Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài dạy Ngữ văn lớp 10 tiết 22 đến 32 – Trường THPT Nguyễn Huệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.56 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tổ Ngữ văn – Trường THPT Nguyễn Huệ. TẤM CÁM. Tiết 22 + 23 - Đọc văn:. ( Truyện cổ tích) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS 1. Kiến thức: - Tìm hiểu chung về tác phẩm, đọc- tóm tắt văn bản - Nắm được ý nghĩa của mâu thuẫn, xung đột trong gia đình phụ quyền thời phong kiến 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc- kể, tìm hiểu khái quát về tác phẩm, phân tích tác phẩm cổ tích. 3. Thái độ: Có được TY đối với người lao động, củng cố niềm ti nvaof sự chiến thắng của cái thiện đối với cái ác.. B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC 1.Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: - HS đọc bài tại lớp và luyện tập cách thức tóm tắt các ý chính. - Đặt câu hỏi gợi mở , tái hiện và tư duy tổng hợp. 1.2.Phương tiện dạy học: - SGK và tài liệu chuẩn kiến thức 10. - Tư liệu tham khảo. - Thiết kế bài giảng. 2.Học sinh: - Chủ động tìm hiểu về bài học. C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy phân tích một vài nét về ưu và nhược điểm của nhân vật An Dương Vương? 3. Giới thiệu bài mới: Ca dao cổ có câu: “ Mấy đời bánh đúc có xương Mấy đời dì ghẻ lại thương con chồng”. Mâu thuẫn, xung đột giữa dì ghẻ - con chồng là một trong những chủ đề của truyện “Tấm Cám”, nhưng đây có phải là chủ đề chính hay không chúng ta đi vào đọc - hiểu chi tiết văn bản “ Tấm Cám”. Hoạt động của GV & Nội dung cần đạt HS  Hoạt động 1: Hướng I. Tìm hiểu chung 1. Định nghĩa: Truyện cổ tích là tác phẩm tự sự dẫn tìm hiểu chung Thao tác 1: dân gian mà cốt truyện và hình tượng nhân vật - GV gọi HS đọc to phần được hư cấu có chủ định, kể về số phận của con người bình thường trong xã hội thể hiện tinh Tiểu dẫn SGK/ 65. Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tổ Ngữ văn – Trường THPT Nguyễn Huệ. - “ Tấm Cám” là truyện thần nhân đạo và lạc quan của nhân dân lao cổ tích, vậy thế nào là động. truyện cổ tích? Kể tên một số truyện cổ tích mà em đã từng học và đọc? 2. Phân loại truyện cổ tích. → HS nhắc lại trả - Cổ tích loài vật. - Cổ tích thần kì. lời, GV chốt ý. - Cổ tích sinh hoạt. Thao tác 2: - Truyện cổ tích chia làm mấy loại? → GV có thể lấy ví dụ 3. Đặc điểm truyện cổ tích thần kì: - Có sự tham gia của yếu tố thần kì (tiên, bụt, minh hoạ cho từng loại. - Truyện cổ tích thần kì những vật có phép màu…) - Thể hiện ước mơ cháy bỏng của nhân dân về: có đặc điểm như thế nào? + Hạnh phúc gia đình. Thao tác 3: + Lẽ công bằng xã hội. →HS trả lời câu hỏi, GV + Phẩm chất và năng lực tuyệt vời của con nhận xét và chốt ý, cho người. HS gạch SGK/ 65 những 4. Truyện “ Tấm Cám” : ý bên. - Thể loại: + Truyện cổ tích thần kì. + Kiểu nhân vật mồ côi, bất hạnh. - Tóm tắt. - Bố cục: 3 phần + Mở truyện: “ Từ đầu ….việc nặng” : ( giới Thao tác 4: thiệu nhân vật chính, hoàn cảnh truyện) - “ Tấm Cám” thuộc thể + Thân truyện: “ Một hôm… về cung” ( diến loại nào của truyện cổ câu truyện). + Kết truyện: Còn lại ( Tấm trở lại làm người). tích? - Em nào có thể tóm tắt II. Đọc - hiểu văn bản: truyện? - Truyện có bố cục mấy 1. Mâu thuẫn xung đột giữa Tấm và mẹ con phần? Cám: → HS trả lời, GV nhận a. Diễn biến mâu thuẫn:  Chặng 1: Lúc Tấm chưa trở thành hoàng xét, chốt ý. - GV gọi HS đọc văn bản. hậu: - GV giải thích từ khó. Tấm Mẹ con Cám - Đi bắt tép: chăm chỉ, - Cám luời biếng siêng năng bắt đầy giỏ chẳng làm được gì Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tổ Ngữ văn – Trường THPT Nguyễn Huệ.  Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản : Thao tác 1: - GV nêu vấn đề: Theo dõi cốt truyện, chúng ta thấy nổi bật lên là mâu thuẫn giữa nhân vật nào với nhân vật nào? Mâu thuẫn đó phát triển ra sao theo mạch cốt truyện? → HS khái quát, phát biểu, có thể thảo luận để thống nhất: + Mâu thuẫn giữa Tấm & mẹ con Cám. + Mâu thuẫn phát triển từ thấp đến cao → xung đột gay gắt. - Mâu thuẫn, xung đột giữa Tấm và mẹ con Cám chia làm mấy chặng?( 2 chặng) Phần này GV lập bảng Graph để so sánh.  Chặng 1: - Mâu thuẫn đầu tiên xuất phát từ sự việc gì? với chi tiết nào? Tại sao Cám lại lừa dối chị mình? - Con bống còn sót lại có ý nghĩa gì? → Niềm an ủi tinh thần. - Vì lí do gì mà mẹ con Cám giết bống? Có phải vì tham ăn không? ( quyền lợi vật chất) - Hình ảnh cục máu đỏ nổi lên nói lên điều gì?. cá và tép để có được → lừa chị đổ tép yếm đỏ vào giỏ của mình về nhà lãnh thưởng trước. → tìm đến ước mơ → Cướp mất ước bằng chính sức lao mơ nhỏ bé của Tấm. động của mình. + Khóc. - Nuôi bống: + Chia phần cơm cho + Rình trộm Tấm bống. cho bống ăn. + Khóc khi bống chết. + Lừa Tấm đi chăn trâu đồng xa để giết bống ăn thịt. → Cướp đi người → Ước mơ được chia bạn, nguồn an ủi sẻ vui buồn trong cuộc của Tấm. sống. - Đi xem hội + Phải nhặt thóc, gạo + Bày kế hành hạ + Ướm thử giày → trở Tấm. + Thử giày, bẽ thành hoàng hậu. → Siêng năng, chăm bàng, xấu hổ. chỉ, hiền lành, khao → Lười biếng, độc khát hạnh phúc, luôn ác, mưu mô, nhẫn nhường nhịn và nhận sự tâm hành hạ, cướp công lao quyền lợi thua thiệt. → phản kháng yếu vật chất và tinh thần đuối, bị động và dễ của Tấm. khóc. → Phản ánh mâu thuẫn xoay quanh quyền lợi vật chất và tinh thần trong cuộc sống gia đình.  Chặng 2: Khi Tấm trở thành hoàng hậu. Tấm Mẹ con Cám - Trèo lên hái cau - Bày mưu độc, đẵn cúng cha → ngã chết gốc cau giết Tấm, đuối. đưa Cám vào thế chị làm hoàng hậu.. Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tổ Ngữ văn – Trường THPT Nguyễn Huệ. ( tích tụ oan ức, oán - Giết chim nấu ăn và hờn, tố cáo tội ác) - Hoá thành chim vứt lông ra vườn. - Mẹ con Cám dã bày kế vàng anh hót mắng không cho Tấm đi xem Cám và quấn quýt - Sai lính chặt cây hội như thế nào? theo vua. xoan đào làm khung - Bụt đã làm gì để giúp - Hoá thành cây xoan cửi. Tấm? → Đốt khung cửi đổ đào. - Tóm lại trong chặng đầu → Hiện thân qua tiếng tro ra ngoài đường xa ta thấy Tấm là người như kêu của khung cửi hoàng cung. thế nào? Mẹ con Cám ra nguyền rủa tội cướp - Tiếp tục tận hưởng sao? chồng. cuộc sống hạnh phúc. → HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý và kết luận - Hoá thành cây thị có - Bị trừng trị đích chặng 1. một quả → nguyên đáng. - GV thuyết giảng thêm hình là cô Tấm xinh  Độc ác, nham về chi tiết Bụt và chiếc đẹp. hiểm hòng tiêu diệt giày. - Được vua đón về Tấm.  Chặng 2: cung. - Mâu thuẫn giữa Tấm và  Tấm trưởng thành mẹ con Cám khi Tấm trở hơn, phản ứng mạnh thành hoàng hậu có giảm mẽ và cuối cuùnglà đi không? Vì sao? hành động quyết liệt → Xung đột một mất một để đòi lại hạnh phúc, còn. đòi lại những gì thuộc - Xung đột này diễn ra về mình. như thế nào? → HS khái quát xung đột → Phản ánh mâu thuẫn và quyền lợi xã hội. giữa Tấm và mẹ con Cám qua 4 lần biến hoá của b. Bản chất và ý nghĩa xã hội của mâu thuẫn: Tấm? GV chốt ý. - Mâu thuẫn, xung đột trong gia đình thời cổ - Qua 4 lần biến hoá, đại: Dì ghẻ >< con chồng chứng tỏ điều gì ở Tấm? Chị em cùng cha khác mẹ. - Qua 2 chặng em có nhận - Mâu thuẫn giữa cái thiện và cái ác trong xã xét gì về 2 tuyến nhân hội. vật? - Mâu thuẫn giữa các lực lượng đối lập trong xã hội nhằm khẳng định và địa vị mới( rất mờ nhạt).  Ý nghĩa: Khẳng định sự chiến thắng của cái thiện trước cái ác.. Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tổ Ngữ văn – Trường THPT Nguyễn Huệ. 2. Ý nghĩa của quá trình biến hoá của Tấm: - Khẳng định sức sống mãnh liệt, sức trỗi dậy phi thường của con người, của cái thiện trước sự vùi dập của cái ác. - Thể hiện quan niệm luân hồi của đạo Phật trong đời sống tinh thần của nhân dân. - Thể hiện ước mơ về một xã hội công bằng, tốt đẹp của người Việt cổ. → Lòng nhân đạo và tinh thần lạc quan.. - Mâu thuẫn giữa Tấm và mẹ con Cám phản ánh những mối xung đột nào trong gia đình và xã hội? - Mâu thuẫn nào là chủ yếu? - Qua câu chuyện tác giả dân gian muốn giải quyết câu chuyện theo hướng 3.Hành động trả thù của Tấm và quan nào? Và ước mơ của tác giả gởi gấm qua câu niệm, thái độ của nhân dân: - Hành động trả thù của Tấm thể hiện quan chuyện đó? → HS trả lời, GV chốt ý điểm của người dân xưa: + Thiện luôn luôn thắng ác, ở hiền gặp lành, và diễn giảng thêm. ở ác gặp ác → Tấm không độc ác. + Hiền không có nghĩa là nhút nhát, sợ hãi, Thao tác 2: chịu khuất phục trước cái ác và cái xấu. - GV yêu cầu HS nhắc lại những hình thức biến hoá của Tấm? Qua mỗi lần III. Ghi nhớ: SGK/ 72. biến hoá, Tấm đã nói và làm gì? Ý nghĩa của những lời nói và hành động ấy? - Đằng sau quá trình biến hoá, ta hiểu được điều gì về cô Tấm hiền lành? Và dụng ý sâu xa của tác giả Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tổ Ngữ văn – Trường THPT Nguyễn Huệ. dân gian? → HS suy nghĩ trả lời, GV giảng để học sinh nắm bắt vấn đề. - GV nêu vấn đề: Có ý kiến cho rằng chính sức sống mãnh liệt của Tấm là nguyên nhân quan trọng tạo nên chiến thắng cuối cùng, ngược lại có ý kiến cho rằng chính sự phù trợ của lực lượng siêu nhân mới là yếu tố quan trọng tạo nên chiến thắng cuối cùng.Ý kiến của em ra sao? → HS thảo luận trả lời.. Thao tác 3: - GV nêu vấn đề cho HS thảo luận: + Có ý kiến đồng tình với cách trả thù của Tấm, cho rằng như thế là hợp lí, là đích đáng? + Có ý kiến lại không đồng tình, cho rằng như thế là trái với bản chất hiền hậu của Tấm? Ý kiến của em ra sao? → HS tự do đưa ra ý kiến, GV nhận xét, đưa ra ý kiến đúng đắn.  Hoạt động 3: Hình thành phần ghi nhớ. GV gọi 2 HS đọc to phần ghi nhớ Sgk/ 72 Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tổ Ngữ văn – Trường THPT Nguyễn Huệ. 4. Củng cố: Mâu thuẫn, xung đột của truyện và ý nghĩa xã hội của mâu thuẫn. 5. Dặn dò: Tóm tắt truyện và học bài. Chuẩn bị bài miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.. Tiết 24 - Làm văn:. MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN. TỰ SỰ A. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về văn miêu tả, biểu cảm và tự sự. Nắm được vai trò và cách sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự. Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tổ Ngữ văn – Trường THPT Nguyễn Huệ. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. 3. Thái độ: Có ý thức viết văn sử dụng phù hợp các yếu tố kết hợp. B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY. 1. Giáo viên: 1.1. Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học. - Hs trực tiếp phân tích văn bản, thảo luận. - GV hướng dẫn, định hướng kết quả chung. 1.2. Phương tiện dạy học: - SGK, sách chuẩn kiến thức ngữ văn 10. - Sách tham khảo. - Thiết kế bài dạy. 2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức đã học. - Làm các bài tập trong SGK. - Tìm thêm các bài tập bổ trợ bên ngoài. C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Bản chất và ý nghĩa của mâu thuẫn, xung đột truyện “ Tấm Cám”. - Ý nghĩa của quá trình biến hoá của Tấm. 3. Giới thiệu bài mới: Trong thơ trữ tình ngoài việc bộc lộ cảm xúc còn có sự kết hợp yếu tố tự sự và yếu tố miêu tả. Vậy trong văn tự sự có yếu tố biểu cảm và miêu tả không? Để trả lời cho câu hỏi này, chúng ta tìm hiểu bài miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự. Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt  Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm I. Miêu tả và biẻu cảm trong văn tự hiểu mục I. sự: Thao tác 1: 1. Tìm hiểu ngữ liệu: - GV gọi 1 HS đọc diễn cảm trong a. Yếu tố miêu tả: đoạn trích “Những vì sao rơi” SGK/ - “ Cả một thế giới… cỏ non đang 73 - 74. mọc”. - GV cho HS thảo luận nhóm: ( 5 - “ Từ phía … rền rền”. “ Một vì sao… chúng tôi” phút) + Nhóm 1: Tìm và phân tích hiệu “ Một cái gì… gợn sóng” “ Quanh… cừu lớn” quả những yếu tố miêu tả? + Nhóm 2: Tìm và phân tích hiệu “ Ngôi sao … thiếp ngủ” → Góp phần làm rõ nét thơ quả của yếu tố biểu cảm? + Nhóm 3: Nhận xét cách sử dụng mộng, đẹp lãng mạn, u tịch, huyền ảo yếu tố miêu tả và miêu tả trong văn của đêm sao, cảnh 2 người ngắm sao bản trên. Tại sao văn bản trên là văn trên núi. Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tổ Ngữ văn – Trường THPT Nguyễn Huệ. bản tự sự mà không phải là văn bản miêu tả và biểu cảm? → HS thảo luận trả lời, GV nhận xét và chốt ý, cho HS gạch SGK.. b. Yếu tố biểu cảm: “ Không quen thì dễ sợ” “ Tiểu thư…mỗi lần… người tôi” “ Nàng khẽ hỏi…trầm ngâm” “ Tôi cảm thấy có một cái gì đó” → Làm rõ những rung động nhẹ nhàng, thanh khiết lãng mạn của nhân vật tôi. c. Cách sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm: - Các đoạn miêu tả và biểu cảm tồn tại xen kẽ, nối tiếp nhau trong dòng kể 1 cách tự nhiên và hợp lí. - Yếu tố miêu tả và biểu cảm nhằm phục vụ cho mục đích kể chuyện.. Thao tác 2: Từ ngữ trên giúp cho HS 2. Khái niệm: ôn lại các khái niệm: - Thế nào là miêu tả? - Miêu tả: dùng ngôn ngữ hoặc - Thế nào là biểu cảm? phương tiện ngôn ngữ làm cho người → HS nhớ lại trả lời, GV chốt ý. nghe, người đọc, người xem có thể thấy được sự vật hiện tượng, con người như đang hiện ra trước mắt. - Biểu cảm: trực tiếp hoặc gián tiếp Thao tác 3: bộc lộ tình cảm chủ quan của bản - Theo em miêu tả trong văn tự sự thân trước sự vật,sự việc, hiện tượng, có hoàn toàn giống với miêu tả trong con người. văn miêu tả không? - Giữa biểu cảm trong văn bản biểu 3. Vai trò của yếu tố miêu tả và cảm và biểu cảm trong văn bản tự sự biểu cảm trong văn tự sự: - Là yếu tố quan trọng trong văn có gì giống và khác nhau không? → HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét bản tự sự. bổ sung và đưa ra bảng so sánh bằng - Là phương tiện giúp cho câu chuyện trở nên sinh động, hấp dẫn, và bảng phụ đã chuẩn bị sẵn. - Từ sự so sánh trên, em nào cho cô có sức truyền cảm mạnh mẽ. biết vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự? - Căn cứ vào đâu để ta đánh giá hiệu quả của việc sử dụng yếu tố miêu tả Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tổ Ngữ văn – Trường THPT Nguyễn Huệ. và biểu cảm trong văn bản tự sự? → HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét.  Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu mục II SGK. Thao tác 1: GV nêu câu hỏi ở phần II. Quan sát, liên tưởng, tưởng gợi ý bài tập 2 SGK/ 75, yêu cầu HS tượng đối với việc miêu tả và biểu chỉ ra từng thao tác được dùng trong cảm trong bài văn tự sự: mỗi câu. 1. Tìm hiểu ngữ liệu: → HS trả lời, GV chốt ý bên. - Câu 1: Quan sát. - Câu 2: Tưởng tượng. - Câu 3: Liên tưởng Thao tác 2: Từ phần tìm hiểu ngữ liệu, giáo viên yêu cầu học sinh điền 2. Khái niệm: những từ thích hợp vào chỗ trống ở - Quan sát: xem xét để nhìn rõ, biết câu 1 SGK/ 75 để có các khái niệm. rõ sự vật hiện tượng. → HS làm theo yêu cầu và cho ví Vd: - Quan sát thí nghiệm. - Quan sát đêm sao. dụ. - Liên tưởng: Từ sự việc hiện tượng nào đó mà nghĩ đến sự việc hiện tượng liên quan. Vd: “Biển”→ sóng,bờ cát, đảo, tàu thuyền… “chiến tranh” → chết chóc, chia lìa, tàn phá… - Tưởng tượng: tạo ra trong tâm trí hình ảnh của cái không hề có ở trước mặt hoặc là chưa hề gặp. Vd: Tưởng tượng ra cuộc đối thoại giữa Trọng Thuỷ và Mị Châu Thao tác 3: GV nêu vấn đề: Để làm sau khi chết hoặc là chính bản thân tốt việc miêu tả trong văn tự sự mình sẽ trở thành tỉ phú, bác học… người làm văn chỉ quan sát không đã đủ chưa? Vậy cần phải có gì nữa? 3. Vai trò của quan sát, liên tưởng, Vì sao? tưởng tượng đối với việc miêu tả và - Muốn có cảm xúc rung động ta biểu cảm: phải làm gì? Tại sao ta không chỉ - Muốn miêu tả và biểu cảm thành biểu cảm từ bên trong của người kể công người viết phải: → HS thảo luận đưa ra ý kiến, GV + Tìm hiểu kĩ càng cuộc sống con nhận xét và chốt ý. người và bản thân. Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tổ Ngữ văn – Trường THPT Nguyễn Huệ. - Để miêu tả và biểu cảm thành công + Chú ý quan sát, liên tưởng, chúng ta cần phải làm gì? tưởng tượng và lắng nghe những lay động mà sự vật, sự việc khách quan  Hoạt động 3: GV gọi HS đọc to gieo vào tâm trí mình. phần ghi nhớ SGK/ 76.  Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài III. Ghi nhớ: SGK/ 76. tập 1 SGK/ 76. IV. Luyện tập: 4. Củng cố: phần I và II. 5. Dặn dò: Học bài và soạn 2 truyện cười: “ Tam đại con gà” và “ Nhưng nó phải bằng hai mày”.. Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tổ Ngữ văn – Trường THPT Nguyễn Huệ. TAM ĐẠI CON GÀ NHƯNG NÓ PHẢI BẰNG HAI MÀY. Tiết 25 - Đọc văn: A. MỤC TIÊU: Giúp HS. 1. Kiến thức: Hiểu được đối tượng, nguyên nhân, ý nghĩa của tiếng cười trong từng truyện. Thấy được NT đặc sắc của truyện cười ngắn gọn tạo được yếu tố bất ngờ, những cử chỉ, lời nói gây cười. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng hiểu và phân tích truyện cười 3. Thái độ: Biết nhận thức, đánh giá, phê phán cái tốt, cái xấu trong cuộc sống.. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: 1.1 Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: + Tổ chức HS đọc diễn cảm văn bản. + Hướng dẫn HS đọc sáng tạo, tái hiện, gợi tìm và đặt câu hỏi. + Nêu vấn đề cho HS phát hiện và phân tích. 1.2 Phương tiện dạy học: + SGK, sách chuẩn kiến thức ngữ văn 10. + Sách tham khảo. 2. Học sinh: + Chủ động tìm hiểu về tác phẩm từ các nguồn thông tin khác nhau. Sưu tầm tư liệu về tác phẩm. + Đọc kĩ tác phẩm.Xác định đặc điểm thể loại để lựa chọn con đường phân tích,tìm hiểu tác phẩm.Phân tích tác phẩm theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: Khi Tấm trở thành hoàng hậu thì mâu thuẫn, xung đột giữa Tấm và mẹ con Cám có giảm đi không? Vì sao? - Có ý kiến cho ràng nên cắt đoạn kết: Tấm trả thù để cho người nghe đỡ kinh rợn? ý kiến của em? 3. Giới thiệu bài mới:Trong chế độ PK, sự công bằng, lẽ phải trái không có nghĩa lý gì ở chốn công đường và trong cuộc sống không vươn lên để đẩy lùi cái dốt là đáng phê bình. Song càng đáng phê bình hơn là những kẻ giấu dốt, khoe khoang và liều lĩnh….. Hoạt động của GV & HS. Nội dung cần đạt. Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tổ Ngữ văn – Trường THPT Nguyễn Huệ.  Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung - GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm truyện cười. - Gọi HS đọc to phần Tiểu dẫn SGK/ 78. - Phần Tiểu dẫn SGK trình bày những nội dung gì? - Truyện cười có mấy loại? Nêu đặc điểm của từng loại? - Gọi HS đọc văn bản và chú thích. → HS làm theo yêu cầu, GV nhận xét.  Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản: Thao tác 1: - Đối tượng gây cười ở đây là ai? → HS trả lời, GV diễn giảng để HS thấy được mâu thuẫn trái tự nhiên ngay ở câu đầu của truyện. - GV nêu vấn đề: “Cái cười được thể hiện qua những tình huống gây cười nào? Và giải quyết ra sao? - Tình huống gây cười đầu tiên mà thầy đồ gặp phải là gì? Ý nghĩa của tình huống ấy? - Sau đó thầy đồ lại làm gì? Vì sao thầy đồ lại đắc chí? Qua chi tiết thổ công đồng tình với thầy đồ, tác giả dân gian còn nhằm mục đích gì? - Tình huống 3 xảy ra với thầy đồ như thế nào? Thầy đồ đã chống chế, lấp liến một cách liến láu ra sao? - Cách giả thích của thầy đồ có gì phi lí, có gì tức cười? → HS lần lượt trả lời từng câu hỏi, GV nhận xét, chốt ý và diễn giảng. - Ý nghĩa phê phán của truyện là gì?. I.Tìm hiểu chung: 1. Phân loại truyện cười: - Truyện cười khôi hài: giải trí. - Truỵên cười trào phúng: phê phán những kẻ thuộc giai cấp quan lại bốc lột. 2. Văn bản: - “ Tam đại con gà”: truyện trào phúng. - “ Nhưng nó phải bằng hai mày”. II. Đọc - hiểu văn bản: A. Truyện “ Tam đại con gà”: 1. Mâu thuẫn trái lẽ tự nhiên của nhân vật thầy đồ: - Đối tượng gây cười: thầy đồ dốt nhưng lại khen mình là tài giỏi. → mâu thuẫn trái tự nhiên. - Cái cười được thể hiện qua các tình huống gây cười khác nhau: + Tình huống 1: Gặp chữ “kê” không biết, học trò hỏi gấp → đọc liều “ dủ dỉ là con dù dì” → dốt kiến thức sách vở và thự tế. Xử lý: bảo học trò đọc khẽ → dốt mà còn sĩ diện. + Tình huống 2: Khấn thổ công xin đài âm dương → hoang mang, mê tín Đắc chí bảo học trò đọc to → dốt mà còn mê tín, tự đắc. + Tình huống 3: Bố học trò hỏi, tìm cách chống chế → cái dốt bị lật tẩy.  Dốt >< giấu dốt. 2. Ý nghĩa phê phán: - Phê phán thói giấu dốt. - Nhắc nhở, cảnh tỉnh những au đang mắc phải bệnh ấy.. Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tổ Ngữ văn – Trường THPT Nguyễn Huệ. 3. Ghi nhớ: SGK/ 79. - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/ 79.. B. Truyện “ Nhưng nó phải bằng hai mày”: 1. Tình huống gây cười: a. Trước khi khởi kiện: - Thầy Lý: nổi tiếng xử kiện giỏi. - Cải và Ngô đánh nhau → đi kiện. - Cải lót quan 5 đồng, Ngô biện chè lá những 10 đồng. b. Khi xử kiện: - Thầy Lý không điều tra vội kết án ngay → xử theo tiền. - Lời nói và cử chỉ của nhân vật. + Cải: xoè 5 ngón tay nhắc quan lẽ phải thuộc về con. → Nhắc thầy Lý đừng quên 5 đồng. + Thầy Lý: xoè 5 ngón tay trái úp lên 5 ngón tay phải” và nói “Tao biết mày phải nhưng nó phải bằng hai mày” → Thông báo Ngô nộp tiền gấp đôi. → xử kiện theo tiền đút lót. - Hình thức chơi chữ: Lẽ phải = ngón tay = tiền. → Lẽ phải = tiền. Thao tác 2: GV đặt câu hỏi chuyển ý: Người thay mặt nhà nước xử các vụ kiện căn cứ vào đâu? ( luật pháp) - Vậy luật pháp căn cứ vào đâu? ( lẽ phải, chân lí) - Nhưng chân lí và lẽ phải lại căn cứ vào đâu?( tiền đút lót, hối lộ) → vô lí nhưng là sự thật của xã hội nông thôn Việt Nam thời xưa. - Một trong những đặc điểm phổ biến của truyện cười là tạo mâu thuẫn gây cười bằng cách đặt trong các tình huống gây cười. Vậy tình huống gây cười ở đây là gì? - Theo em, truyện này có thể chia làm mấy đoạn nhỏ? Ý của mỗi đoạn? - Câu mở đầu của truyện quyết định như thế nào đối với toàn truyện? - Hành động của Cải và Ngô trước khi đi kiện là gì? Hành động của 2 người nhằm mục đích gì? → HS trả lời, GV nhận xét và chốt ý. - Thầy Lý đã xử kiện như thế nào? Tại sao thầy Lý lại phán ngay? Lời kết án đã gây phản ứng ở ai? - Kịch tính của việc xử kiện thể hiện 2. Ngụ ý phê phán: qua những chi tiết nào? - Phê phán quan lại tham nhũng, - Lời nói và cử chỉ của Cải là gì? Em ăn hối lộ, xử án dựa vào tiền đút lót. - Phê phán những người tiếp tay có nhận xét gì về lời nói và cử chỉ hối lộ. của Cải? - Thầy Lý đã xử trí như thế nào? Thầy Lý làm như thế nhằm mục đích gì? - Em có nhận xét gì về nhân vật Cải Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tổ Ngữ văn – Trường THPT Nguyễn Huệ. và Ngô trong vụ kiện? - Qua tình huống xử kiện trên tác giả dân gian muốn phê phán điều gì? → HS trả lời, GV chốt ý. - HS đọc phần ghi nhớ SGK/ 80.. 3. Ghi nhớ: SGK/ 80. 4. Củng cố: Nhận xét nghệ thuật gây cười của người bình dân xưa → mâu thuẫn gây cười riêng, độc đáo,hóm hỉnh và sâu sắc. Ngôn ngữ ngắn gọn, xúc tích, kết thcú bất ngờ. 5. Dặn dò: Học bài và chuẩn bị chùm ca dao than thân yêu thương tình nghĩa.. Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tổ Ngữ văn – Trường THPT Nguyễn Huệ. Tiết 26 + 27 - Đọc văn:. CAO DAO THAN THÂN YÊU THƯƠNG TÌNH. NGHĨA A. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Kiến thức: Hiểu khái niệm ca dao Cảm nhận được tiếng hát than thân và lời ca yêu thương tình nghĩa của người bình dân xưa qua các bài ca dao số 1,2,3 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng hiểu và phân tích thể loại ca dao 3. Thái độ: Trân trọng vẽ đẹp tâm hồn của người lao động và yêu quý những sáng tác của họ.. C. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: 1.1 Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: + Tổ chức HS đọc diễn cảm văn bản. + Hướng dẫn HS đọc sáng tạo, tái hiện, gợi tìm và đặt câu hỏi. + Nêu vấn đề cho HS phát hiện và phân tích. 1.2 Phương tiện dạy học: + SGK, sách chuẩn kiến thức ngữ văn 10. + Sách tham khảo. 2. Học sinh: + Chủ động tìm hiểu về tác phẩm từ các nguồn thông tin khác nhau. Sưu tầm tư liệu về tác phẩm. + Đọc kĩ những bài ca dao.Xác định đặc điểm thể loại để lựa chọn con đường tiếp cận văn bản. Phân tích văn bản theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp- kiểm tra sĩ số, vs: 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy phân tích các tình huống truyện trong truyện cười “Tam đại con gà” và nêu ý nghĩa của truyện? 2. Mâu thuẫn gây cười trong truyện “Nhưng nó phải bằng hai mày” là gì? Nêu bài học được thể hiện qua câu chuyện? 3. Giới thiệu bài mới:CD than thân, yêu thương tình nghĩa là bộ phận phong phú nhất trong kho tàng CD trữ tình VN. Nó phản ánh những biến thể và cung bậc. Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tổ Ngữ văn – Trường THPT Nguyễn Huệ. khác nhau trong đời sống tình cảm của người Việt Nam xưa với những đặc trưng NT rất đặc thù, khác nhiều so với trữ tình của VH VN…. Hoạt động của GV và HS  Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung - GV gọi HS đọc to phần Tiểu dẫn SGK/ 82. - Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa ca dao? - Phần Tiểu dẫn cho ta biết gì về ca dao? → HS làm theo yêu cầu, GV nhận xét và chốt ý, cho HS gạch SGK những ý bên.. Nội dung cần đạt I.Tìm hiểu chung: 1. Định nghĩa: Ca dao là lời thơ trữ tình dân gian thường kết hợp với âm nhạc khi diễn xướng được sáng tác nhằm diễn tả thế giới nội tâm của con người. 2. Nội dung: Diễn tả đời sống tâm hồn, tư tưởng, tình cảm của người bình dân xưa trong các quan hệ gia đình, xã hội và đất nước. 3. Nghệ thuật: - Lời thơ ngắn gọn ( lục bát, biến thể lục bát) - Ngôn ngữ gần gũi với đời sống hằng ngày. - Giàu hình ảnh ẩn dụ, so sánh, đặc biệt là lối diễn đạt bằng công thức. II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Văn bản 1, 2: Tiếng hát than thân - Chủ thể trữ tình: người phụ nữ. - Thân phận: loại người khổ nhất trong xã hội xưa. - Văn bản 1: “tấm lụa đào” “Phất phơ giữa chợ → ý thức được sắc biết vào tay ai” đẹp, tuổi thanh xuân → số phận chông và giá trị bản thân. chênh như một.  Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản: Thao tác 1: - Gọi 2 HS đọc 2 bài ca dao đầu với giọng xót xa, tình cảm. - Hai lời than thân đều bắt đầu bằng “ thân em như” với âm điệu xót xa ngậm ngùi. Người than thân ở đây là ai? Thân phận họ như thế nào? - Hãy chỉ ra những hình ảnh ẩn dụ, so sánh dùng trong mỗi bài? Và cho biết ý nghĩa biểu đạt số phận của mỗi hình ảnh. → HS phát hiện, suy nghĩ trả lời, GV nhận xét, chốt ý và liên hệ bài món hàng.. Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tổ Ngữ văn – Trường THPT Nguyễn Huệ.  Than thở cho số phận bị phụ thuộc. - Văn bản 2: “Củ ấu gai” Ngoài đen Trong trắng. → giá trị thực của người con gái. “Ai ơi”: Lời mời mọc chân Thao tác 2: GV đọc bài ca dao 3 thành, da diết - Cách mở đầu bài ca dao này có gì → Khẳng định giá trị phẩm khác với cách mở đầu của 2 bài ca chất của người phụ nữ. dao trên? - Ý nghĩa biểu cảm của từ “ai” trong 2. Văn bản 3: - “Trèo lên”: lối nói đưa đẩy, gợi câu “Ai ơi…” - Mặc dù bị lỡ duyên nhưng tình cảm hứng nghĩa vẫn bền vững, thuỷ chung. → nỗi chua xót vì lỡ duyên của Điều đó được thể hiện qua hệ thống chàng trai. hình ảnh so sánh, ẩn dụ nào? - “ai”: Đại từ phiếm chỉ xã hội - Những hình ảnh đó tượng trưng phong kiến xưa. - Lối chơi chữ tinh tế: Khế chua – cho ai? Và sự so sánh các hình ảnh đó tượng trưng cho tình cảm nào của lòng người con người? chua - Vì sao tác giả lại lấy hình ảnh thiên → lời than da diết, thắm thiết nhiên, vũ trụ để khẳng định tình hơn. - Hình ảnh so sánh, ẩn dụ: Mặt nghĩa con người? → HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét trăng - Mặt trời Sao mai – và chốt ý. - GV phân tích câu thơ cuối để HS Sao hôm - Từ láy: sánh với, chằng chằng thấy được vẻ đẹp tình nghĩa con → lỡ duyên nhưng tình nghĩa người dù cách xa. vẫn bền vững, thuỷ chung. - Hình ảnh so sánh: “ Ta như sao Thao tác 3: vượt chờ trăng giữa trời”: Sự chờ đợi - HS đọc văn bản 4, GV nhận xét. mỏi mòn, vô vọng của chàng trai. - Nhân vật trong bài ca dao này là cô  Một lối sống thuỷ chung, gái. Vậy cô gái này đang sống trong cao đẹp. một tâm trạng như thế nào? → thương nhớ người yêu khôn 3. Văn bản 4: - Hình ảnh hoán dụ, nhân hoá: nguôi. thơ “ Bánh trôi nước”.. Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tổ Ngữ văn – Trường THPT Nguyễn Huệ. - GV nêu vấn đề: Thương nhớ vốn là tình cảm khó hình dung - nhất là thương nhớ người yêu. Vậy mà ở bài ca dao này, tình cảm đó lại được diễn tả rất cụ thể, tinh tế và gọi cảm. Phải chăng đó là nhờ cách nói riêng mang tính nghệ thuật của ca dao? 7Cách nói đó như thế nào? Tác giả dân gian đã dùng thủ pháp nghệ thuật gì và thủ pháp đó đã tạo ra hiệu quả nghệ thuật ra sao? → HS suy nghĩ, phát hiện trả lời. - Trong 3 hình ảnh trên “ cái khăn” được hỏi đến đầu tiên và được hỏi nhiều nhất trong 6 dòng thơ đầu ( nửa bài đầu). Vì sao vậy? - Trong 6 dòng thơ đầu, hình ảnh chiếc khăn xuất hiện bao nhiêu lần? Ở vị trí nào? Cùng với nó câu thơ nào được lặp lại như một điệp khúc? Các hình thức lặp này thể hiện tâm trạng, tình cảm của cô gái ra sao? → HS thảo luận trả lời, GV nhận xét, chốt ý và diễn giảng. - GV gợi mở: Tiếp theo chiếc khăn là hình ảnh ngọn đèn. Điệp khúc nào vẫn tiếp tục? Sự chuyển hoá thời gian từ hỏi khăn sang hỏi đèn giúp ta thấy rõ tâm trạng gì của cô gái? → HS trả lời, GV chốt ý. - “ Đèn thương nhớ ai/ mà đèn không tắt”: Hình ảnh “đèn không tắt” có ý nghĩa gì? - GV chuyển ý: cuối cùng là đôi mắt của chính cô gái. Dù kín đáo và gợi cảm bao nhiêu thì “khăn” và “đèn” cũng là cách nói gián tiếp theo lối biểu tượng, nhân hoá. Mắt mới chính là hình ảnh thực gần gũi nhất về cô gái. Vậy “mắt” có sự chuyển. “khăn, đèn, mắt” → biểu tượng cho nỗi nhớ thương người yêu của cô gái. - Hình thức câu hỏi tu từ: “ Khăn thương nhớ ai” “ Mắt thương nhớ ai” “ Đèn thương nhớ ai”  Hình ảnh chiếc “ khăn”: + Lặp lại 6 lần. + Vị trí đầu câu. + Kết cấu trùng điệp “ Khăn…ai”. → nỗi nhớ thương triền miên, day dứt khôn nguôi. + Vận động trái chiều” rơi xuống đất, vắt lên vai” → ngổn ngang trăm mối tơ vò. + Ở nhiều chiều không gian: nỗi nhớ ở mọi nơi, mọi lúc. + Thanh bằng: → Nỗi nhớ bâng khuâng, da diết ngày càng trào dâng mạnh mẽ.. - Hình ảnh ngọn đèn “không tắt”: Nỗi nhớ thương dài đăng đẳng với thời gian. → Tình yêu chân thành, thắm thiết của cô gái dành cho chàng trai. - Hình ảnh “ đôi mắt”: Nỗi nhớ mòn mỏi. - Hai câu cuối: Thể lục bát → nỗi niềm thương nhớ trộn lẫn với nỗi lo cho số phận mình và duyên phận đôi lứa.. Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tổ Ngữ văn – Trường THPT Nguyễn Huệ. động nào trong tâm tư của cô gái? → GV kết luận bài ca dao. Thao tác 4: - HS đọc văn bản 5. - Đây là lời nói của ai? Và nói điều 4. Văn bản 5: gì? - GV gợi mở: Ước muốn của cô gái - “Cầu”: cái cầu tình yêu trong ca được biểu đạt bằng cách nói độc đáo dao. nào? - “Dải yếm”: người con gái. → HS trả lời, GV chốt ý và bình - “ sông rộng một gang” → Ước muốn táo bạo, độc đáo giảng. của cô gái đang yêu. Thao tác 5: - Tại sao khi nói đến tình nghĩa vợ 5. Văn bản 6: chồng, ca dao lại dùng hình ảnh - “Gừng cay” – “muối mặn”: Tình nghĩa vợ chồng. “muối - gừng”? - Phân tích giá trị biểu cảm của hình - “Ba van sáu nghìn ngày mới xa”: ảnh này trong bài ca dao? 100 năm, một đơì người. - Đọc 1 số bài ca dao sử dụng hình → Tình nghĩa vợ chồng gắng bó ảnh “muối - gừng”. thuỷ chung không bao giờ thay đổi.  Hoạt động 3: Hình thành phần III. Ghi nhớ: SGK/ 85. ghi nhớ -HS đọc to phần ghi nhớ sgk/ 85, GV nhấn mạnh nội dung. 4. Củng cố: Qua chùm ca dao than thân yêu thương, tình nghĩa: em thấy những biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng trong ca dao? 5. Dặn dò: - Học thuộc văn bản + phân tích. - Chuẩn bị bài đặc điểm ngôn ngữ nói và viết. Tiết 28 - Tiếng Việt: ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI. VÀ NGÔN NGỮ VIẾT A. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Kiến thức: Nhận rõ đặc điểm, các mặt thuận lợi, hạn chế của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết để diễn đạt tốt khi giao tiếp Thiết kế bài dạy Ngữ văn 10 ( 2010 – 2011) Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×