Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần số 21 (chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.89 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>(Từ ngày 14 / 01 đến ngày 18 / 01 /2012 ) Thứ/ngày. Tiết. PPCT. 1. Môn. Tên bài. CC. Thứ hai. 2. 57. TĐ. 14 – 01. 3. 141. T. 2013. 4. 55. TD. 5. 29. Lịch sử. 1. 29. Đ.Đ. Thứ ba. 2. 29. CT. Nhớ - viết: chuyện cổ tích về loài người. 15 – 01. 3. 29. AN. Bàn tay mẹ. 2013. 4. 142. T. Luyện tập. 5. 57. KH. Âm thanh. 1. 57. LT-C. Thứ tư. 2. 29. KC. 16 - 01. 3. 143. T. 2013. 4. 29. ĐL. Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐB N.Bộ. 5. 58. TD. Nhảy dây kiểu chụm hai chân. TC “Lăn bóng”. 1. 58. TĐ. Bè xuôi sông La. Thứ năm. 2. 57. TLV. 17 – 01. 3. 29. KT. 2013. 4. 144. T. 5. 58. KH. 1. Anh hùng lao động Trần Đại nghĩa Rút gọn phân số Nhảy dây kiểu chụm hai chân. TC “Lăn bóng” Nhà hậu Lê và việc tổ chức quản lý đất nước. Câu kể ai thế nào? Kể chuyện chứng kiến hoặc tham gia Quy đòng mẫu số các phân số. Trả bài văn miêu tả đồ vật Lắp cái đu Quy đòng mẫu số các phân số Sự lan truyền âm thanh. T.Anh. 2. 29. MT. Thứ sỏu. 3. 145. T. 18 – 01. 4. 58. LT-C. Vị ngữ trong Câu kể ai thế nào?. 2013. 5. 58. TLV. Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối. SH (GDNGLL). Vẽ trang trí: Trang trí hình tròn. Luyện tập. Phòng tránh TNTT do các trò chơi nguy hiểm. Thứ hai, ngày 14 tháng 01 năm 2013 Lop4.com1. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TẬP ĐỌC ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA (Tiết 41) I. Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa học trẻ của đất nước. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK). KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Tư duy sáng tạo. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Trống đồng Đông Sơn. - 2 hs lên bảng đọc và trả lời 1) Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị 1) Vì những hình ảnh về hoạt động của con người trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người-con người lao động làm chủ, hòa mình với thiên nhiên; con người nhân hậu; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc, ấm no. 2) Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của 2) Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang người Việt Nam ta? trí đẹp, là một cổ vật quy giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có - Nhận xét, cho điểm một nền văn hóa lâu đời, bền vững. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Y/c hs xem ảnh chân dung nhà khoa học, năm - Lắng nghe - Xem ảnh chân dung sinh, năm mất trong SGK 2) HD hs luyện đọc và tìm hiểu bài: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (mỗi lần - 2 hs đọc xuống dòng là 1 đoạn) (2 lượt) + Lượt 1: Rèn phát âm: Cục Quân giới, súng ba-dô- - Rèn cá nhân ca, lô cốt, huân chương + Lượt 2: Giải nghĩa từ: Anh hùng lao động, tiện - 2 hs đọc , một số hs giải nghĩa từ nghi, cương vị, Cục Quân giới, cống hiến, sự nghiệp, Quốc phòng, huân chương. - HD hs chú ý những chỗ ngầm nghỉ hơi giữa các - Chú ý nghỉ đúng hơi câu dài: Ông được Bác Hồ cụm từ trong câu văn khá dài. đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa / và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí / phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. - Bài đọc với giọng như thế nào ? - Đọc với giọng kể rõ ràng, chậm rãi. - Y/c hs luyện đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc cả bài - 1 hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Lắng nghe b) Tìm hiểu bài: KNS*: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. - Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: Nói lại tiểu sử - Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ; quê của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. ở Vĩnh Long; học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học, theo học đồng thời cả ba ngành: kĩ sư cầu cống-điện-hàng không; ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí HS yếu: Trần Đại Nghĩa được phong danh hiệu gì? - Phong danh hiệu Anh hùng Lao động. - Ngay từ thời đi học, ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc. - Y/c hs đọc thầm đoạn 2 để trả lời các câu hỏi: - Đọc thầm đoạn 2 2Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Em hiểu "nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của + Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo TQ" nghĩa là gì? tiếng gọi thiêng liêng của TQ là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn + Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông trong kháng chiến? đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc... + Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự + Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa nghiệp xây dựng TQ. học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và kĩ thuật (HS K-G) Nhà nước. - Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại, TLCH: - Đọc thầm đoạn còn lại + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông + Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm Trần Đại Nghĩa như thế nào? 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quí. + Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những + Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước; cống hiến lớn như vậy? (HS K-G) ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi. c) HD đọc diễn cảm KNS*: - Tư duy sáng tạo. - Gọi hs nối tiếp đọc lại 4 đoạn của bài - 4 hs đọc - Y/c hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn - thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài, công phá lớn. giọng trong bài - HD hs luyện đọc 1 đoạn: Gv đọc mẫu - Lắng nghe - Y/c hs luyện đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp - Tổ chức thi đọc diễn cảm - Vài hs thi đọc trước lớp - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay. C/ Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu ý nghĩa của bài? Nội dung: Ca ngợi anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dụng nền khoa học trẻ - Về nhà tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị bài sau: Bè của đất nước. xuôi sông La - Nhận xét tiết học TOÁN. Tiết 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ I/ Mục tiêu: Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản). Bài tập cần làm: Bài 1, bi 2. Bài 3* dành cho HS khá, giỏi.. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Phân số bằng nhau - 2 hs thực hiện theo y/c - Y/c hs nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số và làm câu b bài 1 - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Các em đã biết tính chất cơ bản - Lắng nghe của phân số, dựa vào tính chất đó ta có thể rút gọn được các phân số. Tiết toán hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn các em biết cách thực hiện rút gọn phân số. 2) Tổ chức cho hs hoạt động để nhận biết thế nào Lop4.com3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> là rút gọn phân số - Nêu vấn đề: Cho phân số 10/15. Tìm phân số - Lắng nghe, theo dõi bằng phân số 10/15 nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. - Các em hãy tự tìm phân số theo y/c và giải thích - Tự tìm cách giải quyết vấn đề em dựa vào đâu để tìm được phân số đó. 10/15 = 10/15 : 5/5 = 2/3 Vậy: 10/15 = 2/3 (dựa vào tính chất cơ bản của phân số) - Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên - Tử số và mẫu số của phân số 2/3 nhỏ hơn tử số với nhau? và mẫu số của phân số 10/15 - Tử số và mẫu số của phân số 2/3 đều nhỏ hơn tử - Lắng nghe số và mẫu số của phân số 10/15, phân số 2/3 = 10/15. Khi đó ta nói phân số 10/15 đã được rút gọn thành phân số 2/3, hay phân số 2/3 là phân số rút gọn của 10/15. Kết luận: Ta có thể rút gọn phân số để được một - Nhắc lại kết luận phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. * Cách rút gọn phân số, phân số tổi giản - Ghi bảng và nói: Các em hãy tìm phân số bằng - HS thực hiện: 6/8 = 6/8 : 2/2 = 2/3 phân số 6/8 - Rút gọn phân số 6/8 ta được phân số nào? - Ta được phân số 3/4 - Em làm thế nào để rút gọn phân số 6/8 thành phân - Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực số 3/4? hiện chia cả tử số & M.số của phân số 6/8 cho 2. - Các em hãy xem phân số 3/4 còn có thể rút gọn - Không thể rút gọn được nữa vì 3 và 4 không được nữa không? Vì sao? cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn 1. Kết luận: Phân số 3/4 không thể rút gọn được nữa. - Lắng nghe Ta gọi phân số 3/4 là phân số tối giản và phân số 6/8 đã được rút gọn thành phân số tối giản 3/4 * Hãy rút gọn phân số 18/54 - Trước tiên em hãy tìm một STN mà 18 và 54 đều - HS có tìm được các số: 2, 9, 18 chia hết cho số đó? - Sau đó em thực hiện chia cả tử số và mẫu số của - HS thực hiện : 18/54 : 18/18 = 1/3 phân số 18/54 cho STN em vừa tìm được. - Cuối cùng em kiểm tra phân số vừa rút gọn được, - Những hs đã rút gọn được thành phân số 1/3 thì nếu là phân số tối giản thì em dừng lại, nếu chưa là dừng lại phân số tối giản thì các em rút gọn tiếp. - Vì sao ta gọi 1/3 là phân số tối giản? (HS TB-Y) - Vì 1&3 không cùng chia hết cho STN lớn hơn 1 - Em làm thế nào để rút gọn phân số 18/54 thành . Trước tiên em tìm 1 STN lớn hơn 1 sao cho 18 1/3? và 54 đều chia hết cho số đó. . Sau đó em chia cả tử số và mẫu số của phân số 18/54 cho số đó. - Vậy khi rút gọn phân số ta thực hiện những bước + Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho STN nào? nào lớn hơn 1. + Chia tử số và mẫu số cho số đó. Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản. Kết luận: Phần bài học - Vài hs nhắc lại 3) Thực hành: Bài 1: Y/c hs thực hiện vào B tự rút gọn 3 phân số a) 2/3, 3/2, 3/5 của câu a. Bài 2: Các em hãy kiểm tra các phân số trong bài, a) Phân số 1/3 tối giản vì 1 và 3 không cùng chia sau đó trả lời câu hỏi hết cho số nào lớn hơn 1 Trả lời tương tự với phân số 4/7, 72/73 *Bài 3: Y/c cả lớp tự điền vào SGK (HS K-G) - Tự làm bài 4Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gọi 2 hs lên bảng thi đua - 2 hs lên bảng thực hiện - Cùng hs nhận xét, tuyên dương hs làm đúng, nhanh. - 1 hs nhắc lại C/ Củng cố, dặn dò: - Lắng nghe, thực hiện - Muốn rút gọn phân số ta làm sao? - Về nhà làm 3 bài còn lại của câu a,b bài 1 - Bài sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học.. Lịch sử Tiết 2: NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐẤT NƯỚC I/ Mục tiêu: Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lý đất nước tương đối chặt chẽ: soan Bộ luật Hồng Đức (nắm những nội cơ bản), vẽ bản đồ đất nước. II/ Đồ dùng học tập: - Sơ đồ về tổ chức bộ máy nhà nước thời Hậu Lê - Phiếu học tập của hs III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Chiến thắng Chi Lăng - 2 hs trả lời 1) Tại sao ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh 1) Vì địa thế Chi Lăng tiện cho quân ta mai phục địch? đánh giặc, còn giặc đã lọt vào Chi Lăng khó mà có đường ra. 2) Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối 2) Trận Chi Lăng chiến thắng vẻ vang, mưu đồ với cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược cứu viện cho Đông Quan của nhà Minh tan vỡ. của nghĩa quân Lam Sơn? Quân Minh xâm lược phải đầu hàng, rút về nước. Nước ta hoàn toàn độc lập, Lê Lợi lên ngôi - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: Hoàng Đế, mở đầu thời Hậu Lê. 1) Giới thiệu bài: Các em đã biết sau trận đại bại ở Chi Lăng, quân -HS lắng nghe Minh phải rút về nước, nước ta hoàn toàn độc lập. Lê Lợi lên ngôi vua, lập ra triều Hậu Lê. Triều đại này đã tổ chức, cai quản đất nước như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2) Bài mới: * Hoạt động 1: Sơ đồ nhà nước thời Hậu lê và quyền lực của nhà vua - Yc hs đọc SGK và TLCH: - Đọc trong SGK 1) Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào? Ai là 1) Nhà Hậu Lê được Lê Lợi thành lập vào năm người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở 1428, lấy tên nước là Đại Việt và đóng đô ở đâu? (HS TB-Y) Thăng Long. + Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê? 2) Gọi là Hậu Lê để phân biệt với thời Lê do Lê Hoàn lập ra từ thế kỉ X + Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế 3) Dưới triều Hậu Lê, việc quản lí đất nước ngày nào? càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông. - Việc quản lí đất nước thời Hậu Lê như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê. + Bước 1: Y/c hs đọc đoạn đầu trong SGK, kết hợp - Đọc SGK và quan sát hình 1 với quan sát hình 1 để hình dung xem tổ chức bộ máy nhà nước thời Hậu Lê như thế nào. + Bước 2: GV đưa ra khung sơ đồ tổ chức bộ máy - Hoàn thành sơ đồ nhà nước (chưa điền nội dung) y/c hs lên bảng điền nội dung vào, cả lớp điền vào vở nháp Lop4.com5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Bước 3: Treo sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước đã chuẩn bị lên bảng để hs so sánh với kết quả làm - Theo dõi, đối chiếu việc của mình. - Dựa vào sơ đồ, các em hãy cho biết ai là người - Vua là người đứng đầu triều đình, có uy quyền đứng đầu triều đình? có quyền lực như thế nào? tuyệt đối. Vua còn trực tiếp là tổng chỉ huy quân đội. - Giúp việc cho vua có các bộ phận nào? - Có các bộ và các viện Kết luận: Vua đứng đầu triều đình, Vua là con trời có uy - Lắng nghe, ghi nhớ quyền tuyệt đối. Giúp việc vua có các bộ, các viện (các bộ: Bộ Công, Bộ Hộ, Bộ Hình, Bộ Lễ, Bộ Binh; các viện: Hàn lâm viện (soạn thảo công văn), Ngự sử đài (can gián vua),...) - Y/c hs mô tả hình 1 SGK/ 47 - Quan sát tranh và mô tả: (HS K-G) . Nhìn vào bức tranh ta thấy vua ngự trên ngai vàng cao. . bên dưới thềm, cả hai bên là các quan hai ban Văn-Võ. . Giữa sân triều là các quan đang quỳ rạp đầu xuống đất hướng về phía nhà vua,.. - Như vậy, toàn cảnh bức tranh cho thấy: Cơ cấu tổ - HS lắng nghe chức bộ máy nhà nước khá chặt chẽ, quy củ; sự cách biệt vua-quan rất rõ ràng, nghiêm ngặt. * Hoạt động 2: Vua Lê Thánh Tông đã làm gì để quản lí đất nước. - Y/c hs làm việc nhóm đôi tìm những việc làm cụ - Làm việc nhóm đôi, trả lời: vẽ bản đồ đất nước, thể của nhà vua để quản lí đất nước ? ban hành Bộ luật Hồng Đức. - Gọi là bản đồ Hồng Đức, Bộ luật Hồng Đức vì - Lắng nghe chung đều ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi, nhà vua đặt niên hiệu là Hồng đức (14701497) - Hãy đọc SGK thảo luận nhóm đôi, nêu những nội - Thảo luận, trả lời: Nội dung cơ bản của Bộ luật dung chính của bộ luật Hồng Đức? là bảo vệ quyền lợi của nhà vua, quan lại, địa chủ; bảo vệ quyền của quốc gia; khuyến khích phát triển kinh tế; giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc; bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ. - Bộ luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? - vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ. - Bộ luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ? - Luật Hồng Đức đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ và phần nào tôn trọng quyền lợi và địa vị của phụ nữ. - Với những nội dung cơ bản như trên, Bộ luật - Là công cụ giúp vua Lê cai quản đất nước. Nó Hồng Đức đã có tác dụng như thế nào trong việc củng cố chế độ PK tập quyền, phát triển kinh tế cai quản đất nước? và ổn định xã hội Kết luận: Luật Hồng Đức là bộ luật đầu tiên của - HS lắng nghe nước ta, là công cụ giúp nhà vua cai quản đất nước. Nhờ có Bộ luật này và những chính sách phát triển kinh tế sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm cao mới. Nhớ ơn vua, nhân dân ta có câu: Đời vua Thái Tổ, Thái Tông Thóc lúa đầy đồng trâu chẳng buồn ăn. C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc phần tóm tắt cuối bài - Vài hs đọc - Giáo dục hs thấy được tầm quan trọng của luật 6Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> phát và ý thức tôn trọng pháp luật. - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Trường học thời Hậu Lê. GIÁO ÁN TD4 Tuần 21: Tiết 41 1/Tên bài: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN- TC"LĂN BÓNG BẰNG TAY" 2/Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Biết cách so dây, quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến. - Trò chơi"Lăn bóng bằng tay".YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 3/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi, dây nhảy. 4/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức I.Chuẩn bị: XXXXXXXX - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Đứng tai chỗ, vỗ tay, hát. 1-2p XXXXXXXX - Khởi động các khớp:Tay, chân, hông. 1p  - Đi đều theo 1-4 hàng dọc. 1-2p * Chạy chậm trên sân trường theo 1 hàng dọc. 100m II.Cơ bản: XXXXXXXX - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. 10-15p XXXXXXXX + Trước khi tập cho HS khởi động kĩ các khớp, cổ tay, đầu XXXXXXXX gối, khớp vai, khớp hông.  + GV nhắc lại và làm mẫu động tác so dây, chao dây, quay dây kết hợp giải thích từng cử động để HS nắm được. + HS đứng tai chỗ, chụm hai chân bật nhảy không có dây một vài lần, rồi mới nhảy có dây. - Trò chơi "Lăn bóng bằng tay" X X --------X ----  Cho từng tổ thực hiên trò chơi một lần, sau đó GV nhận xét 5-7p X X ---X ---------  và uốn nắn những em làm chưa đúng. X X -------X ---  GV phổ biến lại qui tắc chơi, sau đó cho các em chơi chính thức.  III.Kết thúc: XXXXXXXX - Đi thường theo một vòng tròn, thả lỏng chân tay tích cực. 2p XXXXXXXX - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét giờ học. XXXXXXXX - Về nhà ôn nhảy dây cá nhân đã học. 2-3p . Thứ ba, ngày 14 tháng 01 năm 2013 Đạo đức Tiết 21: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( Tiết 1). I/ Mục tiêu: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về việc cư xử lịch sự với mọi người.  KNS: - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người. - Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và với lời nói phù hợp trong 1 số tình huống. - Kĩ năng liểm soát cảm xúc khi cần thiết.. II/ Đồ dùng dạy-học: - Mỗi hs có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, vàng. - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai Lop4.com7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Kính trọng, biết ơn người lao động - 1 hs trả lời - Em đã làm gì để thể hiện sự kính trọng, biết ơn + Chào hỏi lễ phép với những người lao động. những người lao động? + Quý trọng sản phẩm, thành quả lao động. + Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng. - Nhận xét, đánh giá B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Khi quan hệ với cộng đồng và - HS lắng nghe xã hội, chúng ta cần phải cư xử lịch sự với những người xung quanh. Hôm nay thầy và các em sẽ tìm hiểu thế nào là lịch sự qua bài "Lịch sự với mọi người" 2) Bài mới: Hoạt động 1: Phân tích truyện "Chuyện ở tiệm may"  KNS: Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. - Chúng ta sẽ xem hai bạn trong câu chuyện có những lời nói, cử chỉ, hành động nào thể hiện sự tôn trọng lịch sự với mọi người - GV kể chuyện SGK/31 - HS lắng nghe - Gọi hs đọc truyện - 1 hs đọc truyện - Trong truyện có những nhân vật nào? - Hà, Trang và cô thợ may - Treo tranh: Y/c hs xem tranh và cho biết nội dung - Quan sát và trả lời: Bạn Hà đến xin lỗi cô thợ tranh? may. - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu - Chia nhóm thảo luận. Đại diện trả lời hỏi sau: + Nhóm 1,2: Em có nhận xét gì về cách cư xử của + Em tán thành cách cư xử của bạn Trang vì bạn bạn Trang? cư xử lễ phép với người lớn qua lời nói, cử chỉ, hành động. + Nhóm 3, 4: Em có nhận xét gì về cách cư xử của + Bạn Hà cư xử như vậy cũng đúng vì cô thợ may bạn Hà? đã không giữ đúng lời hứa . Hà cư xử như vậy là không đúng nhưng bạn đã nhận ra lỗi của mình và xin lỗi cô thợ may. + Nhóm 5,6 : Nếu là bạn của Hà em sẽ khuyên bạn + Khuyên bạn nên bình tĩnh tìm hiểu nguyên nhân điều gì? Vì sao? và thông cảm với cô thợ may. + Nhóm 7,8 : Nếu là cô thợ may, em sẽ cảm thấy + Em cảm thấy không vui nhưng em cũng xin lỗi thế nào khi bạn Hà không xin lỗi sau khi đã nói như và hứa cố gắng lần sau giữ đúng lời hứa. . Em cảm thấy không vui vì Hà là người nhỏ tuổi vậy? Vì sao? hơn lại có thái độ không lịch sự với người lớn tuổi hơn. Kết luận: Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi - HS lắng nghe mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may. Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự, biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng và quý mến. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (BT1 SGK) KNS*: Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người. - Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để trả lời y/c của - Thảo luận nhóm đôi bài tập - Gọi hs trình bày, các nhóm khác nhận xét - Trình bày, nhận xét 2. Trung nhường ghế trên ô tô buýt cho một phụ nữ 2) Đúng, vì người mang bầu không thể đứng lâu 8Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> mang bầu. 3. Trong rạp chiếu bóng, mấy bạn nhỏ vừa xem phim, vừa bình phẩm và cười đùa. 4. Do sơ ý, Lâm làm một em bé ngã. Lâm liền xin lỗi và đỡ em bé dậy. 5. Nam đã bỏ một con sâu vào cặp sách của bạn Nga. Kết luận: Chúng ta phải biết cư xử lịch sự với mọi người dù người đó nhỏ tuổi hơn hay là người nghèo khổ. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (BT 2, SGK)  KNS: Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và với lời nói phù hợp trong 1 số tình huống. - Sau mỗi tình huống thầy nêu ra, nếu tán thành các em giơ thẻ đỏ, không tán thành giơ thẻ xanh, phân vân giơ thẻ vàng. 1. Chỉ cần lịch sự với người lớn tuổi?. 2. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành phố, thị xã?. được. 3) Sai, không tôn trọng và làm ảnh hưởng đến những người xung quanh đang xem phim. 4) Đúng, vì như vậy Lâm đã có cử chỉ lịch sự với người nhỏ tuổi hơn. 5) Sai, vì trò đùa như vậy không lịch sự, không tôn trọng người khác, làm bạn Nga khó chịu. - HS lắng nghe. - Lắng nghe, thực hiện 1) Không tán thành (chẳng những lịch sự với người lớn tuổi mà còn phải lịch sự với mọi lứa tuổi) 2) Không tán thành (vì ở nơi nào cũng cần phải có lịch sự) 3) Tán thành (Vì như vậy mọi gười sẽ có mối quan hệ khăng khít nhau hơn) 4) Tán thành (Vì lịch sự không phân biệt tuổi hay tầng lớp xã hội nào cả) 5) Không tán thành (vì cần phải lịch sự với mọi người dù lạ hay quen) - HS lắng nghe. 3. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi với nhau hơn? 4. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già, trẻ, nam nữ, giàu nghèo? 5. Lịch sự với bạn bè, người thân là không cần thiết? Kết luận: Cần phải lịch sự với mọi người không phân biệt già trẻ, giàu nghèo và cần phải lịch sự ở mọi nơi, mọi lúc. C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/32 - Vài hs đọc to trước lớp - Chuẩn bị đồ chơi như: xe, búp bê, một quả bóng...để tiết sau đóng vai. - Nhận xét tiết học CHÍNH TẢ Tiết 21: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I/ Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập 3 (Kết hợp đọc bài vănsau khi đã hoàn chỉnh) II/ Đồ dùng dạy-học: 3 bảng nhóm viết nội dung BT2a, BT3 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Đọc cho hs viết vào B: chuyền bóng, - Hs viết vào B trung phong, tuốt lúa, cuộc chơi. - Nhận xét B/ Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết dạy 2) HD nhớ-viết: - Gọi hs đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cần viết - 1 hs đọc thuộc lòng - Y/c cả lớp nhìn vào SGK, đọc thầm để ghi nhớ 4 - Đọc thầm, ghi nhớ, phát hiện : chăm sóc, nghĩ, khổ thơ và những từ khó trong bài bế bồng, lời ru, rõ. Lop4.com9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Hd hs phân tích lần lượt các từ khó và viết vào bảng con. - Gọi hs đọc lại các từ khó - Y/c hs nêu cách trình bày bài thơ. - Phân tích, viết B - Vài hs đọc - Viết thẳng cột các dòng thơ, hết 1 khổ cách 1 dòng, tất cả những chữ đầu dòng phải viết hoa. - Tự viết bài - Đổi vở nhau kiểm tra. - Y/c hs gấp SGK, tự viết bài - Các em đổi vở cho nhau để soát lỗi - Chấm chữa bài, nêu nhận xét 3) HD hs làm bài tập: Bài 2a) Gọi hs đọc y/c - Các em đọc thầm đoạn văn để điển vào chỗ trống - 1 hs đọc y/c - Đọc thầm, tự làm bài r, d, gi cho đúng nghĩa - Dán 3 tờ phiếu lên bảng, y/c hs lên lên bảng làm - 3 hs lên bảng thực hiện bài, sau đó đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Nhận xét (Mưa giăng, theo gió, Rải tím) Bài 3: Các em đọc thầm đoạn văn, chọn những - Tự làm bài tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn. - Dán 2 tờ phiếu , y/c mỗi dãy cử 3 bạn lên thi tiếp - 6 hs lên thực hiện sức (gạch bỏ những tiếng không thích hợp, viết lại những tiếng thích hợp. - Y/c 2 dãy đọc lại bài đã hoàn chỉnh - Đại diện 2 dãy đọc đoạn văn -Cùng hs nhận xét, tuyên dương dãy thắng cuộc. - Nhận xét C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại các BT2,3 để ghi nhớ các từ ngữ đã luyện tập, không viết sai chính tả. - Bài sau: Sầu riêng - Nhận xét tiết học Tiết 21: Học Hát Bài: Bàn Tay Mẹ (Nhạc : Bùi Đình Thảo : Lời : Tạ Hữu Yên). I/Mục tiêu: -Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của bài hát. -Biết hát kết hợp vổ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rỏ lời đúng giai điệu của bài hát. -Biết bài hát này là bài hát Lời Tạ Hữu Yên Nhạc của nhạc sĩ Bùi Đình Thảo viết. II/Chuẩn bị của giáo viên: - Hát chuẩn xác bài hát. III/Hoạt động dạy học chủ yếu: - Kiểm tra bài cũ:Gọi 2 đến 3 học sinh hát lại bài hát đã học - Bài mới: Hoạt Động Của Giáo Viên HĐ Của Học Sinh * Hoạt động 1 Dạy hát bài: Bàn Tay Mẹ - Giới thiệu bài hát, tác giả. - HS lắng nghe. - GV cho học sinh nghe bài hát mẫu. - HS nghe mẫu. - Hướng dẫn học sinh tập đọc lời ca theo tiết tấu của bài hát . - Tập hát từng câu, mỗi câu cho học sinh hát lại từ 2 đến 3 lần để học sinh - HS thực hiện. thuộc lời ca và giai điệu của bài hát. - Sau khi tập xong giáo viên cho học sinh hát lại bài hát nhiều lần dưới - HS thực hiện. nhiều hình thức. - HS thực hiện. + Hát đồng thanh + Hát theo dãy + Hát cá nhân. 10Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cho học sinh tự nhận xét: - Giáo viên nhận xét: - Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát. * Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo nhịp của bài .. - HS nhận xét.. - Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu của bài - Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì? Do nhạc sĩ nào viết?. - HS thực hiện. - HS trả lời. + Bài :Bàn Tay Mẹ. + Nhạc : Bùi Đình Thảo. + Lời : Tạ Hữu Yên.. - HS nhận xét. - HS chú ý. - HS thực hiện.. - HS nhận xét: - Giáo viên nhận xét: - Giáo viên và HS rút ra ý nghĩa và sự giáo dục của bài hát - HS thực hiện * Cũng cố dặn dò: - Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước khi kết thúc tiết học. - HS chú ý. - Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa Pchú ý trong giờ học cần chú ý hơn. -HS ghi nhớ. - Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học. - Nhận xét tiết học.. TOÁN Tiết 102: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 4 ; Bài 3* dành cho HSKG. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Rút gọn phân số Gọi hs lên bảng thực hiện 3 bài cuối của hai câu a, b - HS thực hiện lần lượt vào B, vài hs lên bảng bài 1 thực hiện - Nhận xét, cho điểm a) 1/2, 18/5, 25/12 b) 1/4, 3/7, 1/25 B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ - Lắng nghe được rèn kĩ năng rút gọn phân số và nhận biết phân số bằng nhau. 2) Luyện tập Bài 1: Y/c hs thực hiện B - HS thực hiện B : 1/2, 1/2, 24/15, 3/2 Bài 2: Để biết phân số nào bằng 2/3 chúng ta làm - Chúng ta lần lượt rút gọn các phân số, phân số thế nào? nào được rút gọn thành 2/3 thì phân số đó bằng 2/3 - Y/c hs tự làm bài - HS rút gọn các phân số và báo cáo kết quả. 20/30; 8/12 là 2 phân số bằng 2/3 *Bài 3: Y/c hs tự làm bài (HS K-G) - Tự làm bài rồi báo cáo kết quả 5/20 = 25/100 (nhân cả tử và mẫu với 5) Bài 4: GV viết lên bảng giới thiệu dạng bài tập mới - Theo dõi, lắng nghe và đọc lại và cách đọc - Tích ở trên và tích ở dưới có những thừa số nào - Đều có thừa số 3 và thừa số 5 giống nhau. Lop4.com11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Thực hiện mẫu vừa thực hiện vừa giải thích cách làm: + Tích ở trên gạch ngang và tích ở dưới gạch ngang đều chia hết cho 3 nên ta chia nhẩm cả hai tích cho 3 + Ta thấy cả 2 tích cũng cùng chia hết cho 5 nên ta tiếp tục chia nhẩm cho 5 . Cuối cùng ta được 2/7 - Y/c hs làm tiếp phần b, c - 2 hs lên bảng lớp thực hiện và giải thích, cả lớp làm vào vở nháp b) Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 7, 8 để được phân số 5/11 C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Quy đồng mẫu số các phân số - Nhận xét tiết học. KHOA HỌC Tiết 41: ÂM THANH I/ Mục tiêu: Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra. II/ Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị theo nhóm: Lon sữa bò, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít giấy vun. - Chuẩn bị chung: đàn ghi ta II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Bảo vệ bầu không khí trong sạch - Con người cần có biện pháp tích cực nào để bảo 1) Thu gom và xử lí phân, rác hợp lí, bảo vệ rừng vệ bầu không khí trong lành? và trồng nhiều cây xanh hai bên đường, giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà máy, giảm khói đun bếp. - Bạn cần làm gì để góp phần bảo vệ bầu không khí 2) Đi tiểu, đi tiêu đúng nơi qui định, bỏ rác đúng trong lành? nơi qui định,... Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài : Không khí có quan hệ mật thiết - lắng nghe đối với đời sống của con người. Nhưng để góp phần làm cho cuộc sống thêm vui tươi, sinh động thì âm thanh lại có vai trò vô cùng quan trọng. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó qua bài "Âm thanh" 2) Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh Mục tiêu: Nhận biết được những âm thanh xung quanh - Hãy nêu các âm thanh mà em biết? - Tiếng còi xe, tiếng hát, tiếng nước chảy, tiếng gà (HS TB-Y) gáy... - Những âm thanh nào do con người gây ra? - Tiếng cười, tiếng hát, tiếng học bài,... - Những âm thanh nào nghe được vào sáng sớm, + Sáng sớm: gà gáy, đồng hồ báo thức, chím hót,.. + Buổi trưa: còi xe, nước chảy, tiếng ru ,... buổi trưa, buổi tối...? + Buổi tối: động cơ xe, ểnh ương, tiếng học bài.. - Từ xe ô tô, còi xe, tiếng nói của người đi trên - Treo hình 1 SGK/82, các em cho biết chúng ta có đường, tiếng khí hú... thể nghe âm thanh phát ra từ đâu? - HS lắng nghe Kết luận: Trong cuộc sống có rất nhiều âm thanh, có những âm thanh làm cho cuộc sống của con người thêm tươi vui. 12Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động 2: Thực hành các cách phát ra âm thanh Mục tiêu: HS biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh - Kiểm tra dụng cụ của các nhóm Giao nhiệm vụ: Các em hãy làm việc nhóm 4, tìm cách để các vật dụng mà các em chuẩn bị: lon sữa bò, sỏi, thước phát ra âm thanh - Với các vật mà các em đã có, các em làm cách nào để tạo ra âm thanh? - Nhận xét Hoạt động 3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh Mục tiêu: HS làm thí nghiệm đôn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh của một số vật - Kiểm tra dụng cụ của các nhóm - Nêu y/c: Các em hãy làm việc trong nhóm 6 thực hiện gõ trống và quan sát xem hiện tượng gì xảy ra: . Lần 1: rắc một ít giấy vụn lên mặt trống và gõ. - Nhóm trưởng báo cáo - Chia nhóm thực hiện - Lên thực hiện (HS K-G) . Dùng 2 hòn sỏi cọ vào nhau . Để sỏi vào lon sữa bò dùng tay lắc mạnh. . Dùng thước gõ lên lon sữa bò . Dùng hòn sỏi gõ vào lon sữa bò. - Nhóm trưởng báo cáo - Chia nhóm làm thí nghiệm - Đại diện nhóm lên thực hiện và nêu kết quả + Ta thấy mặt trống rung lên, các mảnh giấy vụn văng lên và âm thanh phát ra. . Lần 2: Vẫn rắc ít giấy vụn lên mặt trống và gõ + Ta thấy các mảnh giấy văng lên cao hơn và mạnh hơn. tiếng trống phát ra lớn hơn . Lần 3: Khi gõ, các em đặt tay lên mặt trống. + Ta thấy mặt trống không rung và tiếng trống - Gọi các nhóm lên thực hiện trước lớp và nêu kết không phát ra. quả - Khi nào tiếng trống phát ra? - Khi mặt trống rung động Làm việc cả lớp - Các em chú ý, khi thầy đàn thì sợi dây đàn thế nào - Quan sát và trả lời: sợi dây đàn rung lên, ta nghe và ta nghe gì? tiếng đàn phát ra. - Thầy gẩy đàn lần 2, khi dây đàn đang rung, thầy - Khi dây đàn đang rung, nếu đặt tay vào dây đàn đặt tay vào thì dây đàn như thế nào và âm thanh ra thì dây đàn không rung nữa và âm thanh cũng sao? mất. - Khi nào tiếng đàn phát ra? - Khi dây đàn rung động Làm việc nhóm đôi - Y/c hs quan sát hình 4 SGK/83 - Quan sát - Các em hãy trao đổi với nhau về một vấn đề nào - Thực hiện trong nhóm đôi đó và em đặt tay lên cổ bạn và ngược lại thì em + Tay có cảm giác là có sự rung động ở cổ khi nói xem tay em có cảm giác gì? - Giải thích: Khi nói, không khí từ phổi đi lên khí quản, qua dây thanh quản làm cho các dây thanh quản làm cho các dây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh. - Khi nào tiếng nói phát ra? - Khi dây thanh rung động. - Khi nào âm thanh phát ra? - Khi có sự rung động của các vật. Kết luận: Âm thanh do các vật rung động phát ra. - HS lắng nghe Khi mặt trống rung động thì trống kêu. Khi dây đàn rung động thì phát ra tiếng đàn... Tất cả mọi âm thanh phát ra đều do rung động của các vật. Hoạt động 4: Trò chơi "Tiếng gì, ở phía nào thế? - Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 2 bạn - Lắng nghe, cử thành viên lên thực hiện . Bạn thứ nhất của đội 1 lên bảng, mắt nhìn lên Lop4.com13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> bảng lớp . Hai bạn của đội B làm gây ra âm thanh, bạn đội A phải trả lời nhanh vật gì gây ra âm thanh? Âm thanh đó phát ra từ hướng nào? (mỗi bạn đố hai lần) . Tiếp theo là bạn thứ hai của đội A . Đội nào nói nhanh và đúng thì đội đó thắng. - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc . C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Sự lan truyền âm thanh (chuẩn bị đồng hồ reo, trống, túi ni lông...) Nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 16 tháng 01 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 41: CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I/ Mục tiêu: - Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ) - Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào ? ( BT2). II/ Đồ dùng dạy-học: - Ba bảng nhóm viết đoạn văn ở BT 1 (phần nhận xét) - viết riêng mỗi câu 1 dòng. - 1 bảng phụ viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập) III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: MRVT : Sức khỏe - HS 1: Thực hiện BT2 - Gọi 2 hs lên bảng làm lại BT2, 3 - HS 2 : Thực hiện BT3 - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC cần đạt của tiết - Lắng nghe học 2) Tìm hiểu bài: Bài 1,2: Gọi hs đọc y/c (HS TB-Y) - 1 hs đọc, cả lớp theo dõi trong SGK - Các em hãy đọc kĩ đoạn văn, dùng bút gạch dưới - Lắng nghe, thực hiện những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn. - Gọi hs phát biểu - Lần lượt phát biểu - Dán 3 bảng nhóm đã viết các câu ở BT1 lên bảng. - HS lần lượt lên thực hiện Gọi hs lên bảng gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc 1) Bên đường, cây cối xanh um. điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi 2) Nhà cửa thưa thớt dần. câu. 4) Chúng thật hiền lành. 6) Anh trẻ và thật khỏe mạnh. Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Các em hãy suy nghĩ, đặt câu hỏi cho các từ ngữ - Tự làm bài vào VBT vừa tìm được. - Chỉ bảng từng câu văn đã viết trên phiếu, mời hs - Lần lượt đọc câu hỏi 1) Bên đường, cây cối thế nào? đặt câu hỏi. 2) Nhà cửa thế nào? 4) Chúng (đàn voi) thế nào? 6) Anh (người quản tượng) thế nào? Bài tập 4,5: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Chỉ bảng từng câu trên bảng nhóm, mời hs nói - Lần lượt hs phát biểu những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau đó, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm 14Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> được. - Cùng hs nhận xét BT4: TN chỉ sự vật được miêu tả 1. Bên đường, cây cối xanh um. 2. Nhà cửa thưa thớt dần. 4. Chúng thật hiền lành. 6. Anh trẻ và thật khỏe mạnh. - Gọi hs đọc ghi nhớ - Gọi hs phân tích 1 câu kể Ai thế nào? để minh họa nội dung ghi nhớ. 3) Luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc nội dung BT1 - Các em hãy trao đổi với bạn ngồi cùng bàn, tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn, gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, gạch 2 gạch dưới bộ phận VN trong câu. - Gọi hs phát biểu - Dán bảng phụ đã viết các câu, mời 1 hs lên bảng làm bài. - Chốt lại lời giải đúng. BT5: Đặt câu hỏi cho các TN đó. Bên đường, cái gì xanh um? Cái gì thưa thớt dần? Những con gì thật hiền lành? Ai trẻ và thật khỏe mạnh? - Vài hs đọc - 1 hs thực hiện - 1 hs đọc, cả lớp theo dõi trong SGK - Làm việc theo nhóm đôi. - Phát biểu - 1 hs lên bảng làm bài (HS TB-Y) 1. Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. 2. Căn nha trống vắng. 4. Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. 5. Anh Đức lầm lì, ít nói. 6. Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo. Bài 2: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Các em suy nghĩ, viết nhanh ra nháp các câu văn, - Suy nghĩ, tự làm bài nhớ chú ý sử dụng câu Ai thế nào? trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ. - Cùng hs nhận xét, tuyên dương những bạn kể - Nhận xét đúng yêu cầu, kể chân thực, hấp dẫn. C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc lại ghi nhớ - Về nhà viết lại vào vở bài em vừa kể về các bạn - 1 hs đọc lại trong tổ. - Lắng nghe, thực hiện - Bài sau: VN trong câu kể Ai thế nào? KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (Tiết 21) I/ Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.  KNS: Giao tiếp. Thể hiện sự tự tin. Ra quyết định. Tư duy sáng tạo. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp viết sẵn đề bài. Bảng nhóm viết vắn tắt gợi ý 3 (dàn ý cho 2 cách kể) III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Gọi hs lên kể lại câu chuyện đã nghe, - 1 hs thực hiện đã đọc về một người có tài. - Nhận xét B/ Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết KC hôm nay, các em sẽ kể - Lắng nghe chuyện về một người có tài mà chính các em biết trong đời sống. YC kể chuyện này khó hơn, đòi hỏi các em phải chịu nghe, chịu nhìn mới biết về những Lop4.com15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> người xung quanh để kể về họ. Thầy đã y/c các em đọc trước nội dung bài KC, suy nghĩ về câu chuyện sẽ kể, các em đã chuẩn bị để học tốt giờ KC hôm nay như thế nào? 2) HD hs hiểu y/c của đề bài - Gọi hs đọc đề bài - Gạch dưới : khả năng, sức khỏe đặc biệt, em biết - Gọi hs nối tiếp nhau đọc gợi ý trong SGK - Các em hãy nói về nhân vật mà em sẽ kể KNS*: - Giao tiếp. Thể hiện sự tự tin. Người ấy là ai? Ở đâu? Có tài gì?. - 1 hs đọc đề bài - Theo dõi - 3 hs đọc - HS nối tiếp nhau nói về nhân vật mình kể: Em muốn KC về một chị chơi đàn Pi-a-nô rất giỏi. Chị là bạn của chị gái em, thường đến nhà em vào sáng chủ nhật./Em muốn kể chuyện về chú hàng xóm nhà em. Chú có thể dùng tay chặt vỡ 3 viên gạch đặt chồng lên nhau. - KC theo gợi ý 3 - 1 hs đọc: . Kể một câu chuyện cụ thể, có đầu có cuối. . Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật (không kể thành chuyện) - Các em hãy suy nghĩ, lựa chọn KC theo 1 trong 2 - HS lập nhanh dàn ý cho bài kể phương án đã nêu. - Khi kể các em phải xưng hô như thế nào? - Xưng tôi, em - Các em nhớ kể chuyện em trực tiếp tham gia, - Ghi nhớ chính em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy. 3) Thực hành KC KNS*: - Ra quyết định. Tư duy sáng tạo. - Hai em ngồi cùng bàn hãy kể cho nhau nghe câu - Kể chuyện trong nhóm đôi chuyện của mình. - Theo dõi, hướng dẫn, góp ý - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp - HS đọc tiêu chuẩn đánh giá bài KC - 1 hs đọc: . Nội dung kể có phù hợp với đề bài ? . Cách kể có mạch lạc, rõ ràng không? . Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể - Khi lần lượt lên bảng tên hs, tên câu chuyện - Một vài hs nối tiếp nhau thi KC trước lớp. - Y/c hs chất vấn nhau về câu chuyện của bạn - Chất vấn nhau về câu chuyện - Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện - Nhận xét hay nhất, bạn KC hay nhất. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Lắng nghe, thực hiện - Bài sau: Con vịt xấu xí (xem trước tranh minh họa truyện trong SGK, phán đoán nội dung câu chuyện - Nhận xét tiết học TOÁN QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (Tiết 103). I/ Mục tiêu: Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản. Bài tập cần làm bài 1 và bài 2* dành cho HS khá giỏi. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu: các em sẽ học các cách qui đồng - Lắng nghe mẫu số các phân số. B/ Bài mới: 1) HD hs tìm cách qui đồng mẫu số hai phân số 1/3 và 2/5 16Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giới thiệu vấn đề: Có hai phân số 1/3 và 2/5, làm - Lắng nghe thế nào để tìm được hai phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng 1/3 và một phân số bằng 2/5 - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để giải quyết vấn - Thảo thuận nhóm đôi để tìm cách giải quyết đề trên vấn đề 1x5 2x3 3x5 5x3 - Hai phân số 5/15 và 6/15 có đặc điểm gì chung? - Có cùng mẫu số là 15 - Hai phân số này bằng hai phân số nào? - Nêu: Từ hai phân số 1/3 và 2/5 chuyển thành hai - 1/3 = 5/15; 2/5 = 6/15 phân số có cùng mẫu số là 5/15 và 6/15, trong đó 1/3 - Lắng nghe, ghi nhớ = 5/15 và 2/5 = 6/15 được gọi là qui đồng mẫu số hai phân số. 15 được gọi là mẫu số chung của hai phân số 5/15 và 6/15. - MSC 15 có chia hết cho các mẫu số 3 và 5 không? - MSC 15 đều chia hết cho 3, 5 - Thế nào là qui đồng mẫu số hai phân số? - Là làm cho mẫu số của các phân số đó bằng nhau mà mỗi phân số mới vẫn bằng phân số cũ tương ứng. * Cách qui đồng mẫu số các phân số. - Em làm thế nào để từ phân số 1/3 có được phân số - Em nhân cả tử số và mẫu số của phân số 1/3 5/15 với 5. - Em làm thế nào để từ phân số 2/5 có được phân số - Thực hiện nhân cả tử số và mẫu số của phân số 6/15? 2/5 với 3 - Từ cách qui đồng mẫu số hai phân số 1/3 và 2/5, em - HS nêu phần bài học trong SGK hãy nêu cách qui đồng mẫu số hai phân số? - Gọi vài hs nhắc lại - Vài hs nhắc lại bài học 2) Thực hành: Bài 1: Gọi hs lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp làm - Lần lượt hs lên thực hiện, cả lớp làm vàovở 5/6 và 1/4. Ta có: 5/6 = 5/ 6 x 4/4 = 20/24 vào vở 1/4 = 1/4 x 6/6 = 6/14 - Qui đồng mẫu số hai phân số 5/6 và 1/4 ta nhận - Qui đồng mẫu số hai phân số 5/6 và 1/4 ta được các phân số nào? nhận được hai phân số 20/24 và 6/24 - Hai phân số mới nhận được có mẫu số chung là bao - Là 24 nhiêu? - Giới thiệu cách viết tắt mẫu số chung: MSC - Ghi nhớ - Trả lời tương tự với câu b, c *Bài 2: Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp tiếp tục - HS tự làm bài làm vào vở - 1 HS khá, giỏi lên bảng làm BT. - Cùng hs nhận xét, sửa bài C/ Củng cố, dặn dò: - Khi qui đồng mẫu số hai phân số ta làm sao? - 1 hs nhắc lại - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Qui đồng mẫu số các phân số (tt) - Nhận xét tiết học. ĐỊA LÝ Tiết 21: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I/ Mục tiêu: - Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơnn sơ. + Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng Nam Bộ còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo. + Trang phục phổ biến của người dân Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn. Lop4.com17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh, ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐBNB III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Đồng bằng Nam Bộ - 2 hs trả lời 1) Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của nước 1) ĐBNB nằm ở phía nam nước ta, do phù sa của ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên? hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. 2) Nêu một số đặc điểm tự nhiên của đồng bằng 2) Đồng bằng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch Nam Bộ? chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo. - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Các em đã biết những đặc - Lắng nghe điểm tự nhiên của ĐBNB, tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu xem những đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào đến đời sống của người dân qua bài "Người dân ở ĐBNB" 2) Bài mới: * Hoạt động 1: Nhà ở của người dân - Các em hãy đọc SGK và dựa vào vốn hiểu biết - Đọc SGK, trả lời của bản thân cho biết: 1) Người dân sống ở ĐBNB thuộc những dân tộc 1) Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa nào? (HS TB-Y) 2) Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao? 2) Xây dựng nhà ở dọc theo các sông ngòi, kênh rạch. Vì ở ĐBNB có hệ thống kênh rạch chằng chịt. 3) Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi 3) Phương tiện đi lại chủ yếu là xuồng, ghe đây là gì? - Giảng: Vì khí hậu nắng nóng quanh năm, ít có - Lắng nghe gió bão lớn nên người dân ở đây thường làm nhà rất đơn sơ. Nhà ở truyền thống của người dân Nam Bộ thường có vách và mái nhà làm bằng lá cây dừa. Trước đây, đường giao thông trên bộ chưa phát triển, xuồng ghe là phương tiện đi lại chủ yếu. Do đó người dân thường làm nhà ven sông để thuận tiện cho việc đi lại và sinh hoạt. - Cho hs xem tranh các ngôi nhà kiểu mới: Ngày - Quan sát tranh và lắng nghe nay diện mạo làng quê đã có nhiều thay đổi, đường bộ được xây dựng; các ngôi nhà kiểu mới xuất hiện ngày càng nhiều; nhà ở có điện, nước sạch, ti vi,... * Hoạt động 2: Trang phục và lễ hội - Các em hãy thảo luận nhóm 4, dựa vào SGK, - Đọc SGK, thảo luận nhóm 4 tranh, ảnh trong SGK để thảo luận các câu hỏi - Đại diện nhóm trả lời (mỗi nhóm 1 câu) (HS K-G) sau: 1) Trang phục thường ngày của người dân ĐBNB 1) Trang phục phổ biến của người dân là quần áo trước đây có gì đặc biệt? bà ba và chiếc khăn rằn. 2) Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì? 2) Nhằm mục đích cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống. 3) Trong lễ hội thường có những hoạt động nào? 3) Đua bò, đua ghe ngo, tắm Bà 4) Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở ĐBNB? 4) Lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà (Tây Ninh), lễ cúng trăng của đồng bào khơ me, lễ tế thần cá Ông (cá voi) của các làng chài ven biển,... 18Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Cho hs xem tranh một số lễ hội ở ĐBNB - Quan sát tranh Kết luận: Bài học trong SGK - HS lắng nghe C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc bài học - Một vài hs đọc - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBNB - Nhận xét tiết học. TD4 Tuần 21: Tiết 42 1/Tên bài: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN- TC"LĂN BÓNG BẰNG TAY" 2/Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Biết cách so dây, quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến. - Trò chơi"Lăn bóng bằng tay".YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 3/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi, dây nhảy. 4/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức I.Chuẩn bị: XXXXXXXX - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Đứng tai chỗ, vỗ tay, hát. 1-2p XXXXXXXX - Khởi động các khớp:Tay, chân, hông. 1p  - Đi đều theo 1-4 hàng dọc. 1-2p * Chạy chậm trên sân trường theo 1 hàng dọc. 100m II.Cơ bản: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. + Trước khi tập cho HS khởi động kĩ các khớp, cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông. + GV nhắc lại và làm mẫu động tác so dây, chao dây, quay dây kết hợp giải thích từng cử động để HS nắm được. + Chia tổ tập luyện theo qui định, dưới sự hướng dẫn của tổ trưởng. - Trò chơi "Lăn bóng bằng tay" GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. Cho từng tổ thực hiện trò chơi một lần, sau đó GV nhận xét và uốn nắn những em làm chưa đúng. GV phổ biến lại qui tắc chơi, sau đó cho các em chơi chính thức. III.Kết thúc: - Đi thường theo một vòng tròn, thả lỏng chân tay tích cực. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét giờ học. - Về nhà ôn nhảy dây cá nhân đã học.. 10-15p. XXXXXXXX XXXXXXXX XXXXXXXX . 5-6p. 2p. X X --------X ----  X X ---X ---------  X X -------X ---   XXXXXXXX XXXXXXXX XXXXXXXX. 2-3p . Thứ năm, ngày 17 tháng 01 năm 2013 TẬP ĐỌC Tiết 42: BÈ XUÔI SÔNG LA I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một đoạn thơ trong bài). Lop4.com19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa - 2 hs lên bảng đọc và TLCH 1) Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự 1) Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa nghiệp xây dựng Tổ quốc? học trẻ tuổi của nhà nước. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước. 2) Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những 2) Trần Đại Nghĩa có đóng góp to lớn như vậy cống hiến lớn như vậy? nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học - Nhận xét, cho điểm hỏi. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Bài thơ Bè xuôi sông La sẽ cho - Lắng nghe các em biết vẻ đẹp của dòng sông La (một con sông thuộc tỉnh Hà Tĩnh) và cảm nghĩ của tác giả về đất nước, nhân dân. 2) Luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Bài thơ viết trong thời kì đất nước có chiến tranh - Lắng nghe chống đế quốc Mĩ - Y/c hs quan sát tranh minh họa - HS quan sát tranh - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ của bài - HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ + Lượt 1: HD hs luyện phát âm từ khó : Muồng - Luyện cá nhân đen, Lát chun, nở xòa, say. + Lượt 2: Giải nghĩa từ: sông La; dẻ cau, táu mật, - Giải nghĩa từ muồng đen, trai đất, lát chun, lát hoa - Bài thơ đọc với giọng thế nào? - Nhẹ nhàng, trìu mến - Y/c hs luyện đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc cả bài. - 1 hs đọc cả bài, lớp theo dõi trong SGK - Đọc diễn cảm - Lắng nghe b) Tìm hiểu bài: - Y/c hs đọc khổ thơ 2, trả lời câu hỏi: - Đọc thầm + Sông La đẹp như thế nào? + Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi. Những (HS TB-Y) gợn sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè nghe thấy được cả tiếng chim hót trên bờ đê. + Chiếc bè gỗ được ví với các gì? Cách nói ấy có gì + Chiếc bè gỗ được ví như đàn trâu đằm mình hay? thong thả trôi theo dòng sông: Bè đi chiều thầm thì, Gỗ lượn đàn thong thả, Như bầy trâu lim dim, Đằm mình trong êm ả. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động. - Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại, trả lời các câu hỏi: - Đọc thầm + Vì sao đi trên bờ, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi - Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng? bè gỗ được được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến (HS K-G) tranh tàn phá. + Hình ảnh "Trong đạn bom đổ nát, Bừng tươi nụ + Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong ngói hồng" nói lên điều gì? công cuộc dựng xây đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. c) HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ 20Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×