Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

mt 17 mỹ thuật 6 nguyễn thị thực thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.21 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHƯƠNG PHÁP & BÀI TẬP TRẮC</b>



<b>NGHIỆM VỀ SẮT</b>

Luyện thi Đại học 2011



<b>A – HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP VỀ SẮT :</b>
<b>1/ Các phương pháp dùng trong giải tốn :</b>


- Bảo tồn khối lượng


- Bảo tồn ngun tố


- Bảo toàn electron


- Phương pháp quy đổi


- Phương pháp ion – electron ( electron biến đổi )


- Dùng công thức tính nhanh


<b>2/Phương pháp tìm CTPT của oxit sắt : tìm tỉ lệ số mol của Fe ( nguyên tử ) và O ( nguyên tử ) từ dữ kiện</b>
bài cho


<b>3/Một vài cách giải nhanh : </b>


- Khi đề bài cho hỗn hợp 2 oxit của sắt , nhưng không nêu rõ là oxit sắt gì , thì ta có thể quy đổi hỗn hợp trên
về FeO và Fe2O3 – cách này không làm số mol Fe và O trong hỗn hợp thay đổi...


- Nếu gặp bài tốn oxi hóa 2 lần : Fe ( m gam ) bị oxi hóa thành hỗn hợp ( Fe , oxit sắt ) ( m1 gam ) rồi cho


tiếp vào dung dịch acid có tính oxi hóa tạo sản phẩm khử thì ta nên dùng công thức : ( ne là số mol electron



cho hoặc nhận )


<b>m</b>

<b>Fe</b>

<b> = 0,7 m</b>

<b>1</b>

<b> + 5,6 n</b>

<b>e</b>


<b>B – BÀI TẬP.</b>


Câu 1 : Oxi hóa chậm m gam Fe ngồi khơng khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X ( Fe , FeO ,
Fe2O3 ,Fe3O4 ). Để hòa tan hết X , cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M , đồng thời giải phóng 0,672 lít khí


( đktc ). Tính m ?


A.10,08 B.8,96 C.9,84 D.10,64


Câu 2: Hịa tan hồn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO , Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu


được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong khơng khí
đến khối lượng khơng đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V ?


A.87,5 B.125 C.62,5 D.175


Câu 3 : Trộn bột Al với bột Fe2O3 ( tỉ lệ mol 1 : 1 ) thu được m gam hỗn hợp X. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm


hỗn hợp X trong điều kiện khơng có khơng khí sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết Y bằng
acid nitric loãng dư , thấy giải phóng 0,448 lít khí NO ( đktc – sản phẩm khử duy nhất ). m =?


A.7,48 B.11,22 C.5,61 D.3,74


Câu 4: Hòa tan hết 7,68 gam hỗn hợp FeO , Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ 260 ml dung dịch HCl 1M. Dung dịch


thu được cho tác dụng với dd NaOH dư rồi lọc kết tủa nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được


m gam rắn.. tính m ?


A.20 B.8 C.16 D.12


Câu 5: X là hỗn hợp gồm Fe và 2 oxit của sắt. Hòa tan hết 15,12 gam X trong dung dịch HCl dư , sau phản ứng
thu được 16,51 gam muối Fe (II) và m gam muối Fe (III ) . Mặt khác , khi cho 15,12 gam X phản ứng hoàn
<b>toàn với dung dịch acid nitric lỗng dư thì giải phóng 1,568 lít NO ( sản phẩm khử duy nhất - ở đktc ).</b>
<b>Thành phần % về khối lượng của Fe trong X là ? </b>


A.11,11% B.29,63% C.14,81% D.33,33%


Câu 6 :Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và 2 oxit sắt cần vừa đủ 500ml dung dịch HCl 1,2M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được 38,74 gam hỗn hợp hai muối khan . m nhận giá trị ?


A.22,24 B.20,72 C.23,36 D.27,04


Câu 7: Hòa tan hết a gam hỗn hợp 2 oxit sắt bằng dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được dung dịch chứa
9,75 gam FeCl3 và 8,89 gam FeCl2 . a nhận giá trị nào ?


A.10,08 B.10,16 C.9,68 D.9,84


Câu 8 : Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp A gồm Fe và 1 oxit sắt trong dung dịch acid HCl dư thu được dung dịch X.


Sục khí Cl2 cho đến dư vào X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam A tác dụng với


dung dịch HNO3 lỗng dư thì thu được V lít NO ( sản phẩm khử duy nhất - đktc)/ V= ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Câu 9: Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt trong b gam dung dịch H2SO4 9,8% ( lượng vừa


đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,76 gam hỗn hợp hai muối khan. Mặt khác nếu hòa tan hết a gam


X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được duy nhất 58 gam muối Fe (III). Xác định b ?


A.370 B.220 C.500 D.420


Câu 10 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp A gồm Cu và 1 oxit sắt bằng 320 ml dung dịch HCl 1M ( vừa đủ ). Dung


dịch thu được sau phản ứng chỉ chứa hai muối là FeCl2 ( có khối lượng 15,24 gam ) và CuCl2. Xác định công


thức của oxit sắt và giá trị m ?


A. Fe3O4 và 14,40 gam B. Fe2O3 và 11,84 gam C. Fe3O4 và 11,84 gam D. Fe2O3 và 14,40 gam


Câu 11: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Y( gồm Cu và 2 oxit của sắt ) bằng 260 ml dung dịch HCl 1M - lượng vừa
đủ , thu được dung dịch Z chứa 2 muối với tổng khối lượng là 16,67 gam. Xác định m ?


A.11,60 B.9,26 C.11,34 D.9,52


<b>Câu 12 :Y là một hỗn hợp gồm sắt và 2 oxit của nó. Chia Y làm hai phần bằng nhau :</b>


Phần 1 : Đem hòa tan hết trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z chứa a gam FeCl2 và 13 gam FeCl3


Phần 2 : Cho tác dụng hết với 875 ml dung dịch HNO3 0,8M ( vừa đủ ) thu được 1,568 lít khí NO ( đktc - sản


phẩm khử duy nhất ). Tính a. ?


A.10,16 B.16,51 C.11,43 D.15,24


Câu 13 : Hịa tan hoàn toàn 13,92 gam hỗn hợp X gồm MgO, FeO và Fe2O3 phải dùng vừa hết 520 ml dung


dịch HCl 1M. Mặt khác , khi lấy 0,27 mol hỗn hợp X đốt nóng trong ống sứ khơng có khơng khí rồi thổi một



luồng H2 dư đi qua để phản ứng xảy ra hồn tồn thì thu được m gam chất rắn và 4,86 gam nước. Xác định


<b>m?</b>


A.16,56 B.20,88 C.25,06 D.16,02


<b>Câu 14: Hỗn hợp A gồm CuSO</b>4 , FeSO4 và Fe2(SO4)3 , trong đó % khối lượng của S là 22% . Lấy 50 gam hỗn


hợp A hoà tan vào trong nước. Thêm dung dịch NaOH dư , lấy kết tủa thu được đem nung ngồi khơng khí đến
khối lượng khơng đổi . Lượng oxit sinh ra đem khử hoàn toàn bằng CO thì lượng Fe và Cu thu được bằng :


A.17 gam B.18 gam C.19 gam D.20 gam


<b>Câu 15 : A là hỗn hợp các muối Cu(NO</b>3)2 , Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. Trong đó N chiếm 16,03% về khối lượng.


Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 65,5 gam muối A . Lọc kết tủa thu được đem nung trong khơng khí
đến khối lượng khơng đổi thu được bao nhiêu gam oxit ?


A.27 B.34 C.25 D.31


<b>Câu 16: Hòa tan hết một hỗn hợp X gồm 0,02 mol Fe : 0,04 mol Fe</b>3O4 và 0,03 mol CuO bằng dung dịch HCl


dư.Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến


khối lượng khơng đổi thu được a gam chất rắn. a nhận giá trị ?


A.12,8 B.11,2 C.10,4 D.13,6


<b>Câu 17.Hòa tan hỗn hợp gồm sắt và 1 oxit của sắt cần vừa đủ 0,1 mol H</b>2SO4 đặc ; thoát ra 0,224 lít SO2 ( đktc).



Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan ?


A.8 B.12 C.16 D.20


<b>Câu 18: Cho m gam Fe tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp HCl và FeCl</b>3 thu được dung dịch X chỉ chứa một


muối duy nhất và 5,6 lít H2 ( đktc ). Cơ cạn dung dịch X thu được 85,09 gam muối khan. m nhận giá trị nào ?


A.14 B.20,16 C.21,84 D.23,52


<b>Câu 19: Cho dung dịch acid nitric lỗng vào một cốc thủy tinh có đựng 5,6 gam Fe và 9,6 gam Cu. Khuấy đều</b>
để phản ứng xảy ra hồn tồn ; có 3,136 lít NO thốt ra ( đktc ) và còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của
m bằng :


A.2,56 B.1,92 C.4,48 D.5,76


<b>Câu 20: Hịa tan hồn tồn 5,4 gam một oxit sắt vào dung dịch HNO</b>3 dư thu được 1,456 lít hỗn hợp NO và


NO2 ( đktc - ngồi ra khơng còn sản phẩm khử nào khác ). Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng lên 2,49


gam so với ban đầu. Công thức của oxit sắt và số mol HNO3 phản ứng là :


A.FeO và 0,74 mol B.Fe3O4 và 0,29 mol C.FeO và 0,29 mol D.Fe3O4 và 0,75 mol


<b>Câu 21: Hòa tan 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe</b>xOy bằng HCl thu được 1,12 lít H2 ( đktc ). Cũng lượng hỗn hợp


này nếu hòa tan hết bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 5,6 lít NO2 ( đktc ). Xác định FexOy ?


A.FeO B.Fe2O3 C.Fe3O4 D.Không xác định được



<b>Câu 22: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al ,Fe</b>3O4 , FeO, Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch


Y, trong đó khối lượng của FeCl2 là 31,75 gam và 8,064 lít H2 ( đktc ).Cô cạn dung dịch Y thu được 151,54


gam chất rắn khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z và


khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ). Cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu gam muối khan ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 23: Nung 23,2 gam hỗn hợp X ( FeCO</b>3 và FexOy ) tới phản ứng hồn tồn thu được khí A và 22,4 gam


Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hồn tồn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Mặt khác ,


để hòa tan hết 23,2 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. CT FexOy và giá trị của V là :


A.FeO và 200 B.Fe3O4 và 250 C.FeO và 250 D.Fe3O4 và 360


<b>Câu 24: Hịa tan hồn tồn một hỗn hợp gồm FeO, Fe</b>2O3 và Fe3O4 ( trong đó tỉ lệ khối lượng của FeO và Fe2O3


bằng 9:20 ) bằng dung dịch HCl , thu được 16,25 gam FeCl3. Khối lượng muối FeCl2 thu được sau phản ứng


bằng :


A.5,08 gam B.6,35 gam C.7,62 gam D.12,7 gam


<b>Câu 25: Cho lần lượt 23,2 gam Fe</b>3O4 và 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tối thiểu


để hịa tan các chất rắn trên là :


A.0,9 lít B.1,1 lít C.0,8 lít D.1,5 lít



<b>Câu 26: Cho luồng khí CO đi qua một lượng quặng hematit ( chứa Fe</b>2O3 ) thì thu được 300,8 gam hỗn hợp các


chất rắn X và thoát ra hỗn hợp khí Y. Cho hấp thụ tồn bộ khí Y bằng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng


bình NaOH tăng thêm 52,8 gam. Đem chất rắn X hòa tan trong dung dịch HNO3 dư thu được 387,2 gam muối.


Thành phần % khối lượng của Fe2O3 trong quặng là :


A.80% B.60% C.50% D.40%


<b>Câu 27: Cho 0,24 mol FeO và 0,03 mol Fe</b>3O4 vào dung dịch HNO3 loãng , kết thúc phản ứng thu được dung


dịch X và 3,36 gam kim loại dư. Khối lượng muối có trong dung dịch X là :


A.48,6 gam B.58,08 gam C.56,97 gam D.65,34 gam


<b>Câu 28: Đem nhhiệt phân hoàn toàn a mol Fe(NO</b>3)2 thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng T1.


Nhiệt phân hoàn toàn a mol Fe(NO3)3 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng T2. Biểu thức nào dưới


đây là đúng :


A.T1 = 0,972T2 B.T1 = T2 C.T2 = 0,972T1 D.T2 = 1,08T1


<b>Câu 29: Hỗn hợp A gồm sắt và 2 oxit của nó. Cho m gam A tác dụng với dung dịch H</b>2SO4 đặc nóng dư đến


phản ứng hồn tồn thu được dung dịch Y và thốt ra 2,24 lít SO2 ( đktc ). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu


được kết tủa Z. Nung Z tới khối lượng không đổi thì thấy khối lượng giảm 7,02 gam. Giá trị của m gam là :



A.11,2 B.19,2 C.14,4 D.16,0


<b>Câu 30: Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe , FeS , FeS</b>2 và S vào dung dịch HNO3 loãng dư , giải


phóng 8,064 lít NO ( là sản phẩm khử duy nhất ở đtkc ) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung


dịch Y thu được kết tủa Z. Hòa tan hết lượng kết tủa Z bằng dung dịch HCl dư , sau phản ứng còn lại 30,29 gam
chất rắn không tan . Giá trị của a gam là :


A.7,92 B.9,76 C.8,64 D.9,52


<b>Câu 31:Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm x mol FeO , x mol Fe</b>2O3 và y mol Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 đặc


nóng thu được 6,72 lít NO2 ( đktc ). Giá trị của m gam là :


A.46,4 B.48,0 C.35,7 D.69.6


<b>Câu 32: Hòa tan hết 7,52 gam hỗn hợp A gồm Cu và 1 oxit của sắt bằng dung dịch HNO</b>3 loãng dư , sau phản


ứng giải phóng 0,1493 lít NO ( đktc - là sản phẩm khử duy nhất ) và cịn lại 0,96 gam kim loại khơng tan. Cơ
cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,44 gam chất rắn khan. Công thức của oxit sắt là :


A.FeO B.Fe2O3 C.Fe3O4 D.FeOvà Fe2O3


<b>Câu 33: Thổi hỗn hợp khí CO và H</b>2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2 , sau phản ứng


thu được b gam chất rắn A. Hịa tan hồn tồn b gam A bằng dung dịch HNO3 loãng dư , thu được dung dịch X


( không chứa ion Fe2+<sub> ). Cô cạn dung dịch X thu được 41 gam muối khan. a gam nhận giá trị nào ?</sub>



A.9,8 B.10,6 C.12,8 D.13,6


<b>Đáp án bài tập TN về sắt :</b>


1A - 2A - 3D - 4B - 5C - 6A - 7D - 8B - 9A - 10C - 11D - 12B - 13A - 14A - 15C - 16B - 17B - 18C - 19A
20C - 21A - 22A - 23D - 24B - 25A - 26D - 27A - 28C - 29B - 30B - 31D - 32C - 33D


<b>ĐÁP ÁN CHI TIẾT :</b>


<b>Câu 1: n</b>khí = nH2 = 0,672/22,4= 0,03 mol .


Ta có : n<b>H+(HCl)= nH+(hồ tan oxit ) + nH+(khí ) </b> => 0,3 = n<b>H+(hoà tan oxit )</b> + 2.0,03 => n<b>H+(hoà tan oxit ) </b>= 0,24 mol


n<b>O(oxit) = ½ nH+(hồ tan oxit )</b>= 0,12 mol => m = m<b>X– mO(oxit) </b>= 12 – 0,12.16 = 10,08 gam


<b>Câu 2: Quy đổi hỗn hợp thành 2,8 gam ( FeO : x mol và Fe</b>2O3 : y mol ) ---> 3 gam Fe2O3


Thiết lập hệ : 72x + 160y = 2,8 v à x + 2y = 3.2/160 ( BTNT Fe trong Fe2O3 )


= > x = 0,025 mol v à y = 6,25.10-3<sub> mol</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

0,025 0,05 6,25.10-3


0,0375


=> Tổng số mol HCl p/ứ = 0,0875 mol => V = 0,0875 l = 87,5 ml
<i><b>Cách kh</b><b>ác : </b></i>Quy đổi thành 2,8 gam ( Fe : x mol và O : y mol )


Sơ đồ hợp thức : 2Fe <sub></sub> Fe2O3 Ta c ó : nFe = 2nFe2O3 = 2.3/160 = 0,0375 mol



=> nO (oxit) = ( 2,8 – 0,0375.56 ) / 16 = 0,04375 mol => nHCl p/u = 2 nO (oxit) = 0,0875 mol =>V = 87,5 ml


<b>Câu 3: Phản ứng nhiệt nhôm không hồn tồn nên ta khơng thể xác định được rõ sản phẩm Y gồm những chất </b>
nào. Ta quy đổi hỗn hợp Y thành X ( theo nguyên BTKL )


Ta có : Al <sub></sub> Al3+<sub> +3e N</sub>+5<sub> +3e </sub><sub></sub><sub> NO => m = 0,02( 27 + 160) = 3,74 gam</sub>


0,02 <sub></sub> 0,06 0,06 <sub></sub> 0,02


<b>Câu 4: Ta có : n</b>Cl- = 0,26 mol => n<b>O2- (oxit ) = ½ nCl-</b> = 0,13 mol ( BT ĐT ) => mFe = 7,68 – 0,13.16 = 5,6 gam


Sơ đồ hợp thức : 2Fe <sub></sub> Fe2O3 => mFe2O3 = 160.5,6/112 = 8 gam.


<b>Câu 5: Quy đổi 15,12 gam X thành : Fe ; FeO v à Fe</b>2O3


( x mol ) ( y mol )


Hồ tan vào dd HCl ta có pt : x + y = 16,51/127 = 0,13 mol.
Cho X vào HNO3 dư :


Fe <sub></sub> Fe3+<sub> + 3e N</sub>+5 <sub> + 3e </sub><sub></sub><sub> NO </sub>


x 3x 0,21 <sub></sub> 0,07
FeO <sub></sub> Fe3+<sub> + 1e</sub>


y y


=> Bảo toàn electron: 3x + y = 0,21



Giải hệ = > x = 0,04 mol v à y = 0,09 mol = > % mFe = 0,04.56/15,12 . 100% = 14,81%


<b>Câu 6: 2 muối khan ở đây là CuCl</b>2 và FeCl2 . Ta có : n<b>O2- (oxit ) = ½ nCl-</b> = ½.0,6 = 0,3 mol ( BT ĐT )


BTKL : m<b>Cu & Fe = mmuoi – mCl-</b> = 38,74 – 0,6.35,5 = 17,44 gam
 <b>mX = mCu & Fe + mO2- (oxit ) </b> = 17,44 +0,3.16 = 22,24 gam


<b>Câu 7: Quy đổi thành a gam FeO v à Fe</b>2O3


Sơ đồ hợp thức : Fe2O3  2FeCl3 ( 0,06 mol ) và FeO  FeCl2 ( 0,07 mol )


=> a = 0,03.160 + 0,07.72 = 9,84 gam


<b>Câu 8: n</b>Fe = nFeCl3 = 0,06 mol => nO (oxit ) = ( 4 – 0,06.56)/16 = 0,04 mol


Quy đổi 4 gam A thành Fe và O. Cho tác dụng với HNO3 :


Fe <sub></sub> Fe3+ <sub>+ 3e O + 2e </sub><sub></sub><sub> O</sub>2-<sub> </sub>


0,06 <sub></sub> 0,18 0,08 <sub></sub> 0,04


N+5 <sub> + 3e </sub><sub></sub><sub> NO => V = 0,1/3.22,4 = 0,747 lit </sub>


0,1 <sub></sub> 0,1/3


<b>Câu 9: 51,76 gam gồm 2 muối F eSO</b>4 : x mol và Fe2(SO4)3 : y mol.


Lập hệ : 152x + 400y = 51,76 và x + 2y = 58.2/400 (BTNT Fe trong Fe2(SO4)3 )


=> x = 0,13 mol và y = 0,08 mol => Số mol H2SO4 p/ ứ = x +3y = 0,37 mol



=> m<b>dung dich</b> = ( 0,37.98.100) / 9,8 gam = 370 gam = b


<b>Câu 10: n</b>Fe = nFeCl2 = 0,12 mol và n<b>O (oxit ) = ½ nH+</b> = 0,16 mol => nFe : nO = 0,12 : 0,16 = 3:4 => Fe3O4


BTNT Cl: n<b>HCl = 2nFeCl2 + 2nCuCl2</b> => 0,32 = 2.0,12 + 2nCuCl2 => nCuCl2 = 0,04 mol = nCu
 m = mCu + mFe + mO = 0,04.64 + 0,12.56 + 0,16.16 = 11,84 gam


<b>Câu 11: n</b>Cl- = 0,26 mol => m<b>Cu&Fe = mmuoi - mCl-</b> = 16,67 – 0,26.35,5 = 7,44 gam


nO2- (oxit ) = ½ nCl- = 0,13 mol => m<b>Y = mCu&Fe + mO2- (oxit )</b> = 7,44 +0,13.16 = 9,52 gam


<b>Câu 12: Phần II : BTNT N : nNO3- ( muoi ) = nHNO3 p/u – nNO</b> = 0,875.0,8 – 1,568/22,4 = 0,63 mol


Fe <sub></sub> Fe(NO3)3 3NO 3- Phần I : BTNT Fe : nFe = nFeCl2 + nFeCl3


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 13: 13,92 gam X ( MgO x mol ; FeO y mol và Fe</b>2O3 z mol ). Ta có : n<b>O (oxit ) = ½ nH+</b> = ½ .0,52 = 0,26 mol


=> x + y +3z = 0,26 ( 1 ) và 40x + 72y + 160z = 13,92 ( 2 )


Trong 0,27 mol X số mol MgO , FeO và Fe2O3 lần lượt là kx , ky và kz mol => kx + ky + kz = 0,27 ( 3 )


Và : n<b>H2O = nH2 = nO(FeO) + nO(Fe2O3)</b> = ky +3kz = 0,27 ( 4 ). Bi ến đ ổi ( 3 ) & ( 4 ) => x = 2z ( 5 )


Giải ( 1) , (2) và ( 5) => x = 0,08 mol ; y = 0,06 mol và z = 0,04 mol => k = 0,27/0,18 = 1,5
BTKL : m = 1,5.13,92 – 0,27.16 = 16,56 gam


<b>Câu 14: m</b>S = 50.22/100 = 11 gam => nSO4 (2-) = nS = 11/32 = 0,34375 mol (BTNT S )
 <b>mCu&Fe = mmuoi – mSO4(2-)</b> = 50 – 96.0,34375 = 17 gam



<b>Câu 15: m</b>N = 65,5.16,03/100 = 10,5 gam => nNO3- = nN = 10,5/14 = 0,75 mol ( BTNT N )


Sơ đồ : 2NO3 – (muối ) < = > O2- (oxit )


2 mol NO3 – tạo 1 mol O2- khối lượng giảm 2.62 – 16 = 108 gam


0,75 mol NO3 – tạo 0,375 mol O2- khối lượng giảm 108.0,375 = 40,5 gam


=> m<b>oxit = mmuoi - mgiam</b> = 65,5 – 40,5 = 25 gam


<b>Câu 16: Cu</b>2+<sub> tạo phức trong dd amoniac dư => chất rắn sau cùng là Fe</sub>


2O3 .


BTNT Fe : ∑n<b>Fe = nFe + 3nFe3O4</b> = 0,02 + 0,04.3 = 0,14 mol


=> n<b>Fe2O3 = ½ ∑nFe </b> = 0,07 mol => a = 0,07.160 = 11,2 gam


<b>Câu 17: BTNT S : nH2SO4 p/u = nSO4 (2-) muoi + nSO2</b> => n<b>SO4 (2-) muoi </b> = 0,1 – 0,01 = 0,09 mol


Fe2(SO4)3  3SO42- => m<b>muoi</b> = 0,03.400 = 12 gam


0,03 <sub></sub> 0,09


<b>Câu 18: </b><i><b>C ách 1</b></i> : Viết PTHH : ∑nFeCl2 = 0,67 mol


Fe + 2HCl <sub></sub> FeCl2 + H2 (1) Fe + 2FeCl3 3FeCl2 ( 2 )


0,25<sub></sub> 0,25 <sub></sub> 0,25 0,14 <sub></sub> ( 0,67 – 0,25 = 0,42 )
=> ∑nFe = 0,25 + 0,14 = 0,39 mol => m = 0,39.56 = 21,84 gam



<i><b>Cách 2</b></i>: Bảo toàn electron


Fe <sub></sub> Fe2+<sub> + 2e 2H</sub>+<sub> + 2e </sub><sub></sub><sub> H</sub>


2


x x <sub></sub> 2x 0,5 <sub></sub> 0,25


Fe3+<sub> + 1e </sub><sub></sub><sub> Fe</sub>2+<sub> </sub>


0,67 - x <sub></sub> 0,67 - x
=> Bảo toàn electron: 2x = 0,5 + 0,67 – x
=> x = 0,39 mol => m = 21,84 gam


<b>Câu 19: Sau phản ứng , Cu còn dư ( Fe </b><sub></sub> Fe2+<sub> )</sub>


Fe <sub></sub> Fe2+<sub> + 2e N</sub>+5 <sub> + 3e </sub><sub></sub><sub> NO </sub>


0,1 → 0,2 0,42 ← 0,14
Cu <sub></sub> Cu2+<sub> + 2e </sub>


0,11← 0,22


=> m = 9,6 – 0,11.64 = 2,56 gam


<b>Câu 20: m</b>khí = 5,4 – 2,49 = 2,91 gam ( NO x mol và NO2 y mol ).


Lập hệ : x + y = 1,456/22,4 = 0,065 mol và 30x + 46y = 2,91 => x = 5.10-3<sub> mol và y = 0,06 mol</sub>



Quy đổi oxit sắt thành Fe ( a mol ) và O ( b mol ) .Ta có : 56a + 16b = 5,4
Fe <sub></sub> Fe3+ <sub> + 3e O + 2e </sub><sub></sub><sub> O</sub>2-<sub> N</sub>+5 <sub> + 3e </sub><sub></sub><sub> NO N</sub>+5 <sub> + 1e </sub><sub></sub><sub> NO</sub>


2


a → 3a b →2b 0,015 ← 5.10-3<sub> 0,06 ← 0,06</sub>


Bảo toàn e: 3a – 2b = 0,06 + 0,015. Giải hệ 2 pt trên : a = b = 0,075 mol = > FeO
BTNT N : n<b>HNO3 p/u = nNO3- muoi + nNO + nNO2</b> = 3n<b>FeO + nNO + nNO2</b> = 0,29 mol


<b>Câu 21: n</b>Fe = nH2 = 0,05 mol ( Fe đơn chất - không phải Fe trong oxit ).


Cho vào HNO3 , quy đổi 10 gam ( Fe a mol v à O b mol ). => 56a + 16b = 10. Bảo toàn electron :


Fe <sub></sub> Fe3+ <sub> + 3e O + 2e </sub><sub></sub><sub> O</sub>2-<sub> N</sub>+5 <sub> + 1e </sub><sub></sub><sub> NO</sub>


2 => 3a – 2b = 0,25


a → 3a b →2b 0,25 ← 0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 22: n</b>Al = 2/3 nH2 = 0,24 mol = nAl(NO3)3 = > mAlCl3 = 0,24.133,5 = 32,04 gam


=> mFeCl3 = mrắn han – mFeCl2 – mAlCl3 = 151,54 – 31,75 – 32,04 = 87,75 gam => nFeCl3 = 0,54 mol


Cho hỗn hợp vào HNO3 loãng dư tạo 2 muối Fe(NO3)3 và Al(NO3)3 . BTNT Al và Fe ta có :


nAl(NO3)3 = nAl = 0,24 mol và nFe(NO3)3 = nFeCl2 + nFeCl3 = 31,75/127 + 0,54 = 0,79 mol


=> mmuối = 0,24.213 + 0,79.242 = 242,3 gam



<b>Câu 23: n</b>FeCO3 = nCO2 = nBaCO3 = 7,88/197 = 0,04 mol. BTNT Fe : ∑nFe = 2nFe2O3 = 0,28 mol


=> nFe(oxit) = 0,28 – 0,04 = 0,24 mol => moxit = mX – mFeCO3 = 23,2 – 0,04.16 = 18,56 gam


=> nO (oxit ) = ( 18,56 – 0,24.56 ) / 16 = 0,32 mol => Fe3O4 .


BTĐT : nHCl = nH+ = 2nCO3(2-) + 2 nO (oxit ) = 2.0,04 + 2.0,32 = 0,72 mol => V = 0,72/2 = 0,36 lit = 36O ml


<b>Câu 24: m</b>FeO / mFe2O3 = 9/20 => nFeO = nFe2O3 => nFeCl2 = ½ nFeCl3 = 0,05 mol => mFeCl2 = 0,05.127 = 6,35 gam


<b>Câu 25: PTHH: Fe</b>3O4 + 8HCl  FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O Fe + 2FeCl3 3FeCl2 Fe + 2HCl  FeCl2 + H2


0,1 → 0,8 → 0,2 0,1 ← 0,2 0,05 → 0,1
=> nHCl = 0,8 + 0,1 = 0,9 mol => V = 0,9 lit


<b>Câu 26: m</b>tăng = mCO2 = 52,8 gam => nO ( bị khử ) = nCO2 = 1,2 mol


=> Khối lượng của quặng = mX + mO = 300,8 +1,2.16 = 320 gam .BTNT Fe : nFe2O3 = ½ nFe(NO3)3 = 0,8 mol


=> % mFe2O3 = 0,8.160/320.100% = 40%


<b>Câu 27: BTNT Fe : n</b>FeO + 3nFe3O4 = nFe(NO3)2 + nFe dư => nFe(NO3)2 = 0,27.180 = 48,6 gam


<b>Câu 28: Fe(NO</b>3)2 Fe2O3 + 4NO2 + ½ O2 2Fe(NO3)3 Fe2O3 + 6NO2 + 3/2 O2


a 2a 0,25a a 3a 0,75a
T1 = ( 46.2a + 32.0,25a ) / ( 2a + 0,25a ) = 400/9


T2 = ( 46.3a + 32.0,75a ) / ( 3a + 0,75a ) = 43,2 => T2 / T1 = 0,972 = > T2 = 0,972T1



<b>Câu 29: Fe(OH)</b>3  ½ Fe2O3 => nFe2O3 = 7,02/ ( 107 – 80 ) = 0,26 mol = nFe


107 80 => mFe = 0,7mA + 5,6ne = 0,7mA + 5,6.2nSO2 => mA = 19,2 gam


<b>Câu 30: m</b>rắn = mBaSO4 = 30,29 gam => nS(X) = nBaSO4 = 0,13 mol. Quy đổi hỗn hợp thành Fe và S


Fe <sub></sub> Fe3+<sub> + 3e S </sub><sub></sub><sub> S</sub>+6<sub> + 6e N</sub>+5 <sub> + 3e </sub><sub></sub><sub> NO </sub>


0,1 ← 0,3 0,13 → 0,78 1,08 ← 0,36
=> a = mFe + mS = 9,76 gam


<b>Câu 31: FeO và Fe</b>2O3 có cùng số mol => quy đổi thành FeO4 .Nhẩm : nFe3O4 = nNO2 = 0,3 mol


=> m = 0,3.232 = 69,6 gam


<b>Câu 32: Còn lại kim loại Cu không tan => ion Fe tồn tại trong dung dịch sau phản ứng là Fe</b>2+<sub>.</sub>


Quy đổi hỗn hợp A thành Cu, Fe v à O


Cu <sub></sub> Cu2+<sub> + 2e Fe </sub><sub></sub><sub> Fe</sub>2+<sub> + 2e O + 2e </sub><sub></sub><sub> O</sub>2-<sub> N</sub>+5 <sub> + 3e </sub><sub></sub><sub> NO </sub>


x 2x y 2y z 2z 0,02


Bảo toàn e : 2x + 2y – 2z = 0,02 .Ta có : 64x + 56y +16z = 7,52 – 0,96 và 188x + 180y = 16,44 (chất rắn khan )
Giải hệ ta được : x = 0,03 ; y = 0,06 v à z = 0,08 => nFe : nO = y : z = ¾ => Fe3O4


<b>Câu 33: CuO </b><sub></sub> Cu(NO3)2 Fe3O4 3Fe(NO3)3


x 2x 2x 6x



Ta có : mmuoi = 188x + 6x.242 = 41 = > x = 0,025 mol => a = 80.0,025 + 23.0,05 = 13,6 gam


</div>

<!--links-->

×