LI NểI U
Cựng vi s phỏt trin ca nn kinh t, thu nhp v i sng vt cht tinh thn ca
ngi dõn c nõng cao, hng hoỏ tiờu dựng cng ngy cng tr nờn phong phỳ,
a dng hn vi nhiu chng loi mu mó khỏc nhau, ỏp ng tt nhu cu ca
ngi tiờu dựng. Tuy nhiờn, vi mc thu nhp nh hin nay, phn ln ngi tiờu
dựng khụng th chi tr cho tt c nhu cu mua sm cựng mt lỳc, c bit l nhng
vt dng t tin.
Nm bt c thc t ú, cỏc NHTM ó thc hin cung cp dch v cho vay tiờu
dựng di nhiu hỡnh thc khỏc nhau nhm to iu kin cho khỏch hng cú th
tho món nhu cu ca mỡnh trc khi cú kh nng thanh toỏn. Ch trong mt thi
gian ngn khi sn phm ny cú mt trờn th trng, s lng khỏch hng tỡm n
vi ngõn hng ó tng lờn khụng ngng, to ra ngun thu nhp ỏng k cho ngõn
hng. Mc dự vy, so vi hot ng tớn dng núi chung thỡ cho vay tiờu dựng vn
ch chim mt t trng nh c v doanh s cho vay ln d n v cha thc s phỏt
huy ht vai trũ ca nú. Vi t cỏch l mt trung gian ti chớnh quan trng bc nht
trong nn kinh t, cỏc ngõn hng s phi lm gỡ y mnh hot ng cho vay tiờu
dựng. gúp phn lm rừ vn ny, em chn : Mt s gii phỏp nhm m
rng hot ng cho vay tiờu dựng ti Ngõn hng Thng mi c phn Bc
chi nhỏnh Thỏi H lm ti lun vn tt nghip. Ngoi li núi u v kt lun,
lun vn gm 3 chng:
Chng I : Mt s ni dung c bn v cho vay tiờu dựng ca NHTM
Chng II : Thc trng cho vay tiờu dựng ti NASB Thỏi H
Chng III : Mt s gii phỏp nhm m rng hot ng cho vay tiờu dựng ti NASB
Thỏi H
1 Sinh viên: Trần Thị Bích Thuỷ
CHNG I:
MT S NI DUNG C BN V CHO VAY TIấU DNG CA NHTM
1.1 CHO VAY TIấU DNG
1.1.1. Khỏi nim, c im, vai trũ ca cho vay tiờu dựng
1.1.1.1. Khỏi nim:
Cho vay tiờu dựng l hỡnh thc cp tớn dng trong ú ngõn hng (bờn cho vay)
cp cho ngi tiờu dựng (bờn i vay) mt khon tin nht nh nhm ti tr cho nhu
cu chi tiờu ca h trờn c s hon tr c gc ln lói sau thi gian tho thun.
1.1.1.2. c im ca cho vay tiờu dựng:
Cho vay tiờu dựng cú hai c im c bn cn lu ý l:
V lói sut cho vay: T trc n nay, cho vay tiờu dựng vn c cỏc
NHTM coi l khon mc mang li nhun khỏ cao vi lói sut cng nhc. iu
ny cú ngha l: Nú bự p chi phớ huy ng vn ca ngõn hng, khụng nh hu
ht cỏc khon vay kinh doanh hin nay vi lói sut thay i theo iu kin th
trng. S d cỏc khon vay tiờu dựng cú lói sut cao vỡ nú cú chi phớ ln nht v
gp ri ro cao trong danh mc cho vay ny.
V ri ro trong vay vn: Trong cho vay tiờu dựng, ngun tr n thng l
thu nhp thng xuyờn ca ngi vay. Th nhng, thu nhp ny li cú th thay i
nhanh chúng tu theo tỡnh trng cụng vic v sc kho ngi i vay. Ngõn hng s
phi i mt vi ri ro khi ngi tiờu dựng b ui vic, b tai nnkhin h khụng
cú thu nhp tr n. Ngõn hng thng hn ch ri ro bng cỏch yờu cu ngi
vay vn mua bo him nhõn th hoc bo him tai nn
1.1.1.3. Vai trũ ca cho vay tiờu dựng:
Xut phỏt t c im ca cho vay tiờu dựng, cú th thy cho vay tiờu dựng
úng vai trũ quan trng:
i vi NHTM:
-Cho vay tiờu dựng giỳp cỏc NHTM m rng quan h vi khỏch hng, t ú
lm tng kh nng huy ng cỏc loi tin gi cho ngõn hng.
-Cho vay tiờu dựng to iu kin cho ngõn hng a dng hoỏ hot ng kinh
doanh, t ú giỳp ngõn hng nõng cao thu nhp v phõn tỏn ri ro.
2 Sinh viên: Trần Thị Bích Thuỷ
• Đối với người tiêu dùng:
Thông thường, thu nhập của người tiêu dùng có tính chất ổn định, nhưng nếu
chỉ dựa vào thu nhập hiện tại thì sẽ không đáp ứng được nhu cầu chi tiêu của mình.
Cho vay tiêu dùng giúp cho người tiêu dùng giải quyết kịp thời nhu cầu về vốn.
Nhờ đó người tiêu dùng được hưởng những lợi ích trước khi tích luỹ đủ tiền.
• Đối với sự phát triển của nền kinh tế:
-Cho vay tiêu dùng góp phần cải thiện đời sống dân cư, giảm chi phí giao
dịch xã hội qua việc tiết kiệm chi phí và thời gian cho cả ngân hàng và người sử
dụng.
-Cho vay tiêu dùng là hình thức được dùng để tài trợ cho những chi tiêu về
hàng hoá và dịch vụ trong nước. Do đó, việc mở rộng cho vay tiêu dùng góp phần
quan trọng trong việc kích cầu, từ đó kích thích sản xuất phát triển, thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế.
1.1.2. Phân loại cho vay tiêu dùng của NHTM:
Khi cho vay nói chung cũng như cho vay tiêu dùng, các NHTM thường phân
loại làm 4 loại theo các tiêu thức sau:
1.1.2.1. Căn cứ theo thời hạn vay:
Theo căn cứ này, cho vay tiêu dùng chia làm 3 loại chính:
Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn ngắn, thường dưới 12 tháng và
được sử dụng bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu
cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
Cho vay trung hạn: Cho vay trung hạn có thời hạn vay từ 12 tháng đến 60
tháng (5 năm). Loại hình tín dụng này được sử dụng cho vay doanh nghiệp mua
sắm tài sản cố định, cải tiến trang thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh,
xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Doanh
nghiệp cũng có thể vay thời hạn trung hạn dùng cho việc hình thành vốn lưu động
thường xuyên, nhất là đối với doanh nghiệp mới thành lập.
Cho vay dài hạn: là loại hình cho vay có thời hạn trên 5 năm (nhưng tối đa
không quá thời gian hoạt động còn lại của doanh nghiệp, chủ thể xin vay). Loại
hình cho vay này được cấp nhằm đáp ứng nhu cầu dài hạn như mua sắm trang thiết
bị mới, xây dựng nhà ở, mua sắm phương tiện vận tải cỡ lớn, xây mới xí nghiệp…
3 Sinh viªn: TrÇn ThÞ BÝch Thuû
Thụng thng cỏc NHTM ch yu cho vay ngn hn do cú ri ro thp hn.
Sang u nhng nm 70 tr li õy, cỏc NHTM ó cú nhng chuyn i trong kinh
doanh, chuyn sang kinh doanh tng hp, nõng cao dn t trng ca cho vay trung
v di hn.
1.1.2.2. Cn c mc tớn nhim vi khỏch hng:
Theo cn c ny, cho vay tiờu dựng c phõn lm 2 loi:
Cho vay khụng cú m bo: l loi hỡnh tớn dng m ngõn hng cho khỏch
hng vay khụng cn cú ti sn th chp, cm c hoc bo lónh ca bờn th 3 cho
khon vay m ch da vo uy tớn ca bn thõn khỏch hng. Phm vi ỏp dng ca
loi hỡnh ny thng rt hn ch, ch cỏc khỏch hng cú mt s iu kin nht nh
nh cú mi quan h vi ngõn hng thng xuyờn, kh nng ti chớnh lnh mnh,
trung thc trong kinh doanhthỡ khi ú ngõn hng mi ỏp dng hỡnh thc cho vay
ny.
Cho vay cú m bo: l loi cho vay da trờn c s cú cỏc hỡnh thc bo
m cho khon vay nh th chp ti sn, cm c ti sn, hoc cú s bo lónh ca
bờn th ba. Nhng s m bo ny l cn c phỏp lý ngõn hng cú th cú thờm
ngun thu n th hai, b sung cho ngun thu n th nht trong trng hp ngun
thu ny khụng chc chn cho khon vay. Trc õy cỏc NHTM khụng c cho
vay khụng cú m bo, tr cỏc doanh nghip nh nc lm n cú hiu qu hay cho
vay theo ch nh ca chớnh ph.
T 29/12/1999, chớnh ph ó ban hng ngh nh s 178/199/NQ-CP v quy
ch m bo tin vay ca t chc tớn dng, vic cho vay khụng m bo ca cỏc
ngõn hng c m rng hn, cỏc ngõn hng cú quyn ch ng trong cho vay hn.
1.1.2.3. Da vo phng phỏp hon tr:
Da vo cn c ny, ngi ta chia hot ng cho vay ca NHTM thnh 2 loi:
Cho vay cú thi hn: l loi cho vay cú tho thun thi hn tr n c th theo
hp ng tớn dng hai bờn kớ kt. Trong loi hỡnh cho vay ny bao gm cỏc hỡnh
thc sau:
+ Cho vay cú 1 kỡ hn tr n (cho vay phi tr gúp) l loi cho vay thanh toỏn
khon vay 1 ln theo tho thun trong hp ng tớn dng, thng l thanh toỏn khi
ht hn hp ng.
4 Sinh viên: Trần Thị Bích Thuỷ
+ Cho vay hon tr n nhiu ln nhng khụng cú kỡ hn tr n c th, v vic
tr n ph thuc vo kh nng ti chớnh ca ch th i vay. Hỡnh thc cho vay ny
cng cú th ỏp dng trong k thut cho vay thu chi.
+ Cho vay cú nhiu kỡ hn tr n c th (cho vay tr gúp) l loi hỡnh cho vay
m khỏch hng tho thun s phi tr vn gc v lói theo nh kỡ trong phm vi hiu
lc ca hp ng tớn dng kớ ht. Loi hỡnh ny thng ỏp dng trong cho vay mua
bt ng sn hay nh thng mi, cho vay tiờu dựng, cho vay kinh doanh nh
Cho vay khụng cú thi hn c th: ngõn hng v khỏch hng tho thun
trong hp ng v giỏ tr khon vay nhng khụng ghi thi hn tr n c th. Ngõn
hng cho phộp khỏch hng t nguyn tr n khi cú yờu cu ca ngõn hng ti bt c
thi im no, song phi cú thụng bỏo trc cho bờn i tỏc trong mt khong thi
gian hp lý c tho thun trong hp ng.
1.1.2.4. Cn c xut x tớn dng:
Ngi ta cng cn c vo trỡnh t quỏ trỡnh cp tớn dng phõn loi tớn dng.
Theo cn c ny, tớn dng c chia lm cỏc hỡnh thc:
Cho vay trc tip: l hỡnh thc tớn dng m ngõn hng trc tip cp vn cho
ngi cú nhu cu v ngi vay cng trc tip hon tr khon vay v tin lói cho
ngõn hng.
Cho vay giỏn tip: l hỡnh thc tớn dng m ngõn hng tin hnh khon cho
vay thụng qua nghip v chit khu, mua li cỏc chng t cú giỏ, chng t n phỏt
sinh ang cũn trong thi gian thanh toỏn.
1.2. CHO VAY TIấU DNG I VI NHTM
1.2.1. c im hot ng cho vay tiờu dựng ca NHTM trong nn kinh t th
trng
Chỳng ta ó bit rng, hot ng tớn dng ca cỏc NHTM hin nay vn l hot
ng em li ngun thu ch yu cho cỏc ngõn hng. Nú phn ỏnh nng lc hot
ng cng nh kh nng cnh tranh ca ngõn hng. Mt trong nhng hỡnh thc cp
tớn dng ca ngõn hng l hot ng cho vay tiờu dựng hay cũn gi l cho vay i
sng. Hot ng ny tuy xut hin nc ta cha lõu song nú ang ngy cng
khng nh c v trớ ca mỡnh trong hot ng cho vay ca ngõn hng. õy cng
l mt hng phỏt trin nhm tng sc cnh tranh trong iu kin cỏc ngõn hng
5 Sinh viên: Trần Thị Bích Thuỷ
ang phi cnh tranh quyt lit nh hin ny cng nh trong thi gian ti khi chỳng
ta gia nhp vo cỏc t chc quc t.
1.2.2. Cỏc hỡnh thc cho vay tiờu dựng ca NHTM
cho vay tiờu dựng, cỏc NHTM thng ỏp dng cỏc hỡnh thc sau:
1.2.2.1. Cn c vo mc ớch vay:
Cho vay tiờu dựng c trỳ: l cỏc khon cho vay nhm ti tr cho nhu cu
mua sm, xõy dng, ci to nh khỏch hng l cỏ nhõn hay h gia ỡnh.
Cho vay tiờu dựng phi c trỳ: l cỏc khon cho vay nhm ti tr cho cỏc
mc ớch cho vay tiờu dựng khỏc nh: mua sm xe mỏy, ụ tụ, cỏc dựng gia ỡnh
t tin v lõu bn khỏc hoc trang tri chi phớ du lch, du hc, bnh vin
1.2.2.2. Cn c vo phng thc hon tr:
Cho vay tiờu dựng tr mt ln: õy l cỏc khon cho vay ngn hn ca cỏ
nhõn v h gia ỡnh nhm ỏp ng nhu cu tin mt tc thi v c thanh toỏn
mt ln khi khon vay ht hn. Thng thỡ cỏc khon vay tiờu dựng loi ny cú quy
mụ nh v thi hn tng i ngn (phn ln khụng kộo di quỏ 6 thỏng). Phn ln
cỏc khon cho vay loi ny c dựng chi tr cho cỏc chuyn i ngh, tin vin
phớ,Ngun h tr cho cỏc khon vay tr mt ln ny thng l mt ngun hon
tr duy nht khi ht hn. Vic tr n khụng da trờn thu nhp thng xuyờn m t
nhng ngun nh chng khoỏn n hn (bao gm giy chng nhn tin gi hoc
trỏi phiu hay t vic bỏn c phiu) hoc bt ng sn d kin.
Cho vay tiờu dựng tr gúp: l hỡnh thc trong ú ngi i vay tr n (gm
gc ln lói) cho ngõn hng hai hoc nhiu ln liờn tip theo nhng kỡ hn nht nh
trong thi hn cho vay, phng thc ny c ỏp dng tr cho vic mua nhng
vt dng t tin (ụ tụ, thuyn, dựng) hoc trang tri cỏc khon n ca gia
ỡnh hoc thu nhp tng thi kỡ ca ngi i vay khụng thanh toỏn ht mt
ln s n vay.
S tin tr gúp: S tin khỏch hng phi tr khi mua tr gúp ln hn s tin
phi tr trong trng hp khỏch hng vay ngn hn. Cú s chờnh lch ny l do:
cho vay tr gúp thng cú gii hn v vỡ th thng ri ro hn.
Cho vay tiờu dựng tun hon: l cỏc khon cho vay tiờu dựng trong ú ngõn
hng cho phộp khỏch hng s dng th tớn dng hoc phỏt hnh loi sộc c phộp
thu chi da trờn ti khon vóng lai, theo phng phỏp ny, trong thi hn cho vay
6 Sinh viên: Trần Thị Bích Thuỷ
c tho thun trc, cn c vo nhu cu chi tiờu v thu nhp kim c tng thi
kỡ, khỏch hng c ngõn hng cho phộp thc hin v tr n nhiu kỡ mt cỏch tun
hon theo mt hn mc tớn dng.
1.2.2.3. Cn c vo ngun gc khon n
Theo cn c ny, cho vay tiờu dựng c cỏc NHTM ỏp dng l cho vay trc
tip v cho vay giỏn tip.
1.2.2.3.1. Cho vay tiờu dựng trc tip:
Khỏi nim: l cỏc khon cho vay tiờu dựng trong ú ngõn hng trc tip tip
xỳc v cho khỏch hng vay cng nh trc tip thu n t ngi ny.
S 1: Cho vay tiờu dựng trc tip
(1): Ngõn hng v ngi tiờu dựng kớ hp ng vay
(2): Ngi tiờu dựng tr trc mt s tin khi mua ti sn cho cụng ty bỏn l
(3): Ngõn hng thanh toỏn s tin mua ti sn cho cụng ty bỏn l
(4): Cụng ty bỏn l giao ti sn cho ngi s dng
(5): Ngi tiờu dựng thanh toỏn tin vay cho ngõn hng
So vi cho vay tiờu dựng giỏn tip, cho vay tiờu dựng trc tip cú mt s u
im:
Th nht: Trong cho vay tiờu dựng trc tip, ngõn hng cú th tn dng c
s trng ca nhõn viờn tớn dng. Nhng ngi ny thng c o to chuyờn
mụn v cú nhiu kinh nghim trong lnh vc tớn dng cho nờn cỏc quyt nh trc
tip ca ngõn hng thng cú cht lng cao hn so vi trng hp chỳng ta quyt
nh bi cỏc cụng ty bỏn l hay nhõn viờn ca cụng ty bỏn l.
7 Sinh viên: Trần Thị Bích Thuỷ
Ngõn Hng
Ngi
tiờu dựng
Cụng ty
bỏn l
1 4
5
2
3
Thứ hai: Cho vay tiêu dùng trực tiếp linh hoạt hơn cho vay tiêu dùng gián
tiếp.
Thứ ba: Khi khách hàng có quan hệ trực tiếp với ngân hàng, có rất nhiều lợi
thế có thể phát sinh, có khả năng làm thoả mãn quyền lợi cho cả 2 phía như: khách
hàng có thể gửi tiền tại ngân hàng, sử dụng các dịch vụ khác của ngân hàng…
1.2.2.3.2. Cho vay tiêu dùng gián tiếp
Khái niệm: Cho vay tiêu dùng gián tiếp là hình thức cho vay trong đó ngân
hàng mua những khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã chịu hàng hoá hay
dịch vụ cho người tiêu dùng.
Sơ đồ 2: Cho vay tiêu dùng gián tiếp
(1): Ngân hàng và công ty bán lẻ kí hợp đồng mua bán nợ. Trong hợp đồng, ngân
hàng thường đưa ra điều kiện về đối tượng khách hàng được bán chịu, số tiền bán
chịu tối đa và loại tài sản bán chịu.
(2): Công ty bán lẻ và người tiêu dùng kí kết hợp đồng mua bán chịu hàng hoá.
Thông thường người tiêu dùng phải trả trước một phần giá trị tài sản.
(3): Công ty bán lẻ giao tài sản cho người tiêu dùng
(4): Công ty bán lẻ bán bộ chứng từ bán chịu hàng hoá cho ngân hàng
(5): Ngân hàng thanh toán tiền cho công ty bán lẻ
(6): Người tiêu dùng thanh toán tiền trả góp cho ngân hàng
8 Sinh viªn: TrÇn ThÞ BÝch Thuû
Ngân hàng
Công ty bán lẻ
Người tiêu
dùng
1
4
6
2
5
3
* u im ca cho vay tiờu dựng giỏn tip:
- Cho phộp ngõn hng tng nhanh doanh s cho vay, l ngun gc ca vic m
rng quan h vi khỏch hng v cỏc hot ng khỏc.
- Cú th an ton hn cho vay tiờu dựng trc tip trong trng hp cụng ty bỏn
l l khỏch hng truyn thng ca ngõn hng.
* Nhc im:
- Khụng cú s tip xỳc trc tip gia ngõn hng v ngi tiờu dựng, vỡ vy
khú xỏc nh chớnh xỏc t cỏch ca ngi vay.
- Thiu s kim soỏt ca ngõn hng khi cụng ty bỏn l thc hin vic bỏn chu
hng hoỏ cho ngi tiờu dựng.
- K thut nghip v cao, phc tp ũi hi ngõn hng phi cú i ng nhõn
viờn gii cỏc phng thc cho vay tiờu dựng giỏn tip. Chớnh vỡ vy m ngi ta ó
a ra cỏc hỡnh thc ti tr nh: ti tr truy ũi ton b v ti tr truy ũi hn ch.
1.2.3. iu kin cho vay tiờu dựng ca NHTM
Hot ng tớn dng l mt hot ng luụn tim n nhiu ri ro, cho vay tiờu
dựng cng vy. Do ú, cỏc ngõn hng luụn cú nhng bin phỏp hn ch v kim
soỏt ri ro. Vỡ vy, khi cho vay tiờu dựng cỏc NHTM phi kim tra, ỏnh giỏ cỏc
iu kin:
Uy tớn ngi vay: thm nh thụng qua phng vn hoc qua cỏc mi quan h
ca ngõn hng.
Nng lc phỏp lý ngi vay: Kim tra nng lc chu trỏch nhim trc phỏp
lut ca ngi vay nh nng lc hnh vi, nng lc phỏp lut dõn s.
Mc ớch vay vn: kim tra xem mc ớch vay vn ca khỏch hng l lm
gỡ, cú phự hp vi chớnh sỏch tớn dng ca ngõn hng khụng.
Kh nng tr n: Vic xỏc nh kh nng tr n ca khỏch hng vay ch yu
da vo thu nhp nh kỡ ca khỏch hng. Ngõn hng cn xỏc nh thu nhp cũn li
cú th dựng tr n v nhng ti sn thuc quyn s hu riờng ca ngi vay. C
th l ngõn hng cn xem xột tớnh xỏc thc ca thu nhp thng xuyờn (lng, li
tc); thm nh tớnh hp lý ca cỏc khon chi tiờu (chi tiờu cho nhu cu thit yu,
chi tiờu khụng thng xuyờn,).
9 Sinh viên: Trần Thị Bích Thuỷ
Đánh giá về đảm bảo tín dụng: đánh giá các khoản bảo đảm của khách hàng
cho khoản vay như bảo lãnh tài sản hay tài sản đảm bảo.
Tổng hợp tất cả các thông tin thẩm định, ngân hàng có quyết định cho khách
hàng vay hay không. Chất lượng thẩm định của phương pháp này phụ thuộc vào
khả năng của cán bộ tín dụng cũng như những thông tin được cung cấp có chính
xác hay không.
1.3. NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHO VAY TIÊU DÙNG
1.3.1. Nhân tố khách quan
Có rất nhiều nhân tố khách quan tác động đến hoạt động cho vay tiêu dùng
như: môi trường kinh tế là nhân tố ảnh hưởng gián tiếp đến khả năng mở rộng hoạt
động cho vay tiêu dùng của ngân hàng. Khi nền kinh tế ổn định (tăng trưởng GDP
ổn định, lạm phát ở mức hợp lí, thu nhập bình quân đầu người cao…) thúc đẩy nhu
cầu vay tiêu dùng, từ đó làm tăng nhu cầu cho vay tiêu dùng. Bên cạnh đó, môi
trường xã hội cũng ảnh hưởng đến cho vay tiêu dùng: tình hình xã hội không ổn
định, an ninh trật tự không được đảm bảo, an toàn xã hội kém sẽ gây ra tâm lý
không yên tâm đầu tư cho các nhà sản xuất, do đó sẽ gây giảm đầu tư. Môi trường
pháp lý cũng vậy, trong nền kinh tế thị trường, tất cả các thành phần kinh tế đều
phải giới hạn trong khuôn khổ pháp luật. Các ngân hàng cũng phải tuân theo các
quy định của nhà nước, luật của các tổ chức tín dụng, luật dân sự và các quy định
khác.
1.3.2. Nhân tố chủ quan
Ngoài những nhân tố khách quan tác động đến cho vay tiêu dùng thì có các
nhân tố chủ quan tác động nữa như: vốn tự có của ngân hàng. Vì là doanh nghiệp
hoạt động trên lĩnh vực tiền tệ nên vốn tự có của ngân hàng là cơ sở để thu hút các
nguồn vốn khác và là khởi đầu tạo uy tín cho ngân hàng. Chính sách tín dụng cũng
tác động không nhỏ đến việc mở rộng cho vay tiêu dùng như: hạn mức cho vay đối
với một khách hàng, kỳ hạn của khoản tín dụng, lãi suất cho vay và mức lệ phí…
Ngoài ra còn có những nhân tố như: quy trình cấp tín dụng, thông tin tín dụng, công
tác tổ chức của ngân hàng, chất lượng nhân sự và cơ sở vật chất thiết bị đều là
những nhân tố chủ quan.
10 Sinh viªn: TrÇn ThÞ BÝch Thuû
1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh mở rộng cho vay tiêu dùng của NHTM
Các NHTM phải mở rộng cho vay tiêu dùng của mình nhằm phản ảnh tốt
nhất nhu cầu ngày càng lớn hơn của người tiêu dùng. Vậy các chỉ tiêu phản ánh khả
năng mở rộng cho vay tiêu dùng của NHTM là những chỉ tiêu sau:
Doanh số cho vay: là chỉ tiêu phản ánh quy mô cấp cho vay tiêu dùng của
ngân hàng đối với nền kinh tế. Đây là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh chính xác về hoạt
động cho vay tiêu dùng. Do đó, nếu kết hợp doanh số cho vay của nhiều thời kì, ta
cũng sẽ thấy phần nào xu thế về hoạt động cho vay tiêu dùng.
• Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số tuyệt đối:
Giá trị tăng trưởng
doanh số tuyệt đối
=
Tổng doanh số
CVTD năm (t)
-
Tổng doanh số
CVTD năm (t-1)
• Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số tương đối:
Giá trị tăng trưởng
doanh số tương đối
=
Giá trị tăng trưởng doanh số tuyệt đối
x 100%
Tổng doanh số CVTD năm (t-1)
• Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng về tỉ trọng:
Tỷ trọng =
Tổng doanh số CVTD
x 100%
Tổng doanh số của hoạt động cho vay
Dư nợ vay: là số tiền mà khách hàng đang nợ ngân hàng tại một thời điểm,
chỉ tiêu này thường được sử dụng kết hợp với chỉ tiêu doanh số cho vay nhằm phản
ánh tình hình mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng. Dư nợ là chỉ tiêu phản ánh
khối lượng tín dụng mà ngân hàng cấp cho nền kinh tế nhằm mục đích tiêu dùng tại
một thời điểm nhất định.
• Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng dư nợ tuyệt đối:
Giá trị tăng trưởng
dư nợ tuyệt đối
=
Tổng dư nợ
CVTD năm (t)
-
Tổng dư nợ
CVTD năm (t-1)
• Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng dư nợ tương đối:
Giá trị tăng trưởng
dư nợ tương đối
=
Giá trị tăng trưởng dư nợ tuyệt đối
x 100%
Tổng doanh số CVTD năm (t-1)
• Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng về tỷ trọng:
Tỷ trọng =
Tổng dư nợ CVTD
x 100%
Tổng dư nợ của hoạt động cho vay
11 Sinh viªn: TrÇn ThÞ BÝch Thuû
CHNG II
THC TRNG CHO VAY TIấU DNG TI NASB THI H
2.1. MT S NẫT LN V NASB THI H
2.1.1. S ra i v phỏt trin ca NASB Thỏi H
NH TMCP Bc c thnh lp theo quyt nh s 183/Q-NH5 ngy
01/09/1994 ca thng c NHNN. Tr s chớnh ca ngõn hng hin nay t ti 117
Quang Trung-TP Vinh.
Tờn Ting Anh l: North Asian Commercial Joint-Stock Bank, vit tt l NASB.
Tri qua hn 13 nm hot ng, NH TMCP Bc ó tr thnh mt trong
s cỏc NH TMCP ln cú hot ng kinh doanh lnh mnh v l NH TMCP cú
doanh s ln nht khu vc min Trung Vit Nam. Mng li hot ng ca
NASB hin nay tng i rng. Ngoi tr s chớnh Vinh, NASB ó cú chi
nhỏnh nhng thnh ph trng im nh H Ni, thnh ph H Chớ Minh,
Thanh Hoỏ, Cn Th, Kiờn Giang. NASB l thnh viờn chớnh thc ca hip hi
thanh toỏn vin thụng liờn ngõn hng ton cu, hip hi cỏc ngõn hng Chõu ,
hip hi cỏc ngõn hng Vit Nam v phũng thng mi cụng nghip Vit Nam.
NASB ó vinh d c nhn c thi ua ca Th tng Chớnh ph, bng khen
ca thng c Ngõn hng Nh nc v thnh tớch hot ng kinh doanh.
NH TMCP Bc chi nhỏnh Thỏi H (gi tt l NASB Thỏi H) ban
u l mt trong nhng chi nhỏnh cp II ca NASB t nm 1995 n nm
2006. n 09/11/2006 thỡ chi nhỏnh Thỏi H c nõng cp thnh chi nhỏnh
cp I theo giy phộp kinh doanh s 0113014556 do S u t H Ni cp. Chi
nhỏnh cú tr s ti s 80 - Nguyn Chớ Thanh - Qun ng a Thnh ph H
Ni. Chi nhỏnh cú mng li phũng giao dch c b trớ ri rỏc ti cỏc a bn
ụng dõn c nh Thỏi H, Khõm thiờn. Phũng giao dch Khõm Thiờn c thnh
lp ngy 12/03/2008.
2.1.2. Chc nng v nhim v ca NASB Thỏi H
Cng nh cỏc NHTM khỏc, NASB Thỏi H l mt t chc trung gian ti
chớnh vi nhng chc nng c bn sau:
12 Sinh viên: Trần Thị Bích Thuỷ
* Huy ng vn
- Huy ng v nhn tin gi ca cỏc cỏ nhõn, doanh nghip, t chc tớn dng
khỏc di cỏc hỡnh thc tin gi cú kỡ hn, khụng kỡ hn, tin gi thanh toỏn. Hỡnh
thc tin gi bng ng Vit Nam, ngoi t. Hỡnh thc tin gi trong v ngoi nc.
- Vn huy ng qua phỏt hnh cỏc giy t cú giỏ, chng ch tin gi.
- Huy ng vn bng cỏch vay vn ca cỏc t chc ti chớnh, tớn dng trong
nc v ngoi nc khi c tng giỏm c NASB cho phộp.
* Cho vay
- Cho vay ngn hn, trung hn v di hn
- Mua c phiu, trỏi phiu trờn th trng ti chớnh. Ngoi ra cũn gúp vn vo
cỏc doanh nghip, mua c phn ca doanh nghip v cỏc t chc kinh t khỏc khi
c NASB cho phộp.
* Kinh doanh dch v ngõn hng: NASB ó liờn kt vi mt s ngõn hng
khỏc hỡnh thnh mng li mỏy rỳt tin t ng, dch v th. Ngoi ra, ngõn hng
cũn thu phỏt tin mt, i tin, mua bỏn vng bc, nhn bo qun, ct gi, chit khu
thng phiu v cỏc loi giy t cú giỏ khỏc, nhn u thỏc cho vay ca cỏc t chc
ti chớnh tớn dng, ca cỏc t chc cỏ nhõn trong v ngoi nc
* Kinh doanh ngoi hi: mua bỏn ngoi t, thanh toỏn quc t, bo lónh, tỏi
bo lónh, chit khu, tỏi chit khu b chng t v cỏc dch v khỏc v ngoi hi
theo chớnh sỏch qun lớ ngoi hi ca chớnh ph, ca NHNN v ca NASB.
* Thc hin cỏc hot ng bo lónh nh: bo lónh m bo tham gia d
thu, bo lónh thc hin hp ng, bo lónh m bo hon tr tin ng trc, bo
lónh vay vn, bo lónh m bo thanh toỏn, bo lónh m bo cht lng sn phm,
bo lónh ngha v ti chớnh, bo lónh phỏt hnh chng khoỏn, bo lónh i ng v
cỏc hỡnh thc bo lónh ngõn hng khỏc cho cỏc t chc, cỏ nhõn, doanh nghip trong
nc.
* Tỡm hiu, nghiờn cu v phõn tớch tỡnh hỡnh bin ng kinh t v th trng
liờn quan n hot ng kinh doanh tin t v ra k hoch kinh doanh ca NASB
Thỏi H cho phự hp vi k hoch kinh doanh ca NASB.
* Thc hin cỏc nhim v khỏc do Hi ng qun tr v Tng giỏm c
NASB giao.
13 Sinh viên: Trần Thị Bích Thuỷ
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của NASB Thái Hà
Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của NASB Thái Hà
* Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
- Phòng Giám đốc: điều hành hoạt động của chi nhánh Thái Hà. Giám đốc là
người đại diện theo uỷ quyền và là người điều hành cao nhất mọi hoạt động của chi
nhánh Thái Hà. Thực hiện công tác phải chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và
Hội đồng quản trị NASB và trước pháp luật về hoạt động kinh doanh, về các mục
tiêu, nhiệm vụ của chi nhánh.
- Phòng Tín dụng: có 5 người, trong đó có 1 trưởng phòng, 1 phó phòng và 3
nhân viên.
+ Phòng Tín dụng thực hiện các nghiệp vụ: cho vay, bảo lãnh, cho thuê…Hoạt
động của phòng có liên quan trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng
nên quy trình phân tích tín dụng được tiến hành một cách chặt chẽ có kế hoạch
nhằm hạn chế tối đa rủi ro mà vẫn đem lại lợi nhuận cao cho ngân hàng.
+ Phân tích doanh nghiệp, khách hàng vay theo quy trình nghiệp vụ, đánh giá
tài sản đảm bảo nợ vay. Sau đó quyết định trong hạn mức được giao hoặc trình
duyệt các khoản cho vay bảo lãnh, tài trợ thương mại.
+ Quản lí hậu giải ngân: giám sát liên tục các khách hàng vay về tình hình sử
dụng vốn vay, thường xuyên trao đổi với khách hàng để nắm vững tình trạng khách
hàng. Thực hiện cho vay, thu nợ theo quy định, xử lí, gia hạn nợ, đôn đốc khách
hàng trả nợ đúng hạn, chuyển nợ quá hạn, thực hiện các biện pháp thu nợ.
- Phòng Kế toán ngân quỹ: có 10 người, trong đó có 1 trưởng phòng, 1 phó
phòng, 3 thủ quỹ và 5 kế toán viên.
14 Sinh viªn: TrÇn ThÞ BÝch Thuû
Phòng Giám
Đốc
Phòng Tín
Dụng
Phòng Kế
Toán Ngân
Quỹ
Phòng Thanh
Toán Quốc Tế
Phòng Hành
Chính Nhân
Sự