Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án giảng dạy môn Vật lý 11 - Chương I: Điện tích - Điện trường - Bài 8: Vật dẫn và điện môi trong điện trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.45 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần:. Tiết:8. Baøi 8: VAÄT DAÃN VAØ ÑIEÄN MOÂI. TRONG ĐIỆN TRƯỜNG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Đối với vật dẫn cân bằng điện, trình bày được các nội dung sau: Điện trường bên trong vật dẫn, cường độ điện trường trên mặt ngoài vật, sự phân bố điện tích ở vật - Trình bày được sự phân cực trong điện môi khi điện môi được đặt trong điện trường ngoài. 2. Kỹ năng: Vận dụng được các kiết thức về vật dẫn cân bằng điện và điện mơi được đặt trong điện trường để giải thích được các hiện tượng có liên quan và các ứng dụng thực tế có liên quan. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên:Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm: Tĩnh điện kế, điện nghiệm, quả cầu thử, một số vật dẫn có dạng khác nhau 2. Học sinh: Ơn lại các kiết thức về thuyết electron, điện trường , chất dẫn điện, chất cách điện. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1) OÅn ñònh lớp: Kieåm sĩ số lớp 2) Kieåm tra bài cũ: Caâu 1: Phát biểu nội dung thuyeát electron? Trình baøy caùc caùch laøm nhieãm ñieän cho vaät? Câu 2: Nêu khái niệm điện trường, cường độ điện trường, các đặc điểm của véc tơ cường độ điện trường? 3) Giới thiệu bài mới. Tìm hiểu về vật dẫn trong điện trường Hoạt động của thầy. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng. Hs nhắc lại định nghĩa dòng điện.. Mời. Nhắc lại định nghĩa dòng điện: 1. Vật dẫn trong điện trường a) Trạng thái cân bằng điện Khi có hạt mang điện chuyển Trạng thái cân bằng điện trong vật động có hướng. dẫn là trạng thái mà bên trong vật không có dòng điện đi qua. . Công của lực điện khi một . A = 0 , Suy ra U = 0 ñieän tích di chuyeån treân maët vaät . Điện thế tại mọi điểm trên mặt b) Điện trường trong vật dẫn dẫn bằng bao nhiêu? Từ đó suy ngồi vật dẫn cĩ giá trị bằng nhau tích điện: ra được điều gì? - Bên trong vật dẫn điện . Viết công thức liên hệ giữa . UMN = E.d maø E = 0 neân trường bằng không. - Cường độ điện trường tại cường độ điện trường và hiệu điện UMN = 0 hay VM = VN. Vaäy vaãn một điểm trên mặt ngoài vật dẫn thế? Điện trường bên trong vật dẫn daãn laø vaät ñaúng theá vuông góc với mặt vật. bằng không suy ra được điều gì? Trả lời C1: điện trường sẽ - Mô tả thí nghiệm về điện thế khác không.Bên trong vật dẫn điện mặt ngoài vật dẫn. trường bằng không. Vì trong vật c) Điện thế của vật dẫn tích dẫn đã có sẵn điện tích tự do nên điện: nếu điện trường khác không thì nó - Điện thế trên mặt ngoài vật sẽ tác dụng lực lên các điện tích tự dẫn: Điện thế tại mọi điểm trên do và gây ra dòng điện. mặt ngoài vật dẫn có giá trị bằng . Hs quan sát Gv làm thí nhau nghiệm. - Điện thế bên trong vật dẫn: Điện thế bằng nhau và bằng điện . Hs theo dõi và ghi chép: Lop11.com. Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần:. -. Mời Hs rút ra kết luận. Mô tả thí nghiệm H6.3. + Ở một vật dẫn rỗng nhiễm điện, thì điện tích phân bố ở mặt ngoài của vật. + Ở những chỗ lồi của mặt vật dẫn, điện tích tập trung nhiều hơn, ở những chỗ mũi nhọn điện tích tập trung nhiều nhất, ở chỗ lõm hầu như không có điện tích . Nghe, quan sát cách tiến hành thí nghiệm . Trả lời C2 trong SGK. -. Mời Hs quan sát H6.4 rút ra kết luận về sự phân bố điện tích trong trường hợp mặt ngoài có chỗ lồi chỗ lõm. -. Nêu ứng dụng: cột thu lôi . Gv làm thí nghiệm để chứng tỏ “điện thế tại mọi điểm trên mặt ngoài vật dẫn có giá trị bằng nhau”. . Gv trình bày sự phân bố điện tích ở vật dẫn:. -. Rút ra kết luận về điện thế mặt ngoài vật dẫn. Rút ra kết luận về điện thế bên trong vật dẫn từ mối liên hệ E và U. Rút ra nhận xét trong 2 trường hợp.. Tiết:8 thế mặt ngoài.  Toàn bộ vật dẫn là vật đẳng thế.. d) Sự phân bố điện tích ở vật dẫn tích điện: - Ở mặt ngoài vật dẫn: Với vật dẫn rỗng nhiễm điện thì điện tích chỉ phân bố trên mặt ngoài của vật. - Với mặt ngoài lồi lõm: Điện tích tập trung nhiều ở chỗ lồi, nhiều nhất là ở mũi nhọn, ở chỗ lõm hầu như không có điện tích.  Ứng dụng làm cột thu lôi chống sét.. Quan sát H6.4 và trả lời.. . GV Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm theo hình 6.3 SGK . Tiến hành thí nghiệm cho học sinh quan sát. . Yêu cầu học sinh trả lời C2 trong SGK Tìm hiểu về điện môi trong điện trường Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh -. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. Mời một nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. Củng cố.. Thảo luận nhóm: Tìm hiểu điện môi trong điện trường như thế nào? Trình bày và giải thích.. Lop11.com. Nội dung ghi bảng 2. Điện môi trong điện trường - Điện môi bị phân cực . - Hai mặt điện môi nhiễm điện trái dấu  điện trường phụ ngược chiều với điện trường ngoài, làm điện trường bên trong điện môi giảm lực điện tác dụng lên điện tích trong điện môi Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần:. Tiết:8 cũng giảm.. Củng cố. Dặn dò về nhà Hoạt động của thầy -. Nhắc lại nội dung chính của bài. Yêu cầu Hs làm BT 1,2 SGK. -. Nhận xét kết quả của nhóm khác. Hoạt động của học sinh. Nội dung ghi bảng. Nắm bắt kiến thức vừa học. Trả lời BT1,2 Chuẩn bị bài”TỤ ĐIỆN”. Lop11.com. Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×