Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Hương Khê, ngày 23 tháng 9 năm 2010</b></i>
Chuyên đề:
– Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập qua bốn kĩ
năng: nghe, nói, đọc và viết.
<b>3. Có bao nhiêu thành tố cần kiểm tra trong một </b>
<b>bài KT 45 phút hay KT học kỳ? Nêu tên và tỉ lệ </b>
<b>của chúng trong khi ra bài KT.</b>
Có năm thành tố cơ bản cần có trong kiểm tra,
- Nghe;
- Nói;
- Đọc;
- Viết
- Kiến thức ngôn ngữ.
<b>4. Nêu mục tiêu chung của việc dạy học bộ </b>
<b>môn tiếng Anh bậc THCS?</b>
– Sử dụng tiếng Anh như một công cụ giao tiếp ở
mức độ cơ bản dưới các dạng nghe, nói, đọc, viết.
– Có kiến thức cơ bản, tương đối hệ thống và hoàn
chỉnh về tiếng Anh, phù hợp với trình độ, đặc điểm
tâm lí lứa tuổi.
<b>5. Việc xác định những mục tiêu cụ thể của </b>
<b>từng năm học để ra đề KT phải dựa vào </b>
<b>đâu?</b>
- Chuẩn kiến thức và kỹ năng trong chương trình
THCS
<b>6. Khi xác định mục tiêu kiểm tra đánh giá </b>
<b>trong mỗi năm học dựa vào chuẩn kiến </b>
<b>thức, kĩ năng trong chương trình THCS, </b>
<b>cần tính đến bao nhiêu yếu tố cơ bản?</b>
1. Xác định rõ kĩ năng cần kiểm tra;
2. Độ dài văn bản của bài kiểm tra;
3. Nội dung bài kiểm tra (chủ điểm, chủ đề của
bài kiểm tra);
<b>7. Độ dài các văn bản dùng trong kiểm tra các kĩ năng nghe ở lớp </b>
<b>6 là khoảng bao nhiêu từ? </b>
- Khoảng 60-80 từ
<b>8. Độ dài các văn bản dùng trong kiểm tra các kĩ năng đọc ở lớp 6 </b>
<b>là khoảng bao nhiêu từ? </b>
- Khoảng 100-120 từ
<b>9. Độ dài các văn bản dùng trong kiểm tra các kĩ năng viết ở lớp 6 </b>
<b>là khoảng bao nhiêu từ? </b>
- Khoảng 60-70 từ
<b>10. Khi so sánh mục tiêu kiểm tra giữa các năm học chúng ta thấy </b>
<b>có điểm chung gì nổi bật?</b>
- Tất cả các kĩ năng được hình thành và phát triển xoay quanh những
chủ điểm giao tiếp được lặp lại có mở rộng qua 4 năm học
<b>11. Khi so sánh mục tiêu kiểm tra giữa các năm học chúng ta thấy </b>
- Có sự phát triển giữa độ khó (nội dung) và độ dài (hình thức) của các
kĩ năng.
<b>12. Độ dài kĩ năng viết giữa các năm học 6,7,8,9 khác nhau thế </b>
<b>nào?</b>
<b>13. Mối liên hệ giữa kỹ năng ngôn ngữ và kiến </b>
<b>thức ngôn ngữ trong dạy học môn TA cũng </b>
<b>như trong kiểm tra đánh giá?</b>
- Bốn kĩ năng giao tiếp là mục tiêu cuối cùng
của dạy và học tiếng Anh và là yếu tố quan
trọng nhất trong xác định mục tiêu kiểm tra thì
kiến thức ngôn ngữ là phương tiện nhằm đạt
đến mục tiêu giao tiếp hay là nội dung ngôn
ngữ trong kiểm tra.
<b>14. Nội dung dạy và học môn tiếng Anh ở </b>
<b>THCS được xây dưng trên cơ sở bao nhiêu </b>
<b>mạch nội dung cơ bản? Nêu tên.</b>
- <sub>Nội dung các chủ điểm</sub>
- Các kĩ năng giao tiếp: nghe, nói, đọc, viết
<b>15. Có bao nhiêu chủ điểm xuyên suốt chương </b>
<b>trình từ lớp 6 đến lớp 9 ? Nêu tên.</b>
Có 6 chủ điểm xuyên suốt chương trình từ lớp 6 đến
lớp 9 là:
- Các vấn đề về cá nhân (Personal information);
- Các vấn đề về học tập và giáo dục (Education);
- Cộng đồng (Community);
- Sức khoẻ (Health);
- Vui chơi, giải trí (Recreation);
<b>16. Phân biệt sự khác nhau giữa chức năng ngôn ngữ và </b>
<b>nhiệm vụ giao tiếp?</b>
- Nhiệm vụ giao tiếp covers chức năng ngôn ngữ
<b>17. Việc ra đề KT nên lấy SGk hay chương trình chuẩn làm </b>
<b>để xác định nội dung KT?</b>
- Chương trình chuẩn
<b>18. Có bao nhiêu cách phân loại bài kiểm tra cơ bản được </b>
<b>đề cập ở chủ đề 3 phần KTĐG? Nêu tên.</b>
- 3 các cơ bản: theo hoạt động giao tiếp; dựa vào hoạt động dạy
và học trên lớp; theo loại hình kiểm tra, đánh giá
<b>19. Khi kiểm tra kỹ năng ngôn ngữ thì theo hình thức KT </b>
<b>trực tiếp hay gián tiếp? Kiểm tra khả năng gì của học </b>
<b>sinh?</b>
- Trực tiếp (direct testing) gồm hai loại: (i) kiểm tra khả năng
nhận biết thông tin (gồm nghe hiểu và đọc hiểu) và (ii) kiểm
tra khả năng truyền đạt thông tin (gồm nói và viết).
<b>20. Khi kiểm tra kiến thức ngơn ngữ thì theo hình thức KT </b>
<b>trực tiếp hay gián tiếp ?</b>
<b>21. Khi thực hiện quá trình dạy và học trên lớp, chúng ta </b>
<b>thường kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh </b>
<b>qua những hình thức KT nào?</b>
- Kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút, kiểm tra một tiết (45 phút), kiểm
tra học kỳ.
<b>22. Khi KT 15 thì chúng ta thường KT kỹ năng ngôn ngữ hay </b>
<b>kiến thức ngôn ngữ nào?</b>
- Một trong 3 kỹ năng, Nghe, đọc hoặc viết.
<b>23. Khi KT 45 hay học kỳ thì chúng ta thường KT kỹ năng ngơn </b>
<b>ngữ hay kiến thức ngôn ngữ nào?</b>
- Bao gồm ba kĩ năng (nghe, đọc, viết) và kiến thức ngôn ngữ.
<b>24. Mức độ thường xuyên của đề KT 15 phút?</b>
- Sau mỗi chủ đề
<b>25. Mức độ thường xuyên của đề KT 45 phút?</b>
- Sau mỗi chủ điểm
<b>26. Mức độ thường xuyên của đề KT cuối học kỳ?</b>
- Sau nhiều chủ điểm (3 hoặc 4)
<b>27. Khi phân loại bài kiểm tra theo loại hình kiểm tra, đánh giá, </b>
<b>chúng ta có bao nhiêu hình thức kiểm tra cơ bản? Nêu </b>
<b>tên.</b>
<b>28. Thế nào là Tự luận? Nó thường dùng để KT kỹ năng </b>
<b>nào?</b>
- Tự luận (TL) là hình thức kiểm tra cho phép học sinh tự do trả
lời một vấn đề được đặt ra dựa trên cơ sở các kiến thức,
thông tin đã biết và sắp xếp, diễn đạt các thông tin theo ý
riêng của mình. Tự luận thường được dùng để kiểm tra kĩ
năng nói và viết.
<b>29. Thế nào là TNKQ? Nó thường dùng để KT kỹ năng </b>
<b>nào?</b>
<b>30. Nêu một số bài tập dùng kiểm tra TNKQ </b>
<b>được sở dụng khá phổ biến?</b>
– Dạng câu ghép đôi (Matching items).
– Dạng điền khuyết (supply items)
– Dạng câu trả lời ngắn (short answers)
– Dạng câu đúng/sai (True/False questions)
– Dạng câu hỏi đa lựa chọn (MCQs)
<b>31. Qui trình ra đề kiểm tra gồm bao nhiêu </b>
<b>phần cơ bản cần lưu ý? Nêu tên.</b>
1. Xác định mục tiêu bài kiểm tra
2. Xác định nội dung bài kiểm tra
3. Xác định cấu trúc bài kiểm tra
4. Xây dựng ma trận đề kiểm tra
5. Đánh giá, cho điểm
<b>32. Khi xác định mục tiêu bài kiểm tra, có ba mức độ xác </b>
<b>định mục tiêu kiểm tra đánh giá kết quả học tập của </b>
<b>học sinh. Nêu tên.</b>
- Mục tiêu chung;
- Mục tiêu từng lớp;
- Mục tiêu từng bài kiểm tra.
<b>33. Hình thức KT và đơn vị nội dung đề xuất của bài KT </b>
<b>miệng?</b>
- Tự luận;
- 5.
<b>34. Hình thức KT và đơn vị nội dung đề xuất của bài KT 15 </b>
<b>phút?</b>
- TNKQ;
<b>35. Hình thức KT và đơn vị nội dung đề xuất của bài KT 45 </b>
<b>phút hoặc học kỳ?</b>
- Nghe, TNKQ/TL, 5;
- Đọc, TNKQ/TL, 5;
- Viết, TL, 5;
- Kiến thức NN TNKQ/TL,10.
<b>36. Ma trận đề có tác dụng gì khi chúng ta ra đề KT?</b>
- Ma trận giúp chúng ta hình dung loại bài kiểm tra, nội dung kiểm
tra, số lượng các nội dung kiểm tra, mức độ yêu cầu của mỗi
nội dung và số điểm cho các nội dung đó.
<b>37. Khi xây dựng bài kiểm tra 45 phút và kiểm tra cuối học kì, </b>
<b>GV chú ý đến bốn yếu tố cơ bản nào?</b>
– <sub>Xác định mục tiêu bài kiểm tra (mục tiêu nghe, đọc, viết, kiến </sub>
thức ngôn ngữ)
– Xây dựng ma trận cho bài kiểm tra (chủ đề, mức độ, biểu
điểm)
– Biên soạn nội dung bài kiểm tra (nghe, đọc, viết, kiến thức
ngôn ngữ)
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Listening 4<sub>2.0</sub> 4<sub>2.0</sub>
Reading 10<sub>2.5</sub> 10<sub>2.5</sub>
Language
Focus
12
3.0
12
3.0
Writing 5<sub>2.5</sub> 5<sub>2.5</sub>
Tổng 12<sub>3.0</sub> 14<sub>4.5</sub> 5<sub>2.5</sub> 31<sub>10</sub>
Nội dung đề:
<b>I. LISTENING</b>
<i><b>Listen to the passage and put a tick in the appropriate box for True (T), False </b></i>
<i><b>(F), or NM if the information is not mentioned. (2.0 pts) </b></i>
1. Practice is the key to fluency in studying foreign languages.
3. Learners can speak English well if they know a lot of
grammar rules and words.
4. The learners with good pronunciation can speak English well.
5. The learners have to know how to use what they have learnt,
apart from the ability of explaining the grammar rules.
6. Listening, speaking, reading and writing are all important skills.
7. Many learners think that reading is the easiest of all skills.