ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
̣c K
in
h
tê
́H
uê
́
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
ho
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
HUỲNH THỊ XOAN
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ
KHÓA HỌC: 2016 – 2020
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
̣c K
in
h
tê
́H
uê
́
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
ho
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
Đ
ại
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ
̀ng
Sinh viên thực hiện:
Huỳnh Thị Xoan
Giáo viên hướng dẫn:
Th.s: Nguyễn Tiến Nhật
ươ
Lớp: K50 Tài chính
Tr
Niên khóa: 2016-2020
Huế, tháng 12 năm 2019
Lời Cảm Ơn
Trên thực tế khơng có sự thành cơng nào mà không gắn liền với những sự
giúp đỡ, hỗ trợ dù ít hay nhiều, trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt
uê
́
thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường, em đã nhận được rất nhiều sự quan
tê
́H
tâm, giúp đỡ của q Thầy Cơ, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em
xin gửi đến q Thầy Cơ ở Khoa Tài chính-Ngân hàng – Trường Đại Học Kinh Tế
Huế đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý
báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường.
h
Đặc biệt, em xin gởi lời cám ơn sâu sắc đến Thầy giáo Nguyễn Tiến Nhật đã
in
nhiệt tình, tận tâm hướng dẫn và giúp đỡ em thực hiện và hồn thành bài khóa
luận này.
̣c K
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc với các thầy cô của
Trường Đại Học Kinh Tế Huế, đặc biệt là các Thầy Cô ở Khoa Tài chính-Ngân
ho
hàng đã tạo điều kiện cho em có thể hồn thành tốt bài khóa luận này. Và em cũng
xin chân thành cám ơn anh Lê Ngọc Lâm – Phó phịng phát triển kinh doanh đã
nhiệt tình hướng dẫn em hồn thành tốt bài khóa luận cuối khóa.
Đ
ại
Với điều kiện còn hạn chế về kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm thực tiễn
nên khơng tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy em rất mong nhận được nhiều ý kiến
đóng góp của Thầy Cô và Ban lãnh đạo ngân hàng để có thể hồn thiện hơn về đề
̀ng
tài của mình.
Sau cùng, em xin kính chúc q Thầy Cơ trường Đại học kinh tế Huế, tập
ươ
thể cán bộ nhân viên tại ngân hàng Đông Á bank – chi nhánh Huế, và các anh chị
phịng phát triển kinh doanh và bộ phận tín dụng, sức khỏe, hạnh phúc và thành
Tr
công trong cuộc sống.
Em xin chân thành cám ơn!
Sinh viên thực hiện:
Huỳnh Thị Xoan
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Diễn giải
CVTD
Cho vay tiêu dùng
CNNV
Cán bộ nhân viên
DN CVTD
Dư nợ cho vay tiêu dùng
DongA bank
Ngân hàng TMCP Đông Á
DS CVTD
Doanh số cho vay tiêu dùng
DSTN CVTD
Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng
GĐ
Giám đốc
HPN
Hội phụ nữ
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NQH
Nợ quá hạn
PGĐ
Phó giám đốc
PP PTKD
Phó phịng phát triển kinh doanh
PTKD
Phát triển kinh doanh
QLTD
Quản lý tín dụng
TMCP
Thương mại cổ phần
TP PTKD
Trưởng phịng phát triển kinh doanh
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
́H
uê
́
Chữ viết tắt
i
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài: ................................................................................................... 1
uê
́
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:.............................................................................. 2
2.1. Mục tiêu chung: ................................................................................................... 2
tê
́H
2.2. Mục tiêu cụ thể: ................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ......................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu:....................................................................................... 2
h
5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu: ............................................................................... 3
in
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................... 4
̣c K
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. .................................................................... 4
1.1.Hoạt động cho vay tiêu dùng (CVTD). ................................................................ 4
ho
1.1.1.Khái niệm cho vay tiêu dùng............................................................................. 4
1.1.2.Vai trò của CVTD ............................................................................................. 4
1.2.2.1. Đối với khách hàng........................................................................................ 4
Đ
ại
1.2.2.2.Đối với Ngân hàng thương mại (NHTM)....................................................... 4
1.2.2.3.Đối với kinh tế, xã hội. ................................................................................... 5
1.2.3.Phân loại CVTD. ............................................................................................... 5
̀ng
1.2.3.1.Căn cứ vào phương thức hồn trả................................................................... 5
ươ
1.2.3.2.Căn cứ vào mục đích. ..................................................................................... 6
1.2.3.3.Căn cứ vào biện pháp đảm bảo....................................................................... 6
Tr
1.2.3.4.Căn cứ vào nguồn gốc khoản vay................................................................... 7
1.2.3.5.Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay........................................................... 7
1.2.4.Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động CVTD............................................................ 7
1.2.4.1.Các chỉ tiêu định tính...................................................................................... 7
1.2.4.2.Các chỉ tiêu định lượng. ................................................................................. 8
a)Nhóm chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng dư nợ cho vay ............................................... 8
i
b)Chỉ tiêu vịng quay vốn tín dụng ............................................................................. 9
c)Nhóm chỉ tiêu phản ánh độ an toàn....................................................................... 10
d)Chỉ tiêu mức sinh lời của đồng vốn cho vay......................................................... 10
1.2.5.Các nhân tố ảnh hưởng đến CVTD. ................................................................ 10
uê
́
1.2.5.1.Nhân tố khách quan. ..................................................................................... 10
1.2.5.2.Nhân tố chủ quan.......................................................................................... 12
tê
́H
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ. .. 14
2.1.Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế............... 14
h
2.1.1.Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Đơng Á – Chi nhánh Huế. ........... 14
in
2.1.2.Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban............................ 15
2.1.2.1.Cơ cấu tổ chức. ............................................................................................. 15
̣c K
2.1.2.2.Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban. .................................................... 15
2.1.3.Tình hình lao động của Ngân hàng Đơng Á – Chi nhánh Huế. ...................... 17
ho
2.1.4.Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh
Huế............................................................................................................................ 21
Đ
ại
2.1.4.1.Tình hình tài sản, nguồn vốn tại Ngân hàng TMCP Đơng Á – Chi nhánh Huế.
.................................................................................................................................. 21
2.1.4.2.Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi
nhánh Huế................................................................................................................. 25
̀ng
2.2.Hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. ................. 30
2.2.1.Các sản phẩm CVTD tại Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế ..................... 30
ươ
2.2.2.Quy trình CVTD của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế................ 33
Tr
2.2.3.Thực trạng CVTD tại Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2016 2018. ......................................................................................................................... 36
2.2.3.1.Tình hình cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi
nhánh Huế................................................................................................................. 36
2.2.3.2.Tình hình cho vay tiêu dùng theo đối tượng vay vốn tại Ngân hàng TMCP
Đông Á – Chi nhánh Huế. ........................................................................................ 43
ii
2.2.3.3.Tình hình cho vay tiêu dùng theo mục đích vay vốn của Ngân hàng TMCP
Đông Á – Chi nhánh Huế ......................................................................................... 48
2.2.3.4.Tỷ trọng thu lãi từ cho vay tiêu dùng từ năm 2016 -2018............................ 53
2.2.3.5.Vịng quay vốn tín dụng cho vay tiêu dùng từ năm 2016-2018. .................. 55
uê
́
2.2.3.6.Quy mô khách hàng vay trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Đông Á – Chi
nhánh Huế từ năm 2016-2018. ................................................................................. 56
tê
́H
2.3.Đánh giá hoạt động CVTD tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á – Chi
nhánh Huế................................................................................................................. 57
2.3.1.Kết quả đạt được.............................................................................................. 58
2.3.2.Hạn chế và nguyên nhân.................................................................................. 59
̣c K
in
h
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á - CHI
NHÁNH HUẾ.......................................................................................................... 61
3.1. Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP Đông Á
– Chi nhánh Huế. ...................................................................................................... 61
ho
3.1.1.Tăng cường công tác tiếp thị. .......................................................................... 61
3.1.2.Bồi dưỡng, nâng cao trình độ kiến thức của đội ngũ cán bộ thẩm định.......... 61
Đ
ại
3.1.3.Nâng cao hiệu quả kiểm tra, kiểm sốt trước và sau khi cho vay. .................. 62
3.1.4.Hồn thiện quy trình, quy định đối với cho vay tiêu dùng phù hợp với từng đối
tượng......................................................................................................................... 62
3.1.5.Tăng chất lượng việc thu thập thông tin.......................................................... 63
̀ng
3.1.6.Tăng cường các hoạt động quảng bá ............................................................... 63
ươ
3.2.Một số kiến nghị. ................................................................................................ 63
3.2.1.Đối với Ngân hàng Đơng Á............................................................................. 63
Tr
3.2.2.Đối với chính quyền địa phương. .................................................................... 64
PHẦN III. KẾT LUẬN .......................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 66
iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Ngân hàng Đơng Á từ năm 2016-2018................188
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế từ
năm 2016 – 2018 .......................................................................................................... 22
uê
́
Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của ngân hàng Đơng Á – Chi nhánh Huế từ
năm 2016 -2018. .........................................................................................................266
tê
́H
Bảng 2.4: Tình hình cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn tại Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh
Huế từ năm 2016-2018 ................................................................................................. 37
Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng từ năm 2016 -2018. ............................ 40
Bảng 2.6: Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay tiêu dùng từ năm 2016-2018............................ 42
in
h
Bảng 2.7: Tình hình cho vay tiêu dùng theo đối tượng vay vốn của ngân hàng Đông Á
– Chi nhánh Huế ........................................................................................................... 44
̣c K
Bảng 2.8: Tình hình CVTD theo mục đích vay vốn của ngân hàng Đơng Á – Chi
nhánh Huế từ 2016 -2018. ............................................................................................ 49
Bảng 2.9: Tỷ trọng thu lãi từ cho vay tiêu dùng của ngân hàng Đông Á – Chi nhánh
ho
Huế................................................................................................................................ 53
Bảng 2.10: Vịng quay vốn tín dụng CVTD của Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế....... 55
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
Bảng 2.11: Quy mô khách hàng CVTD của Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế. ... 56
iv
DANH MỤC BIỂU
Biểu đồ 2.1: Tình hình lao động phân theo giới tính tại DongA bank ......................... 19
Biểu đồ 2.2: Tình hình nhân sự theo trình độ chun mơn tại DongA bank ............... 20
Biểu đồ 2.3: Tình hình tài sản của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế từ năm
uê
́
2016 -2018.................................................................................................................... 23
Biểu đồ 2.4: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế từ
tê
́H
năm 2016 -2018 ............................................................................................................ 25
Biểu đồ 2.5: Tình hình thu nhập của DongA bank – Chi nhánh Huế từ 2016 - 2018 ...... 27
Biểu đồ 2.6: Tình hình chi phí của DongA bank – Chi nhánh Huế từ năm 2016 -2018.......... 28
Biểu đồ 2.7: Tình hình lợi nhuận của Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế từ năm
in
h
2016-2018 ..................................................................................................................... 30
Biểu đồ 2.8: Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD của DongA bank – Chi nhánh Huế ................. 41
̣c K
Biểu đồ 2.9: Tỷ lệ nợ xấu CVTD của DongA bank từ năm 2016 -2018...................... 43
Biểu đồ 2.10: Nợ quá hạn CVTD theo đối tượng vay vốn từ năm 2016 -2018 .......... 47
Biểu đồ 2.11: Nợ xấu theo đối tượng vay vốn từ năm 2016-2018............................... 48
ho
Biểu đồ 2.12: Dư nợ CVTD theo mục đích vay vốn từ năm 2016-2018 ..................... 52
Biểu đồ 2.13: Nợ quá hạn CVTD theo mục đích vay vốn từ năm 2016-2018............. 53
Đ
ại
Biểu đồ 2.14: Tỷ trọng thu lãi từ CVTD năm 2016-2018. ........................................... 54
Biểu đồ 2.15: Vòng quay vốn tín dụng CVTD từ năm 2016-2018 .............................. 56
Tr
ươ
̀ng
Biểu đồ 2.16: Quy mô khách hàng CVTD từ năm 2016 – 2018 .................................. 57
v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài:
Trong cuộc sống ngày nay khi nền kinh tế phát triển một cách vượt bậc, thì
các ngân hàng thương mại (NHTM) đã trở thành một tổ chức tài chính quan trọng nhất
uê
́
và không thể thiếu đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia. Ở Việt Nam hiện nay, sự phát
triển nhanh chóng của nền kinh tế thị trường cũng là một động lực thúc đẩy cho sự
tê
́H
phát triển của hệ thống các NHTM.
Để hòa chung với sự phát triển kinh tế đó, các hệ thống NHTM đã khơng
ngừng đổi mới, hồn thiện và hiện đại hóa các nghiệp vụ và đặc biệt là hoạt động cho
vay. Vì hoạt động cho vay là một trong những hoạt động cơ bản của NHTM, nó có vai
in
h
trị quan trọng là tạo ra nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng và giúp cho ngân hàng sử
dụng nguồn vốn đó một cách có hiệu quả nhất. Sự phát triển của nền kinh tế thị trường
̣c K
và sự ra đời của NHTM đã tạo ra những sản phẩm cho vay ngày càng đa dạng và
phong phú. Bên cạnh đó, mức sống của người dân ngày càng cao, nhu cầu tiêu dùng
của họ vì thế mà tăng lên, theo đó cho vay tiêu dùng (CVTD) ra đời và trở thành một
ho
mục tiêu quan trọng mà các ngân hàng hướng tới. Ngày nay thì cơm khơng phải là
cơm để no bụng nữa mà phải là ngon miệng, áo mặc thì cần phải đẹp, có thể sánh
Đ
ại
ngang cùng bạn bè,..Việc thực hiện và phát triển hoạt động CVTD vừa mở rộng được
khách hàng cho vay, tận dụng nguồn vốn huy động một cách hiệu quả, vừa đa dạng
các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng.
̀ng
Qua 27 năm hoạt động với tầm nhìn, mục tiêu, chiến lược hướng đến lĩnh
vực bán lẻ, DongA bank đã khẳng định vị trí hàng đầu về phát triển ứng dụng công
ươ
nghệ không ngừng của mình trong hệ thống NHTM cổ phần tại Việt Nam. Không chỉ
vậy các sản phẩm và đối tượng CVTD cũng đa dạng hơn, chất lượng phục vụ và cơ sở
Tr
vật chất cũng được nâng cao. Bên cạnh đó, vẫn tồn tại những mặt hạn chế như: hoạt
động giám sát, kiểm tra khách hàng giai đoạn sau khi vay còn nhiều điểm để khắc
phục, hạn chế về trang thiết bị, .. Từ những lý do trên và em thấy nghiệp vụ cho vay
tiêu dùng rất quan trọng và cần nghiên cứu tại Đông Á, phục vụ cho Đông Á nên em
chọn đề tài: “Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông
Á – Chi nhánh Huế” làm khóa luận tốt nghiệp.
1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
2.1. Mục tiêu chung:
- Phân tích, đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đông
Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2016 - 2018. Từ đó đề xuất ra một số giải pháp nhằm
2.2. Mục tiêu cụ thể:
tê
́H
- Tổng hợp cơ sở lý thuyết về hoạt động CVTD của NHTM.
uê
́
phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.
- Thơng qua q trình phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu
dùng của Ngân hàng TMCP Đông Á trong giai đoạn 2016-2018. Phát hiện ra những
hạn chế cần khắc phục trong vấn đề hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng Đơng
in
h
Á. Từ đó, tìm hiểu nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động cho vay tiêu dùng
tại ngân hàng Đông Á trong thời gian nghiên cứu.
̣c K
- Đề ra các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Đông Á.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Á – Chi nhánh Huế.
Đ
ại
Phạm vi nghiên cứu:
ho
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đông
+ Không gian: Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế.
+ Thời gian: giai đoạn 2016 – 2018.
̀ng
4. Phương pháp nghiên cứu:
Các phương pháp được sử dụng trong bài khóa luận bao gồm: phương pháp thu
ươ
thập số liệu, phương pháp phân tích và xử lý số liệu, phương pháp phân tích thống
kê, kết hợp với bảng biểu và đồ thị để phân tích, đánh giá.
Tr
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu và tài liệu thông qua các báo cáo
như: bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài
chính của các năm 2016 – 2018 do cán bộ ngân hàng cung cấp.
Phương pháp phân tích và xử lý số liệu:
- Chọn lọc và tổng hợp các thông tin và số liệu thu thập được liên quan về vấn đề
hoạt động cho vay tiêu dùng.
2
- Sử dụng các phương pháp như: phân tích, so sánh, tổng hợp các kết quả đạt
được qua các năm để thấy được xu hướng phát triển hoạt động cho vay của ngân hàng.
- Đối với phương pháp so sánh: là phương pháp so sánh sử dụng chủ yếu hai kỹ
thuật so sánh số tuyệt đối và so sánh số tương đối.
uê
́
Phương pháp phân tích thống kê: Tiến hành tổng hợp, sắp xếp, xây dựng các
để tiến hành phân tích nhằm làm rõ vấn đề nghiên cứu.
5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu:
tê
́H
bảng số liệu và biểu đồ từ những số liệu thu thập được từ ngân hàng. Từ đó tạo cơ sở
Ngồi những phần lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng, danh mục biểu đồ và tài
liệu tham khảo thì đề tài nghiên cứu bao gồm ba chương:
h
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động CVTD của NHTM.
nhánh Huế.
̣c K
in
Chương 2: Thực trạng hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi
Chương 3: Giải pháp nhằm phát triển hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
Đông Á – Chi nhánh Huế.
3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng (CVTD).
uê
́
1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng.
+ Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
tê
́H
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định, trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
+ Cho vay tiêu dùng là một trong những hình thức cấp tín dụng trong đó ngân
hàng chuyển cho khách hàng sử dụng một lượng giá trị tiền với những điều kiện mà
in
h
hai bên đã thỏa thuận nhằm giúp khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình sử dụng một
khoản tiền với mục đích tiêu dùng trước khi họ có khả năng chi trả, tạo điều kiện cho
thời gian nhất định.
1.1.2. Vai trò của CVTD
̣c K
họ có thể hưởng một mức sống cao hơn theo nguyên tắc hoàn trả gốc lẫn lãi sau một
ho
1.2.2.1. Đối với khách hàng.
+ Cho vay tiêu dùng giải quyết mâu thuẫn giữa nhu cầu tiêu dùng hiện tại của
Đ
ại
người tiêu dùng và khả năng tích lũy để đáp ứng nhu cầu đó. Khách hàng có nhu cầu
tiêu dùng một sản phẩm hay dịch vụ nào đó ngay trong thời điểm hiện tại, nhưng tích
lũy chưa đủ để trang trải chi phí khi thỏa mãn nhu cầu đó. Cho vay tiêu dùng giải
̀ng
quyết được vấn đề đó cho khách hàng và giúp khách hàng có thể giải quyết được ngay
những nhu cầu tiêu dùng trong hiện tại mà không cần phải chờ đợi.
ươ
+ Cho vay tiêu dùng giúp cải thiện đời sống dân cư, giúp họ có cuộc sống tiện
Tr
nghi đầy đủ, tinh thần thoải mái, nâng cao chất lượng cuộc sống.
1.2.2.2. Đối với Ngân hàng thương mại (NHTM).
+ Với hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi trách nhiệm hồn trả và sử dụng tiền đó
để cho vay kiếm lời, các NHTM cần nỗ lực huy động vốn, bên cạnh đó phải khai thác
thị trường tín dụng một cách triệt để, nghĩa là tìm cách để đảm bảo khả năng đáp ứng
và trên cơ sở đó thỏa mãn tốt nhất, nhiều nhất các nhu cầu về cho vay của nền kinh tế.
4
Do đó, ngày nay các ngân hàng thương mại ln quan tâm và chú trọng phát triển loại
hình cho vay này.
+ Cho vay tiêu dùng giúp ngân hàng mở rộng thêm mới quan hệ với khách hàng.
Đó là cơ sở để ngân hàng có thể cung cấp thêm nhiều sản phẩm dịch vụ khác, làm tăng
uê
́
thu nhập của ngân hàng. Khách hàng cho vay tiêu dùng thường có số lượng lớn, do
vậy khả năng mở rộng nguồn khách hàng của ngân hàng là rất cao. Thực hiện tốt cho
tê
́H
vay tiêu dùng sẽ giúp ngân hàng có thêm được nhiều khách hàng, khơng chỉ ở riêng
lĩnh vực tín dụng tiêu dùng mà còn ở những sản phẩm dịch vụ khác như huy động vốn,
thanh toán quốc tế,.. Cho vay tiêu dùng giúp ngân hàng đa dạng hóa hoạt động kinh
in
1.2.2.3. Đối với kinh tế, xã hội.
h
doanh, nhờ vậy có thể nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho ngân hàng.
+ Một nền kinh tế được cho là sung túc thì nó thể hiện rất rõ qua mức nhu cầu về
̣c K
hàng hóa tiêu dùng của dân cư, chính là số lượng và mức độ của các nhu cầu có khả
năng thanh toán về các mặt hàng tiêu dùng khác nhau. Cho nên một giải pháp làm tăng
số lượng nhu cầu có khả năng thanh tốn, sẽ có một địn bẩy hữu hiệu để kích cầu, từ
ho
đó tác động tích cực đến nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội.
+ Cho vay tiêu dùng có lợi cho cả ba bên người tiêu dùng, doanh nghiệp, ngân
Đ
ại
hàng, hay nói cách khác là có lợi cho cả xã hội. Bên cạnh đó, cịn giúp thực hiện xóa
đói giảm nghèo và đồng thời có thủ tục tương đối đơn giản, nhanh gọn nên nó cũng
góp phần đẩy lùi nạn cho vay nặng lãi. Từ đó, giải quyết tốt các mối quan hệ khác
̀ng
trong xã hội.
1.2.3. Phân loại CVTD.
ươ
1.2.3.1. Căn cứ vào phương thức hồn trả.
+ CVTD trả góp: Đây là hình thức cho vay trong đó người đi vay trả nợ cho
Tr
ngân hàng nhiều lần, theo kỳ hạn nhất định trong thời gian cho vay. Phương thức này
thường đươch áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn hoặc có thu nhập từng kỳ của
người đi vay không đủ khả năng thanh tốn hết một lần nợ vay.
+ CVTD phi trả góp: Là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó tiền vay vốn sẽ
được khách hàng thanh toán chỉ một lần khi đến hạn cho ngân hàng. Thường thì các
5
khoản cho vay tiêu dùng phi trả góp chỉ được cấp cho các khoản vay có giá trị nhỏ với
thời hạn khơng dài.
+ CVTD tuần hồn: Là các khoản CVTD trong đó ngân hàng cho phép khách
hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được phép thấu chi dựa trên tài
uê
́
khoản vãng lai. Theo phương thức này, trong thời hạn tín dụng được thỏa thuận trước,
căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm được từng kỳ, khách hàng được ngân
tê
́H
hàng thực hiện vay và trả nợ nhiều kỳ, một cách tuần hoàn theo một hạn mức tín dụng.
1.2.3.2. Căn cứ vào mục đích.
+ CVTD cư trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây
dựng hoặc sửa chữa nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình. Khoản vay này
in
h
có đặc điểm là thời gian dài và quy mô vay thường lớn.
+ CVTD không cư trú: là khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí
̣c K
mua sắm xe, đồ dùng gia đình, du lịch,.. Đặc điểm của hình thức này là quy mơ vốn
vay nhỏ, thời gian ngắn do đó rủi ro sẽ thấp hơn cho vay tiêu dùng cư trú.
1.2.3.3. Căn cứ vào biện pháp đảm bảo.
ho
+ Cho vay có tài sản đảm bảo: các ngân hàng áp dụng hình thức này đối với
những khách hàng mà ngân hàng chưa thực sự tin tưởng. Hơn nữa sự đảm bảo này là
Đ
ại
căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung cho nguồn thu
nợ thứ nhất trong trường hợp bị thiếu. Để đảm bảo rằng khách hàng vay sẽ không bán
tài sản hoặc sử dụng không cẩn thận làm giảm giá trị của tài sản, vì vậy ngân hàng
̀ng
phải thường xuyên yêu cầu khách hàng phải cam kết bảo quản tài sản, mua bảo hiểm
và người thụ hưởng là ngân hàng đồng thời chuyển toàn bộ giấy tờ sở hữu đó cho ngân
ươ
hàng.
+ Cho vay khơng có tài sản đảm bảo: là loại cho vay khơng có tài sản thế
Tr
chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba, việc cho vay ở đây chỉ dựa vào uy
tín đối với khách hàng. Hay nói cách khác là cho vay chỉ cần dựa vào uy tín của khách
hàng vay mà khơng cần có thêm một sự bảo lãnh hay đảm bảo nào khác.
6
1.2.3.4.
Căn cứ vào nguồn gốc khoản vay.
+ Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân
hàng và khách hàng sẽ trực tiếp gặp nhau để tiến hành hoạt động cho vay hoặc thu nợ.
- Cho vay tiêu dùng trực tiếp có ưu điểm là ngân hàng có thể sử dụng triệt để
́
trình độ, kinh nghiệm, kiến thức và kỹ năng của các cán bộ tín dụng, do đó các khoản
bán lẻ.
tê
́H
cho vay này sẽ có chất lượng cao hơn so với cho vay thông qua công ty, doanh nghiệp
- Cho vay tiêu dùng trực tiếp linh hoạt hơn cho vay tiêu dùng gián tiếp. Bởi vì
khi khách hàng vay có mối quan hệ trực tiếp với ngân hàng thì sẽ xử lý tốt các vấn đề
phát sinh và có khả năng làm thỏa mãn quyền lợi hai bên.
in
h
- Bên cạnh đó ở hình thức này cũng có những nhược điểm như: tăng doanh số
cho vay và mở rộng cho vay không thuận lợi và chi phí cho vay thường khá lớn.
̣c K
+ Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các
khoản nợ phát sinh do những cơng ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho
người tiêu dùng.
ho
- Cho vay tiêu dùng gián tiếp có ưu điểm là giúp cho ngân hàng dễ mở rộng và
tăng doanh số cho vay, tiết kiệm và giảm được chi phí cho vay. Cịn về nhược điểm là
Đ
ại
khi cho vay các ngân hàng sẽ không tiếp xúc trực tiếp với khách hàng mà thông qua
các công ty, doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa, dịch vụ.
1.2.3.5. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay.
̀ng
+ Cho vay mua nhà, cho vay mua ô tô, cho vay du học, cho vay cán bộ nhân
viên, cho vay tiêu dùng sinh hoạt,..
ươ
1.2.4. Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động CVTD.
1.2.4.1. Các chỉ tiêu định tính.
Tr
Đây là nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay trên cơ sở pháp lý, việc tuân thủ
các quy chế, quy định nghiệp vụ của NHTM, việc thực hiện theo đúng cam kết trong
hợp đồng cho vay.
- Trên cơ sở pháp lý: Hoạt động cho vay có hiệu quả nếu chấp hành đúng pháp
luật của Nhà nước, các quy chế cho vay, các văn bản chỉ đạo của Chính phủ và ngân
hàng Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
7
- Trên cơ sở quy chế cho vay của từng NHTM: Hoạt động cho vay có hiệu quả
ln phải tn thủ các quy chế, quy trình nghiệp vụ cho vay. Từ những đặc điểm riêng
có của mình, hầu hết các ngân hàng đều nghiên cứu và đưa ra các quy chế cho vay phù
hợp nhất. Cụ thể là các ngân hàng lập ra Sổ tay tín dụng, trong đó đưa ra các khái
uê
́
niệm, quy định, quy trình và các hướng dẫn cụ thể dành cho các cán bộ ngân hàng.
Các quy định trong quy trình cho vay được áp dụng cụ thể cho từng trường hợp xin
tê
́H
vay ở mỗi NHTM là nhằm thực hiện việc cho vay có hiệu quả. Do vậy việc tuân thủ
những quy trình là một điều kiện quan trọng, tiền đề của một khoản cho vay có hiệu
quả.
- Trên cơ sở hợp đồng cho vay: Khi tiến hành hoạt động cho vay, ngân hàng và
in
h
khách hàng sẽ lập nên một hợp đồng tín dụng. Trong hợp đồng tín dụng sẽ quy định
chi tiết về các yếu tố quan trọng như: thời hạn vay, mục đích sử dụng vốn vay, số tiền
̣c K
vay, phương thức hoàn trả gốc, trả lãi,.. và được thể hiện ở dạng những cam kết. Một
khoản vay được coi là có hiệu quả khi nó được thực hiện đúng những cam kết đã ký
trong hợp đồng tín dụng.
ho
Các nhóm chỉ tiêu định tính trên đây đã có thể phản ánh một phần của hiệu quả
cho vay. Đây là những chỉ tiêu gần như bắt buộc phải có để một khoản cho vay được
Đ
ại
coi là có hiệu quả. Tuy vậy, muốn xem xét cụ thể, cẩn thận và tồn diện thì chúng ta
cần phải xét đến các chỉ tiêu định lượng.
1.2.4.2. Các chỉ tiêu định lượng.
̀ng
Nhóm chỉ tiêu định lượng phản ánh mặt lượng của khoản vay, thơng qua việc phân
tích các chỉ tiêu, tính tốn và so sánh. Nhóm các chỉ tiêu định lượng bao gồm:
ươ
a) Nhóm chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng dư nợ cho vay
+ Dư nợ CVTD (DN CVTD): Là số tiền mà khách hàng đang còn nợ ngân hàng
Tr
tại một thời điểm, phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho khách hàng vay mà chưa thu
được vào thời điểm nhất định. Là một trong những chỉ tiêu cơ bản để đánh giá mức độ
phát triển của hoạt động CVTD. Căn cứ vào dư nợ và tỷ lệ dư nợ cho biết ngân hàng
có mở rộng tín dụng khơng, vì khi ngân hàng thực hiện mở rộng thì dư nợ thường ở
mức cao. Tuy nhiên, có thể đánh giá chính xác việc mở rộng tín dụng của ngân hàng
phải kết hợp với chỉ tiêu doanh số cho vay.
8
DN CVTD năm (t) = DN CVTD năm (t-1) + DS CVTD năm t) – DSTN
CVTD năm (t).
Giá trị tăng trưởng DN CVTD tuyệt đối = Tổng DN CVTD năm (t) – Tổng
DN CVTD năm (t-1).
uê
́
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết DN CVTD năm (t) tăng so với năm (t-1) về số
tuyệt đối là bao nhiêu. Chỉ tiêu này lớn hơn 0 thì chứng tỏ ngân hàng hằng năm tăng
tê
́H
lên, ngược lại chỉ tiêu này nhỏ hơn 0 chứng tỏ số tiền mà khách hàng nợ của ngân
hàng giảm xuống. Và dư nợ của hoạt động CVTD năm sau thấp hơn năm trước cho
thấy hoạt động CVTD ngày càng không phát triển.
á ị ă
ổ
ưở
ă
ệ đố
∗
in
=
h
Giá trị tăng trưởng DN CVTD tương đối
̣c K
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết tốc độ tăng trưởng DN CVTD năm (t) so với năm
(t-1) về số tương đối là bao nhiêu. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy hoạt động CVTD
của ngân hàng ổn định và có hiệu quả, ngược lại càng thấp thì hoạt động CVTD của
Tỷ trọng CVTD =
ho
ngân hàng đang gặp khó khăn.
ổ
ổ
∗
Đ
ại
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết DN CVTD chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong tổng
dư nợ của ngân hàng.
b) Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng
̀ng
+ Vịng quay vốn tín dụng cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của NHTM, cho biết
số vòng luân chuyển vốn trong một thời gian nhất định.
ươ
Vòng quay vốn tín dụng =
ư ợ ì
â
∗
Tr
Trong đó: Dư nợ bình qn CVTD được tính như sau:
Dư nợ bình qn CVTD =
ư ợ
đầ ỳ
ư ợ
ố ỳ
∗
Ý nghĩa: Đây là chỉ tiêu thường được các ngân hàng tính tốn hàng năm để đánh
giá khả năng tổ chức quản lý vốn tín dụng và chất lượng tín dụng trong việc đáp ứng
nhu cầu của khách hàng. Hệ số này phản ánh số vịng chu chuyển của vốn tín dụng.
Vịng quay vốn tín dụng càng cao chứng tỏ nguồn vốn vay ngân hàng đã luân chuyển
9
nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và lưu thơng hàng hóa. Như vậy, hệ số này
càng tăng thì phản ánh tình hình tổ chức vốn tín dụng càng tốt, chất lượng tín dụng
càng cao.
c) Nhóm chỉ tiêu phản ánh độ an toàn
uê
́
- Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD: Chỉ tiêu này phản ánh rõ về hiệu quả hoạt động
CVTD của ngân hàng cũng như mức độ an toàn của hoạt động này. Đây là chỉ tiêu
Tỷ lệ NQH CVTD =
ổ
ổ
tê
́H
quan trọng để đánh giá hiệu quả và chất lượng tín dụng của ngân hàng.
∗
Ý nghĩa: Tỷ lệ này phản ánh chất lượng tín dụng, tỷ lệ này càng cao chứng tỏ
h
chất lượng tín dụng càng kém và ngược lại. Theo quy định của NHNN thì chỉ tiêu này
in
không được vượt quá 5%.
̣c K
- Tỷ lệ nợ xấu CVTD: Nợ xấu có độ rủi ro cao, khả năng thu hồi vốn tương đối
khó, khoản vay này đã khơng còn gọi là rủi ro nữa mà đã gây thiệt hại cho ngân hàng.
ổ
ợ ấ
∗
ho
Tỷ lệ nợ xấu CVTD =
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng dư nợ CVTD thì có bao nhiêu
đồng nợ xấu. Chỉ số này cao chứng tỏ chất lượng CVTD kém và ngược lại.
Đ
ại
d) Chỉ tiêu mức sinh lời của đồng vốn cho vay
Tỷ trọng thu lãi CVTD =
ổ
ã ừ
ã
∗
̀ng
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết thu lãi CVTD chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong tổng
thu lãi cho vay của ngân hàng.
ươ
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến CVTD.
1.2.5.1. Nhân tố khách quan.
Tr
Môi trường kinh tế - xã hội:
+ Môi trường kinh tế là nhân tố ảnh hưởng gián tiếp đến khả năng mở rộng của
hoạt động cho vay tiêu dùng của mỗi ngân hàng. Môi trường kinh tế thuận lợi thì hoạt
động kinh doanh của ngân hàng mới tốt, nguồn vốn huy động sẽ tăng vì người dân
cảm thấy an tâm về thu nhập mình trong tương lai đủ chi trả cho nhu cầu hiện tại.
10
+ Môi trường kinh tế bao gồm mọi hoạt động và thành phần kinh tế mà đặc trưng
của nó là trình độ phát triển kinh tế, thu nhập quốc dân, thu nhập bình quân đầu
người,.. Khi nền kinh tế tăng trưởng GDP, lạm phát ở mức hợp lý, thu nhập bình quân
đầu người cao thì thúc đẩy nhu cầu vay tiêu dùng từ đó tăng lên. Bất kỳ sự biến động
uê
́
nào của hoạt động kinh tế thì đều ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
lĩnh vực còn lại. Môi trường kinh tế khủng hoảng như lạm phát, suy thối,.. sẽ làm
tê
́H
giảm nợ tín dụng CVTD.
+ Bên cạnh đó, mơi trường xã hội cũng ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu
dùng. Nếu tình hình xã hội khơng ổn định, an ninh trật tự không được đảm bảo, an
tư vào cho vay tiêu dùng.
in
Mơi trường chính trị - pháp luật:
h
toàn xã hội kém sẽ gây ra tâm lý không đầu tư cho các nhà sản xuất, do đó sẽ giảm đầu
̣c K
+ Hệ thống pháp luật, nhất là những bộ luật có liên quan đến hoạt động ngân
hàng và hoạt động cho vay của ngân hàng có ảnh hưởng không nhỏ đến mở rộng cho
vay của ngân hàng thương mại. Một hệ thống pháp luật hoàn chỉnh là cơ sở để phát
ho
triển thị trường tín dụng an tồn, thúc đẩy các tổ chức tài chính cung cấp dịch vụ tài
chính chất lượng cao cho người dân, đảm bảo quyền lợi cho cả ngân hàng và khách
Đ
ại
hàng.
+ CVTD là hoạt động đem lại lợi nhuận cao nhưng nó cũng mang lại rủi ro cao
nhất, do số lượng món vay nhiều và chất lượng thông tin về khách hàng khơng cao và
tình trạng trả nợ khơng đúng han. Do đó, u cầu về một mơi trường pháp lý hồn
̀ng
thiện để điều chỉnh các hoạt động cho vay là rất cần thiết và quan trọng.
Mơi trường văn hóa:
ươ
+ Văn hóa ảnh hưởng đến quy mơ của hoạt động CVTD, khi trình độ văn hóa của
người đi vay cao thì nhu cầu cải thiện mức sống cũng cao lên. Khi đó, người dân có
Tr
thể tiếp cận các dịch vụ của ngân hàng dễ dàng hơn điều này dẫn đến nhu cầu vay vốn
của khách hàng tăng lên và số lượng khách hàng đến giao dịch tăng cao tại chi nhánh.
+ Bên cạnh yếu tố trên thì văn hóa cịn ảnh hưởng đến đạo đức của người đi vay,
có thể làm giảm hoặc tăng rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng.
11
Đạo đức khách hàng:
+ Nếu như ngân hàng có đạo đức tốt tức ý thức trả nợ cao thì hoạt động cho vay
của ngân hàng sẽ phát triển, ngân hàng sẽ có đủ nguồn vốn mở rộng CVTD.
uê
́
Năng lực tài chính của khách hàng:
+ Các khoản vay của khách hàng được thông qua một phần là phải xem xét khả
chi tiêu càng cao, từ đó nhu cầu vay vốn sẽ càng lớn.
tê
́H
năng trả nợ của khách hàng. Năng lực tài chính của khách hàng càng lớn thì nhu cầu
Mức độ cạnh tranh giữa các ngân hàng trên địa bàn.
+ Yếu tố mức độ cạnh tranh giữa các ngân hàng cũng ảnh hưởng đến quy mô mở
h
rộng cho vay. Mức độ cạnh tranh càng khốc liệt thì khả năng mở rộng hoạt động cho
in
vay càng khó khăn và ngược lại mức độ cạnh tranh càng thấp thì khả năng mở rộng
cho vay càng dễ.
̣c K
+ Trên cùng một địa bàn thì sẽ có nhiều ngân hàng cùng hoạt động, vì vậy thị
trường sẽ bị phân chia cho các ngân hàng. Tuy nhiên tỷ lệ phân chia khách hàng giữa
các ngân hàng thì tùy thuộc vào năng lực của từng ngân hàng. Do đó, năng lực cạnh
ho
tranh mạnh sẽ chiếm được nhiều thị trường ngược lại năng lực cạnh tranh yếu thì sẽ bị
hạn chế về thị trường. Vì vậy, các ngân hàng ln ln xây dựng cho chính mình một
Đ
ại
chính sách khách hàng và một thị trường mục tiêu để từ đó thiết kế các sản phẩm đặc
thù để mở rộng cho vay.
1.2.5.2. Nhân tố chủ quan.
Chính sách tín dụng:
̀ng
+ Trong cơ chế thị trường, sự cạnh tranh gay gắt xảy ra giữa các ngân hàng trong
việc thu hút khách hàng thì chính sách tín dụng đúng đắn, linh hoạt là hết sức quan
ươ
trọng. Ngân hàng càng đa dạng hóa mức lãi suất phù hợp với từng loại khách hàng,
từng kỳ hạn cho vay và có cách xử lý đúng đắn các khoản nợ, có chính sách sản phẩm
Tr
hấp dẫn thì càng thu hút được nhiều khách hàng.
+ Chính sách tín dụng phản ánh cương lĩnh tài trợ của ngân hàng, cung cấp cho
nhà quản lý ngân hàng cũng như các cán bộ tín dụng đường lối chỉ đạo cụ thể trong
việc ra quyết định cho vay và xây dựng danh mục cho vay, tạo ra sự thống nhất chung
trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Tuy nhiên, nếu ngân hàng áp dụng được
12
nhiều mức lãi suất cho vay phù hợp với từng đối tượng thì sẽ thu hút khách hàng nhiều
hơn, vì mỗi khách hàng có mức thu nhập khác nhau.
Quy mơ vốn của ngân hàng:
+ Vốn giữ một vai trị quan trọng trong các hoạt động của ngân hàng, đồng thời nó
uê
́
cũng thể hiện vị thế của ngân hàng trong ngành.
+ Vốn càng lớn càng có điều kiện mở rộng hoạt động kinh doanh như nâng cao cơ
tê
́H
sở hạ tầng, máy móc, thiết bị, cơng nghệ, có khả năng đa dạng hóa danh mục sản phẩm
dịch vụ, tăng sức cạnh tranh cho ngân hàng.
Chất lượng nhân sự và cơ sở vật chất thiết bị:
+ Nhân viên là hình ảnh đại diện ngân hàng trong quá trình giao dịch với khách
in
thêm niềm tin của khách hàng đối với ngân hàng.
h
hàng. Thái độ, cử chỉ của nhân viên ngân hàng càng cao thì một phần nào đó làm tăng
+ Bên cạnh đó, nhân viên ngân hàng phải đặt lợi ích của khách hàng lên trên hết,
̣c K
khơng vì tư lợi của bản thân và cảm xúc của mình làm ảnh hưởng đến ngân hàng.
Chiến lược marketing:
+ Muốn sản phẩm của ngân hàng đến tận tay của người tiêu dùng thì ngân hàng
ho
phải tăng cường các hoạt động xúc tiến hỗn hợp của marketing ngân hàng như: quảng
cáo, khuyến mãi, tiếp xúc khách hàng qua mạng lưới dịch vụ và qua hội nghị tiếp xúc
Đ
ại
với khách hàng. Từ đó, các sản phẩm của ngân hàng nói chung và riêng sẽ phát triển
Tr
ươ
̀ng
một cách lớn mạnh hơn nữa.
13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ.
Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế.
uê
́
2.1.
2.1.1. Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh
tê
́H
Huế.
Ngân hàng TMCP Đơng Á được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày
01/07/1992 với số vốn điều lệ 20 tỷ đồng, 56 cán bộ cơng nhân viên và 3 phịng ban
nghiệp vụ, qua 27 năm hoạt động với tầm nhìn, mục tiêu, chiến lược hướng đến lĩnh
h
vực bán lẻ, DongA bank đã khẳng định vị trí hàng đầu về việc phát triển ứng dụng
in
cơng nghệ khơng ngừng của mình trong hệ thống Nhân hàng thương mại cổ phần tại
̣c K
Việt Nam. Trong suốt gần 3 thập niên hoạt động, nhiều thế hệ DongA Bank đã sống,
làm việc và cống hiến cả tuổi thanh xuân để ngân hàng có thể phát triển một cách trọn
vẹn. Với thế hệ trẻ, DongA Bank là môi trường làm việc lý tưởng để các bạn trẻ phát
ho
triển kỹ năng, học hỏi và tích lũy kinh nghiệm nghề nghiệp.
Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á đã thành lập chi nhánh Ngân hàng
Đ
ại
TMCP Đông Á chi nhánh Huế ngày 29/07/2009. Tiền thân là Công ty Kiều hối Đông
Á – Chi Nhánh Huế thành lập ngày 24/06/2002 và năm 2006 chuyển sang thành
DongA Bank – Phòng giao dịch Huế. Đánh giá tiềm năng phát triển tại khu vực này,
̀ng
ban lãnh đạo Ngân hàng Đông Á đã xây dựng tòa nhà trụ sở mới DongA Bank tại
thành phố Huế theo mơ hình tịa nhà hội sở, khang trang, hiện đại, đáp ứng tốt hơn nữa
ươ
nhu cầu giao dịch tài chính khơng ngừng tăng lên theo sự phát triển của đời sống kinh
tế xã hội của người dân địa phương.
Tr
Sự ra đời của DongA Bank – Chi nhánh thành phố Huế là bước ngoặc lớn cho sự
ra đời và kỳ vọng phát triển lâu dài của DongA Bank tại khu vực miền Trung, đặc biệt
là tại Huế. DongA Bank – Chi nhánh thành phố Huế đi vào hoạt động với một phòng
giao dịch trực thuộc và một trung tâm giao dịch ngay trong trụ sở Chi nhánh, hy vọng
sẽ đáp ứng đủ những sản phẩm dịch vụ dành cho khách hàng tại Huế.
Tên chi nhánh: Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế
14
Địa chỉ: 26 Lý Thường Kiệt, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế
Website: www.dongabank.com.vn
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
2.1.2.1.
Cơ cấu tổ chức.
uê
́
TỔNG GIÁM ĐỐC
tê
́H
GĐ KHU VỰC
GĐ CHI NHÁNH
PHÓ GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
h
TP. PKTD
TP.
DVKD
in
TP.
QLTD
̣c K
PGĐ
TP.
NGÂN
QUỸ
TP.
QTTH
PTKD
QLTD
ho
PP. PTKD
PP.
DVKH
Đ
ại
BP. KHDN
BP. DVKH
BP. KHCN
TTKQ
BP. THẨM
ĐỊNH
̀ng
DVKH
BP. KẾ
TOÁN NỘI
BỘ
ươ
Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của NHTM Cổ phần Đông Á- CN Huế
(Nguồn: Phòng phát triển kinh doanh DongA Bank- CN Huế)
Tr
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.
Ban giám đốc:
+ Giám đốc: Phụ trách điều hành mọi hoạt động của chi nhánh như đã được
phân, chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về các hành động, quyết định của mình.
+ Phó giám đốc: Khi giám đốc khơng có mặt, Phó giám đốc thay mặt giám đốc
điều hành cơng việc của chi nhánh và báo cáo lại cho giám đốc.
15
Phịng phát triển kinh doanh:
+ Phó phịng PTKD trực tiếp quản lý hoạt động của phòng PTKD dưới sự giám
́
sát của Trưởng phịng.
+ Phát triển kinh doanh thơng qua việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ cho
tê
́H
khách hàng.
+ Thực hiện các biện pháp đẩy mạnh công tác bán hàng hiệu quả. Bên cạnh đó,
đánh giá các sản phẩm cũ của ngân hàng để có thể cải thiện cho phù hợp với yêu cầu
của thị trường.
in
h
Phòng quản lý tín dụng:
+ Kiểm sốt các giao dịch giải ngân và tất toán khoản vay tại Chi nhánh.
̣c K
+ Tổ chức lưu giữ, bảo quản hồ sơ cấp tín dụng đang lưu hành, đã hoàn tất và các
hồ sơ đã từ chối cho vay để tham khảo, cung cấp khi có u cầu.
+ Thơng báo nhắc nhở nội bộ các phịng ban có liên quan, theo dõi và báo cáo
từng món vay.
ho
với Ban lãnh đạo cùng các bộ phận liên quan về tình hình thu vốn, lãi, diễn biến của
Đ
ại
+ Trực tiếp gặp khách hàng đánh giá, phân tích, thẩm định năng lực tài chính của
khách hàng và xem xét kỹ trước khi giải ngân cho khách hàng.
Phòng dịch vụ khách hàng:
̀ng
+ Bao gồm bộ phận dịch vụ khách hàng và bộ phận kế toán.
-
Bộ phận dịch vụ khách hàng: Giải đáp các thắc mắc của khách hàng về sản
ươ
phẩm dịch vụ của ngân hàng hay chất lượng dịch vụ của ngân hàng DongA bank. Phối
hợp các bộ phận khác trong phòng nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ của phịng.
Bộ phận kế tốn: Theo dõi sổ sách thu chi chuyển tiền tại ngân hàng. Bên cạnh
Tr
-
đó, thường xuyên theo dõi tình hình tài sản và nguồn vốn của ngân hàng để có những
kiến nghị phù hợp cho sự phát triển của ngân hàng.
Phòng ngân quỹ:
16