai trị của pháp luật .</i>


- Ph¸p luật là phơng tiện quản lý nhà nớc ,
quản lý xà hội


- Pháp luật là phơng tiện bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của công dân .


IV- Bµi tËp .


<i>Bµi tËp 1. GV tỉ chøc cho häc sinh giảI quyết tình huống SGK</i>


GV chữa và giảI thích thêm vì đây là bài tập lý luận , GV lấy thêm VD
Đáp án : So sánh sự giống và khác nhau gia đạo đức và pháp luật .



Đao đức Pháp luật


C¬ së hình thành Đúc kết từ thực tế cuộc sống và
nguyện vọng của nhân dân


Do nhà nớc ban hành
Hình thức thể


hin Cỏc cõu ca dao , tục ngữ , các câu châm ngôn .. Các văn bản pháp luật nh : Bộ luật, trong đó quy định rõ ..
Biện pháp bảo


đảm thực hiện Tự giác thực hiện thông qua d luận xã hội :khen , chê , lơng tâm Thông qua tuyên truyền, giáo dục , thuyết phục và cỡng chế.
4/Củng cố :


<i>Bài tập 2. Theo em ý kiến nao sau đây là đúng : </i>


a- Nhà trờng cần phảI đề ra nội quy


b- Xã hội sẽ không ổn định nếu không đề ra pháp luật
c- Cả 2 ý kiến trờn


<i>Bài tập 3. Kể chuyện gơng ngời tốt việc tèt.</i>
<i>+ Xư lý t×nh hng .</i>


Bạn Hng đi học muộn không làm bài tập , mất trật tự trong lớp , đánh nhau với các bạn .
Hành vi của bạn có vi phạm pháp luật khơng ? (Lu ý vừa vi phạm pháp luật ,vừa vi phạm
đạo đức).


<b>5- Hớng dẫn về nhà.- Học thuộc nội dung bài học - Làm các bài tập còn lại </b>
- Liên hệ nội dung đã học với thực tế địa phơng.



**********************************************************


Ngày dạy :


Tuần : TiÕt 32
<b>Thùc hµnh</b>


<b>ngoại khố các vấn đề địa phơng và các nội dung đã học</b>
<b>I- Mục tiêu cần đạt </b>


- HS củng cố, hệ thống hoá lại nội dung đã học, vận dụng kiến thức đó vào thực tiễn cuộc
sống; liên hệ và nắm bắt các vấn đề có liên quan xảy ra tại địa phơng c trú.


- Nhìn nhận, đánh giá một cách khách quan, trung thực các vấn đề đặt ra trong thực tế cuộc
sống phù hợp với các chuẩn mực đạo đức, pháp luật và văn hoá.


- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức lý thuyết vào việc nắm bắt các tình huống thực tế trong
cuộc sống để hình thành các thói quen v k nng cn thit.


<b>II- Chuẩn bị </b>


1- Thầy : SGK, TLTK, các mẩu chuyện , tình huống


2- Trũ: SKG, tìm hiểu và nắm bắt các vấn đề tại địa phơng có liên quan đến các nội dung
đã học


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

1- ổn định lớp


2- KiĨm tra bµi cũ (kiểm tra việc chuẩn bị thực hành ở nhà của học sinh)
3- Bài mới



Kể tên các TNXH nguy hiĨm mµ em
biÕt hiƯn nay ?


ở địa bàn An Sơn chúng ta có hiện tợng
mắc các tệ nn ny khụng ?


Những tệ nạn này có tác hại nh thế nào ?
<i><b>GV cho học sinh thi trng bày và thuyết </b></i>
<i><b>minh về kết quả điều tra cđa c¸c nhãm häc </b></i>
<i><b>sinh .</b></i>


Theo em vì sao hiện nay một bộ phận thanh
thiếu niên lại sa vào con đờng nghiệm hút ma
tuý ?


Nếu trong gia đình, trong lớp, trong trờng có
bạn nghiệm hút ma tuý, em sẽ làm gì ?


HS thảo luận và cử đại diện nhóm trả lời.
HS cả lớp nhận xét, bổ sung


GV chốt lại và chuyển ý.


HIV/AIDS õy c coi là căn bệnh của thế
kỷ. Vậy em có những hiểu biết gì về căn
bệnh thế kỷ này ? Các con đờng lay lan chủ
yếu?


Em hiĨu g× vỊ khẩu hiệu Đừng chết vì thiếu


hiểu biết về HIV/AIDS ?


ở địa phơng ta có ngời nhiễm HIV/AIDS
khơng ? Nếu có em hãy hình dung và tả lại
ngoại hình của họ ?


Em có những để xuất, kiến nghị gì để mơi
tr-ờng học đtr-ờng của chúng ta khơng có các
TNXH này ?


Em hãy cho biết một số nguy cơ tiểm ẩn về
tại nạn cháy, nổ và các chất độc hại hiện nay
mà em biết ?


Trong năm vừa qua trên địa bàn xã ta có xảy
ra vụ cháy, nổ hay ngộ độc thực phẩm nào
khơng ?


Em h·y cho biÕt nh÷ng hËu quả mà các tai
nạn trên gây ra ?


Cơng dân có quyền sở hữu những gì ?
Em hãy xác định nghĩa vụ của công dân
trong các trờng hợp sau:


- Nhặt đợc của rơi


- Vay tiền, nợ tiền ngời khác
- Mợn xe đạp của ngời khác



- Làm hỏng đồ dùng học tập của bạn
Vì sao khi mua xe máy, ô tô ta phải đăng
ký ?


GV kết luận và chốt lại nội dung chính của
buổi thực hành.


<i><b>1. Phòng, chống tệ nạn xà héi </b></i>


- Cã nhiỊu tƯ n¹n x· héi, nguy hiĨm nhất
hiện nay là tệ cở bạc, may tuý và mại dâm.
- HS lên trình bày các số liệu thống kê của tổ
mình.


- Hậu quả : kinh tế kiệt quệ, buồn thảm, thê
l-ơng, không hạnh phúc...


- HS trình bày một số nguyên nhân :
+ Cha mẹ nuôi chuồng, buông lỏng sự
quản lý


+ Thích ăn chơi, hởng thụ, sống thiếu lý
tởng, buông thả....


+ Pháp luật cha nghiêm
<i><b>2. Phòng chống nhiễm HIV/ AIDS</b></i>


- HS tự trình bày


- Cú ba con ng chớnh lõy truyn


+ Truyền từ mẹ sang con khi mang thai
+ Truyền máu


+ Tiªm chÝch ma tuý


- Chúng ta cần chủ động phịng chánh cho
mình và cho cộng đồng


- HS lên sắm vai và mơ tả lại những gì các em
quan sát đợc.(gầy gị, ốm yếu, ghẻ nở tồn
thân, cơ thể tiều tuỵ mất khả năng lao động)
- Đề xuất: Cần tăng cờng công tác giáo dục,
tuyên truyn cho mi ngi dõn hiu


- Kết hợp chặt chẽ GĐ- NT- XH trong việc
giáo dục học sinh


- Duy trì nghiêm nội quy, kỷ luật nhà trờng
- HS tham gia ký cam kết khơng vi phạm
<i><b>3. Phịng ngừa tại nạn vũ khí cháy, nổ và </b></i>
<i><b>các chất độc hại</b></i>


- Cháy nổ ,Ngộ độc thực phẩm
Một số nguyên nhân :


- Dùng thuốc nổ, điện để đánh cá


- Sử dụng thuốc trử sâu không theo quy
định



- Đốt pháo ngày tết


- Bo qun, s dng xng, ga khơng tn
theo quy định an tồn về PCCC


<i><b>4. Qun sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn </b></i>
<i><b>trọng tài sản của ngời khác</b></i>


- CD cú quyn s hu: TLSH, thu nhập
hợp pháp, góp vốn kinh doanh, TLSX, của
dnh


- Công dân có nghĩa vụ tôn trọng tài sản
ngời khác.


4/ Củng cố


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Chuẩn bị nội dung thực hành tiết 2 liên quan đến nội dung các bài học
- Tiến hành điều tra, su tầm các tình huống có liên quan.


**********************************************************



GV nhËn xét, ghi điểm.
<b>III. Bài mới:</b>


Hot ng 1: Gii thiu bi: Chúng ta đợc học và biêt về bộ máy nhà nớc. Hôm nay cô cùng các
em ôn lại các kiến thức đó và tìm hiểu thực tế địa phơng về vấn đề này.


Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế địa phng.
HS tho lun theo nhúm t.



? Nêu tên những ngời làm cán bộ ở xà ,họ giữ chức vụ gì


? Đa ra các tình huống khi mình cần làm việc gì đó thì phải gặp cơ quan nào ở xã
Hs tự do phát biểu ,nhận xét


GV nhËn xÐt


<b>4.Cđng cè- dỈn dò </b>


-GV hệ thống lại nội dung bài học
-Chuẩ bị tiết 34 ôn tập học kì II.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>



Tuần:34 Ngàydạy:
TiÕt : 33


<b> ÔN TậP HọC Kì II</b>


<b>I. Mc tiờu bài học:</b>


- Giúp HS có điều kiện ơn tập, hệ thống lại các kến thưc đã học trong học kì II, nắm được
những kiến thức cơ bản, trọng tâm, làm được các bài tập trong sách giáo khoa.


- Tạo cho các em có ý thức ơn tập, học bài và làm bài.


- HS có phương pháp là các dạng bài tập, đặc biệt là áp dụng các kiến thức đã được học vào
trong cuộc sống.


<b>II. Chuẩn bị</b>



*G/v - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án.
- Bảng phụ, phiếu học tập.


- Một số bài tập trắc nghiệm.
* H/s - Học thuộc bài cũ.


- Làm các bài tập trong sách giáo khoa..


<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


1. Sống có đạo đức là gì? Thế nào là tuân theo Pháp luật? Nêu mối quan hệ ?
2. HS cần phải làm gì để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật?


HS: trả lời theo nội dung bài học.
GV: Nhận xét, cho điểm.


<b>3. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động của thầy - Trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>Giới thiệu bài.</b>


Từ đầu học kì II đến giờ, thầy trò ta đã học được 8 bài với những phẩm chất đạo đức và
những vấn đề pháp luật cần thiết cần thiết trong cuộc sống của mối con người và xã hội. Vậy
để hệ thống lại các bài học đó, thầy trị ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay



GV: Đặt các câu hỏi thảo luận nhóm:
1. Em hãy nêu trách nhiệm của thanh niên
trong sự nghiệp cơng nghiệp hố-hiện đại hố
đất nước?


? Nhiệm vụ của thanh niên HS chúng ta là gì?
HS ……..


G/v Nhận xét, kết luận .


2. Hơn nhân là gì? nêu những quy định của
Phápluật nước ta về hôn nhân? Thái độ và trách
nhiệm của chúng ta như thế nào


HS:……….


G/v Nhận xét, kết luận


1. Trách nhiệm của thanh niên: Ra sức học
tập văn hoá khoa học kĩ thuật, tu dưỡng đạo
đức, tư tưởng chính trị………


* HS cần phải học tập rèn luyện để chuẩn
bị hành trang vào đời…


2. Hôn nhận là sự liên kết đặcbiệt giữa 1
nam và 1 nữ….


* Những quy định của pháp luật:
- Hôn nhân tự nguyện tiến bộ…


- Hôn nhân ko phân biệt tôn giáo..


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

3. Kinh doanh là gì? Thế nàolà quyền tự do
kinh doanh? Thuế là gì? Nêu tác dụng của
thuế?


HS:……….


G/v Nhận xét, kết luận


4 . Lao động là gì? Thế nào làquyền và nghĩa
vụ lao động của công dân?


Em hãy nêu những quy định của nhà nước ta về
lao động và sử dụng lao động?


HS:/………..


G/v Nhận xét, kết luận


5 . Vi phạm pháp luật là gì? nêu các laọi vi
phạm pháp luật?


Thế nào là trách nhiện pháp lí? Nêu các loại
trách nhiệm pháp lí?


Học sinh cần phải làm gì…?
HS………
G/v Nhận xét, kết luận



6 . Thế nào là quyền ta gia quản lí nhà nước,
quản lý xã hội?


Cơng dân có thể tham gia bằng những cách
nào? Nhà nước đã tạo điều kiện cho mọi công
dân thực hiện tốt quyền này ra sao?


HS:……….


G/v Nhận xét, kết luận


7. Bảo vệ tổ quốc là gì? Vì sao ta lại phảibảo vệ
tổ quốc?


HS chúng ta cầnphải làm gì để bảo vệ tổ quốc?
HS:………


G/v Nhận xét, kết luận


8 . Thế nào là sống có đạ đức và tuân theo pháp
luật? Nêu mối quan hệ? ý nghĩa..?


HS:……..


G/v Nhận xét, kết luận


dân số và kế hoạch hóa….


3. Kinh doqanh là hoạt động sản xuất , dịch
vụ và trao đổi hàng hoá….



* Quyền tự do kinh doanh là quyền cơng
dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức
kinh tế…


* Thúe là 1 phần thu nhập mà công dân và
các tổ chức kinh tế…


4. Lao động à hoạt động có mục đích của
con gười nhằm tạo ra của cải…..


* Mọi ngưốic nghĩavụ lao động để tự nuoi
sống bản thân…


* Cấm nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm
việc…


5. Vi Phạm pháp luật là hành vi trái pháp
luật, có lỗi…


* Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ đặc biệt
mà các cá nhân tổ chức cơ quan vi phạm
pháp luật phải chấp hành…..


* Moại công dân phải thực hiện tốtHiến
pháp và Pháp luật, HS cần phải học tập và
tìm hiểu…


6. Quyền …. Là cơng dân có quyền: tha
guia bànbạc, tổ chức thực hiện, giam sát và


đánh giá…


* Cơng dân có thể tham gia bằng 2 cách:
Trực tiếp hoắc gián tiếp.


* Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân
7. Bảo vệ tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ
quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của
tổ quốc, bảo vệ chế dọ XHCN….


* Non sông ta có được là do cha ơng ta đã
đổ bao xương máu để bảo vệ…


* HS cần phải học tập tu dưỡng đạo đức và
rèn luyện sức khoẻ….


8 . Sống có đạo đức là suy nghĩ và hành
động theo những chuẩn mực đạo đức xã
hội….


* Đây là yếu tố giúp mỗi người tiến bọ
không ngừng….


<b>4. Củng cố:</b>


? Em hãy nêu 1 số việc làm thể hiện Lý tưởng sống cao đẹp của thanh niên? Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Nhận xét cho điểm



<b>5. Dặn dò:</b>


- Về nhà học bài , làm bài tập.
- Chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết.


GV nhËn xÐt, ghi ®iĨm.
<b>III. Bµi míi:</b>


Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Chúng ta đợc học và biêt về bộ máy nhà nớc. Hôm nay cơ cùng các
em ơn lại các kiến thức đó và tìm hiểu thực tế địa phơng về vấn đề này.


Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế địa phơng.
HS thảo luận theo nhúm t.


? Nêu tên những ngời làm cán bộ ở xà ,họ giữ chức vụ gì


? a ra cỏc tình huống khi mình cần làm việc gì đó thì phải gặp cơ quan nào ở xã
Hs tự do phát biu ,nhn xột


GV nhận xét


<b>4.Củng cố- dặn dò </b>


-GV hệ thống lại nội dung bài học
-Chuẩ bị tiết 34 ôn tËp häc k× II.


Rót kinh nghiƯm : ...
...
...



Tuần 35 Ngày dạy :...


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Trường THCS Nguyễn Trãi ĐỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG </b>
<b>Họ và tên :... NĂM HỌC 2009 - 2010</b>
<b>Lớp : 8 Môn: GDCD Tháng :</b>


Thời gian : 15 phút
im Lời phê của thầy cô giáo


I/ Phần trắc nhiệm : ( 3đ)
<b>Câu1: (0.5điểm) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

c- Có thể điều trị đựơc bệnh AIDS;


d- Một ngời trông khoẻ mạnh thì không thể nhiễm HIV/AIDS.


<b>Câu 2: (1.5điểm) Em hãy lựa chọn và kẻ nối cho đúng các mục tơng ứng .</b>
1- Ngời chủ xe máy a- Giữ gìn bảo quản xe


a2- Ngời đợc giao giữ xe b- Sử dụng xe để đi
3- Ngời mợn xe c- Bán , tặng , cho


<b>Câu 3: (2điểm) Theo em đâu là tài sản của công dân, đâu là tài sản của Nhà nớc trong </b>
những câu sau (đánh dấu + vo ct phự hp):


Tài sản nhà nớc Tài sản côngdân
a-Tiền, vốn cá nhân góp trong doanh nghiệp Nhà nớc


b-Đất đai, rừng, khoáng sản
c-Đồ dùng sinh hoạt cá nhân


d-Biển và tài sản biển


<b>B- phần tự luận </b>
<b>Câu 1. (6®) </b>


HIV/AIDS lây lan qua những con đởng nào ? Là học sinh chúng ta phải làm gì để chng
li i dch th k ny ?


<b>A- Đáp án và biểu điểm </b>
<b>I- Trắc nghiệm </b>


<b>Câu 1:(0.5đ)</b>


- Đồng ý víi ý kiÕn b (05®)


<b>Câu 2. (1.5đ) Mỗi câu xác định đúng đợc 0.5đ</b>
1- c


2- a
3- b


<b>Câu 3. (1đ) Mỗi xác định đúng cho 0.5 đ</b>
- Tài sản nhà nớc trong các câu: b, d
- Tài sản công dân trong các câu : a, c
<b>II- Tự luận </b>


<b>Câu 4.(6đ) HS cần nêu đợc:</b>
- Các con đờng lây truyền:
+ Lây từ mẹ sang con



+ Trun m¸u
+ Quan hƯ tình dục
<i><b>- HS cần phải làm: </b></i>


+ Cú hiu biết đầy đủ về căn bệnh này


+ Chủ động phịng tránh cho mình , cộng đồng


+ Khơng phân biệt , đối xử vơi ngời nhiễm HIV/AIDS


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×