Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án giảng dạy môn Vật lý 11 - Chương III: Dòng điện trong các môi trường - Dòng điện trong chân không

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>DÒNG ĐIỆN TRONG CHÂN KHÔNG. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Dòng điện trong chân không • Chân không lí tưởng là môi trường mà trong đó không có một phân tử khí nào. • Ống chân không trong thực tế là khi ta giảm áp suất chất khí trong ống đến dưới 0,0001 mmHg để phân tử khí có thể chuyển động tự do từ thành nọ đến thành kia của ống mà không va chạm với các phân tử khác.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> a) Thí nghiệm về dòng điện trong chân không Dụng cụ thí nghiệm:. R. • Nguồn điện & •Điôt chân không • Điện kế • Khoá K1 & K2 • Biến trở R. K. A G. K1 K2 R. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Nguồn có tác K1 đóng , K2 nóng mở: dụng nung làm bật êlectron ra khỏi catôt. Kim điện kế không bị lệch.. R. K. A. K1. G K2. R. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đóng K1 và K2 : A nối với (+) và K nối với ( - ) • Hiện tượng: Kim điện kế bị lệch. • Nhận xét: Khi có điện trường ngoài, các e chuyển động về phía anôt =>Có dòng điện trong chân không. R K. A. K1. G K2. R Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đóng K1 và K2: A nối với (-), K nối với (+) • Hiện tượng: Kim điện kế không bị lệch • Nhận xét: Khi có điện trường ngoài lực điện trường có tác dụng đẩy e trở lại catot R K. =>Không có dòng điện trong chân không. A. K1. G K2. E1 Lop11.com. R.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> b) Bản chất dòng điện trong chân. không. Vậy hạt tải điện của dòng điện • Khi catôt kim loại bị nung nóng, các electron tự do trong kim loại nhận được năng lượng cần thiết đểchân có thể bứt trong ra khỏi mặt catôt (sự phát xạ nhiệt electron). Khi đó, không thực chất trong ống chân không có các electron tự do chuyển là gì? động hỗn loạn.. • Khi mắc anôt vào cực dương, còn catôt vào cực âm, thì do tác dụng của lực điện trường, các electron dịch chuyển từ catôt sang anôt tạo ra dòng điện →Dòng điện trong điôt chân không là dòng dịch chuyển có hướng của các electron bứt ra từ cactôt bị nung nóng dưới tác dụng của lực điện trường. Hạt tải điện của dòng điện trong chân không chính là các electron bứt ra từ catôt bị nung nóng. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Khi mắc A vào cực (-) và K vào cực (+) thì lực điện trường có tác dụng đẩy electron trở lại catôt, do đó trong mạch không có dòng điện → Vậy dòng điện chạy. trong điôt chân không chỉ theo một chiều từ anôt đến catôt Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chân không vào hiệu điện thế • Khảo sát. • Đặc tuyến vôn – ampe không là đường thẳng. Dòng điện trong chân không không tuân theo định luật Ôm Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> U<0 • Khi bứt ra khỏi catôt, một số e có động năng lớn có thể chuyển động ngược chiều điện trường về anốt tạo thành dòng điện. Số e này không nhiều nên dòng điện trong TH này là khá nhỏ.. R. K. A. K1. G K2. R. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Khi U < Ub : U tăng thì I tăng. R. K. A. K1. G K2. R. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> U tăng nhưng chưa lớn R. K. A. K1. G K2. R. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Khi U ≥ Ub : U tăng I không tăng và có giá trị I = Ibh (gọi là cường độ dòng điện bão hoà) . Nhiệt độ catôt càng Cao thì Ibh càng lớn. R K A K1. G. R. Lop11.com. K2.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Điôt chân không có ứng dụng gì trong kĩ thuật???. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> b) Ứng dụng của điôt chân không Do có tính dẫn điện theo 1 chiều nên điôt chân không dùng để biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện 1 chiều (chỉnh lưu dòng điện xoay chiều). Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Tia catôt a) Khái niệm • Thí nghiệm Điôt chân không có dạng ống thuỷ tinh dài và trên A có 1 lỗ nhỏ O • Nhận xét Ở sau lỗ có dòng các êlectron do catôt phát ra và bay trong chân không. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> => Khái niệm. Tia catôt là dòng các êlectron do catôt phát ra và bay trong chân không.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Vậy tia catôt có những tính chất gì???. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> b) Tính chất. • Tia catôt truyền thẳng. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tia catôt làm phát quang một số chất khi đập vào chúng. Vôi. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×