Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Giáo án buổi chiều lớp 1 - Tuần 13, 14, 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.08 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Mai Đăng Chơn Thứ ba ngày 13 / 11 / 2012. TUẦN 13 TIẾNG VIỆT+(2 tiết) Yêu cầu: Luyện tập và rèn đọc các bài học vần uôn, ươn, ong, ông, ăng. Hoạt động của giáo viên Bài 1: Gọi học sinh nhắc lại các vần: uôn, ươn, ong, ông, ăng, âng GV ghi lên bảng cho HS đọc Bài 2: Giáo viên ghi bảng cho học sinh lên chỉ và đọc:trườn tới, con lươn, vươn vai, vườn nhãn, ý muốn, cuồn cuộn, tuôn trào, luôn luôn, muôn năm, về muộn, sườn đồi, lá dong, con ong, bông hồng, dòng sông, cây thông, quả bóng, tăng, măng tre, nhà tầng, vâng lời, nâng đỡ, thăng bằng, thắng lợi, ngâng nga... Bài 3: Luyện đọc bài: Trên dòng sông Dế Mèn và dế Trũi rủ nhau đi chơi. Hai bạn ngồi trên chiếc lá bèo sen, xuôi theo dòng sông. Mùa thu, dòng sông trong veo. Mèn và Trũi trông thấy cả đàn cá bơi và hòn cuội nằm dưới đấy sông. Mấy chú gọng vó cao kều hớn hở nhìn theo. Bài 4: Điền vần a) uôn/ươn: c…̣chỉ, bay l…̣, mong m…́́.., con l….., v.…̀.. nhãn b) ong/ông: c…... chúa, kh….̉. lồ, v…̀… Tròn, đ...́…tiền c) ăng/ang/âng: m…ăng tre, nhà t…̀.., cầu th….., xóm l…̀.., v…̀..tr. Bài 5. Cho hs luyện viết: Dòng sông trong veo. Hoạt động của học sinh - HS nhắc lại các vần đã học - HS lần lượt lên bảng chỉ và đọc. -Cả lớp luyện đọc. - Hs làm bài tập:cuộn chỉ, bay lượn, mong muốn, con lươn, vườn nhãn- công chúa, khổng lồ, vòng tròn, đóng tiền – măng tre, nhà tầng, cầu thang, xóm làng, ầng trăng. - Hs viết. TOÁN + MỤC TIÊU: Luyện tập củng cố các phép tính cộng trong phạm vi 5, 6, 7 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 1. Điền các số còn thiếu vào ô trống: 9 5 1 +3=7. 4. +2=7. 2. Cho hs nêu miệng mỗi em một phép: 5–4= 6–3= 4+3= 6–5= 3+4= 5+2= 0+7= 2+5= 3. Cô có 6 quyển vở màu đỏ và 1 quyển vở màu xanh. Hỏi cô có tất cả mấy quyển vở? Hãy giải bài toán vào BC. +3=7. 5. 0. +2=7. HS nêu mỗi em 1 phép: 5–4=1 6–3=3 4+3=7 3+4=7 5+2=7 0+7=7 - HS tóm tắt: + Vở màu xanh: 6 quyển + Vở màu đỏ: 1 quyển + Có tất cả;…….quyển vở? HS vào BC: 6 + 1 = 7 (quyển vở). 6–5=1 2+5=7. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Mai Đăng Chơn Thứ tư ngày 14 / 11 / 2012. TUẦN 13 TIẾNG VIỆT+(2 tiết) Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh ôn luyện các vần đã học: uôn, ươn, ong, ông, ung, ưng Hoạt động của giáo viên Bài 1: Giáo viên ghi bảng cho học sinh đọc:uôn, ươn, ăng, âng, ung, ưng, ong, ông Bài 2: Luyện đọc một số tiếng từ có mang vần trên: -Hằng ngày, bông súng, rừng núi, tưng bừng, mừng rỡ, vừng hồng, thúng mũng, ngâng nga, nhẹ lâng lâng, nâng đỡ, tầng cao, vầng trăng, măng non, lăng Bác, phải chăng, hăng hái, thăng bằng, tung tăng, bánh chưng, còng lưng…. Bài 3: c) Nối từ ở cột A với cột B cho thích hợp: A B Nâng như nâng trứng Thúng thu Ung thóc Vui núi Trung dung Rừng mừng Bài 4: Làm bài tập: a) Điền ung hay ưng: vui m…̀…, thung l…˜…, quả tr…́…, t…..tăng b) Điền ăng hay âng: m….non, v…̀. trăng, l…. Bác, n….. đỡ. Bài 5. Luyện đọc bài: Chú Cuội ( 1) Ngày xửa ngày xưa, ở làng Đông có chú tên là Cuội. Vào buổi sang nọ. Cuội đi chăn trâu. Mải chơi, Cuội để trâu ăn lúa. Sợ làng Giữ trâu, chú bèn gọi mẹ, gọi cha. Mẹ đang bận nhổ cỏ, cha đang bận câu cá. Cuội bèn dẫn trâu đến bên cây đa. Bài 6: Cho HS luyện viết: Cuội nhìn vầng trăng. Hoạt động của học sinh - HS nhắc lại các vần đã học - HS lần lượt lên bảng chỉ và đọc. - HS làm theo đội. - Hs làm bài tập - Hs đọc. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Học sinh ra sân vui múa hát – lao động dọn vệ sinh sân trường.. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Mai Đăng Chơn. TUẦN 13 Thứ năm ngày 15 /11 / 2012. TIẾNG VIỆT+(2 tiết) Yêu cầu: Luyện tập và rèn đọc các bài học vần ong, ông, ăng, ung ưng. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Bài 1: Gọi học sinh nhắc lại các vần ong, ông, ăng, âng, ung, ưng GV ghi lên bảng cho HS đọc Bài 2: Giáo viên ghi bảng cho học sinh lên chỉ và đọc: lá dong, con ong, bông hồng, dòng sông, cây thông, quả bóng, măng tre, nhà tầng, vâng lời, nâng đỡ, thăng bằng, thắng lợi, ngâng nga, cây sung, vầng trăng, sừng trâu, cây vừng, khẩu sung, củ gừng, cái thúng, cung trăng, Hằng ngày, bông súng, rừng núi, tưng bừng, mừng rỡ, vừng hồng, thúng mũng, nhẹ lâng lâng, tầng cao, măng non, lăng Bác, phải chăng, hăng hái, thăng bằng, tung tăng, bánh chưng, còng lưng…. Bài 3: Luyện đọc bài: Chú Cuội ( 2 ) Cuội vừa dẫn trâu đến gần cây đa, bỗng có cơn gió lớn nổi lên, cuốn cả cây đa, chú trâu và Cuội cùng bay lên trời. Cuội phải ở lại trên đó. Những bữa trăng sáng, nhìn lên trời cao, ta sẽ thấy chú Cuội ngồi dưới cây đa nhìn về quê nhà. Bài 4: Điền vần a) uôn/ươn: c…̣chỉ, bay l…̣, mong m…́́.., con l….., v.…̀.. nhãn b) ong/ông: c…... chúa, kh….̉. lồ, v…̀… Tròn, đ...́…tiền c) ăng/ang/âng: m…ăng tre, nhà t…̀.., cầu th….., xóm l…̀.., v…̀..tr. Bài 5. Cho hs luyện viết: Dòng sông trong veo. - HS nhắc lại các vần đã học - HS lần lượt lên bảng chỉ và đọc. -Cả lớp luyện đọc. - Hs làm bài tập:cuộn chỉ, bay lượn, mong muốn, con lươn, vườn nhãn- công chúa, khổng lồ, vòng tròn, đóng tiền – măng tre, nhà tầng, cầu thang, xóm làng, ầng trăng. - Hs viết. TOÁN + MỤC TIÊU: Luyện tập củng cố các phép tính cộng trong phạm vi 5, 6, 7 Hoạt động của giáo viên 1. Điền các số vào ô trống: 7– =4 +7=7 –2=5 7–. =2. +1=7. –5=2. 2. Cho hs nêu miệng mỗi em một phép: 5–4= 6–3= 4+3= 6–5= 3+4= 5+2= 0+7= 2+5= 3. Điền dấu +, –, vào ô trống: 6. 3. 2=5. 4. 3. 0=7. Hoạt động của học sinh - HS làm: 7– 3 =4 7– 5 =2. +7=7. 0 6. 7 –2=5. +1=7. 7 –5=2. - Hs làm: 5–4=1 6–3=3 3+4=7 5+2=7. 4+3=7 0+7= 7. 6 -. 4 + 3 + 0=7. 3 + 2=5. 6–5=1 2+5=7. –. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Mai Đăng Chơn. TUẦN 13 Thứ sáu ngày 16 /11 / 2012. TIẾNG VIỆT+(2 tiết) Yêu cầu: Luyện tập các vần ong, ông, ăng, âng, ung, ưng Hoạt động của giáo viên Bài 1: Gọi học sinh nhắc lại các vần ong, ông, ăng, âng, ung, ưng GV ghi lên bảng cho HS đọc Bài 2: Giáo viên ghi bảng cho học sinh lên chỉ và đọc: sừng trâu, cây vừng, khẩu sung, củ gừng, cái thúng, phải chăng, hăng hái, thăng bằng, tung tăng, bánh chưng, còng lưng…. Bài 3: Luyện đọc lại bài: Chú Cuội ( 2 ) Cuội vừa dẫn trâu đến gần cây đa, bỗng có cơn gió lớn nổi lên, cuốn cả cây đa, chú trâu và Cuội cùng bay lên trời. Cuội phải ở lại trên đó. Những bữa trăng sáng, nhìn lên trời cao, ta sẽ thấy chú Cuội ngồi dưới cây đa nhìn về quê nhà. Bài 4: Điền vần ung, ưng: cây s…., s…̀trâu, cây v…̀., khẩu s….́, củ g….̀., cái th…́.., tr….thu, thúng m….˜…, anh h….̀, ch….tay. Bài 5. Cho hs luyện viết: Cuội ngồi dưới cây đa. Hoạt động của học sinh - HS nhắc lại các vần đã học - HS lần lượt lên bảng chỉ và đọc -Cả lớp luyện đọc. - Hs làm bài tập: cây sung, sừng trâu, cây vừng, khẩu súng, củ gừng, cái thúng, trung thu, thúng mũng, anh hùng, chung tay. - Hs viết. TOÁN + MỤC TIÊU: Luyện tập củng cố các phép tính cộng trong phạm vi 5, 6, 7 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tính: - HS làm BC 7–5–1= 7–4+2= 7–5–1=1 7–4+2=5 6+1–5= 2+5–7= 6+1–5=2 2+5–7=0 Điền dấu:+, – vào ô trống: - HS làm: 3 – 4=7 6 + 0 + 1=7 3 4=7 6 0 1=7 4 + 3 – 5=2 7 – 0 – 5=2 4 3 5=2 7 0 5=2 Bài toán: Cô có 7 quyển truyện tranh. Cô thưởng các bạn học giỏi hết 5 quyển. Hỏi cô còn mấy quyển?. - HS giải: 7 – 5 = 2 ( quyển). GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Mai Đăng Chơn. TUẦN 14 Thứ ba ngày 20 / 11 / 2012. TIẾNG VIỆT+(2 tiết) Yêu cầu: Luyện tập các vần ăng, âng, eng, iêng, luyện đọc bài Chú Cuội. Điền vần Hoạt động của giáo viên Bài 1: Gọi học sinh nhắc lại các vần ăng, âng, eng, iêng và cho HS luyện đọc. Bài 2: Giáo viên ghi bảng cho học sinh lên chỉ và đọc: cái kẻng, cái chiêng, khiêng đồ, cái giếng, cái miệng, dong riềng, vần trăng, hăng hái, siêng năng, khẳng định, quặng mỏ…. Bài 3: Luyện đọc lại bài: Cái kẻng Mỗi lần Sư Tử cần gọi cả rừng, Gà phải gáy lớn ò ó o. Đã mấy bữa nay, gà đau bụng, ai nấy đều lo. Khỉ và Thỏ vào làng tìm thầy chữa họng cho Gà. Thấy người dùng kẻng để gọi dân làng, chúng bèn xin khiêng về, treo lên cây. Từ đấy, khi cần gọi cả rừng, chúng chỉ cần gõ beng…beng Bài 4: Điền vần: eng/iêng: kh….đồ, cái ch…., cái m….̣, cái gi..́., dong r…̀̀ Bài 5. Cho hs luyện viết: Đàn cò khiêng nắng. Hoạt động của học sinh - HS nhắc lại các vần đã học - HS lần lượt lên bảng chỉ và đọc -Cả lớp luyện đọc. - Hs làm bài tập: - Hs viết. TOÁN + MỤC TIÊU: Luyện tập củng cố các phép tính cộng trừ trong phạm vi 5,6,7 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1. điền số ? - HS làm BC +3=7. 4+. 4. =7. +3=7. 5 +2=7. +2=7. 6–. =1. Bài 2. Điền dấu:+, – , = vào ô trống: 7. 3=4. 7. 5=2. 6. 1=7. 5=7. 2. 4+ 3 =7 6– 5 =1. - HS làm: 6+1 5. 7. 2=7. Bài 3. Bài toán: Cô có 6 quyển vở màu xanh và1quyển vở màu đỏ. Hỏi cô có tất cả mấy quyển vở?. 7 - 3= 4 6. + 1=7. 7 - 5=2. 6+1 = 7. 5=7 - 2. 5 + 2=7. - HS giải: 6 + 1 = 7 ( quyển vở). GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Mai Đăng Chơn. TUẦN 14 Thứ tư ngày 21 / 11 / 2012. TIẾNG VIỆT+(2 tiết) Yêu cầu: Luyện tập các vần: uông, ương, ang, anh, ăng, âng Hoạt động của giáo viên Bài 1: Gọi học sinh nhắc lại các vần: uông, ương, ang, anh,. Hoạt động của học sinh - HS nhắc lại các vần đã học. ăng, âng Bài 2: Giáo viên ghi bảng cho học sinh lên chỉ và đọc:. ruộng. lúa, con mương, rau muống, sương mai, luống rau, sân trường,. - HS lần lượt lên bảng chỉ và đọc. yêu thương, đấu tranh, khánh thành, mảnh chai, trai tráng, buổi sáng, sang sông, vầng trăng, thăng bằng, hằng ngày, trời nắng, chiến thắng, bâng khuâng, nâng đỡ, tầng cao, nâng niu.. Bài 3: Luyện đọc: Nhìn thấy Chuông Nhỏ, Trống Trường chế. -Cả lớp luyện đọc. giễu: “ Bé xíu kia thì gọi ai nghe nhỉ?” Chuông Nhỏ từ tốn: “ Reng…reng…reng…” Mọi người vui mừng chạy ra giải lao. Chuông lại “ Reng…reng…reng…” Ai nấy vui vẻ trở vào chỗ ngồi. Thấy vậy, Trống Trường không chê Chuông Nhỏ nữa. Theo Phạm Hải Lê châu. Bài 4: Nối ô chữ:. - Hs làm bài tập: Tranh. minh. Tranh. minh. Gánh. trọng. Gánh. trọng. Bình. thủ. Bình. thủ. Thông. gồng. Thông. gồng. Kính. Kính. Bài 5. Cho hs luyện viết: Trường có trống, có chuông. - Hs viết. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Học sinh ra sân vui múa hát tập thể và dọn vệ sinh ssan trường. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Mai Đăng Chơn. TUẦN 14 Thứ năm ngày 22 /11 / 2012. TIẾNG VIỆT+(2 tiết) Yêu cầu: Luyện tập các vần: uông, ương, anh, inh, ênh, ong, ông Hoạt động của giáo viên Bài 1: Gọi học sinh nhắc lại các vần: : uông, ương, anh, inh, enh, ong, ông Bài 2: Giáo viên ghi bảng cho học sinh lên chỉ và đọc: bình minh, củ hành, cành chanh, long lanh, thành phố, lúa giống, bập bênh, chông chênh, mênh mông, nhẹ tênh tênh, lênh đênh, lênh khênh, chênh chếch, rung rinh, chính tả, chiều chuộng… Bài 3: Luyện đọc lại bài: Vì sao miệng bồ nông có túi? ( 1 ) Mẹ bị bệnh. Trên cánh đồng làng, mỗi mình chú Bồ Nông Nhỏ lặn lội mò cá, mò cua. Chú dùng miệng đựng cua, cá mang về cho mẹ. Tháng này qua tháng nọ, cái mỏ của chú xưa kia vốn gọn ghẽ, nay chảy xệ xuống giống như cái túi nhỏ.. Hoạt động của học sinh - HS nhắc lại các vần đã học - HS lần lượt lên bảng chỉ và đọc -Cả lớp luyện đọc. Theo Phong Thu. Bài 4: Điền vần: bình m…, củ h…̀, cành ch…, long l…, lênh kh…, th…̀. Phố, lúa gi…́, bập b…., chong ch…., m… mông Bài 5. Cho hs luyện viết: Đồng ruộng mênh mông. - Hs làm bài tập: - Hs viết. TOÁN + MỤC TIÊU: Luyện tập các phép cộng trừ trong phạm vi 7, 8, 9 Hoạt động của giáo viên Bài 1. Tính. 9–4= 3+6=. 7–3= 5+4=. 5+3 0+9=. 9–5= 4+5=. Hoạt động của học sinh - HS làm BC 9–4=5 7–3= 4 5+3=8 9–5=4 3+6=9 5+4= 9 0+9=7 4+5=9. Bài 2. Điền dấu: >, < , = vào ô trống: 5+4 5+3 6+3 9+0 5+4. - HS làm: 7+ 2 5 + 4 > 5 + 3. 9–5. 7–0 5+4 = 7+2. 8–6. 2+ 5. 7–5. 7+0. Bài 3. Bài toán: Mẹ mua 9 quả trứng, nhà đã ăn hết 4 quả. Hỏi còn mấy quả?. 6+3 = 9+0 9–5 < 8–3. 2+5 > 7–5 7+0 = 7–0 - HS giải: 9 – 4 = 5 ( quả ). GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Mai Đăng Chơn. TUẦN 14 Thứ sáu ngày 23 / 11 / 2012. TIẾNG VIỆT+(2 tiết) Yêu cầu: Luyện tập các vần: inh, ênh, uông, ương, eng, iêng, ung, ưng Hoạt động của giáo viên Bài 1: Gọi học sinh nhắc lại các vần: : inh, ênh, uông, ương, eng, iêng, ung, ưng Bài 2: Giáo viên ghi bảng cho học sinh lên chỉ và đọc: lênh khênh, chênh chếch, rung rinh, chính tả, chiều chuộng, bình minh, củ hành, cành chanh, long lanh, thành phố, lúa giống, yêu thương, đấu tranh, khánh thành, mảnh chai, trai tráng ,cái chiêng, khiêng đồ, cái giếng, cái miệng, dong riềng, Bài 3: Luyện đọc lại bài: Vì sao miệng bồ nông có túi? ( 1 ) Mẹ bị bệnh. Trên cánh đồng làng, mỗi mình chú Bồ Nông Nhỏ lặn lội mò cá, mò cua. Chú dùng miệng đựng cua, cá mang về cho mẹ. Tháng này qua tháng nọ, cái mỏ của chú xưa kia vốn gọn ghẽ, nay chảy xệ xuống giống như cái túi nhỏ.. Hoạt động của học sinh - HS nhắc lại các vần đã học - HS lần lượt lên bảng chỉ và đọc. -Cả lớp luyện đọc. Theo Phong Thu. Bài 4: a) ung/ưng: vui m…̀, thung l..˜…,quả tr….́, tung t…., b) ăng/âng: m… non, v…̀tr…., l… Bác, n… đỡ Bài 5. Cho hs luyện viết: Voi to kềnh, cáo tinh ranh. - Hs làm bài tập: - Hs viết. TOÁN + MỤC TIÊU: Luyện tập củng cố các p Hoạt động của giáo viên 1.Tính: 4 6 8 4 8 + + + – – 5 2 8 4 5. Hoạt động của học sinh - HS làm BC 4 6 8 +4 + + – 5 2 8 4. 2. Điền dấu:+, – vào ô trống:. - HS làm:. 5. 4=9. 6. 3. 4=5. 6. 0. 1=7. 5 + 4=9. 4. 3. 0=7. 6 + 3 -. 3.Bài toán: Trong chuồng có 9 con gà. Có 4 con đã chạy ra khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con gà? 4. hình bên có: a)….hình vuông b)…hình tam giác. 6 4=5. - 0. 4 +. 3 -. –. 8 5. + 1=7. 0=7. - HS giải: 9 – 4 = 5 ( con ) - HS trả lời có 1 hình vuông và 3 hình tam giác. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Mai Đăng Chơn. TUẦN 15 Thứ ba ngày 27 / 11 / 2012. TIẾNG VIỆT+(2 tiết) Yêu cầu: Luyện tập các vần: ang, anh, inh, ênh, am, ăm, âm Hoạt động của giáo viên Bài 1: Gọi học sinh nhắc lại các vần: ang, anh, inh, ênh Bài 2: Giáo viên ghi bảng cho học sinh lên chỉ và đọc: cái xẻng, xà beng, thiêng thiêng, bồng bếnh, trong xanh, mênh mông, lúa giống, thành phố, hằng ngày, thăng cửa, nhẹ tênh tênh, ngâng nga, năm ngói, làm ruộng, khủng long, trườn lên, âm thầm… Bài 3: Luyện đọc bài: Vì sao miệng bồ nông có túi? ( 2 ) Ngày đàn bồ nông tránh rét trở về, mẹ chú Bồ Nônh Nhỏ cũng vừ khỏi bệnh. Hai mẹ con cùng bay theo đàn về quê hương. Tấm lòng hiếu thảo của chú Bồ Nông Nhỏ khiến họ hàng bồ nôngcomr động và noi theo. Từ năm đó, con bồ nông nào cũng đeo cái túi ở miệng.. Hoạt động của học sinh - HS nhắc lại các vần đã học - HS lần lượt lên bảng chỉ và đọc. -Cả lớp luyện đọc. Theo Phong Thu. Bài 4: Điền vần: a)am/âm/ăm: - đ…̀̀sen, t..́.biển, quả ch...., ch....bón cây, quả tr…́, m...̀.non b) om/ôm: l..̉..chổn, v…̀..lá, t..́…tắt, bữa c…., xe .… Bài 5. Cho hs luyện viết: Bồ nông chăm làm. - Hs làm bài tập: đàm sen, tắm biển, - Hs viết. TOÁN + MỤC TIÊU: Luyện tập củng cố các phép cộng, trừ trong phạm vi 7, 8, 9 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bái 1.Tính: - HS làm BC 5+4= 6+3= 0+9= 5+4=9 6+3=9 0+9= 9 2+6= 8–5= 9–0= 2+6= 8 8–5= 3 9–0=9 Bài 2. Điền dấu: >, <, = vào ô tróng: - HS làm: 9+0 > 4+2 3 + 4< 5 + 4 9+0 4+2 3+4 5+4 7+0 7-2 7+0 = 7+2 Bài 3. Điền số: 6+…=9 5 + …= 10 9-…=7. …+ 9 = 10 9– …= 0 9–…=8. 3 + … = 10 …. – 5 = 4 9 – ….= 2. Bài 4. Bài toán: Ở dưới ao có 8 con vịt. Có 2 con nữa chạy xuống. Hỏi dưới ao co mấy con vịt?. - HS giải: 8 + 2 = 10 ( con ). GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Mai Đăng Chơn. TUẦN 15 Thứ tư ngày 28 /11 / 2012. TIẾNG VIỆT+(2 tiết) Yêu cầu: Luyện tập các vần: am, om, ôm, ơm, em, êm… Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1: Gọi học sinh nhắc lại các vần am, om, ôm, ơm, em, êm.. - HS nhắc lại các vần đã học Bài 2: Giáo viên ghi bảng cho học sinh lên chỉ và đọc: hôm qua, tâm hồn, đỏ thắm, chăm làm, lom khom, móm mém, hàm răng, nắm cơm, cơm nguội, khóm mít, nem lụi, ngõ hẻm, êm đềm… Bài 3: Luyện đọc lại bài: Vì sao miệng bồ nông có túi? ( 2 ) Ngày đàn bồ nông tránh rét trở về, mẹ chú Bồ Nônh Nhỏ cũng vừ khỏi bệnh. Hai mẹ con cùng bay theo đàn về quê hương. Tấm lòng hiếu thảo của chú Bồ Nông Nhỏ khiến họ hàng bồ nôngcomr động và noi theo. Từ năm đó, con bồ nông nào cũng đeo cái túi ở miệng.. - HS lần lượt lên bảng chỉ và đọc -Cả lớp luyện đọc. Theo Phong Thu. Bài 4: Điền vần: - em/êm: que k…, m..̀̀mại, ban đ…, ghế đ…̣̣, trẻ…, t…trầu, đ...́sao - inh/ ênh: b..̀.minh, h…̀̀vuông, nhẹ t… tênh, m… mông, b..̣̣.bênh, Bài 5: Nối ô chữ: A B Mênh thương Tôn ơn Hôm sinh Yêu sách Biết mông Hộp nay Cuốn bút Học kính Bài 6. Cho hs luyện viết: Hai chi em đếm sao. - Hs làm bài tập:. A Mênh Tôn Hôm Yêu Biết Hộp Cuốn Học - Hs viết. B thương ơn sinh sách mông nay bút kính. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Học sinh ra sân vui múa hát tập thể và dọn vệ sinh ssan trường. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Mai Đăng Chơn. TUẦN 15 Thứ năm ngày 29 / 11 / 201 2. TIẾNG VIỆT+(2 tiết) Yêu cầu: Luyện tập các vần: om, ôm, ơm, am, ăm, âm, em, êm Hoạt động của giáo viên Bài 1: Gọi học sinh nhắc lại các vần om, ôm, ơm, am, ăm, âm, em, êm Bài 2: Giáo viên ghi bảng cho học sinh lên chỉ và đọc: cành cam, đầm sen, tắm biển, chăm bón, quả trám, mầm nan, cái nơm, con tôm, đom đóm, chôm, chôm, lom khom, đống rơm, ly kem, ngõ hẻm, trẻ em, làng xóm, tấm nệm, đem tối… Bài 3: Luyện đọc lại bài: Mong muốn tự do(1) Lợn rừng vào xóm, bị nạn ngay dưới cây chôm chôm gần đống rơm.cái chân sau của nó vướn vào bẫy, giãy giụa bao nhiêu thì đau đớn bấy nhiêu. Trời gần sáng, nó càng giãy giụa càng đau…Nó bèn quay đầu lại cắn bỏ cái chân bị dính bẫy. Rối cố chạy vào rừng.. Hoạt động của học sinh - HS nhắc lại các vần đã học - HS lần lượt lên bảng chỉ và đọc -Cả lớp luyện đọc. Theo truyện nước ngoài. Bài 4: Điền vần a) em/êm: móm m...́.., êm đ…̀.., m…̀̀..mại, sao đ…, ngõ h…̉.. b) ăm/âm: m…cơm, chầm ch…̣, t…hồn, đằm th…́, ch…học Bài 5. Cho hs luyện viết: Mùi cốm thơm làng xóm. - Hs làm bài tập: - Hs viết. TOÁN + MỤC TIÊU: Luyện tập củng cố các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1. Tính: - HS làm BC 9–5–1= 7–4+2= 9–5–1=3 7–4+2=5 6+3–5= 2+5–7= 6+3–5=4 2+5–7=0 Bài 2. Điền số ? - HS làm: +3=9 4+ =8 +2=7 +3=9 4+ =8 +2=7 Bài 3. Điền dấu: >, <, = 3+4 3+3 1+4. 7–4. 6+1 7+0. 7=0 7–0. 7–5 6–1 1+5 7–5 Bài toán: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Có : 10 quả bóng Cho: 4 quả bóng Còn:………quả bóng?. - HS làm: 3+4 3+3. 6+1. 7=0. 1+4. 7+0. 7–0. 7–5 6–1 1+5 - HS giải: 10 – 4 = 6 ( quả ). 7–5. 7–4. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Mai Đăng Chơn Thứ sáu ngày 30 / 11 / 2012. TUẦN 15 TỰ HỌC TIẾNG VIỆT Yêu cầu: Học sinh tự học Tiếng Việt các bài tập chưa làm trong tuần Hoạt động của giáo viên 1: Nhắc học sinh đọc lại các vần đã học trong tuần. Hoạt động của học sinh - HS nhắc lại các vần đã học. 2: Nhắc học sinh đọc lại bài Tiếng Việt ở sách giáo khoa.. - HS lần lượt đọc. 3: Nhắc học làm các bài tập Tiếng Việt còn lại trong tuần. -Cả lớp làm bài tập. TỰ HỌC TOÁN MỤC TIÊU: Luyện tập củng cố các phép cộng, trừ trong phạm vi 9,10 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Học sinh tự kiểm tra nhau bảng công, trừ - HS đọc, HS kiểm tra trong phạm vi 9,10 2. HS làm bài tập toán. - HS làm bài ở vở bài tập toán. GV: Phan Thị Nguyệt GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×