Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án giảng dạy môn Vật lý 11 - Tiết 58 đến tiết 69

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.31 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------CHƯƠNG V: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ Mục tiêu của chương:  Trình bày được khái niệm từ thông.  Vận dụng được công thức xác định suất điện động cảm ứng trong trường hợp mạch điện kín và trong trường hợp một đoạn day dẫn thẳng chuyển động trong từ trường.  Trình bày và vận dụng được định luật Lentz và quy tắc bàn tay phải.  Vận dụng được công thức xác định suất điện động tư cảm.  Vận dụng được công thức xác định năng lượng trong ống dây mang dòng điện và năng lượng điện trường. Tiết 58,59: Bài 38: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ. SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức:  Hiểu được mục đích các thí nghiệm về sự biến thiên của từ trường.  Phát biểu được định nghĩa và ý nghĩa từ thông.  Nắm được hiện tượng cảm ứng điện từ, dòng điện cảm ứng.  Trình bày được định luật Faraday, định luật Lentz. 2. Kĩ năng:  Phân biệt được hiện tương cảm ứng điện từ, dòng điện cảm ứng, suất điện động cảm ứng trong mạch kín.  Vận dụng được định luật Lentz xác định chiều dòng điện cảm ứng.  Vận dụng được công thức xác định suất điện động cảm ứng. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên: a. Kiến thức và đồ dùng: Chuẩn bị các TN 38.1; 38.2; 38.4: Một ống dây. Một thanh nam châm. Một điện kế. Một vòng day. Biến trở. Ngắt điện. Một bộ pin hay ácquy. b.Phiếu học tập: c. Nội dung ghi bảng: Tiết 58: Bài 38: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ. SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG. 1. Thí nghiệm: a. TN1 b.TN2 2. Khái niệm từ thông: a. Định nghĩa:  =BScos B. . n. . B. n b. Ý nghĩa từ thông: Từ thông qua diện tích S bằng số đường sức qua diện tích S được đặt vuông góc với đường sức. c. Đơn vị từ thông: Trong hệ SI: Wb (đọc là vêbe) Tiết 59: 3. Hiện tượng cảm ứng điện từ: a. Dòng điện cảm ứng: (sgk/185) b. Suất điện động cảm ứng: Khi có sự biến đổi từ thông qua mặt giới hạn bởi một mạch kín thì trong mạch xuất hiện suất điện động cảm ứng. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Hiện tượng xuất hiện suất điện động cảm ứng đgl hiện tượng cảm ứng điện từ. 4. Chiều của dòng điện cảm ứng. Định luật Len-xơ: a. Thí nghiệm b. Nhận xét: c. Định luật Len-xơ: (sgk/186) 5. Định luật Faraday về cảm ứng điện từ: a. Phát biểu định luật: (sgk/186) b. Biểu thức: Dấu “ –“ biểu thị đ/l Len-xơ Nếu mạch điện là một khung dây có N vòng dây thì:  t : Từ thông qua diện tích giới hạn bởi 1 vòng dây. 2. Học sinh: Ôn lại những kiến thức về hiện tượng cảm ứng điện từ đã học ở lớp 9. III. Tổ chức hoạt động dạy-học: Hoạt động 1: ( phút): Thí nghiệm: Tìm hiểu mục đích hai TN. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên ĐVĐ: Như các em đã biết: Dòng điện sinh ra từ trường. Vậy từ trường có thể sinh ra dòng điện hay không? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài này. Ghi tên bài/tiết dạy lên bảng. HS ghi tên bài/ tiết dạy vào vở Hoạt động theo nhóm. Trình bày TN1 ( 38.1:) HS quan sát TN mẫu.  Bố trí TN như hình 38.1: GV làm TNmẫu.  Hu?ng d?n HS làm TN Làm TN theo nhóm.  Yêu cầu HS quan sát :Khi nào kim điện kế lệch khỏi số 0? Khi nào thì kim điện kế không bị lệch khỏi số 0? Nhóm 1 (2,3,4) trả lời  Hỏi: khi nào trong ống dây có dòng điện Các nhóm khác bổ sung, nhận xét câu trả lời, hoặc chạy qua? trả lời lại nêu sai.  GV kết luận 1: khi biết số đường sức từ qua HS nhắc lại. ống dây thay đổi thì có dòng điện qua ống dây. Từng nhóm bố trí TN dưới sự hướng dẫn của GV. Trình bày TN2: Bố trí TN như sơ đồ ( 38.2) Quan sát và trả lời câu hỏi của GV. H: khi di chuyển con chạy, trong ống dây xuất hiện Nhóm 3 (1,2,4) trả lời. (có thể gọi hai nhóm cùng dòng điện. Vì sao? trả lời) Sau khi các nhóm đã đưa ra câu trả lời, GV nhận Các nhóm khác bổ sung ý kiến, hoặc trả lời lại, xét và đưa ra kết luận 2: khi di chuyển con chạy, từ nếu sai. trường trong ống dây thay đổi, nên số đường sức từ qua vòng dây biến đổi làm xuất hiện dòng điện trong vong dây. Gọi HS nhắc lại. HS nhắc lại kết luận 2 mà GV vừa nêu. Cho các nhóm thảo luận và trả lời câu C1/18-sgk Các nhóm thảo luận và đưa ra câu trả lời: Tổng hợp, nhận xét câu trả lời của các nhóm và Khi đóng hay mở ngắt điện thì từ trường trong ống đưa ra câu trả lời đúng nhất, nếu sai. dây biến đổi, nghĩa là số đường sức từ qua vòng dây biến đổi thì trong ống xuất hiện dòng điện Sau khi trình bày xong 2 TN GV nêu lại mục đích. ec = -N. TN cho HS khắc sâu: Từ trường biến thiên sinh ra dòng điện. Hoạt động 2:( phút): Tìm hiểu khái niệm từ thông. a. Khái niệm từ thông --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Theo dõi và vẽ hình vào vở. HS ghi CT:  = BS cos vào vở. Nhận xét:  có thể âm, có thể dương, tuỳ thuộc vào chiều của vectơ pháp tuyến n. Ghi vào vở Trả lời:  = B. Trả lời: Từ thông qua diện tích S bằng số đường sức từ xuyên qua diện tích S dặt vuông góc với đường sức. HS1trả lời: từ thông qua diện tích S bằng số đường sức từ qua diện tích S trong trường hợp S được đặt vuông góc vơi đường sức từ. HS2 nhận xét câu trả lời của bạn. HS ghi đơn vị vào vở. Tiết 59: Hoạt động 1: ( phút): Kiểm tra bài cũ. HS gấp hết sách vở lại và lắng nghe câu hỏi. HS1: Lên bảng trả lời.. Mô tả và vẽ hình 38.3 lên bảng. Ta đặt:  = BS cos Kết luận:  đgl cảm ứng từ thông qua diện tích S, gọi tắt là từ thông. Gọi HS nhận xét CT tính từ thông? GV lưu ý HS: để cho đơn giản thì quy ước chon chiều n sao cho  là một góc nhọn. Vậy  là một đại lượng dương. H: từ thông có ý nghĩa như thế nào? Chúng ta sang phần b (ghi lên bảng) b. Ý nghĩa từ thông: Dẫn : theo đ/n: khi  = 0, lấy S= 1 thì  =? H: điều đó có ý nghĩa gì? Kết luận: khái niệm từ thông dùng để diễn tả số đường sức từ xuyên qua một diện tích nào đó. Để khẳng định, nêu câu C2/185-sgk? GV kết luận: chỉ đúng trong trường hợp : S được đặt vuông góc vơi đường sức từ. c. Đơn vị : GV thông báo. GV nêu câu hỏi? Phát biểu định nghĩa và nêu ý nghĩa của từ thông? Goi HS khác nhận xét câu trả lời. HS2: Nhận xét câu trả lời của bạn. GV đánh giá và cho điểm? Hoạt động 2: ( phút): Tìm hiểu hiện tượng cảm ứng điện từ. (Mục này chủ yếu là thông báo) Dẫn : hôm nay chúng ta sẽ học tiếp bài 38 để làm rõ mục đích , yêu cầu của đề bài. Các em lấy sách –vở ra. Ghi phần 3 lên bảng. HS lấy vở và ghi phần 3 vào vở. a. Dòng điện cảm ứng: HS1 trả lời:đọc sgk và trả lời: H: trong TN 1 và 2 khi nào thì trong mạch xuất Mỗi khi từ thông qua mạch kín biến thiên thì trong hiện dòng điện? Kết luận: Khi có sự biến đổi từ thông qua mạch mạch xuất hiện dòng điện, dòng điện đó đgl dòng kín thì trong mạch xuất hiện dòng điện.Dòng điện điện cảm ứng. đó đgl dòng điện cảm ứng. HS 2 (3,4 – nếu cần) nhận xét câu trả lời . Gọi vài HS nhắc lại. Dặn : Khái niệm này đã có ở sgk/185. HS về nhà học trong sgk (không cần ghi vào vở). HS 3 nhắc lại kết luận mà GV vừa nêu. b. Suất điện động cảm ứng: HS4: Trong mạch kín phải tồn tại một suất điện Khi xuất hiện dòng điện trong mạch kín, thì trong động. Suất điện động đó đgl suất điện động cảm mạch kín đó phải tồn tại gì để sinh ra dòng điện ứng. cảm ứng đó? Suy nghĩ và trả lời: Hiện tượng xuất hiện suất điện động cảm ứng trong mạch kín gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ. Hiện tượng cảm ứng điện từ chỉ tồn tại trong. H: Hiện tượng cảm ứng điện từ là gì? H: Hiện tượng cảm ứng điện từ xuất hiện khi nào?. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------khoảng thời gian từ thông qua mạch kín biến thiên. HS ghi kết luận vào vở.. Nhận xét và ghi kết luận lên bảng. Ưùng dụng: nói thêm trường hợp ứng dụng ở hình 38.4/185 và nói HS về nhà đọc thêm. Hoạt động 3: ( phút): Chiều của dòng điện cảm ứng. Định luật Len-xơ. HS lắng nghe và trả lời các câu hỏi của GV. ĐVĐ: Trước khi làm TN xác định chiều dòng điện cảm ứng, ta sẽ tiến hành một TN phụ nhằm xác định sự tương ứng giữa chiều dòng điện qua điện kế và phía lệch của kim điện kế. Hoạt động theo nhóm. Hướng dẫn HS làm TN như hình 38.5/sgk. Lưu ý HS: quan sát phía lệch của kim điện kế và trả lời Các nhóm tiến hành TN theo sự hướng dânz của câu hỏi: Cho biết chiều dòng điện trong ống dây. GV. Quan sát và trả lời câu hỏi. HS1 trả lời. Kết luận: chiều của dòng điện qua điện kế cũng có nghĩa là chiều dòng điện cảm ứng trong ống dây. HS2 nhận xét , hoặc bổ sung thêm, nếu cần. H: Biết chiều dòng điện cảm ứng trong ống dây, Trả lời:(suy nghĩ): đầu 1 của ống dây hình 38. 1a là hãy xác định đầu 1 của ống dây hình 38. 1a là cưc cưc Bắc. Ơû đầu 1 h.38.1b là cực Nam . gì? Ơû đầu 1 h.38.1b là cực gì? Kết luận: nêu định luật Len- xơ như sgk. Gọi HS đọc lại . Hs cầm sách đọc nội dung định luật trong Khắc sâu: các nhóm thoả luận và trả lời C3 và C4. sách/186. Trả lời: C3: chiều dòng điện trong ống dây không đổi. Vì theo đ/l Len-Xơ thì đầu 1 của ống dây vẫn là cực Bắc. C4: theo đ/l Len-xơ thì đầu 1 của ống dây phải là cực Nam, vậy dòng điện cảm ứng trong ống dây phải có chiều ngược với chiều đã vẽ ở h.38.5a. Hoạt động 4: ( phút): Định luật Faraday về cảm ứng điện từ. HS đọc lại. GV thông báo nội dung định luật như sgk. Chú ý theo dõi GV dẫn dắt đư ra công thức Đ/l Thực nghiệm chứng tỏ rằng: suất điện động cảm ứng tron mạch kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên của từ thông qua mạch:  ec  = k  . t Trong hệ SI : k=1  theo định luật Len-xơ thì: HS ghi biêu thức vào vở.  ec = . dấu trừ biểu thị đ/l Len –xơ. t HĐ 5: Vận dụng và củng cố kiến thức trong bài: Cá nhân độc lập suy nghĩ, hoặc tao đổi theo bàn để Tại lớp: trả lời câu 2,4/187.sgk đưa ra câu trả lời. Cho Hs suy nghĩ, sau đó gọi trả lời Ghi nhớ câu trả lời của Gv. Gv kết luận hoặc trả lời lại nếu sai. Ghi BTVN vào vở. Về nhà: học bài và làm BT1 7/188-189.sgk Tiết 60: Bài 39: SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG TRONG MỘT ĐOẠN DÂY DẪN CHUYỂN ĐỘNG I.Mục tiêu: 1. Kiến thức:. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trình bày được TN về hiện tượng xuất hiện SĐĐ cảm ứng ở một dẫn chuyển động trong từ trường và hiểu được khi một đoạn dây dẫn chuyển động trong từ trường thì trong đoạn dây xuất hiện SĐĐ cảm ứng.  Nắm được quy tắc bàn tay phải, công thức xác định SĐĐ cảm ứng trong đoạn dây.  Trình bày được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều. 2. Kĩ năng:  Vận dụng được quy tắc bàn tay phải để xác định chiều từ cực âm sang cực dương của SĐĐ cảm ứng trong đoạn dây.  Vận dụng công thức xác định độ lớn SĐĐ cảm ứng trong đoạn dây để giải bài tập. II.Chuẩn bị 1.Giáo viên: a. Kiến thức và đồ dùng: Chuẩn bị TN 39.1(nếu có); chuẩn bị mô hình máy phát điện xoay chiều. b.Phiếu học tập: c. Nội dung ghi bảng: Tiết 60-Bài 39:SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG TRONG 1 ĐOẠN DÂY DẪN CHUYỂN ĐỘNG 1. Suất điện động cảm ứng trong 1 đoạn dây dẫn chuyển động trong từ trường: a. Mô tả TN: (H.39.1/190-sgk) M Q ‘0 P. v. I. B. N. b. Nhận xét: Suất điện động cảm ứng chỉ xuất hiện khi đoạn dây MN chuyển động trong từ trường. 2. Quy tắc bàn tay phải: (sgk/190) 3. Biểu thức suất điện động cảm ứng trong đoạn dây. Suất điện động cảm ứng trong mạch chính là suất điện động trong đoạn dây chuyển động, có độ lớn :  t Chỉ xét trường hợp đơn giản: v và B  đoạn dây dẫn (MN): * v B   = BS =B (lvt)  ec = Blv . với l: chiều dài và v là tốc độ của thanh MN * ( v, B) =   ec = Blvsin 4. Máy phát điện: a. Cấu tạo: Gồm một khung dây quay trong từ trường của một nam châm. b. Nguyên tắc hoạt động: (sgk).. ec =. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về quy tắc bàn tay trái ở chương 4 và MPĐXC đã học ở lớp 9. III. Tổ chức hoạt động dạy-học: 1. Hoạt động 1: ( phút): Suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây dẫn chuyển động trong từ trường. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên HS theo dõi TN và lắng nghe câu hỏi của GV. Trình bày TN theo sơ đồ 39.1: - khi cho đoạn dây dẫn chuyển động và vẫn tiếp xúc điện với hai thanh ray thì kim điện kế leach --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------khỏi số 0. Điều đó chứng tỏ gì? - HS1 (2,3) cùng trả lời. - gọi HS trả lời (có thể gọi vài HS) -HS4 nhận xết, bổ sung câu trả lời của bạn - Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn. - khi đoạn dây MN dừng lại thì kim điện kế trở về vạch số 0. Điều đó có nghĩa là gì? - HS 5 trả lời - Tổng hợp các câu trả lời của HS và đưa ra kết - HS lắng nghe và ghi câu kết luận vào vở. luận ( sau đó ghi lên bảng): Suất điện động cảm ứng chỉ xuất hiện khi đoạn dây MN chuyển động trong từ trường. 2. Hoạt động 2: ( phút): Xác định hai cực của nguồn điện. Quy tắc bàn tay phải. Đvđ: quay lại TN trên sơ đồ 39.1 và coi rằng MN đóng vai trò như một nguồn điện. HS theo dõi, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV. Có thể hoạt động theo bàn. H: Xác định trong hai đầu của M, N thì đầu nào là cực âm, đầu nào là cực dương? HS 6: trả lời Các HS khác có thể nhận xét, hoặc bổ sung. Gọi HS khác nhận xét , bổ sung Kết luận: theo kết quả TN trên thì M là cực âm, N là cực dương. H: nếu ta biết hướng các đường sức từ, chiều Suy nghĩ nhanh để đưa ra câu trả lời( có thể thảo chuyển động của MN thì ta có thể dùng bàn tay luận theo bàn). phải xác định được cực âm và cực dương của nguồn điện , dược không? HS 7 trả lời HS 8 nhận xét và bổ sung Đưa ra nhận xét về các câu trả lời của HS và nêu ra quy tắc bàn tay phải. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Gọi HS đứng dậy đọc. 3. Hoạt động 3: ( phút): Biểu thức suất điện động cảm ứng trong đoạn dây. HS lắng nghe, suy nghĩ vấn đề GV nêu ra. ĐVĐ: Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu nguyên nhân sinh ra suất điện động cảm ứng và đi đến thành lập công thức xác định độ lớn suất điện đông cảm ứng. - GV đặt điều kiện và đưa ra biểu thức: Suất điện động cảm ứng trong mạch chính là suất điện động trong đoạn dây chuyển động, có độ lớn: Ghi biểu thức vào vở.  ec =   t Với  là từ thông được quét bởi đoạn dây trong thời gian t Theo dõi GV dẫn và ghi vào vở. - vì v và B đều vuông góc với đoạn dây dẫn (MN), nên :  = BS = B (lvt)  ec = Blv l: độ dài, v là tốc đọ của thanh MN -Gv cũng có thể thiết lập công thức trên bằng cách khác: dùng lực Lorenxơ tác dụng lên electron: (Gv chỉ giới thiệu và cho HS về nhà đọc phần chữ nhỏ ở trong sgk/191) - Trong tr/h v và B cùng vuông góc với đoạn dây HS 9 trả lời. và v và B hợp với nhau 1 góc  thì biểu thức trên HS 10 nhận xét và lên bảng ghi BT. được viết như thế ào? Ghi BT vào vở. Kết luận:  ec = Blvsin ( GV ghi lên bảng) Khắc sâu: nêu câu C1.sgk --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Hoạt động theo bàn HS 11 trả lời câu hỏi C1 HS 12 bổ sung và nhận xét. Theo dõi lắng nghe kết luận của GV. 4. Hoạt động 4: (. Cho HS thảo luận nhanh theo bàn Gọi HS đúng lên trả lời và giải thích câu trả lời của mình. Tổng hợp và kết luận: Suất điện động cảm ứng trong MN bằng O, vì trong trường hợp này sin=0. phút): Máy phát điện MPĐ học sinh đã được học ở lớp 9, nên GV chỉ cần nói vắt tắt. - H: Hãy nêu những hiểu biết của em về MPĐ mà em đã được học ở chương trình THCS? Gọi vài HS trả lời. Dung TN kết hợp với H.39.5 giới thiệu cấu tạo của MPĐ xoay chiều. H: cấu tạo của MPĐ gồm những bộ phận nào? - Kết luận: MPĐ gồm một khung dây quay trong từ trường của một nam châm. (GV ghi lên bảng) H: vì sao khugng dây quay trong từ trường thì có dòng điện (bóng đèn sáng lên)? - Nhờ 2 bán khuyên bằng đồng tiếp xúc với hai chổi quét Q nên dòng điện đưa ra mạch ngoài có chiều không đổi. Ta có MPĐ một chiều.. HS 13 trả lời Hs 14 bổ sung. HS trả lời. HS ghi kết luận về cấu tạo của MPĐ vào vở. Suy nghĩ và trả lời Ghi nhớ kết luận của GV 5. Hoạt động 5: ( phút): Củng cố và vận dụng. Thao luận theo nhóm để đưa ra phương án lựa chọn và giải thích. Tất cả HS làm bài vào vở nháp, sau đó 1 Hs sẽ lên bảng trình bày Các HS khác bổ sung,hoặc sửa, nếu sai. 6. Hoạt động 6: ( phút): Giao BTVN Ghi BTVN vào vở.. Nêu BT1/193.sgk Cho Hs thảo luận theo nhóm, sau đó gọi các nhóm lần lượt trả lời và giải thích cách chọn. Nêu BT2.193.sgk Gọi HS lên bảng giải( có thể cho điểm, nếu đúng) Đánh giá và hoàn thiện các câu trả lời.. BTVN : Bài 3,4/193.sgk Bài .sbt. Bài 40: Tiết 62: DÒNG ĐIỆN FU-CÔ I. Mục đích:  Hiểu được dòng điện Fu-cô gì? Khi nào thì phát sinh dòng Fu-cô?  Nêu lên được những cái lợi và cái hại của dòng Fu-cô. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: a. Dụng cụ TN: Bộ TN về dòng điện Fu-cô, mô hình máy biến thế. b. Nội dung viết bảng: Bài 40: Tiết 62: DÒNG ĐIỆN FU – CÔ 1. Dòng điện Fu –cô: a. TN: Hình 40.1/194.sgk b. Giải thích: Theo định luật Len-xơ, dòng điện cảm ứng trong tấm kim loại có tác dụng ngăn cản --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------sự chuyển động của chính tấm kim loại đó. Do đó tấm kim loại nhanh chóng dừng lại. c. Dòng điện Fu- cô: (sgk/ 194) d. Tính chất: đặc tính chung của dòng điện Fu –cô là tính chất xoáy. 2. Tác dụng của dòng điện Fu-cô. a. Một vài ví dụ ứng dụng của dòng điện Fu –cô. b. Một vài ví dụ về trường hợp dòng Fu –cô có hại. 2. Học sinh: ôn lại kiến thức về máy biến thế đã học ở THCS. III. Tổ chức hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động 1: Nội dung dòng điện Fu -cô Nghe lời dẫn của GV và viết đề bài vào vở. ĐVĐ: Trong các bài học trước, chúng ta mới chỉ nói đến dòng điện cảm ứng được sinh ra trong các dây dẫn. Trong bài này ta sẽ nói về dòng điện cảm ứng được sinh ra trong vật dẫn dạng khối. Trình bày TN1hình 40.1 HS1 trả lời: nhìn vào sơ đồ TN trả lời. - gọi HS nêu các dụng cụ TN - GV giới thiệu lại các dụng cụ dùng trong TN. -Trình bày TN đồng thời nêu ra các câu hỏi HS2 trả lời: khi tấm kim loại dao động nó cắt các -H: Trong tr/h nào tấm kim loại Kdừng lại nhanh? đương sức từ của nam châm, do đó trong kim loại -H: vì sao tấm kim loại K dao động giữa các cực sinh ra dòng điện cảm ứng. Theo Len-xơ thì dòng của nam châm thì dừng lại nhanh hơn? điện cảm ứng này có tác dụng chống lại sự chuyển Nhận xét câu trả lời của HS và đưa ra khái niệm động của tấm kim loại đó. Do đó K dừng lại nhan dòng điện Fu- cô (sgk/194). hơn. Hoạt động theo nhóm: TN 2 hình 40.2.sgk: tiến hành TN giống như TN1 Tiến hành TN theo nhóm dưới sự hướng dẫn của nhưng thay tấm kim loại K bằng tấm kim loại K có GV và lắngnghe câu hỏi. xẻ rãnh. H: tấm kim loại nào dao động lâu hơn? Vì sao? Thảo luận theo nhóm Gọi HS trả lời HS3: đại điện cho nhóm trả lời Gọi HS nhóm khác bổ sung và nhận xét. HS4: nhóm khác: bổ sung: tấm kim loại K có xẻ rãnh dao động lâu hơn, vì điện trở của nó tăng lên làm cho dòng Fu-cô giảm, khả năng chống lại sự chuyển động của các chất giảm, nên nó sẽ dao động chậm lại hơn. HS5 : nhận xét Tổng hợp và đưa ra kết luận:dòng điện Fu-cô có tính chất xoáy. 2. Hoạt động 2: ( phút): Tác dụng của dòng Fu –cô. Dẫn: trong một số tr/h dòng điện Fu-cô có ích, trong một số tr/h dòng điện Fu- cô có hại. - Tác dụng có ích:ví dụ: khi ta cân một vật bằng cân nhạy, kim của cân thường dao động khá lâu. Theo dòi và trả lời câu hỏi của GV. - muốn khắcphục tình trạng đó bằng cách nào? Vì sao? HS 6 trả lời: đặt kim dao động giữa hai cực của một nam châm. Vì dòng điện Fu-cô chống lại dao động đó nên dao động cả kim sẽ tắt khá nhanh. - GV giới thiệu về công tơ điện dùng trong gia đình (h.40.3.sgk) - Khi cho dòng điện qua cuộn dây của công tơ sẽ có hiện tượng gì xảy ra? HS 7 trả lời HS 8 bổ sung và nhận xét câu trả lời của bạn. - Đĩa kim loại quay trong từ trường sẽ sinh ra hiện tượng gì? --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. HS 9 trả lời: khi ngắt điện đĩa vẫn quay do,quá trình dòng Fu-cô tác dụng cản làm cho đĩa ngừng quay một cách nhanh chóng. HS 10 trả lời: vì dòng Fu-cô toả nhiệt làm cho thỏi sắt nóng lên có thể làm hỏng máy, mặt khác dòng Fu-cô chống lại nguyên nhân sinh ra nó.. + nhận xét: Khi đĩa kim loại quay trong từ trường sẽ sinh ra dòng điện Fu-cô và gay ra mô mem cản tác dụng ên đĩa. Khi mômen cản bằng mômen quay thì đĩa quay đều. - khi ngắt dòng điện thì hiện tượng gì xảy ra đối với đĩa kim loại? * Tác dụng có hại: Tr/h lõi sắt trong máy biến thế ( ưu điểm của lõi sắt là tăng từ trường) - Sự xuất hiện của dòng Fu-cô trong tr/h này vì sao lại có hại? +nhận xét: đối với động cơ điện nó chống lại sự quay của động cơ, làm giảm công suất của máy. - Để giảm tác hại của dòng Fu-cô, người ta khắc phục lõi sắt như thế nào? - Muốn làm tăng điện trở của lõi sắt thì lõi sắt đó phải được cấu tạo như thế nào? -bổ sung và hoàn chỉnh : thay lõi sắt bằng nhiều lá thép silic mỏng có sơn cách điện và ghép sát với nhau. Những lá thép mỏng này được đặt song song với đường sức từ, làm cho điệ trở của lõi săt sẽ tăng lên.. 3. Hoạt động 3: Củng cố và giao BTVN HS nghe câu hỏi Thảo luận theo nhóm Đại diện các nhóm đưa ra các câu trả lời Ghi BTVN voà vở.. Nêu câu hỏi 1,2.sgk Cho HS thảo luận theo nhóm và đưa ra câu trả lời. BTVN: Câu hỏi 3; Bài tập 1.sgk/196. Bài 41: HIỆN TƯỢNG TỰ CẢM I. Mục đích: 1. Kiến thức: - Nêu được bản chất của hiện tượng tự cảmkhi đóng mạch và ngắt mạch. - Nắm được công thức xác định hệ số tư cảm của ống dây, CT xác định suất điện động tự cảm 2. Kĩ năng: + Vận dụng được công thức xác định hệ số tư cảm của ống dây, CT xác định suất điện động tự cảm để giải các bài tập đơn giản trong sgk và sbt. II. Chuẩn bị: 1. GV: a. Dụng cụ TN: chuẩn bị bộ TN 41.1 và 41.2.sgk/197 b. Nội dung ghi bảng: 1. Hiện tượng tự cảm: a. TN1 b. TN2 c. Hiện tượng tự cảm: sgk/198 2. Suất điện động tự cảm a. Hệ số tự cảm: * Suất điện động xuất hiện do hiện tượng tự cảm đgl suất điện động tự cảm.  = Li (1) --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------L: hệ số tự cảm ( độ tự cảm) i: cường độ dòng điện trong mạch đang xét : từ thông qua diện tích của mạch điện dang xét đó. * Đơn vị độ tự cảm: trong hệ SI là H (đọc: Henri) * BT tính hệ số tự cảm của một ống dây dài đặt trong không khí là: L = 4.10-7n2V n: số vòng dây trên một đơn vị chiều dài của ống (n =N/l) V: thể tích của ống. b. Suất điện động tự cảm: * Định nghĩa: sgk/198  *BT: từ (1) = Li và ec = t i Nên: etc = - L (2) t 2. HS: ôn lại định luật Len –xơ về xác định chiều của dòng điện cảm ứng. III. Tổ chức hoạt động dạy –học: 1. Hoạt động 1: ( phút): Hiện tượng tự cảm Hoạt động của học sinh Hoạt đông theo nhóm: -Bố trí sơ đồ TN dưới sự hướng dẫn của GV à chú ý lắng nghe câu hỏi. -Vừa thực hành TN vừa quan sát . -Đại diện nhóm trả lời -Các nhóm khác có thể bổ sung, nếu cần: đèn Đ1 sáng lên ngay, đèn Đ2sáng từ từ (mặc dù điện trở thuần ở hai nhánh là giống nhau). -Các nhóm đổi vị trí của hai bóng đèn và thực hiện đóng khoá K. -Quan sát hiện tượng và đưa ra nhận xét cho trường hợp này: Bóng đèn ở nhánh có ống dây sáng chậm hơn bóng đèn ở nhánh kia. HS lắng nghe và ghi nhớ. -Chú ý câu hỏi của GV, thảo luận nhanh theo nhóm để ỳim ra nguyên nhân. - Đại diện nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.. Hoạt động của giáo viên TN1: Bố trí TN như sơ đồ 41.1-sgk -Cho HS hoạt động theo nhóm: Hướng dẫn HS bố trí sơ đồ TN. -Lưu ý HS chọn hai bóng neon Đ1, Đ2 giống nhau và điện trở thuần hai nhánh là như nhau. - Khi đóng khoá K ta thấy hiện tượng sáng lên ở hai bóng đèn Đ1, Đ2 như thế nào?. - Để khẳng định điều đó, GV gợi ý cho HS đổi vị trí của hai bóng đèn, rồi đóng khoá K như trên. - Gọi HS nhận xét hiện tượng quan sát được Kết luận: nghĩa là dòng điện ở nhánh đó tăng lên chậm hơn ở nhánh kia. H: Nguyên nhân nào ngăn cản không cho dòng điện trong nhánh đó tăng lên nhanh? - GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS và đưa ra kết luận: Ống dây chính là nguyên nhân không cho dòng điện trong nhánh đó tăng lên nhanh chóng. - Nêu câu C1.sgk. - Thảo luận theo nhóm và đưa ra câu trả lời. - Nhóm 1: Sauk hi đóng khoá K ít lâu thì độ sáng của của 2 đèn Đ1 và Đ2 lại như nhau. - Nhóm 2: bổ sung: Hai bóng đèn sáng như nhau chứng tỏ suất điện động cảm ứng trong ống dây khi đó bằng không. Vì khi dòng điện trong các nhánh đạt đến giá trị không đổi thì từ thông qua ống dây cũng có giá trị không đổi, nên suất điện động cảm ứng trong ống dây bằng không. Do đó hai đèn có độ sáng như nhau. Gv tổng hợp và đánh giá câu trả lời của các nhóm -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------* Lắp ráp và tiến hành TN theo nhóm. *TN2: cho HS tiến hành TN2 theo sơ đồ 41.2-sgk - Quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời. -H: Khi ngắt khoá K, bóng đèn sáng như thế nào? - Đại diện nhóm 1 trả lời:Khi ngắt khoá K bóng Lop11.com đèn không tắt ngay mà loé sáng lên rồi mới tắt..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------2. Hoạt động 2: ( phút): Suất điện động tự cảm. HS lên bảng ghi nhanh 2 CT: -Cảm ứng từ của dòng điện tròn: B= 2 .10-7 I/R -Cảm ứng từ của dòng điện trong ống dây: B=4.10-7 n I _HS trả lời: B tỉ lệ với I. HS chú ý lắng nghe và tự chép vào vở theo GV. HS tiếp thu và tự ghi vào vở. * Hoạt động theo nhóm: - các nhóm thảo luận nhanh để đưa ra phương án trả lời (làm vào giấy nháp). - nhóm 1: một HS khá lên bảng trình bày -Nhóm 2: bổ sung Các nhóm còn lại nhận xét, hoặc đư a ra p/a khác mà nhóm đã thảo luận. HS thảo luận theo bàn HS trả lời câu C3 HS khác nhận xét và bổ sung. Hs theo dõi kết luận của GV. GV kết luận sau khi nghe các nhóm trình bày ý kiến của mình: chỉ áp dụng cho trường hợp ống dây không có lõi sắt, nghĩa là chỉ áp dụng cho hình 41.3a. * GV thông báo nội dung suất điện động tự cảm như SGK, y/cầu HS về nhà học Hi BT 41.3 lên bảng.. Chú ý và ghi theo GV BT 41.3 vào vở.. 3. Hoạt động 3: ( phút): Củng cố và giao BTVN - thực hiện theo y/c của GV -Tất cả lấy vở gnháp ra làm bài. - HS đứng lên trả lời và giải thích. HS khác bổ sung Cả lớp chú ý lắng nghe. Chép BTVN vào vở. Tiết 64:. Bài 42. ĐVĐ: Suất điện động xuất hiện do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm. - Y/ cầu HS lên bảng viết các công thức xác định cảm ứng từ của dòng điện tròn và trong ống dây. - Nhận xét gì về mối quan hệ giữa B và I trong 2 CT trên? _ Nhận xét thêm: Từ thông qua diện tích giới bởi mạch điện cũng tie lệ với I:  = Li Với L: là hệ số tỉ lệ và đgl hệ số tự cảm (hay độ tự cảm). GV lưu ý với HS : CT 41.1.sgk không chỉ đúng cho hai trường hợp nêu trên mà còn đúng cho dòng điện có dạng khác nhau. - GV thông báo cho HS CT 42.2.sgk ( viết lên bảng) - Thông báo tiếp đơn vị của L, đồng thời giải thích: n: số vòng dây trên một đơn vị chiều dài của ống; V: thể tích của ống. * Nêu câu C2: Cho HS h/động theo nhóm.  - Gợi ý: Từ 41.1  L = (*) i Nếu ống dây có N vòng và diện tích mỗi vòng dây là S thì:  = NBS Nếu gọi l là chiều dài ống dây thì: = nlBS= nBV Theo 29.3: B=4.10-7 n i. Thay các BT và *  CT(41.2). GV kiểm tra câu trả lời của HS và đư ra nhận xét. Vận dụng: nêu câu C3. - Nêu bài tập 1.( Tr.199.sgk) - Cho HS hoạt động đọc lập - Gọi HS đứng tại chổ nêu phương án trả lời và giải thích sự lựa chọn của mình.  Đánh giá câu trả lời của HS (GV có thể chuẩn bị thêm một số câu hỏi trace nghiệm và trình chiếu lên máy cho HS dễ theo dõi). * Giao BTVN: bài 2,3.sgk/199 Bài sbt/. NĂNG LƯỢNG TỪ TRƯỜNG. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------I. Mục đích : 1. Kiến thức: Hiểu được rằng từ trường mang năng lượng. Viết được biểu thức năng lượng từ trường trong ống dây và biểu thức tính mật độ năng lượng từ trường. 2. Kĩ năng: Vận dụng được công thức xác định năng lượng từ trường trong ống dây khi có dòng điện và biểu thức xác định mật độ năng lượng từ trường. vào việc giải các bài tập trong sgk v à sbt. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: a. kiến thức và đồ dùng: chuẩn bị các TN hình 41.2/sgk. b. nội dung ghi bảng: Tiết 64: NĂNG LƯỢNG TỪ TRƯỜNG 1. Năng lượng của ống dây có dòng điện: a. Nhận xét b. Công thức tính năng lượng của ống dây có dòng điện 1 W = L i2 2 2. Năng lượng từ trường Năng lượng của ống dây chính là năng lượng từ trường trong ống dây đó: 1 W= 107 B2V 8 1 Hay w= 107 B2 ; với W = w.V 8 với: w là mật độ năng lượng từ trường trong ống dây. 2. H ọc sinh: Ôn l ại đ ịnh lu ật Len-x ơ v ề x ác đ ịnh chi ều c ủa d òng đi ện c ảm ứng III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động 1: ( phút): Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên - Trả lời: - Nêu câu hỏi: -7 2 1. Hãy viết biểu thức xác định hệ số tự cảm của 1. L = 4.10 n V ống dây dài? Nêu rõ ý nghĩa của từng đại lượng L: hệ số tự cảm của ống dây dài đặt trong không trong biểu thức. khí. 2. Suất điện động tự cảm là gì? viết BT xác định n: số vòng dây trên một đơn vị chiều dài của ống. suất điện động tự cảm. V: thể tích ống dây. 2. Suất điện động sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm. i etc = - L t 2. Hoạt động 2: ( phút) : Xác định công thức tính năng lượng của ống dây có dòng điện: HS theo dõi và suy nghĩ những v ấn đ ề GV nh ận Nh ận x ét: xét . Gv c ó th ể l àm l ại TN 2, ho ặc th ông qua TN đ ó Suy lu ận v ề n ăng l ư ợng l àm cho đ èn s áng l ên để ch ứng t ỏ trong ống d ây c ó n ăng l ư ợng. khi ng ắt kho á K trong TN 41.2/197 Gi úp HS suy lu ận ra r ằng: n ăng l ư ợng trong ống dây ch ính l à n ăng l ư ợng t ừ tr ư ờng. C ông th ức: GV th ông b áo c ông th ức v à vi ết lên bẳng: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------HS vi ết c ông th ức v ào v ở.. W=. 1 2 Li 2. 3.Hoạt động 3 ( phút) : N ăng l ư ợng t ừ tr ư ờng Ho ạt đ ộng theo nh óm:. GV n êu l ên v ấn đ ề h ư ớng d ẫn HS suy lu ận để r út ra kết lu ận r ằng n ăng l ư ư ọng trong ống d ây chính l à n ăng t ừ tr ư ờng. N êu c âu h ỏi C1 ( c âu n ày kh ó n ên Gv c ó th ể chỉ n êu v à y êu c ầu đ ối v ới c ác HS kh á). Tất cả Hs đều phải làm vào vở n áp và thảo luận 1 GV g ợi ý: thay 41.1 v ào 41.2 W = I (*). để đưa ra công thức. 2 L ập lu ận t ư ơng t ự C2 b ài 41.sgk ta c ó:  = nBV HS1: đại diện nhóm 1 lên bảng viết ( nên gọi các B k ết h ợp (29.3)  i = 107 HS khá). 4 .10n HS2: nhóm khác: nhận xét và bổ sung Thay t ất c ả v ào *, ta đ ư ợc (42.2) GV: k ết lu ận ho ặc s ửa n êu HS vi ết sai. HS ghi bi ểu th ức 42.2 v ào v ở. Sau đ ó ghi bi ểu th ức 42.2 l ên b ảng N ếu g ọi w l à m ật đ ộ n ăng l ư ợng t ừ tr ư ờng v à coi t ừ tr ư ờng trong ống d ây l à t ừ tr ư ờng đ HS ghi bi ểu th ức 42.3v ào v ở. ều, ta c ó: ( th ông b áo) GV ghi BT 42.3 l ên b ảng. Th ảo lu ận theo nh óm đ ưa ra ph ư ơng án tr ả l Kh ắc s âu: n êu C2: ời. G ợi ý: k ết h ợp CT (8.4).sgk HS 3 tr ả l ời (đ ại di ện cho nh óm) T ổng h ợp c ác c âu tr ả l ời c ủa HS, đ ư ra k ết C ác nh óm kh ác bổ sung và nh ận x ét. luận: M ật đ ộ n ăng l ư ợng đi ện tr ư ờng bi ểu di ễn qua bình phương c ủa c ư ờng đ ộ đi ện tr ư ờng, c òn m ật đ ộ n ăng l ư ợng t ừ tr ư ờng bi ểu di ễn qua b ình phư ơng c ủa c ảm ứng t ừ. HS khắc sâu điều Gv vừa nêu. Nh ắc l ại: Năng lượng điện trường: ghi CT 8.4.sgk/39 v à CT 42.2.sgk để HS thấy rõ sự tượng tự đó. 4. Hoạt động 4: ( ph út): C ủng c ố v à v ận d ụng và giao BTVN Hs nghe câu hỏi và đứng lên đọc đề bài theo yêu N êu c âu 1/201.sgk cầu của GV G ọi HS đ ứng t ại ch ổ đ ọc đ ề Cho c ác HS l àm đ ộc l ập v à sau đ ó g ọi l ên b ảng tr ả l ời. Tất cả làm vào vở nháp HS4; lên bảng giải và đưa ra đáp án đúng Trong qu á tr ình HS l ên b ảng l àm, Gv ki ểm tra b ài l àm c ủa m ột s ố HS kh ác. Các Hs khác có thể bổ sung, nếu sai, nhận xét câu G ọ HS nh ận x ét c âu tr ả l ời c ủa bạn. trả lời. K ết lu ận: 1.D Hs nghe câu hỏi và đứng lên đọc đề bài theo yêu N êu c âu 2.201.sgk cầu của GV. G ọi HS đ ứng t ại ch ổ đ ọc đ ề. HS thảo luận theo nhóm hoặc bàn, sau đó lên bảng c ó th ể cho HS th ảo lu ận theo nh óm ho ặc theo làm. bàn, sau đ ó g ọi l ên b ảng tr ả l ời. các HS khác nhận xét và bổ sung g ọi Hs nh ận x ét v à b ổ sung, n ếu thi ếu. HS ghi bài làm mà GV đã sửa vào vở BT. GV ho àn ch ỉnh v à nh ắc HS ghi v ào v ở BT HS ghi BTVN vào vở. Giao BTVN: b ài /.SBT. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tiết 65: Bài 43 BÀI TẬP VỀ CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ I. Mục đích: 1. Kiến thức:  Vận dụng được định luật len-xơ ( xác định chiều dòng điện cảm ứng trong mạch điện kín) và vận dụng được quy tắc bàn tay phải ( xác định chiều dòng điện cảm ứng trong đoạn dây dẫn chuyển động).  Vận dụng được định luật Fa-ra-đây  Vận dụng được công thức xác định năng lượng từ trường. 2. Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng làm các bài tập của chương. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: a. Kiến thức: + Chuẩn bị các phương pháp, các bài tập đặc trưng của chương. + Vẽ phóng lớn các hình từ 43.1 đến 43.7/sgk. b. Phiếu học tập: Bài tập trắc nghiệm: Câu 1: Chọn câu sai: suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi: A. dòng điện tăng nhanh B. dòng điện giảm nhanh C. dònh điện có giá trị lớn nhất C. câu A và B đều đúng Câu 2: Chọn câu sai: từ thông qua mặt S phụ thuộc vào: A. độ nghiêng của mặt S B. độ lớn của chu vi C. độ lớn của từ cảm D. độ lớn của diện tích S c. nội dung ghi bảng: 1. Bài tập 1: 2. Bài tập 2: 3. bài tập 3: * CỦNG CỐ KIẾN THỨC CHƯƠNG: - Phát biểu đặc trưng về phương , chiều và viết được biểu thức của lực Lorenxơ. - Nêu được các đặc trưng cơ bản về chuyển động của hạt điện tích chuyển động trong từ trường đều, viết được biểu thức bán kính của vòng quỹ đạo. - Từ thông: từ thông qua mặt S là:  = BScos - Cảm ứng điện từ: dòng điện cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông qua mạch: * Nếu  BC B * Nếu   BC B - Suất điện động cảm ứng: * Nếu 1 vòng dây:  ec =  /t * Nếu N vòng dây:  ec = N /t 2. Học sinh: Giải các bài tập về nhà của các bài tập liên quan. III. Tổ chức các hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động 1: ( phút): phát phiếu học tập: Bài tập trắc nghiệm Hoạt động của học sinh - Nhận phiếu học tập từ GV. -Thảo luận theo nhóm để đưa ra phương án trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời cách lựa chọn của nhóm. - Đại diện nhóm khác bổ sung,hoặc đưa ra phương án khác của nhóm.. Hoạt động của giáo viên -Gv phát phiếu học tập, cho học sinh thảo luận theo nhóm và điền vào phiếu học tập các đáp án theo lựa chọn. Sau đó nộp lại cho GV theo nhóm - Gọi vài học sinh đại diện cho các nhóm trả lời. Giải thích cách lựa chọn. - Gọi các nhóm khác nhận xét, hoặc đưa ra phương án trả lờikhác, nếu cần. Giải thích cách lựa chọn. - Tổng hợp, và đưa ra phương án trả lời đúng nhất.. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ghi nhận kết luận của GV. 2. Hoạt động 2: ( phút): Bài tập định lượng 1 -Nghe GV nêu vấn đề.. -Hs 1 đứng tại chổ đọc đề -HS 2 đọc lại. Cả lớp lắng nghe và chú ý đề ở sgk. - Từng nhóm suy nghĩ nhanh để đưa ra các cách giải quyết bài toán.. - HS 3 lên bảng trình bày bài giải. - Các HS còn lại thảo luận và làm vào vở nháp.. HS4: bổ sung và nhận xét HS tự sửa bài giải vào vở. 3. Hoạt động 3: ( phút): Bài tập định lượng 2 Hoạt động theo nhóm HS tiếp thu lời dẫn của GV, cung thảo luận nhanh để đưa ra các cách giải quyết bài toán. HS 5 đại diện nhóm đưa ra cách giải HS6 (nhóm khác) bổ sung và đư ra nhận xét của nhóm mình. HS tiếp thu các gợi ý của GV. HS 7 lên bảng trình bày bài làm của nhóm. Các HS còn lại làm và vở nhá và đưa cho GV kiểm tra.. -Nêu v/đề của bài tập 1: các bài tập định lượng trong phần này chủ yếu xác định độ lớn của từ thông qua một diện tích S nào đó, có thể là khung dây có hình dạng khác nhau. -Gọi và HS đọc đề. -Cho HS hoạt động theo nhóm, thảo luận. Sau đó lần lượt các nhóm đưa ra các phương án. - gọi Hs lên bảng giải. - Gợi ý: +Áp dụng định luật Len-xơ để xác định chiều dòng điện cảm ứng trong khung trong trường hợp:1 < /2 (khung quay quanh T1). +Khi vị trí của khung có 2 > /2 + Khung quay quanh T2 +Lần lượt giới thiệu các hình 43.1 đến 43.5( treo hình đã vẽ sẵn lên bảng). + Số đường cảm ứng từ xuyên qua diện tích S càng nhiều thì từ thông càng lớn. Cần chú ý đến góc  hợp bởi B và n . + Xác định độ lớn từ thông trong các trường hợp trên:  = BScos + Xác định độ lớn của suất điện động: ec= /t= BS sin  BS + Xác định cường độ dòng điện: i= R Sau khi HS 3 đã giải xong, gọi đại diện các nhóm nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. Gv sửa bài làm của HS và hoàn thiện bài. Đvđ : đưa ra đề bài toán 2: cho HS đọc đề và thảo luận nhanh theo nhóm các phương án giải quyết bài toán. Gọi đại diện các nhóm đưa ra cách giải.. Gọi các nhóm khác bổ sung.. HS 8,9: bổ sung và nhận xét HS tự sửa bài giải vào vở.. Gv gợi ý thêm về kiến thức và gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. Gv kiểm tra việc làm bài của HS, gọi một số em đem vở kiểm tra. Sau khi HS 7 đã giải xong, gọi đại diện các nhóm nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. Gv sửa bài làm của HS và hoàn thiện bài.. 4. Hoạt động 4: ( phút): Bài tập 3. Hoạt động đọc lập Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV. Chú ý theo dõi và ghi chép vào vở. Hướng dẫn và cho học sinh tự giải vào giáy nháp và gọi moat HS lên bảng trình bày bài giải. Gv bổ sung và hoàn thiến. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------5. Hoạt động 5: ( phút): củng cố và giao BTVN HS lắng nghe và ghi chép. Củng cố lại 1 số vấn đề lí thuyết trong chương BTVN: ôn tập hai chương 4,5 để tiết sau kiểm tra 1 tiết.. PHẦN 2: QUANG HÌNH HỌC CHƯƠNG VI: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG MỤC ĐÍCH CỦA CHƯƠNG:  Trình bày được định luật khúc xạ ánh sáng, phản xạ toàn phần.  Vận dụng được định luật khúc xạ ánh sáng.  Vận dụng được công thức xác định góc giới hạn.  Vẽ được đường đi của tia sáng trong trường hợp khúc xạ hay phản xạ toàn phần Tiết 67: Bài 44 KHÚC XẠ ÁNH SÁNG I. Mục đích: 1. Kiến thức: Trình bày được các nội dung sau:  Hiện tượng khúc xạ của tia sáng  Định luật khúc xạ ánh sáng  Các khái niệm: chiết suất tỉ đối, chiết suất tuyệt đối, hệ thức giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối.  Tính thuận nghịch trong sự truyền ánh sáng.  Cách vẽ đường đi của tia sáng từ môi trường này sang môi trường khác. 2. Kĩ năng:  Vận dụng được định luật khúc xạ ánh sáng để giải các bài tập về khúc xạ ánh sáng.  Phân biệt được chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối và hiểu được vai trò của các chiết suất trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng. II. Chuẩn bị: 1. GV: Vẽ phóng to hình 44.2; 44.1.sgk a. Kiến thức và dụng cụ: - Một chậu nước bằng thuỷ tinh. - Bản mặt song song trong suất. - Một đén bấm laze hay đèn thường có ống chuẩn trực để tạo nguồn sáng song song. - bảng gắn có chia độ và một thước kẻ màu đậm( để làm TN trực quan về khúc xạ). b. Nội dung ghi bảng: Bài 44: Tiết 67: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 1. Định nghĩa hiện tượng khúc xạ ánh sáng: 2. Định luật khúc xạ ánh sáng: a. TN sin i b. Định luật: =n Hay: sini = n sinr sin r * Chú ý:  Nếu n>1  sini > sinr, hay i> r: môi trường khúc xạ chiết quang hơn môi trường tới.  Nếu n<1  sini< sinr, hay i< r: môi trường khúc xạ chiết quang kém môi trường tới. 3. Chiết suất của môi trường:. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------a. Chiết suất tỉ đối: n  n21 =. v1 v2. ; với: v1, v2: tốc độ của ánh sáng ở môi trường 1 và mt2. b. chiết suất tuyệt đối: *Định nghĩa: SGK/215 *BT: Theo đ/n thì: chiết suất của mt1 và mt2 lần lượt là: n1= c/v1 ; n2= c/v2 Nhận xét: c > v:  chiết suất tuyệt đối của mọi chất đều lớn hơn 1 Từ đ/l khúc xạ:.  n21 = n2/ n1. n1sini1 = n2sini2. 4. Ảnh của một vật được tạo bởi sự khúc ánh sáng qua mặt phâ cách hai môi trường :(H.44.5/216) 5. Tính thuận nghịch trong sự truyền ánh sáng: (H.44.6/217.sgk) Aùnh sáng có tính chất thuận- nghịch. 2. Học sinh: Ôn lại định luật truyền thẳng ánh sáng ở chương trìng THCS. III. Tổ chức hoạt động dạy –h ọc: 1. Hoạt động 1: ( phút): Định nghĩa hiện tượng khúc xạ ánh sáng Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Lắng nghe lời dẫn của GV.. ĐVĐ: khi chúng ta nhìn vào chậu nước thì thấy đáy chậu nông hơn bình thường. Vì sao lại như vậy, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động theo bàn: - Nêu thêm moat số ví dụ về hiện tượng khúc xạ ánh sáng (hình 44.1.sgk) - HS quan sát TN , suy nghĩ và giải thích hiện tượng. GV giải thích thêm: do tia sáng bị đổi phương khi - GHi tên bài mới vào vở theo GV. đi qua mặt phân cách giũă nước và không khí. - Ghi tên bài mới lên bảng. HS lắng nghe và đứng tại chổ đọc theo y/ cầu của - Thông báo nội dung định nghĩa:214/sgk. Sau đó GV. gọi vài HS đọc lại. * Lưu y HSù: lưỡng chất phẳng, mặt chất phẳng. 2. Hoạt động 2: ( phút): Định luật khúc xạ ánh sáng Hoạt động theo nhóm: * TN: Bố trí TN như sơ đồ hình 44.2/214 - đại diện nhóm 1: đứng tại chổ nhắc lại HT KX -Gọi HS nhắc lại nội dung về hiện tượng khúc xạ AS ánh sáng đã học lớp9. - Các nhóm khác có thể bổ sung ,nếu thiếu. - Chú ý lên bảng nghe GV giới thiệu khi treo hình - Treo hình 44.2 đã vẽ để giới thiệu mp tới, tia tới, 44.2.sgk tia phản xạ, góc phản xạ,…. - Quan sát hiện tượng. - Tiến hành TN1 với cặp mt trong suốt nước – không khí, thay đổi góc tới để có một góc khúc xạ tượng ứng. - Tất cả HS ghi kết quả TN vào bảng đã kẻ sẵn và vở nháp. Xử lí số liệu để nêu được mối quan hệ - nhắc nhở HS ghi kết quả và bảng đã kẻ sẵn ở vở địnhnlượng giữa i và r, sini và sỉn giữa hai mt nháp như bảng 44.1 trong suốt nhất định. - Vẽ đồ thị biểu diễn r theo i. -Gọi hai nhóm lên bảng vẽ đồ thị và đư ra nhận - Vẽ đồ thị biểu diễn sinr theo sini. xét. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Quan sát đường đi của tia sáng và nhận xét Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày theo y/ cầu của GV. Cả lớp theo dõi GV làm TN và tự ghi kết quả vào bảng 44.1 để so sánh.. -Gọi tiép các nhóm khác nhận xét đồ thị của hai nhóm vừa vẽ trên bảng. - lấy kết quả từ một số nhóm. Làm tiếp TN 2, cho Hs só sánh hướng cuả tia khúc xạ và hướng của tia tới. * TN2: làm tiếp TN 2 với cặp mt trong suốt khác như không khí- thuỷ tinh( chiểu AS theo chiều ngược lại), điều chỉnh các góc tương ứng với TN trên để HS có điều kiện so sánh và rút ra kết luận.. - gọi đại diện các nhóm đưa ra các kết luận. -Đại diện nhóm 1: kết luận về hướng của tia khúc xạ. - Đại diện nhóm 2: kết luận về liên hệ giữa i và r: + i thay đổi thì r thay đổi theo. + i tăng thì r tăng theo và nguợc lại nhưng không Đánh giá các nhận xét và kết luận của các nhóm. có quy luật. - Đại diện nhóm 3: kết luận về sini và sinr: sini/sinr = n. - các nhóm khác(cá nhân) nhận xét và bổ sung. Hướng dẫn HS phát biểu nội dung định luật - tất cả lắng nghe và chú ý nội dung định luật ở Chú ý giải thích: Khái niệm về mt chiết quang. sgk/215. 3. Hoạt động 3: ( phút): Chiết suất của môi trường HS 1: trả lời Gọi HS nhận xét sini/sinr đ/v cặp mt trong suốt khác. Tự ghi định nghĩa, viết BT theo GV Thông báo định nghĩa của chiết suất tỉ đối HS2 trả lời Y/c HS cho biết ý nghĩa vật lí của chiết suất tỉ đối? Phân tích các trường hợp n21 và đưa ra các đ/n mt chiết quang hơn , kém. Ghi nhớ các trường hộp n21 và vận dụng để vẽ Gợi ý cho HS đưa ra định nghĩa chiết suất tuyệt đường đi của tia sáng qua hai mt. đối. Ghi định nghĩa, BT Nêu và viết BT về mối quan hệ giữa chiết suất mt và vận tốc ánh sáng. Gọi HS nêu ý nghĩa chiết suất tuyệt đối? HS 3 trả lời Hs 4bổ sung. Khắc sâu: nêu câu C1.sgk Suy nghĩ nhanh và đưa ra câu trả lời HS 5 trả lời Tổng hợp các câu trả lời của HS và đưa ra kết luận: Các HS khác bổ sung và nhận xét chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường càng lớn thì tia sáng đi qua mặt phân cách giữa hai môi trườngbị khúc xạ càng nhiều. 4. Hoạt động 4: ( phút): Ảnh của môät vật tạo bởi sự khúc xạ ánh sáng qua mặt phân cách hai môi trường. Hướng dẫn HS cách xác định và vẽ đường đi của tia sáng qua lưỡng chất phẳng Hs tiếp thu và vẽ h.44.5 vào vở Vẽ h.44.5 lên bảng. Lưu ý HS: chỉ xét trường hợp nhìn theo phương gần như vuông góc với mặt nước). Chú ý vẽ hình: OA vuông góc vói mặt nước, và Brất gần A. 5. Hoạt động 5: ( phút): Tính thuận – nghịch trong sự truyền ánh sáng. Để chứng minh phần này, GV vẽ hình 44.6 lên --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tất cả vẽ hình vào vở theo GV và chú ý tiếp thu. Suy nghĩ và trả lời 6. Hoạt động 6: ( phút): củng cố và giao BTVN Chú ý, suy nghĩ và đưa ra phương án trả lời. Giải thích cách chọn của mình. bảngb ( hoặc bằng TN- nếu có): nếu ánh sáng truyền trong 1 môi trường theo một đường nào đó thì nó cũng truyền theo đường ngược lại nếu hoán đổi vị trí nguồn với ảnh. Khắc sâu: nêu câu C2 Nêu BT 1, 2.sgk/217 Gọi HS trả lời ( có thể cho HS thảo luận theo nhóm) Đánh giá câu trả lời của HS Giao BTVN: bài 3,4,5/217+218/ sgk Bài .sbt. Bài 45. Tiết 68: PHẢN XẠ TOÀN PHẦN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:  Nắm được hiện tượng phản xạ toàn phần. Nêu được điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần.  Phân biệt hai trường hợp: góc khúc xạ tới hạn và góc tới giới hạn.  Nêu được tính chất của sự phản xạ toàn phần  Giải thích được 1 số ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần: sợi quang, cáp quang 2. Kĩ năng  Giải thích được các hiện tượng thực tế về phản xạ toàn phần.  Làm được các bài toán về phản xạ toàn phần. II. Chuẩn bị: 1.GV a. Dụng cụ và đồ dùng dạy học:  Một hộp có vách ngăn trong suất bằng thuỷ tinh hay mica  Một đèn bấm laze  Nếu có thể sưu tầm một mẫu sợi quang cho HS tham khảo. b. Nội dung ghi bảng: Bài 45: PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 1. Hiện tượng phản xạ tờan phần: a. Góc khúc xạ giới hạn sinigh= n1/ n2 Kết luận: sgk/219 b. Sự phản xạ toà phần: sinigh= n2/ n1 Kết luận: sgk/220 * Điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần: n1> n2 và i  igh . 2. Ứng dụng hiện tượng phản xạ toàn phần: - Sợi quang - Cáp quang dẫn sáng do phản xạ toàn phần, nên được dùng ứng dụng trong CNTT và y học,… 2. HS: cần nắm vững hiện tượng khúc xạ ánh sáng vơi hai tr/h: mt tới chiết quang hơn mt khúc xạ và ngược lại. III. Tổ chức hoạt động dạy – học: 1. Hoạt động 1: ( phút): Hiện tượng phản xạ toàn phần Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Vẽ hình 45.1 về sự khúc xạ ánh sáng từ môi trường n1 sang môi trường n2 . Tự vẽ hình vào vở theo GV --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------BT: n1sini = n2sinr Tiếp thu và vẽ các trường hợp theo gv. Đưa ra BT:. sinigh= n1/n2.. HS 1 nhận xét HS2 trả lời câu hỏi của gv Ghi nhớ kết luận ở sgk/219. Quan sát và đưa ra câu trả lời: i tăng dần thì r cũng tăng theo và luôn lớn hơn i. Trả lời: iMAX =igh. Theo dõi và tự ghi chép Cả lớp tiếp thu và suy nghĩ điều gv nói. Suy nghĩ và trả lời Theo dõi kết luận tr.220 ở sgk Suy nghĩ và trả lời ( theo nhóm) Theo dõi và tự ghi kết luận vào vở. HS trả lời sau khi đã thảo luận theo nhóm.. Gọi HS đứng tại chỗ đọc BT định luật khúc xạ: Giải thích đường đi của các tia sáng trên hình vẽ: + khi n1> n2 : góc tới tăng dần từ 0 900. Từ đó dẫn dắt hs đưa ra BT về góc khúc xạ giới hạn. + Nhận xét về góc tới và góc ló ở mt phân cách. + Nhận xét về chiết suất của môi trường tới và môi trường khúc xạ. Tổng hợp các nhận xét của HS và đư ra kết luận phần (a) trong sgk. * Sự phản xạ toàn phần: Gv lần lượt dẫn hs đưa ra các trường hợp: khi tia sáng đi từ mt n1sang mt n2nhỏ hơn. + r>i: góc tới tăng thì góc khúc xạ như thế nào? + khi rMAX =900 thì iMAX =? sin igh = n2/n1 + khi i> igh: thì toàn bộ as sẽ bị phản xạ. Ta cso HT phản xạ toàn phần. Vậy hiện tượng phẩn xạ toàn phần là gì? Kết luận về HT PX TP: sgk/220 * Điều kiện để có phản xạ toàn phần? Cho HS thảo luận theo nhóm). Kết luận: n1> n2 và i  igh Phân biệt phản xạ 1 phần và phản xạ toàn phần?. 2. Hoạt động 2: (. phút): ứng dụng hiện tượng phản xạ toàn phần Gv trình bày cấu tạo, công dụng của sợi quang, cáp quang ( chú ý đến hiện tượng quang học) Nêu 1 số ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần trong các dụng cụ quang học và phép nội soi Tiếp nhận thông tin và ứng dụng của sợi quang, cáp quang. trong y học. Lưu ý HS về nhà đọc thêm để hiểu sâu về sợi quang, cáp quang . 3. Hoạt động 3: ( phút): củng cố và giao BT VN (có thể chẩn bị 1 số câu hỏi trắc nghiệm) Suy nghĩ và thảo luận theo nhóm để đưa ra phương Nêu câu hỏi 1,2/222.sgk án trả lời Nêu BT1,2.sgk/222 Ghi BTVN vào vở Giao BTVN:bài 3,4.sgk và bài sbt. Bài 46. Tiết 69: BÀI TẬP VỀ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG VÀ PHẢN XẠ TOÀN PHẦN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về sự khúc xạ ánh sáng và phản xạ toàn phần. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng về vẽ hình và giải các bt dựa vào các phép toán hình học. II. Chuẩn bị: 1.GV: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×