Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần học 15 - Trường TH Nguyễn Văn Trỗi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.99 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15 Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn Thứ Hai 3/12/ 2012. Ba 4/12/ 2012 Tư 5/12/ 2012 Năm (sáng 6/12/ 2012 Năm Chiều. Sáu. Môn Tập đọc Toán Anh văn Khoa Chào cờ Đạo đức. Tiết 23 56. Tên bài Cánh diều tuổi thơ Chia hai số có tận cùng là chữ số O. 12. Tuần 15 Biết ơn thầy cô giáo (t2). Toán LTVC KC Thể dục Anh văn Anh văn Toán Tập đọc TLV Địa Khoa Sử. 57 23 12. Chia cho số có hai chữ số MRVT: Đồ chơi – Trò chơi KC đã nghe đã đọc. 58 24 23. Chia cho số có hai chữ số (tt) Tuổi ngựa Luyện tập miêu tả đồ vật. Toán LTVC TD MT AN Toán Kĩ thuật. 59 24. Luyện tập Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. 60 12. Chia cho số có hai chữ số (tt) Cắt, khâu, thểu sản phẩm tự chọn. Chính tả TLV SHTT. 12 24 12. Cánh diều tuổi thơ Quan sát đồ vật. 7/12/ 2012. Điều chỉnh BT 1,2(a), 3(a). - Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trong biết ơn thầy cô giáo đã và đang dạy các em BT 1,2. BT 1,3(a) HS k,g trả lời được CH 5. BT 1,3(b). Bài 1 - Không bắt buộc học sinh nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành khâu. - Với hs khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với học sinh.. Thứ hai ngày 03 tháng 12 năm 2012 TẬP ĐỌC: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ. Tiết 29: I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: bãi thả, trầm bổng, huyền ảo, khổng lồ, ngửa cổ,… - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà... - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp, trò chơi thả diều đã mang lại cho bọn trẻ mục đồng khi các em nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. - Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 146. Gv : Nguyễn Thị Thúy Loan – TH Nguyễn Văn Trỗi Lop4.com. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy 1. KTBC: Gọi hs đọc bài Chú Đất Nung (tt) - Gọi 3-4 học đọc kết hợp trả lời câu hỏi SGK và nêu nội dung bài. - Nhân xét ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài *HĐ1: Luyện đọc: - Gv đọc mẫu, chia 2 đoạn. - Lượt 1: Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài, sửa đọc sai. - Lượt 2: Ngắt câu dài. Gọi 2 hs đọc, giảng từ. - Lượt 3: Yc hs đọc lưu loát - Luyện đọc theo nhóm - HS đọc toàn bài. *HĐ2: Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi, trả lời câu hỏi. + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ? + Tác giả đã tả cánh diều bằng những giác quan nào ? --> Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn. + Đoạn 1 cho em biết điều gì ? + Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui sướng cho đám trẻ như thế nào ? + Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp cho đám trẻ như thế nào ?. Hoạt động của trò - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát và lắng nghe. - HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Tuổi thơ … đến vì sao sớm. + Đoạn 2: Ban đêm ... khao của tôi. - HS đọc từng lượt theo yêu cầu. - 2 hs / nhóm  Gọi đọc kiểm tra theo nhóm - 1 HS đọc toàn bài. - Lắng nghe. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. -..cánh diều mềm mại như cánh bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo: Sáo đơn, sao kép, sáo bè,... tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. -...mắt, tai. - Lắng nghe + Đoạn 1: tả vẻ đẹp cánh diều. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. - Nhìn lên....huyền ảo...khát vọng./ Suốt.... bay đi/" - Cánh diều là ước mơ, là khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ - HS lắng nghe. thả diều đều đặt ước mơ của mình vào đó. Những ước mơ đó - Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống. những ước mơ đẹp. - Nội dung chính của đoạn 2 là gì? - 2 HS nhắc lại. - Ghi bảng ý chính đoạn 2. - Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ cánh diều - Hãy đọc câu mở bài và kết bài ? - Tôi đã ngửa cổ suốt một thời...mang theo nỗi khát khao của tôi - 1 HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS đọc trao đổi trả lời câu hỏi 3. - Tác giả muốn nói đến cánh diều khơi gợi * Cánh diều thật thân quen với tuổi thơ. Nó là kỉ những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. niệm đẹp, nó mang đến niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp cho đám trẻ mục đồng khi thả diều - 1-2 hs nêu - Cho hs nêu lại bố cục, ý đọan - Nói lên niềm vui sướng và những khát vọng - Bài văn nói lên điều gì ? tốt dẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. * Ghi nội dung chính của bài. - 1 HS nhắc lại ý chính. *HĐ3: Luyệnđọc diễn cảm - GV đọc mẫu toàn bài với giọng vui tha thiết, nhấn - Lằng nghe giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện vẻ đẹp của cánh diều, của bầu trời, niềm vui sướng và khát vọng của đám trẻ khi chơi thả diều - 2-4 HS đọc và trả lời theo yc. - Gọi 2-4 HS đọc bài, trả lời câu hỏi - HS luyện đọc theo cặp. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn. HS luyện đọc. - 2 HS thi đọc. - HS thi đọc từng đoạn văn và cả bài. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm.. Gv : Nguyễn Thị Thúy Loan – TH Nguyễn Văn Trỗi Lop4.com. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Củng cố – dặn dò: - Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì? - Thực hiện theo lời dặn của giáo viên. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. * Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ************************** TOÁN : Tiết 71: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I/ MỤC TIÊU: - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ bài tập III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Y/c hs làm bc: 450:90 ; 320:(8x2); 30:(5x2) - 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Kiểm tra vở 3 - Muốn chia một số cho một tích ta làm ntn? - Cả lớp làm bc và trả lời. - Nhận xét 3. Bài mới :Giới thiệu bài, ghi tựa - HS nghe giới thiệu bài. * HĐ1: Hướng dẫn chia hai số có tận cùng là chữ số O a) Phép chia 320 : 40 (số bị chia và số chia đều có - HS suy nghĩ và nêu các cách tính của mình. chữ số 0 ở tận cùng) 320: (8 x 5); 320:(10 x 4); 320: (2 x 20) - GV ghi 320 : 40, HS suy nghĩ và áp dụng tính chất - HS thực hiện tính. một số chia cho một tích để thực hiện phép chia trên. 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 - GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng = 32 : 4 = 8 làm theo cách sau cho thuận tiện : 320 : (10 x 4). - Bằng 8. - Vậy 320 chia 40 được mấy ? - Cùng có kết quả là 8. - Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ? - Có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32, của - Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 40 và 4 320 và 40 thì ta được 32 : 4. * GV nêu kết luận. - HS nêu lại kết luận. - HS thực hiện tính 320 : 40. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng nháp. b) Phép chia 32 000 : 400 (trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia). - HS tiếp tục thực hiện bảng con - GV ghi 32000 : 400, HS suy nghĩ và áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép - HS suy nghĩ, nêu các cách tính của mình. chia trên. - GV cho HS làm theo cách thuận tiện 32 000 : - HS thực hiện tính. (100 x 4). - Vậy 32 000 : 400 được mấy. -....= 80 - Nhận xét gì về kết quả 32 000 : 400 và 320 : 4 ? - Hai phép chia cùng có kết quả là 80. - Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và - Nếu cùng xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 320, của 400 và 4. 32000 và 400 thì ta được 320 : 4 - GV nêu kết luận. - HS nêu lại kết luận. - HS đặt tính và thực hiện tính 32000 : 400 - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng. nháp. - Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng - Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba, … chữ số 0 ta có thể thực hiện như thế nào ? 3 Gv : Nguyễn Thị Thúy Loan – TH Nguyễn Văn Trỗi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV cho HS nhắc lại kết luận.. ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường. - HS đọc.. * HĐ3:) Luyện tập thực hành: + Bài 1: Gọi hs đọc đề - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài. - Tính theo mẫu - Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT. - GV nhận xét và cho điểm HS. +Bài 2a : Gọi 1 hs nêu yc bài - HS nhận xét. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Hs nêu yc bài tìm x - X được gọi là gì? - Tìm x. X đựơc gọi là thừa số chưa biết. - …. Tích chia cho thừa số kia. - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn? a) X x 40 = 25600 b) X x 90 = 37800 - HS tự làm bài. X = 25600 : 40 X = 37800 : 90 - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng X = 640 X = 420 - Tại sao để tính x trong phần a em lại thực hiện - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. phép chia 25 600 : 40 ? - 2 HS nhận xét. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Vì x là thừa số chưa biết trong phép nhân x x 40 = 25 600, +Bài 3a vậy để tính x ta lấy tích (25 600) chia cho thừa số đã biết - HS đọc đề bài, tự làm bài. 40. - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS đọc. 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS cả lớp. * Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ************************** Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012 Đạo đức Tiết 15: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (tiết 2) I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Biết kể những câu chuyện hoặc viết đoạn văn về chủ đề “Biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo”. * GDKNS: -Kỹ năng tự nhận thức giá trị công lao dạy dỗ của thầy cô. -Kỹ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. -Kỹ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. II/ Chuẩn bị: Sưu tầm bài hát, thơ, câu chuyện....ca ngợi công lao thầy giáo, cô giáo. Xây dựng một tiêu phẩm... - Giấy màu, kéo, bút chì, bút màu, hồ dán...... III/ Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: Biết ơn Thầy cô giáo. - Nêu ghi nhớ và trả lời câu hỏi - 3-4 hs - Nhận xét đánh giá 2/ Bài mới : Giới thiệu bài *HĐ1: HS trình bày các bài hát,thơ sưu tầm được với nội dung ca ngợi thầy cô giáo. - HS hoạt động nhóm lần lượt thể hiện từng nội Gv lần lượt cho HS trình bày dung Gv yêu cầu. - Các bài hát với chủ đề biết ơn thầy cô giáo. - Các nhóm khác giao lưu trao đổi, bổ sung Trình bày các bài thơ đã sưu tầm. Trình bày ca dao,tục ngữ đã sưu tầm. Kể về kỷ niệm của mình với thầy cô. Lớp nhận xét Gv nhận xét kết luận: *HĐ2: Xây dựng tiểu phẩm. - HS hoạt động nhóm Xây dựng 1 tiểu phẩm có Gv : Nguyễn Thị Thúy Loan – TH Nguyễn Văn Trỗi Lop4.com. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Gv nhận xét,tuyên dương *HĐ3: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô. GV nêu yêu cầu. chủ đề kính trọng,biết ơn thầy, cô giáo. - Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét - HS hoạt động nhóm mỗi nhóm làm bưu thiếp. - Các nhóm trình bày kết quả - HS nhận xét chọn bưu thiếp đẹp và có ý nghĩa nhất.. GV nhận xét,tuyên dương 3/ Củng cố: - Vì sao ta phải biết ơn thầy cô giáo Sưu tầm bài hát,thơ tranh ảnh… về người lao động - Nhận xét tiết học - Thực hành với mỗi bản thân - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: “Yêu lao động” * Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ************************** TOÁN: Tiết 72: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Chuẩn bị bảng bài tập 1,3 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta - 2-3 hs nêu có thể thực hiện như thế nào ? - 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét. - B/c : 9600: 300; 28000: 4000 : 64000 : 200 - Nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới : Giới thiệu bài - HS nghe. * HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số * Phép chia 672 : 21 - HS thực hiện. + Đi tìm kết quả 672 : 21 = 672 : (7 x 3) - HS sử dụng tính chất một số chia cho một tích để tìm = (672 : 3) : 7 = 224 : 7 kết quả. - Vậy 672 : 21 bằng bao nhiêu ? = 32 - GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện phép chia. - HS nghe giảng. + Đặt tính và tính. - GV y/cầu HS dựa vào cách đặt tính chia cho số có - 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào một chữ số để đặt tính 672 : 21 bc - Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào ? - … từ trái sang phải. - Số chia trong phép chia này là bao nhiêu? -... 21 - Chúng ta lấy 672 chia cho số 21, không phải là chia - Lắng nghe cho 2 rồi chia cho 1 vì 2 và 1 là các chữ số của 21. - HS thực hiện phép chia. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào - GV nhận xét cách đặt phép chia của HS, thống nhất giấy nháp. cách chia đúng như SGK đã nêu. - Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép chia - Là phép chia hết vì có số dư bằng 0. hết. * Phép chia 779 : 18 - Cho HS thực hiện đặt tính để tính. - 1 HS lên bảng làm bài. Gv : Nguyễn Thị Thúy Loan – TH Nguyễn Văn Trỗi Lop4.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV theo dõi HS làm. - Hướng dẫn HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. Vậy 779 : 18 = 43 (dư 5) ? 779 : 18 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì ? * Tập ước lượng thương - Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết cách ước lượng thương. - GV viết các phép chia sau : 75 : 23 ; 89 : 22 ; 68 : 21 + Để ước lượng thương của các phép chia trên được nhanh chúng ta lấy hàng chục chia cho hàng chục. + GV cho HS ứng dụng thực hành + HS lần lượt nêu cách nhẩm của từng phép tính trên trước lớp - GV viết lên bảng phép tính 75 : 17 và yêu cầu HS nhẩm. - GV hướng dẫn thêm: Khi đó chúng ta giảm dần thương xuống còn 6, 5, 4 … và tiến hành nhân và trừ nhẩm. - GV hướng dẫn thêm như SGV. - GV cho cả lớp ước lượng với các phép chia khác 79 : 28 ; 81 : 19 ; 72 : 18 *HĐ2: Luyện tập, thực hành + Bài 1: Gọi 1 hs nêu yc - Các em hãy tự đặt tính rồi tính. - HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV chữa bài và cho điểm HS. + Bài 2 : Gọi hs nêu yc - HS đọc đề bài, tự tóm tắt đề bài và làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. +Bài 3: HS khá giỏi còn thời gian -GV yêu cầu HS tự làm bài.. - HS nêu cách tính của mình.. - Là phép chia có số dư bằng 5. - … số dư luôn nhỏ hơn số chia. - HS theo dõi GV giảng bài. - HS đọc các phép chia trên. + HS nhẩm để tìm thương sau đó kiểm tra lại. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS có thể nhân nhẩm theo cách. 7 : 1 = 7 ; 7 x 17 = 119 ; 119 > 75 - HS thử với các thương 6, 5, 4 và tìm ra 17 x 4 = 68 ; 75 - 68 = 7. Vậy 4 là thương thích hợp. - HS nghe GV huớng dẫn. - 4 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào bc - HS nhận xét. - HS đọc đề bài. - Hs làm bc, hs yếu lên bảng GV hướng dẫn - HS nêu cách làm -1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt Bài giải 15 phòng : 240 bộ Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là 1 phòng :……bộ 240 : 15 = 16 (bộ) Đáp số : 16 bộ - Nhận xét sửa bài -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở. a) X x 34 = 714 b) 846 : X = 18 X = 714 : 34 X = 846 :18 X = 21 X = 47 -1HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân,1 HS nêu cách tìm số chia chưa biết trong phép chia để giải thích.. -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu 2 HS vừa lên bảng giải thích cách tìm x của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện. - Dặn dò HS về nhà làm bài tập 2 - Lớp chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 29: MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU: - Biết thêm một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2) ; phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3) ; nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia Gv : Nguyễn Thị Thúy Loan – TH Nguyễn Văn Trỗi Lop4.com. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> các trò chơi (BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ các trò chơi trang 147, 148 SGK - Giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng, mỗi học sinh đặt câu hỏi - 3 HS lên bảng đặt câu. HS nhận xét câu trả lời và thể hiện thái độ : thái độ khen, chê, sự khẳng định, bài làm của bạn.. phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn... -Gọi 3 HS dưới lớp nêu những tình huống có -HS nhận xét câu của bạn và bài của bạn làm trên bảng. dùng câu hỏi không có mục đích hỏi điều mình chư biết. -Nhận xét, kết luận và cho điểm HS. 2.Bài mới: Giới thiệu bài * HĐ1: HS tìm hiểu về đồ chơi và trò chơi +Bài 1: gọi 1 hs đọc đề - Yc HS cho yêu cầu và nội dung bài là gì? - Treo tranh minh hoạ, HS quan sát nói tên đồ chơi hoặc trò chơi trong tranh.. - Gọi HS phát biểu, bổ sung. - GV chốt ý đúng. + Bài 2: HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi trong nhóm để tìm từ, nhóm nào xong dán phiếu lên bảng. - HS nhóm khác nhận xét bổ sung nhóm bạn. - Nhận xét kết luận những từ đúng - Những đồ chơi, trò chơi các em vừa tìm được có cả đồ chơi, trò chơi riêng bạn nam thích hay riêng bạn nữ thích. Trò chơi nào có lợi và có hại.. + Bài 3: HS đọc yêu cầu, hoạt động theo cặp. - HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn kết luận lời giai đúng - Nhận xét kết luận lời giải đúng. +Bài 4: HS đọc yêu cầu. Tự làm bài. - HS lần lượt phát biểu. + Em hãy đặt một câu thể hiện thái độ con người khi tham gia trò chơi ? - HS nhận xét chữa bài của bạn.. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc. - Nêu đồ chơi và trò chơi có trong tranh - Quan sát tranh, 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. Lên bảng chỉ vao từng tranh và giới thiệu. Tranh 1. Trò chơi : thả diều. Tranh 2. Đồ chơi : đầu sư tử, đèn ông sao, đàn gió. Trò chơi : múa sư tử, rước đèn. Tranh 3. Đồ chơi : dây thừng, búp bê, đồ nấu bếp....Trò chơi : nhảy dây, búp bê ăn bột,thổi cơm . Tranh 4. Đồ chơi : ti vi, vật liệu xây dựng Trò chơi : điện tử, lắp ghép hình . Tranh 5. Đồ chơi : dây thừng Trò chơi : kéo co. Tranh 6. Đồ chơi : khăn bịt mắt Trò chơi : bịt mắt bắt dê .. - Lớp nhận xét bổ sung. - 1 HS đọc. - HS thảo luận nhóm, trình bày, các nhóm khác bổ sung *Đồ chơi : bóng, quả cầu - kiếm - quân cờ - đu - cầu trượt - đồ hàng - viên sỏi - que chuyền - mảnh sành - bi - lỗ tròn - đồ đựng lều - chai - vòng - tàu hoả máy bay... *Trò chơi : đá bóng, đá cầủ cầu - đấu kiếm - chơi cờ - đu quay - cầu trượt - bán hàng - chơi chuyền - cưỡi ngựa, vv... +2 em ngồi gần nhau trao đổi, trả lời câu hỏi - Tiếp nối phát biểu bổ sung. a/ Trò chơi bạn trai thích : đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng lái máy bay,.. . - Trò chơi bạn nữ thích : búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, chơi chuyền, ăn ô quan, trồng nụ trồng hoa,... Trò chơi cả bạn trai và bạn gái đều thích thích : thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay... b/ Những trò chơi có ích và ích lợi của chúng + thả diều (thú vị, khoẻ người) rước đèn (vui) chơi búp bê (rèn tính chu đáo dịu dàng) Nhảy dây (nhanh khoẻ)... c/ Những trò chơi có hại và tác hại của chúng Chơi sung nước (ướt người) đấu kiếm (dễ gây tai nạn) súng cao su (giết hại chim, gây nguy hiểm cho người khác,..)... - 1 HS đọc thành tiếng., thảo luận theo cặp trình bày - Các từ ngữ : say mê, hăng say, thú vị, hào hứng, ham thích, đam mê, say sưa,.... - Tiếp nối đọc câu mình đặt. * Em rất hào hứng khi chơi đá bóng. * Nam rất ham thích thả diều. * Em gái em rất hích chơi đu quay. Gv : Nguyễn Thị Thúy Loan – TH Nguyễn Văn Trỗi Lop4.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Nam rất say mê chơi điện tử. - GV nhận xét, chữa lỗi -Tiếp nối nhau phát biểu. - Gọi 1 hoặc 2 HS dưới lớp đặt câu - Cho điểm những câu đặt đúng. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đặt 2 câu ở bài tập 4, chuẩn bị - Về nhà thực hiện theo lời dặn dò. bài sau. * Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ************************** Kể chuyện Tiết : 15 : Kể chuyện đã nghe, đã đọc I./ Mục tiêu : - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nge, đã đọc nói về đồ chơi trẻ em hoặc những con vật gần gũi với các em. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) dã kể. II./ Đồ dùng dạy học : - Một số truyện viết về đồ chơi trẻ em, hoặc những con vật HS gần gũi với trẻ em (GV và HS sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười, truyện thiếu nhi, truyện đăng báo, sách truyện đọc L.4 (nếu có).. III./ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của Thầy. Hoạt động học của Trò. 1. KTBC: 5’ -Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện Búp bê -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. của ai ? bằng lời của búp bê. -Gọi 1 HS đọc phần kêt truyện với tình huống cô chủ cũ gặp búp bê trên tay của cô chủ mới. -Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: 5’ Giới thiệu bài: -Kiểm tra việc HS chuẩn bị truyện ở nhà. -Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các - Tuổi thơ chúng ta có những người bạn đáng yêu : đồ chơi, con tổ viên. vật quen thuộc, có rất nhiều câu chuyện viết về những người bạn - Lắng nghe. ấy Tiết kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ thi xem bạn nào có câu chuyện hay nhất, bạn nào kể chuyện hấp dẫn nhất.. * HĐ1:. Hướng dẫn kể chuyện + Tìm hiểu đề bài: -Gọi HS đọc đề bài. Đề bài yc làm gì? -GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc, đồ chơi trẻ em, con vật gần gũi. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện. + Em còn biết những câu chuyện nào có nhân vật là đồ chơi trẻ em hoặc là con vật gần gũi với trẻ em ?. -2 HS đọc thành tiếng. - KC đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi trẻ em hoặc con vật gần gũi với em. -Chú lính dũng cảm - An - đéc - xen - Võ sĩ bọ ngựa - Tô Hoài - Chú Đất Nung - Nguyễn Kiên - Truyện chú lính chì dũng cảm và chú Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em. Chuyện Võ sĩ bọ ngựa có nhân vật là con vật gần gũi. +Truyện : Dế mèn bênh vực kẻ yếu, chú mèo đi hia, Vua lợn, Chim sơn ca và bông cúc trắng, Con ngỗng vàng, Con thỏ thông minh.. + Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về "Con thỏ thông minh" luôn giúp đỡ mọi người, trừng trị kẻ gian ác. + Tôi xin kể câu chuyện " Chú mèo đi hia ". Nhân vật chính là một chú mèo đi hia thông minh và trung thành với chủ. + Tôi xin kể câu chuyện " Dế mèn phiêu lưu kí " của nhà văn Tô Hoài.. Gv : Nguyễn Thị Thúy Loan – TH Nguyễn Văn Trỗi Lop4.com. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Hãy kể cho bạn nghe. * HĐ2: HS kể chuyện + Kể trong nhóm: -HS thực hành kể trong nhóm. GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. Gợi ý:. -2-3 hs khá giỏi kể trước - Lắng nghe nhận xét -2 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau.. +Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. +Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. + Kể chuyện ngoài sách giáo khoa thì sẽ được cộng thêm điểm. + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. + Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện.. * Kể trước lớp: -5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa -Tổ chức cho HS thi kể. truyện. -GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. -Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu kể hấp dẫn nhất. -Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: 5’ -Nhận sét tiết học. - LẮng nghe và thực hiện. -Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. * Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ************************** Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2012 TOÁN: Tiết 73: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU : -Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Chuẩn bị bảng BT 1,2 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: - Bc: 4568 : 42 ; 982 : 45 - 2HS lên bảng làm bài, lớp bc - Nhận xét - Nhận xét bài bảng 2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa - HS nghe. * HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 8 192 : 64 - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài - GV ghi phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. vào nháp. - GV theo dõi HS làm bài. - HS nêu cách tính của mình. - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. - Phép chia 8192 : 64 là phép chia hết hay phép chia có - Là phép chia hết. dư ? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài chia : vào nháp. + 179 : 64 có thể ước lượng 17 : 6 = 2 dư 5) + 512 : 64 có thể ước lượng 51 : 6 = 8 (dư 3) * Phép chia 1 154 : 62 - GV ghi phép chia, cho HS thực hiện đặt tính và tính. - 1 HS nêu cách tính của mình. Gv : Nguyễn Thị Thúy Loan – TH Nguyễn Văn Trỗi Lop4.com. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV theo dõi HS làm bài. - GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. Vậy 1 154 : 62 = 18 ( dư 38) - Phép chia 1 154 : 62 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - Trong phép chia có dư chúng cần chú ý điều gì? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. + 115 : 62 có thể ước luợng 11 : 6 = 1 (dư 5) + 534 : 62 có thể ước lượng 53 : 6 = 8 (dư 5) * HĐ2: Luyện tập, thực hành + Bài 1: Gọi hs đọc đề, nêu yc - HS tự đặt tính và tính. - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV chữa bài và cho điểm HS. +Bài 2 : HS đọc đề bài. - Phân tích và tóm tắt đề - Muốn có bao nhiêu tá bút chì và còn thừa bao nhiêu cây bút chì ta làm ntn? - GV nhận xét và cho điểm HS.. - HS theo dõi.. - Là phép chia có số dư bằng 38. - Số dư luôn nhỏ hơn số chia.. - 1 HS nêu yc : Đặt tính và tính - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét. - HS đọc đề toán. Tóm tắt 12 bút : 1 tá 3 500 bút : … tá thừa ….cái -… chia 3500 : 12. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Ta có 3500 : 12 = 291 (dư 8) Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì và thừa ra 8 chiếc Đáp số: 281 tá thừa 8 chiếc bút. Bài 3 (HS giỏi tự làm) - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố - dặn dò : - HS thực hiện theo lời dặn của GV. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ************************** TẬP ĐỌC: Tiết 30: TUỔI NGỰA I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: tuổi ngựa, sẽ, nguyên,… - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. * HS khá, giỏi thực hiện CH5 (SGK) - Hiểu nghĩa các từ ngữ : tuổi ngựa, đại ngàn,… - Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 149/SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ KTBC: Gv : Nguyễn Thị Thúy Loan – TH Nguyễn Văn Trỗi Lop4.com. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gọi 3-4 hs đọc bài trả lời câu hỏi SGK và nêu đại ý bài. - Nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới: Giới thiệu bài: * HĐ1: Luyện đọc - GV đọc mẫu, chia đọan theo khổ thơ - Lượt 1 : gọi 4 HS đọc từng đoạn của bài, kết hợp sửa từ đọc sai - Lượt 2 : Ngắt nhịp thơ  gọi 4 hs đọc, kết hợp giảng từ (HS đọc chú giải.) - Lượt 3 : Gọi 4 hs (yc hs đọc lưu lóat - HS đọc toàn bài. *HĐ2: Tìm hiểu bài - HS đọc khổ thơ 1, trao đổi và TLCH - Bạn nhò tuổi gì? - Mẹ bảo bạn nhỏ tuổi ấy ntn? Ghi ý chính khổ 1. - HS đọc khổ 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. -"Ngựa con" theo ngọn gió rong chơi những đâu ? -Đi khắp nơi nhưng " Ngựa con " vẫn nhớ mẹ như thế nào ? Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì ? -Ghi ý chính khổ thơ 2. - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3, trao đổi TL -Điều gì hấp dẫn "Ngựa con" trên cánh đồng hoa? Khổ 3 tả cảnh gì? -Ghi ý chính khổ 3. - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4, trao đổi và trả lời: +" Ngựa con " đã nhắn nhú với mẹ điều gì ? - Cậu bé yêu mẹ như thế nào ? -Ghi ý chính khổ 4. -Yêu cầu HS đọc câu hỏi 5, suy nghĩ trả lời. - Ví dụ về câu trả lời có ý tưởng hay :. - Nêu bố cục, ý đọan. -Nội dung bài thơ là gì? -Ghi ý chính của bài.. - 3-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát, lắng nghe. - HS lắng nghe - 4 HS đọc theo từng khổ thơ. - 4 hs đọc - 4 hs đọc - Một HS đọc. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi: -Tuổi ngựa - …không thích đứng yên một chỗ mà thích đi chơi..  Giới thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và TL: -" Ngựa con " rong chơi khắp nơi : qua vùng trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá - Đi chơi khắp nơi nhưng " Ngựa con " vẫn nhớ mang về cho mẹ " ngọn gió của trăm miền.  Khổ 2 của bài kể lại chuyện " Ngựa con " rong chơi khắp nơi cùng ngọn gió . -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm TL: + Trên những cánh đồng hoa : màu sắc trắng loá của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, nắng và gió xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại.  Khổ thứ ba tả cánh đẹp của đồng hoa mà "Ngựa con " vui chơi. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi trả lời : + " Ngựa con " nhắn nhủ với mẹ : tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn dù đi xa cách núi cách rừng, cách sông cách biển, con cũng nhớ đường tìm về với mẹ.. - Cậu bé dù đi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ. - Đọc và trả lời câu hỏi 5. - Vẽ như sách giáo khoa một cậu bé dang ngồi trong lòng mẹ, trò chuyện với mẹ trong dòng suy diễn của cậu là hình ảnh cậu bé đang phi ngự a vun vút trên miền trung du. - Vẽ một cậu bé đang phi ngựa trên cánh đồng đầy hoa, trên tay cậu là một bó hoa nhiều màu sắc và trong tưởng tượng của cậu chàng kị sĩ nhỏ đang trao bó hoa cho mẹ.. - 2 hs nêu + Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy láng mạn của cậu bé tuổi ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất thương mẹ, đi đâu cũng nhớ đường tìm về với mẹ.. *HĐ2: Luyện đọc diễn cảm - GV toàn bài đọc với giọng dịu dàng hào hứng, khổ 2, 3 nhanh hơn và trải dài thể hiện ước vọng lãng mạn của cậu bé. Khổ 4 tình cảm tha thiết, lắng lại ở hai dòng kết của bài thể hiện cậu bé rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ mẹ, nhớ đường về với mẹ - Nhấn giọng ở những từ ngữ : - trung thu, vùng đất đỏ, mấp mô, mang về, trăm miền, cánh đồng hoa, loá màu trắng, ngọt ngào, xôn xao, bao nhiêu, xanh, hồng, đen, hút, cách núi cách rừng, cách sông, cách biển, tìm về với mẹ .. - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ, TLCH SGK - Giới thiệu khổ cần luyện đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn thơ. - Nhận xét và cho điểm HS. - Gọi HS đọc thuộc lòng. Gv : Nguyễn Thị Thúy Loan – TH Nguyễn Văn Trỗi Lop4.com. - Lắng nghe. - 4 HS tham gia đọc - Luyện đọc trong nhóm theo cặp. + 3 - 5 HS thi đọc. - Đọc thuộc lòng. 12.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: + Cậu bé có tính cách dù thích rong chơi mọi - Bạn nhỏ trong bài có nét tính cách gì đáng yêu ? miền nhưng luôn thương nhớ về với mẹ. - Nhận xét tiết học. - Về thực hiện theo lời dặn giáo viên. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài và chuẩn bị tiết sau Kéo co * Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ************************** TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - Nắm vững cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả ; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1). - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to và bút dạ. - Phiếu kẻ sẵn nội dung: trình tự miêu tả chếc xe đạp của chú Tư. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của Trò 1. Kiểm tra bài cũ : 5’ - Thế nào là miêu tả ? -2 HS trả lời câu hỏi. - Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả ? - Yêu cầu học sinh đọc phần mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống. -Nhận xét chung, ghi điểm từng học sinh . - 2 HS đứng tại chỗ đọc . 2/ Bài mới : 5’ Giới thiệu bài : - Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập văn miêu - Lắng nghe. tả : cấu tạo bài văn, vai trò của việc quan sát và lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật. * HĐ1:Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài trong - 2 HS đọc thành tiếng. - Hai học sinh ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời bài văn đã cho. + Bài 1 : - Yêu cầu 2HS nối tiếp đọc đề bài. câu hỏi . - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi : + Mở bài : Trong làng tôi, hầu như ai cũng 1a. Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài biết...đến chiếc xe đạp của chú. + Thân bài : Ở xóm vườn có một chiếc xe văn chiếc xe đạp của chú Tư. đạp...Nó đá dó . + Kết bài : Đám con nít cười rộ, còn chú Tư hãnh diện với chiếc xe của mình . - Phần mở bài, thân bài, kết bài trong đoạn văn + Mở bài : Giới thiệu về chiếc xe đạp của chú trên có tác dụng gì ? Mở bài kết bài theo cách nào Tư. Mở bài theo cách trực tiếp, + Thân bài : Tả chiếc xe đạp và tình cảm của ? chú Tư với chiếc xe đạp . + Kết bài: Nói lên niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xekết bài không mở rộng + Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan + Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng : - Mắt : Xe màu vàng, hai cái vành láng coóng nào ? Giữa tay cầm là hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cánh hoa -Tai nghe: Khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai. - Phát phiếu cho tứng cặp và yêu cầu làm câu b và -Trao đổi,viết các câu văn thích hợp vào phiếu. - Nhận xét bổ sung. câu d vào phiếu. Gv : Nguyễn Thị Thúy Loan – TH Nguyễn Văn Trỗi Lop4.com. 13.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Đọc lại phiếu. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 1b. Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu tả 1b. Xe đẹp nhất không có chiếc xe nào sánh theo trình tự nào ? bằng. + Tả bao quát chiếc xe - Xe màu vàng, hai cái vành láng coóng. Khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai. + Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật. - Giữa tay cầm là hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cánh hoa. + Nói về tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe - Bao giờ dừng xe, chú cũng rút giẻ dưới yên đạp. lau, phủi, sạch sẽ. - Chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt, dặn bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa sắt. 1d Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn là : Chú gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cánh hoa/ Bao giờ dừng xe, chú cũng rút giẻ dưới yên, lau, phủi, sạch sẽ * Những lời kể xen lẫn với lời miêu tả đã nói lên - Chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt, dặn tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp Chú yêu quý bọn trẻ đừng đụng vào con ngựa sắt./ Chú thì chiếc xe, rất hãnh diện vì nó. hãnh diện với chiếc xe của mình. * HĐ2: HS biết dựa vào bài cho sẵn đề lập dàn ý - Lắng nghe. +Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc đề bài.GV viết đề bài - 1 HS đọc thành tiếng. lên bảng. - Gợi ý : + Lập dàn ý tả chiếc áo mà các em đang - Lắng nghe. mặc hôm nay chứ không phải cái mà em thích. + Dựa vào các bài văn : Chiếc cối xay, Chiếc xe đạp của chú Tư...để lập dàn ý. - Tự làm bài - Yêu cầu học sinh tự làm bài. GV giúp những - 3 - 5 HS đọc bài . HS còn gặp lúng tứng. - Gọi HS đọc bài của mình - Gv ghi nhanh các ý chính lên bảng để có một dàn ý hoàn chỉnh dưới hình thức câu hỏi để học sinh tự lự chọn câu trả lời cho đúng với chiếc áo đang mặc. - Giới thiệu chiếc áo em đang mặc hôm nay : là chiếc áo sơ mi đã cũ hay còn mới ? Đã mặc a/ Mở bài : được bao lâu ? -Tả bao quát chiếc áo : (dáng, kiểu, rộng, hẹp, vải, màu...) b/ Thân bài : -Áo màu gì ? Chất vải gì ? Chất vải ấy thế nào ? - Dáng áo trông thế nào ? - Thân áo liền hay xẻ tà ? - Cổ mềm hay cúng ? Hình gì ? - Túi áo có nắp hay không ? Hình gì ? - Hàng khuy áo bằng gì ? Đơm bằng gì ? + Tình cảm của em đối với chiếc áo : - Em thể hiện tình cảm như thế nào với chiếc áo của mình ? - Em có cảm giác gì khi mỗi lần mặc nó ?. c/ Kết bài : - Gọi HS đọc dàn ý.. - Đọc, bổ sung vào dàn ý của mình những chi tiết còn thiếu cho phù hợp với thực tế. - Hỏi : Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần - Chúng ta cần quan sát bằng nhiều giác quan : quan sát bằng những giác quan nào ? mắt, tai, cảm nhận. + Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì ? + Khi tả đồ vật, ta cần lưu ý kết hợp lời kể với tình cảm của con người với đồ vật ấy. Gv : Nguyễn Thị Thúy Loan – TH Nguyễn Văn Trỗi Lop4.com. 14.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3- Củng cố – dặn dò: 5’ - Thế nào là miêu tả ? - Muốn có một bài văn miêu tả chi tiết, hay ta cần chú ý điều gì ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết thành bài văn miêu tả một đồ - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên chơi mà em thích . -Dặn HS chuẩn bị bài sau * Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ************************** Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2012 TOÁN: Tiết 74: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép chia số có ba chữ số, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: - HS lên bảng làm bài, cả lờp làm bc - B/c 4867 : 53 ; 1459 : 27 - Yc hs nêu cách ước lượng - HS nghe giới thiệu bài. - Kiểm tra bài về nhà 3. Bài mới : Giới thiệu bài + Bài 1: Gọi hs làm bài - 1 hs nêu đề - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Đặt tính rồi tính. - GV cho HS tự làm bài, nêu cách thực hiện tính - 4 HS lên bàng làm bài, cả lớp theo dõi và nhận của mình. xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. +Bài 2 : Gọi 1 hs đọc đề - 1 hs đọc đề, cả lớp đọc thầm - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - … tính giá trị của biểu thức. - Khi thực tính giá trị của các biểu thức có cả các - …thực hiện nhân chia trứơc, cộng trừ sau dấu tính nhân, chia, cộng, trừ chúng ta làm theo thứ - … trong dấu ngoặc đơn trước. a) 4237 x 18 – 34578 8064 : 64 x 37 tự nào ? = 76266 43578 = 126 x 37 - Khi …..có dấu ngoặc đơn ta thực hiện ntn? = 41688 = 4 662 - Cho hs làm bài b) 46 857 +3 444 : 28 = 46857 +123 = 46980. - Nhận xét bài làm của bạn.. 601759-1 988 :14 = 601759 - 142 = 601617. - 1 hs lên bảng, HS làm bài vào VBT. -nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. + Bài 3: - HS đọc đề toán. - HS đọc đề bài toán. - BT cho biết gì? Yc tìm gì? + … có 2 bánh. + Một chiếc xe đạp có mấy bánh ? + Vậy để lắp được một chiếc xe đạp thì cần bao +… 36 x 2 = 72 chiếc nan hoa. nhiêu chiếc nan hoa ? + Muốn biết 5260 chiếc nan hoa lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe đạp và thừa ra mấy nan hoa + …thực hiện tính chia 5 260 :72. chúng ta phải thực hiện phép tính gì ? + 1 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm bài vào vở - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò : - HS cả lớp thực hiện. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Gv : Nguyễn Thị Thúy Loan – TH Nguyễn Văn Trỗi Lop4.com. 15.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 30: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I/ MỤC TIÊU: - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác : biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi ; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp -Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác : biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi ; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác. - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp. *GDKNS: Giáo dục kĩ năng: - Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp - Lắng nghe tích cực II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp phần nhận xét. - Giấy khổ to và bút dạ. III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Nêu tên một số đồ chơi, trò chơi có lợi, có lợi - 4 HS nêu miệng. ntn? - Nêu tên một số đồ chơi, trò chơi có hại, có hại ntn? - Những đồ chơi nào bạn nam(nữ, cả nam lẫn nữ) -HS ghi bc và nêu tên đồ chơi, có lợi(hại) ntn? - Lắng nghe. thích? - Cả lớp : Ghi bảng con một trò chơi mình thích. - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: Giới thiệu bài: - HS đọc, 2 HS trao đổi dùng bút chì gạch chân * HĐ1: Tìm hiểu ví dụ: Thế nào là giữ phép lịch dưới các từ ngữ. sự khi đặt câu hỏi. +Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi - Lắng nghe. theo bàn và tìm từ ngữ thưa gọi. M:Mẹ ơi, cho phép con đi qua nhà bạn Lan tí nhé? - Mẹ ơi - Bộ phận nào là lời thưa gửi? - Cho phép - Cụm từ nào cho thấy bạn xin phép? - Có -Câu hỏi của bạn nhỏ có lễ phép không?Có lịch sử không? - GV viết câu hỏi lên bảng, gọi HS phát biểu. - HS làm theo yc - Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, thưa, dạ,.... Bài 2: HS đọc yêu cầu và nội dung - BT yc làm gì? - Khen những học sinh đã biết đặt những câu hỏi lịch sự phù hợp với đối tượng giao tiếp. Sửa sai từ ngữ, chính tả và ý cho hs sinh thông qua hs sửa sai. - Nhận xét, ghi điểm + Bài 3: - HS đọc nội dung - Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi có nội dung như thế nào + Lấy ví dụ về những câu mà chúng ta không. - 1 HS đọc, - Đặt câu với hai đối tượng sau: a. Đối với thầy cô giáo: + Thưa cô , cô có thích mặc áo dài không ạ ? + Thưa cô , cô thích mặc áo màu gì nhất ? Thưa thầy , những lúc rãnh thầy thích đọc báo , nghe ca nhạc hay xem thế thao ? b. Đối với bạn bè : - Bạn có thích mặc áo đồng phục không ? - Bạn có thích thả diều không ? - Bạn thích xem phim hơn hay xem đá bóng hơn ?. - 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . - Để giữ phép lịch sự cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác , gây cho người khác sự buồn chán .. - HS lấy VD:. Gv : Nguyễn Thị Thúy Loan – TH Nguyễn Văn Trỗi Lop4.com. 16.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> +Cậu không có lấy một chiếc áo mới hay sao mà toàn là nên hỏi ? GV: Để giữ lịch sự khi hỏi chúng ta cần tránh mặc đồ cũ nát thế ? những câu hỏi làm phiền lòng người khác, những câu hỏi chạm vào lòng tự ái hay nỗi đau của người khác.. - Để giữ phép lịch sự khi hỏi chyện người khác thì cần chú ý những gì ? Ghi nhớ : đọc phần ghi nhớ. * HĐ2: Luyện tập * Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu đề bài . -Yêu cầu 2 học sinh nối tiếp nhau đọc từng phần . - Yêu cầu học sinh tự làm bài . - Gọi học sinh phát biểu ý kiến , bổ sung cho đến khi nào chính xác . -Nhận xét, kết luận chung kết luận lời giải đúng .. + Thưa bác , sao bác hay sang nhà cháu chơi thế ạ?. - LẮng nghe - Thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quan hệ của mình và người được hỏi. + Tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác.. - HS nêu ghi nhớ - 1 HS đọc thành tiếng. - Suy nghĩ nối tiếp nhau đọc . a/Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy-trò : * Thầy Rơ - nê hỏi Lu - I rất ân cần , trìu mến chứng tỏ thầy rất yêu học trò . * Lu - I - Pa - x tơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là đứa trẻ ngoan , biết kính trọng thầy giáo . b/ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch : - Tên sĩ quan phát xít ướp nước và cậu bé yêu nước . - Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch , xấc xực , hắn gọi cậu bé là thằng nhóc , mày .Cậu bé trả lời trống không vì cậu bé yêu nước , căm ghét và khinh bỉ bọn xâm lược .. + Qua cách hỏi đáp ta biết được điều gì về nhân - Qua cách hỏi - đáp ta biết được tính cách mối quan hệ của nhân vật . vật ?. GV: Người ta có thể đánh giá tính cách lối sống . Do vậy khi nói các em luôn có ý thức giữ phép lịch sự với đối tượng mà mình đang nói . Làm như vậy chúng ta không chỉ thể hiện tôn trọng người khác mà còn tôn trọng chính bản thân mình .. +Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tìm câu hỏi trong truyện . - Gọi HS đọc câu hỏi .. - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng. - Suy nghĩ dùng bút chì gạch chân vào các câu hỏi trong truyện ở sách giáo khoa + Các câu hỏi : - Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ ? - Chắc là cụ bị ốm ? -Hay cụ đánh mất cái gì ? - Thưa cụ , chúng cháu có thể giúp gì cho cụ không ạ ?. - Trong đoạn trích trên có 3 câu hỏi các bạn tự hỏi nhau , 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già . Các em cần so sánh để thấy câu các bạn hỏi cụ già có thích - Lắng nghe . hợp hơn câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau không ? - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận và trả lời Vì sao ? câu hỏi . - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi . - Yêu cầu HS phát biểu . + Nếu chuyển các câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau để hởi cụ già thì hỏi thế nào ? - Hỏi như vậy đã được chưa ? GV: Khi hỏi không phải là cứ thưa , gửi là lịch sự mà. + Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu hỏi phù hợp thể hiện thái độ tế nhị , thông cảm , sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn nhỏ . + Những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau mà hỏi cụ già như thế thì chưa tế nhị , hơi tò mò . + Chuyển thành câu hỏi : * Thưa cụ có chuyện gì xảy ra với cụ thế ? * Thưa cụ , cụ đánh mất gì ạ ? * Thưa cụ , cụ bị ốm hay sao ạ ? - Những câu hỏi này chưa hợp lí với người lớn lắm , chưa tế nhị .. - Lắng nghe. các em còn phải tránh những câu hỏi thiếu tế nhị , tò mò , làm phiền lòng người khác .. 3. Củng cố – dặn dò: 5’ - Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác ? - Thực hiện theo lời dặn. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà phải luôn có ý thức lịch sự khi nói , hỏi người khác và chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm : Gv : Nguyễn Thị Thúy Loan – TH Nguyễn Văn Trỗi Lop4.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ************************** Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012 Tóan Tiết : 75 Chia cho số có hai chữ số ( TT ) I./ Mục tiêu : - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số. - Áp dụng để giải các bài toán có liên quan. II./ Đồ dùng dạy học : - SGK và bảng phụ . III./ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động dạy của Thầy. Hoạt động học của Trò. 1.Ổn định: 2.KTBC: 5’ -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. - B/c : 8967 : 25 8905: 34 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : 5’ Giới thiệu bài -Giờ học toán hôm nay các em sẽ rèn luyện kỹ năng chia số có 5 chữ số cho số có hai chữ số . *HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 10 105 : 43 -GV ghi lên bảng phép chia, yêu cầu HS đặt tính và tính . -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng nên cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi HS khác trong lớp có cách làm khác không ? -GV hướng dẫn lại cho HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 10105 43 150 235 215 00 Vậy 10105 : 43 = 235 -Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép chia hết hay phép chia có dư ? -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia :. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. -HS nghe giới thiệu bài.. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. -HS nêu cách tính của mình. -HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV.. -là phép chia hết.. 101 : 43 có thể ước lượng 15 : 4 = 2 ( dư 2) 105 : 43 có thể ước lượng 15 : 4 = 3 ( dư 3 ) 215 : 43 có thể ước lượng 20 : 4 = 5. -GV hướng dẫn các thao tác thong thả rõ ràng, chỉ rõ từng bước, nhất là bước tìm số dư trong mỗi lần chia vì từ bài này HS không viết kết quả của phép nhân thương trong mỗi lần chia với số chia vào phần đặt tính để tìm số dư. * Phép chia 26 345 : 35 -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt nháp. tính và tính. -HS nêu cách tính của mình.. -GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không?. -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. Gv : Nguyễn Thị Thúy Loan – TH Nguyễn Văn Trỗi Lop4.com. 18.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 26345 35 184 752 095 25 Vậy 26345 : 35 = 752 (dư 25) -Phép chia 26345 : 35 là phép chia hết hay phép chia có - Là phép chia có số dư bằng 25. dư ? -Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì ? -Số dư luôn nhỏ hơn số chia. -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia : 263 : 35 có thể ước lượng 26 : 3 = 8 (dư 2) hoặc làm tròn rồi chia 30 : 4 = 7 (dư 2) 184 : 35 có thể ước lượng 18 : 3 = 6 hoặc làm tròn rồi chia 20 : 4 = 5 95 : 35 có thể ước lượng 9 : 3 = 3 hoặc làm tròn rồi chia 10 : 4 = 2 (dư 2) -Hướng dẫn HS bước tìm số dư trong mỗi lần chia. 263 chia 35 được 7, viết 7 7 nhân 5 bằng 35, 43 trừ 35 bằng 8, viết 8 nhớ 4. 7 nhân 3 bằng 21, thêm 4 băng 25, 26 trừ 25 bằng 1, viết 1. Khi thực hiện tìm số dư ta nhân thương lần lượt với hàng đơn vị và hàng chục của số chia, nhân lần nào thì đồng thời thực hiện phép trừ để tìm số dư của lần đó. Lần 1 lấy 7 nhân 5 được 35, ví 3 (của 263) không trừ được 35 nên ta phải mượn 4 của 6 chục để được 43 trừ 35 bằng 8, sau đó viết 8 nhớ 4, 4 phải nhớ vào tích lần ngay tiếp đó nên ta có. 7 nhân 3 bằng 21, thêm 4 bằng 25, vì 6 của 263 không trừ được 25 nên ta phải mượn 2 của 2 trăm để được 26 trừ 25 bằng 1, viết 1 .. - HS nêu miệng ước lượng - Lớp nhận xét sửa sai. - Lăng nghe. * HĐ2: Luyện tập thực hành + Bài 1 : Gọi hs nêu yc đề -GV cho HS tự đặt tính rồi tính. -Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.. - Đặt tính và tính -4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào VBT. (hoặc bảng con nếu hs làm chưa được) - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. -HS nhận xét. +Bài 2 : -GV gọi HS đọc đề bài toán -HS đọc đề toán. -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? -Tính xem trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét. -Vận động viên đi được quãng đường dài bao nhiêu mét? -Vận động viên đi được quãng đường dài là : 38 km 400 m = 38 400 m . -VĐV đã đi quãng đường trên trong bao nhiêu phút ? - ...1 giờ 15 phút = 75 phút. -Muốn tính trung bình mỗi phút vận động viên đi được - … tính chia 38400 : 75. bao nhiêu mét ta làm tính gì ? -1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào -GV yêu cầu HS làm bài. VBT. Tóm tắt 1 giờ 15 phút : 38 km 400m 1 phút : ……m Bài giải 1 giờ 15 phút = 75 phút 38 km 400m = 38400m TBmỗi phút vận động viên đó đi được là 38400 : 75 = 512 (m) Đáp số: 512 m. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố, dặn dò : 5’ -HS cả lớp lắng nghe và thực hiện -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ************************** Chính tả 19 Gv : Nguyễn Thị Thúy Loan – TH Nguyễn Văn Trỗi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết : 15 Cánh diều tuổi thơ I./ Mục tiêu : - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng ®o¹n v¨n. - Làm đúng BT2a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn. II./ Đồ dùng dạy học : - Học sinh chuẩn bị mỗi em một đồ chơi . - Giấy khổ to và bút dạ, III./ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động dạy của Thầy Hoạt động học của Trò 1. KTBC: 5’ -Gọi 1HS lên bảng, cả lớp bc -HS thực hiện theo yêu cầu. +B/c: sát sao, xum xê, sảng khoái,vất vả, khật - Kiểm tra sửa lỗi vở2 và luyện viết vở 4 khưỡng .... -Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: 5’ Giới thiệu bài: -Lắng nghe. * HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả - Gọi HS đọc đoạn văn. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. -Cánh diều đẹp như thế nào ? +Cánh diều mềm mại như cánh bướm . + Cánh diều đưa lại cho tuổi thơ niềm vui sướng - Cánh diều làm cho các bạn nhỏ sung sướng, hò như thế nào ? hét cho đến phát dại nhìn lên trời . * Hướng dẫn viết chữ khó, giảng từ dễ lẫn -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết -Các từ : mềm mại, sung sướng, phát dại, trầm chính tả và luyện viết. bổng ,… * Nghe viết chính tả: Chú ý tư thế, cầm viết,… - HS nghe viết * Soát lỗi chấm bài: - Trao đổi vở kiểm tra chéo, GV chấm 4-5 em. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: *GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc phần b/ hoặc -1 HS đọc thành tiếng. BT khác để chữa lỗi chính tả cho HS địa phương. -Trao đổi, thảo luận khi làm xong cử đại diện các + Bài 2: nhóm lên dán phiếu của nhóm lên bảng. a/ Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS nhóm nào -Bổ sung những đồ chơi, trò chơi nhóm bạn chưa làm xong trước dán phiếu lên bảng. có. -Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. -Nhận xét và kết luận lời giải đúng. - HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh. + Câu b hướng dẫn học sinh thực hiện tương tự như câu a. - 2 HS đọc lại phiếu. Ch :Đồ chơi : chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền,... Trò chơi : chọi dế, chọi cá, chọi gà,... Tr :Đồ chơi : trống ếch, trống cơm, cầu trượt ,... Trò chơi : đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm trại, cầu trượt,... b/ Thanh hỏi : Đồ chơi : ô tô cứu hoả, tàu thuỷ, tàu hoả, khỉ đi xe đạp ,... Trò chơi : nhảy ngựa, nhảy dây, thẻ diều, điện tử... Thanh nghã : Đồ chơi : ngựa gỗ ,... Trò chơi : bày cỗ, diễn kịch ..... + Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu học sinh cầm đồ chơi mình mang theo tả hoặc giói -Hoạt động nhóm. thiệu cho các bạn trong nhóm.GV đi giúp đỡ các bạn trong - 5 - 7 HS trình bày trước. nhóm gặp khó khăn, lúng túng. + Vừa tả vừa làm động tác cho HS hiểu. - Cố gắng để các bạn có thể biết chơi trò chơi đó. - Gọi học sinh trình bày trước lớp, khuyến khích học sinh vừa trình bày vừa kết hợp cử chỉ, động tác hướng dẫn.. - Nhận xét bổ sung cho bạn (nếu có). - Nhận xét, khen những học sinh miêu tả hay, hấp dẫn. 3. Củng cố – dặn dò: 5’ -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại một đoạn văn miêu tả một - Thực hiện theo giáo viên dặn dò. Gv : Nguyễn Thị Thúy Loan – TH Nguyễn Văn Trỗi Lop4.com. 20.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> đồ chơi hay một trò chơi mà em thích và chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm : ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ************************** Kĩ thuật Tiết 15: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I.MỤC TIÊU : - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. * Không bắt buộc HS nam thêu. - Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với học sinh. II.CHUẨN BỊ : - Bộ đồ dùng kĩ thuật. - Tranh qui trình các bài trong chương III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1 / Ổn định tổ chức 2 / Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS - Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ. - GV nhận xét 3 / Bài mới: Giới thiệu bài: *.Hướng dẫn + Hoạt động1 : - Tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương trình. - GV nhận xét + Hoạt động 2: - HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. - Mỗi em chọn và tiến hành cắt khâu một sản phẩm đã chọn. - Gợi ý 1 số sản phẩm 1 / Cắt khâu, thêu khăn tay. 2 / Cắt khâu, thêu túi rút dây 3 / Cắt khâu, thêu các sản phẩm khác. a) Váy em bé b) Gối ôm * Cắt khâu thêu khăn tay cần những gì và thực hiện như thế nảo ? * Cắt khâu túi rút dây như thế nào ? - GV hướng dẫn HS làm * Cắt khâu thêu váy em bé ra sao ? - GV yêu cầu HS thực hành theo hướng dẫn có thể chọn tùy theo ý thích. - GV đến bàn quan sát nhận xét hướng dẫn. 4 / CỦNG CỐ –DĂN DÒ. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 - 3 học sinh nêu.. - HS nhắc lại các mũi thêu đã học - HS lựa chọn theo ý thích và khả năng thực hiện sản phẩm đơn giản.. - Vải cạnh 20 x 10cm, kẻ đường dấu 4 cạnh khâu gấp mép. - Vẽ mẫu vào khăn,hoa,gà,vịt,cây, thuyền, cây mấm … có thể khâu tên mình. - Vải hình chữ nhật 25 x 30 cm gấp đôi theo chiều dài 2 lần. - Vạch dấu vẽ cổ tay, thân áo cắt theo đường vạch dấu. khâu viền đường gấp mép cổ áo,gấu áo, thân áo, thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích lên cổ gấu và váy.. Gv : Nguyễn Thị Thúy Loan – TH Nguyễn Văn Trỗi Lop4.com. 21.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×