Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.39 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 2. Thứ hai ngày 27 tháng 08 năm 2012 Hoạt động tập thể CHÀO CỜ …………………………………………………………….. Toán LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu: - Giúp HS củng cố về nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn. Củng cố về hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Bồi dưỡng học sinh ham thích học môn toán . II. Đồ dùng dạy và học: - Một số hình vuông, hình tam giác, hình tròn bằng bìa, gỗ, nhựa, que diêm, que tính. - Một số đồ vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình, tam giác. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ. 2. Luyện tập * Bài 1: Dùng bút chì màu khác nhau để tô màu vào các hình vuông, hình tròn, hình tam giác. - Chú ý các hình giống nhau phải tô màu - GV quan sát sửa sai, nhận xét bổ xung. 3. Thực hiện ghép hình - Dùng một hình vuông và hai hình tam giác để ghép một hình mới. - Giáo viên nhận xét và đánh giá. 4. Thực hành xếp hình * Bài 2: - Dùng que diêm hoặc que tính xếp thành hình vuông, hình tam giác. - Tìm đồ vật có hình vuông, hình tròn, hình tam giác ở nhà hoặc ở trường. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ. - Về tìm thêm các đồ vật có các hình vừa học.Xem trước bài. Học sinh luyện tập theo nhóm, mỗi nhóm tô một loại hình. - Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.. - Có 4 hình vuông, ba hình tròn, ba hình tam giác.. - Học sinh sinh luyện tập ghép hình, thành các hình khác nhau - Học sinh luyện tập xếp hình - Học sinh thảo luyện theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Các bạn khác nhận xét và bổ xung.. 19. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Mĩ thuật VẼ NÉT THẲNG ( Giáo viên mĩ thuật giảng dạy) …………………………………………………………… Học vần (2 Tiết) BÀI 4: THANH HỎI - THANH NẶNG I. Mục đích yêu cầu: - Học sinh nhận biết được các dấu hỏi, dấu nặng biết ghép các tiếng: bẻ, bẹ - Biết được các dấu thanh hỏi, thanh nặng ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác nông dân trong tranh. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy ô li phóng to dâu hỏi, dấu nặng .Các vật tựa dấu hỏi, dấu nặng.Tranh minh hoạ các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, nỏ, quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu: Dấu thanh hỏi. - GV cho học sinh quan sát tranh và hỏi. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi ? + Các tranh vẽ ai ? Vẽ cái gì ? - Tranh vẽ: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, nỏ. - Giáo viên giải nghĩa từng từ. - Các tiếng có gì giống nhau? - Các tiếng đều có dấu thanh hỏi. - Tên của dấu này là: Dấu hỏi - Cho học sinh đọc thanh hỏi. b. Giới thiệu: Dấu thanh nặng. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi ? + Các tranh vẽ ai ? Vẽ cái gì ? - Tranh vẽ: quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ. - Giáo viên giải nghĩa từng từ. - Các tiếng có gì giống nhau ? - Các tiếng đều có dấu thanh nặng. - Tên của dấu này là: Dấu nặng. - Cho học sinh đọc thanh nặng. c. Dạy dấu thanh:GV viết lên bảng dấu hỏi : Nhận diện dấu thanh hỏi. - Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi - GVđưa các hình mẫu cho HS quan sát - Dấu hỏi giống cái móc câu đặt ngược - Dấu hỏi giống giống cái cổ con Ngỗng. d. Dấu ghi âm : * Dấu hỏi : - HS quan sát TLCH - Khi thêm dấu hỏi và tiếng be ta được tiếng gì ?những vật gì ? 20. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV viết tiếng bẻ và HD ghép tiếng bẻ. - Dấu hỏi đặt ở đâu ? - Giáo viên đọc mẫu: bẻ - Tìm các vật được sử dụng bằng tiếng bẻ *Dấu nặng: Khi thêm dấu nặng vào be ta được tiếng gì ? - Hướng dẫn học sinh ghép tiếng bẹ - Dấu nặng được đặt ở đâu trong tiếng bẹ ? - Giáo viên đọc mẫu: bẹ - Giáo viên theo dõi sửa sai - Tìm các vật, sự vật được chỉ bằng tiếng bẹ ? e. HD viết dấu thanh: GV viết mẫu - Giáo viên nhận xét .. - Học sinh ghép tiếng bẻ trên bộ chữ. - Dấu hỏi đặt ở trên chữ e. - Học sinh luyện đọc - Bẻ cái bánh, bẻ cổ áo, bẻ khục tay - Ta được tiếng bẹ - Học sinh ghép tiếng bẹ trên bộ chữ. - Đặt ở dưới âm e. - Học sinh luyện đọc. - Bẹ ngô, bẹ chuối, bẹ măng. - Học sinh quan sát - Học sinh luyện bảng. TIẾT 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc: Cho học sinh đọc lại toàn bài trong tiết 1. GV theo dõi sửa sai b. Luyện viết: -GV hướng dẫn HS viết vở, chú ý đến tư thế ngồi viết và cách cầm bút của HS c. Luyện nói: Cho HS QS tranh và hỏi: - Bức tranh vẽ những gì ?. - HS luyện đọc theo nhóm, bàn, cá nhân. - Học sinh luyện vở:bẻ, bẹ.Tập tô trong vở tập viết. Học sinh quan sát tranh, thảo luận theo nhóm. -Mẹ đang bẻ cổ áo cho bé,bác nông dân đang bẻ . Đều có các hoạt động (bẻ) - Bẻ gãy, bẻ gập, bẻ tay lái.. - Các bức tranh này có gì giống nhau? - Tiếng bẻ còn dùng ở đâu nữa ? - Giáo viên nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - Cho học sinh đọc lại toàn bài -Học sinh đọc tiếng bẻ. - Tìm tiếng có chứa dấu thanh hỏi, dấu -Kẻ, hẻ,bở,bẹ, kẹ ,nợ...... thanh nặng. Về nhà xem lại bài 21. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012 Toán CÁC SỐ 1, 2, 3 I. Mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về số 1, 2, 3.Biết đọc, viết các số 1,2,3, biết đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1. - Nhận biết số lượng các nhóm có 1, 2,3 đò vật và thứ tự các số trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên. Rèn cho học sinh ham thích học môn toán. II. Đồ dùng dạy học: - Các nhóm có 1,2,3 đồ dùng cùng loại. - Ba tờ bìa mỗi tờ vẽ một chấm tròn, hai chấm tròn, ba chấm tròn. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Bài cũ. -Vở bài tập của học sinh 2. Bài mới. a, Giới thiệu số 1, 2,3. - Cho học sinh quan sát có số lượng là 1. - Học sinh quan sát vật mẫu và trả lời câu hỏi. -Giáo viên đưa ra các nhóm đồ vật là 1 -Bức tranh có mấy con chim, mấy bạn -Một con chim, một bạn gái, một chấm gái, mấy chấm tròn, mấy que tính. tròn, một que tính. GV:Kết luận Một con chim, một bạn gái, một que tính đều có số lượng là 1. - Số 1 viết bằng chữ số một: 1 Học sinh đọc: Một. - Đọc là: một. Viết bảng con số 1 - GV giới thiệu số 2, 3 tương tự như trên.. - Học sinh đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1. - HS nhận xét b, Luyện tập thực hành. - Bài 1: GV hướng dẫn HS viết một dòng - Học sinh luyện viết vào vở. số 1, một dòng số 2. một dòng số 3. - Bài tập 2 ,3: Học sinh nêu yêu cầu của - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. bài tập: nhìn tranh viết số - GVnhận xét - Các nhóm khác nhận xét và bổ xung. c, Trò chơi “Nhận biết số lượng” - Học sinh thảo luận theo nhóm. - Giáo viên hướng dẫn cách chơi. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Cho một nhóm học sinh lên chơi thử. - Các nhóm khác nhận xét và bổ xung. - Giáo viên theo dõi sửa sai. 3. Củng cố, dặn dò - Học sinh quan sát. - Cho một hai em lên viết lại các số 1,2,3. - Học sinh luyện tập thực hành chơi theo - Nêu thứ tự các số và so sánh các sô tổ. 1,2,3. Giáo viên nhận xét giờ. - VN ôn lại bài và xem trước bài sau học.. 22. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Học vần( 2 tiết) THANH HUYỀN, THANH NGÃ I.Mục đích yêu cầu: - Học sinh biết được các dấu huyền, dấu ngã, biết ghép các tiếng bè, bẽ.-- Biết được dấu huyền, dấu ngã ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên, nói về bè ( bè gỗ, bè tre, bè nứa) và tác dụng của nó trong cuộc sống. -Bồi dưỡng học sinh yêu thích môn tiếng việt . II. Đồ dùng dạy học: - Giấy ô li phóng to dấu huyền, dấu ngã. - Các vật tự như hình dấu huyền, dấu ngã.. Tranh minh hoạ các tiếng: Dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, võng .Tranh minh hoạ phần luyện nói. III. Hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ. -Gọi 2 – 3 học sinh đọc tiếng bẹ, bẻ -GV gọi lên bảng -Học sinh viết dấu sắc ,dấu nặng . GV nhận xét cho điếm 2. Bài mới. Giới thiệu: * Dấu huyền Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi + Tranh vẽ gì.? - Tranh vẽ: Dừa, mèo, cò, gà. +Các tiếng đó đều có gì giống nhau. - Các tiếng đều có dấu huyền. + Dấu huyền.: là một nét sổ nghiêng trái, - Học sinh phát âm dấu huyền.. dấu huyền giống những vật gì ? Cho học sinh đọc -Dấu huyền giống vật gì? -Giống thước kẻ đặt nghiêng trái b. Ghép chữ và phát âm. -HS ghép tiếng bè - Khi thêm dấu huyền vào be ta được -Tiếng bè tiếng gì ? GVHD HSghép tiếng bè. - Dấu huyền đặt ở đâu trong tiếng bè ? -Đặt ở trên e - GVHDHS phát âm tiếng bè. Tìm các vật, sự vật được chỉ bằng tiếng bè. -Cho học sinh đọc - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. * Dấu ngã: Dấu ngã là một nét móc nằm ngang có -Học sinh theo dõi đuôi đi lên - Khi thêm dấu ngã vào tiếng be ta được -Tiếng bẽ tiếng gì ? - GV hướng dẫn học sinh ghép tiếng bẽ. -Học sinh ghép - Dấu thanh ngã trong tiễng bẽ nằm ở vị -Dấu ngã nằm trên e trí nào ? - Giáo viên phát âm mẫu tiếng bẽ. -Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp đọc -Giáo viên nhận xét chỉnh sửa đồng thanh c. Hướng dẫn viết dấu thanh huyền, thanh 23. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ngã. -Giáo viên viết mẫu trên bảng rồi hướng -Học sinh quan sát dẫn học sinh đọc Hướng dẫn học sinh viết bảng con . -Học sinh viết bảng con -Giáo viên quan sát chỉnh sửa. -Lưu ý ;cách ngồi, cầm bút,khoảng cách - Giáo viên quan sát sửa sai. Giáo viên nhận xét , tuyên dương những em viết đẹp. TIẾT 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc. GV hướng dẫn học sinh phát âm tiếng bè, bẽ. - GVtheo dõi sửa sai. b. Luyện viết. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tập viết. Chú ý không viết quá đứng , gần như nét sổ thẳng c. Luyện nói: - GV hướng dẫn học sinh nói theo chủ đề: “ bè” và nêu được tác dụng của nó trong đời sống. - Giáo viên hỏi. + Bè đi trên cạn hay dưới nước ? + Thuyền khác bè như thế nào ? + Bè dùng để làm gì ? Bè thường chở gì ? + Những người trong bức tranh đang làm gì ? Tại sao phải dùng bè mà không dùng thuyền ? Em đã trông thấy bè bao giờ chưa ? Em đọc lại tên bài này ? 4. Củng cố dặn dò - GV cho học sinh đọc lại toàn bài. Nhận xét giờ. VN ôn lại bài bà xem trước bài 6.. - Học sinh quan sát rồi phát âm theo nhóm , cá nhân. -Lớp đọc đồng thanh -Học sinh viết vở tiếng be , bè. -Học sinh thảo luận cặp đôi -Đại diện trình bày Nhóm khác bổ sung -Bè đi dưới nước. -Thuyền :có khoang chứa người hoặc hàng hóa -Bè không có khoang chứa và trôi bằng sức nước là chính -Đang đẩy cho bè trôi. 24. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đạo đức EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 ( TIẾT 2) I.Mục đích yêu cầu: -Học sinh biết được: Trẻ em có quyền có họ tên, được đi học. -Vào lớp 1 có thêm nhiều loại mới, có thầy cô mới, trường lớp mới, em sẽ đươc học thêm nhiều điều mới lạ. -Hoc sinh có thái độ vui vẻ phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp 1 biết yêu quý bạn bè, thầy cô , trường lớp. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập đạo đức. - Các bài hát: Trường em, đi học, em yêu trường em. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động 1: Quan sát tranh và kể - HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm. truyện theo tranh - Đại diện nhóm lên trình bày. - Tranh 1: Đây là bạn Mai 6 tuổi. Năm - Các nhóm khác nhận xét và bổ xung. nay Mai vào lớp 1. Cả nhà vui vẻ - Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai thật là đẹp. Cô giáo tươi cười đón em chuẩn bị cho Mai đi học. - Tranh 3: Ở lớp Mai được cô giáo và các bạn vào lớp. dạy mới lạ, rồi đây em sẽ biết đọc, biết - Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới, cả bạn trai lẫn bạn gái. Giờ ra chơi em cùng viết, biết làm toán. các bạn vui đùa ở sân trường thật là vui - Tranh 5: Về nhà Mai kể với bố mẹ về trường lớp, bố mẹ còn hỏi thêm về cô giáo và các bạn. Cả nhà đều vui vì Mai đã là học Hoạt động 2: Sinh hoạt tập thể. - Giáo viên hướng dẫn học sinh múa sinh lớp 1 rồi. hát theo chủ đề “ Trường em” . - Học sinh múa hát theo chủ đề, vẽ tranh - Giáo viên kết luận: Trẻ em có quyền hay đọc thơ. có họ tên, có quyền được đi học. - Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành học sinh lớp 1. - Chúng ta sẽ cố gằng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là học sinh lớp 1. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ. -Học sinh lắng nghe - Về nhà kể nhiều chuyện ở lớp cho bố mẹ nghe. 25. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP l.Mục đích yêu cầu: -Giúp học sinh củng cố về nhận biết về số lượng 1, 2, 3 -Đọc, đếm, viết các số trong phạm vi 3. -Rèn học sinh ham thích học môn toán . II.Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy toán. Sách giáo khoa. -Vở bài tập,bảng con III.Các hoạt động dạy – học 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới: giới thiệu bài Luyện tập: hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1: Một em nêu yêu cầu bài tập. -Lớp theo dõi. -Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập. -Giáo viên nhận xét. *Bài tập 2: Một em nêu yêu cầu bài tập -Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài tập 3: Hướng dẫn học sinh thảo luận theo cặp. Một em hỏi một em trả lời. -VD: Một nhóm có 1 hình vuông. Một nhóm có 2 hình vuông. Hỏi cả hai nhóm có mấy hình vuông. -Giáo viên nhắc lại: 2 và 1 là 3, 1 và 2 là 3. Bài tập 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số. Trò chơi. Xếp 3 nhóm có số lượng học sinh 1, 2, 3. -Giáo viên quan sát sửa sai. 4.Củng cố dặn dò -Giáo viên nhận xét giờ. -Về nhà ôn bài. 26. -Học sinh thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm lên trình bàykết quả. -Các bạn khác nhận xét bổ xung -Học sinh thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm lên trình bài kết quả. -Các bạn khác nhận xét bổ xung -Học sinh thảo luận theo cặp. -Một hai cặp lên trình bày. Các bạn khác nhận xét bổ xung.. Học sinh luyện tập viết số. Học sinh chơi trò chơi. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Âm nhạc ÔN TẬP BÀI HÁT: QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP ( Giáo viên nhạc dạy) ...................................................................................... Học vần ( 2 tiết) BE, BÈ, BÉ, BẺ, BẼ, BẸ I. Mục đích yêu cầu : - Học sinh nhận được các âm và các chữ e, b và các dấu thanh: ngang, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng. - Biết ghép e với b và tiếng be với các dấu thanh thành tiếng có nghĩa. - Phát triển lời nói tự nhiên, phân biệt các sự vật sự việc qua sự thể hiện khác nhau về dấu thanh. II. Đồ dùng dạy học - Bảng ôn: b, e, be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ. - Các miếng bìa có ghi các âm và các từ trên. - Các vật tựa hình dấu - Tranh minh hoạ các tiếng. - Tranh minh hoạ phần luyện nói III. Các họat động dạy - học HĐ 1: Bài cũ: Cho học sinh viết tiếng Be. Bè. Bẽ -Học sinh viết bảng con GV nhận xét cho điểm HĐ 2 : Bài mới: GV giới thiệu bài - Chữ e, b, ghép thành tiếng be. -Học sinh quan sát - Giáo viên gắn lên bảng mẫu tiếng be. - Học sinh ghép tiếng be trên bộ chữ. - Giáo viên ghép các dấu thanh vào tiếng be để tạo các tiếng mới:bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ - Học sinh thực hành ghép trên bộ chữ. - Giáo viên theo dõi sửa sai. - Học sinh luyện đọc các tiếng vừa ghép được. 3. Hướng dẫn học sinh viết bảng. - Giáo viên viết mẫu tiếng be, bè, bé. bẽ. - Học sinh quan sát. -Hướng dẫn học sinh viết . - Học sinh luyện viết bảng con. - Giáo viên quan sát sửa sai. - GV nhận xét 27. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> TIẾT 2 4. Luyện tập: a. Luyện đọc: Cho học sinh đọc lại toàn bài trong tiết 1. -GV quan sát chỉnh sửa - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh. - Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ. - Chủ đề tranh là gì ? b. Luyện viết. - Giáo viên viết mẫu. - GV hướng dẫn HS cách viết. - Giáo viên quan sát sửa sai. - Giáo viên lưu ý về tư thế ngồi và cách cầm bút của học sinh . c. Luyện nói. - Các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh. - Em trông thấy các vật này chưa ? - Em thích nhất tranh nào ? tại sao ? - Các tranh nào vẽ người ? - Người này đang làm gì ? - Em hãy viết các dấu thanh phù hợp với các bức tranh trên. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. - Cho học sinh đọc lại toàn bài - Tìm tiếng có dấu thanh đã học - Giáo viên nhận xét giờ. - Về nhà đọc lại bài.. - Học sinh luyện đọc toàn bài.. - Học sinh quan sát tranh. - Chủ đề tranh là: Be, bé. - Học sinh quan sát. - Học sinh luyện vở.. - Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi.. - Học sinh thực hành các bạn khác quan sát bổ xung.. - HS lắng nghe -Cá nhân, nhóm đọc -Thi đua tìm theo nhóm. 28. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2012 Toán CÁC SỐ: 1, 2, 3, 4, 5 I. Mục đích yêu cầu: - Giúp học sinh biết: khái niệm ban đầu về số 4, số 5. - Đọc viết số 4, số 5. Biết đếm từ 1 đến 5 và đọc từ 5 đến 1. -Nhận biết số lượng các nhóm có từ 1 đến 5 đồ vật và thứ tự của mỗi số trong dãy số 1,2,3,4,5. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy toán , các nhóm đều có 5 đồ vật cùng loại - Mỗi chữ số 1,2,3,4,5 viết trên một tờ bìa hoặc bảng con III. Các hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra bài cũ - HS viết bảng con số 1,2,3 2. Bài mới A, Giới thiệu các số 1,2,3,4,5 - Cho HS quan sát tranh vẽ và hỏi - HS quan sát tranh - Bức tranh vẽ gì? Số lượng trên - Vẽ ngôi nhà , 2 ô tô, 3 con ngựa, 4 bức tranh là bao nhiêu? - GV nêu cách em bé, 5 ngón tay viết số 4 và số 5 - Các bức tranh vẽ các số 1,2,3,4,5 - HS đọc các số từ 1 đến 5 và từ 5 - Cá nhân đọc , lớp đọc đồng thanhđến 1 - Hướng dẫn HS so sánh và nhận -Cái nồi ít hơn cái vung, dạng vị trí của các số. - Số đồ dùng ít hơn số ổ cắm - Trong các số từ 1 đến 5 số lớn nhất là số nào? Số bé nhất là số nào? - Số 5 lớn nhất, số 1 bé nhất- Số 4 đứng trước số nào? Và đứng -Số 4 đứng trước số 5 và đứng sau số sau số nào? - Cho HS đọc các số từ 1 đến 5 và 3- Cá nhân đọctừ 5 đến 1 B, Luyện tập - Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Viết số 4 số 5 - HS viết bảng con số 4,5 - GV viết mẫu trên bảng Bài 2: Điền số còn thiếu vào ô trống - HS làm vở bài tập - Cho HS đọc yêu cầu của bài, GV hướng dẫn cách làm 3. Củng cố dặn dò - GV chấm 1 só bài, nhận xét hướng dẫn về nhà viết lại các số từ 1 đến 5 . 29. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Học vần ( 2 tiết ) BÀI 7 : ÂM Ê-V I. Mục đích yêu cầu: - HS đọc và viết được ê, v, bê, ve - Đọc một câu ứng dụng : bé vẽ bê. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bế bé - Rèn HS phát âm chuẩn đúng - Bồi dưỡng HS ham thích học môn Tiếng Việt II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa các từ khóa : Bê, ve. Tranh minh họa câu ứng dụng : Bé vẽ bê - Tranh minh họa câu ứng dụng phần luyện nói : Bế bé III. Các hoạt động dạy - học 1. Bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu và ghi đầu bài: - Hướng dẫn HS quan sát tranh và hỏi. - Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Bức tranh vẽ gì ? -Vẽ con Bê ,con Ve + Trong tiếng be, ve chữ nào đã học. Chữ b, e đã học . - Giáo viên ghi âm ê, v lên bảng. - Học sinh đọc ê, v. b. Dạy chữ ghi âm * Chữ ê : - Học sinh quan sát và nhận xét’ + nhận diện chữ: Chữ ê có gì giống và khác với chữ e -Giống; Cùng được viết bởi 1 nét thắt -Khác:Chữ ê có thêm dấu mũ ở trên e - Dấu mũ giống cái gì ? * Phát âm và đánh vần: GV phát âm mẫu ê ( miệng hở hẹp hơn e) - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần bê, ve. - Hướng dẫn viết bảng con. + Giáo viên viết mẫu ê, bê. +Hướng dẫn học sinh cách cầm bút, cách ngồi, - Giáo viên nhận xét, sửa sai.. c. Nhận diện chữ. - Chữ v giống nửa dưới của chữ b. - Chữ v gồm một nét móc hai đầu và một nét thắt nhỏ. So sánh âm v và b.. 30. - Giống cái nón. - Học sinh phát âm.cá nhân nhóm -Lớp đọc đồng thanh -Học sinh viết bảng con. -Giống: Nét thắt Khác : V không có nét khuyết. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> d. Phát âm và đánh vần: - GV phát âm mẫu v ( răng ngậm môi). - Hướng dẫn học sinh đánh vần ve. Giáo viên quan sát chỉnh sửa. Học sinh đọc cá nhân, nhóm, dãy Lớp đọc đồng thanh. e. Hướng dẫn viết bảng con: - Giáo viên viết mẫu v, ve. -Giáo viên nhận xét sửa sai. -Học sinh viết bảng con. TIẾT 2 a. Luyện đọc. - Cho học sinh đọc toàn bài trong tiết 1. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi. + Bé đang làm gì ? - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng b. Luyện viết: GV hướng dẫn HS viết vở. - Giáo viên viết mẫu: - GV hướng dẫn HS cách viết. - Bé vẽ bê. - Cá nhân, nhóm đọc - Học sinh đọc câu ứng dụng. -Bé đang học bài -Học sinh thực hành viết vào vở.. - Giáo viên chấm, chữa, nhận xét c. Luyện nói. Cho HS thảo luận nhóm. - Nhận xét quan sát tranh thảo luận nhóm. - Giáo viên hỏi nội dụng. - Đại diện nhóm lên trình bày. + Ai đang bế bé. Em bé vui hay buồn ? - Các nhóm khác nhận xét xét và bổ sung. Mẹ thường làm gì khi bế bé?Bé thường làm nũng với mẹ như thế nào ? Chúng ta cần làm gì cho cha mẹ vui lòng ? - GV liên hệ giáo dục học sinh. 3. Củng cố dặn dò - GV chỉ bảng học sinh đọc theo -Về nhà học bài và tự tìm các âm trong sách báo.. 31. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tự nhiên xã hội CHÚNG TA ĐANG LỚN I. Mục đích yêu cầu: - Biết sự lớn lên của cơ thể ,ở chiều cao cân nặng và sự hiểu biết - Biết so sánh sự lớn lên của bản thân với bạn bè cùng lớp - Hiểu biết sự lớn lên của mọi người là không hoàn toàn giống nhau : có người cao , người thấp , …, đó là điều bình thường . II. Đồ dùng dạy học: Sử dụng SGK phóng to . III. Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ : - Cơ thể chúng ta gồm những phần nào ? - HS lên bảng trả lời - GV nhận xét cho điểm - Nhận xét 2. Bài mới : *Hoạt động 1 : Bước 1 : - GV cho HS quan sát hoạt động của em - HS quan sát tranh SGK - HS thảo luận bé trong tranh SGK Bước 2 :Kiểm tra kết quả hoạt động -GV gọi HS TL . Từ lúc nằm ngửa đến - Thể hiện em bé đang lớn lúc đi thể hiện điều gì ? Hai em nhỏ trong - Các bạn còn muốn biết chiều cao và cân nặng cả mình . hình muốn biết điều gì ? -Các bạn nhỏ còn muốn biết điều gì nữa ? - Muốn biết điểm * GV KL: Trẻ sau khi ra đời sẽ lớn lên hằng ngày , hằng tháng về cân nặng , chiều cao . về hoạt động như lẫy , biết bò - Về sự hiểu biết như nói , đọc , học ... * Hoạt động 2 : Thực hành đo Bước 1 : GV chia nhóm Bước 2 : Kiểm tra kết quả hoạt động - HS phát biểu GVKL : Sự lớn lên của các em là không giống nhau ,các em cần chú ý ăn uống - HS lắng nghe điều độ , tập thể dục thường xuyên , không ốm đau thì sẽ chóng lớn và khoẻ mạnh . * Hoạt động 3 : Làm thế nào để khoẻ - Để cho một cơ thể khoẻ mạnh , mau lớn mạnh hằng ngày em cần tập thể dục , giữ gìn vệ - Để cho một cơ thể khoẻ mạnh , mau sinh sạch sẽ ,ăn uống điều độ , học hành chăm chỉ . lớn hằng ngày các em cần làm gì ? 3. Củng cố dặn dò: GV tổng kết giờ học, tuyên dương những em tích cực có ý kiến xây dựng bài .Chuẩn bị bài sau.. 32. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012 Thủ công XÉ, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH TAM GIÁC I. Mục đích yêu cầu: - HS biết cách xé hình chữ nhật, hình tam giác. - Xé, dán được hình chữ nhật, hình tam giác theo hướng dẫn. -Rèn cho học sinh có đôi bàn tay khéo léo II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bài mẫu về xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác.Hai tờ giấy màu khác nhau (không dùng màu vàng).Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay. HS: - Giấy thủ công màu, giấy nháp có kẻ ô , hồ dán, bút chì, vở, khăn lau tay. III. Các hoạt động dạy – học: 1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV cho HS xem bài mẫu và đặt câu hỏi: Các em hãy quan sát và phát hiện xung - HS quan sát thảo luận và trả lời. quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình chữ nhật? Đồ vật nào có dạng hình tam giác? 2. GV hướng dẫn mẫu a. Vẽ và xé hình chữ nhật - GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật - HS quan sát mặt sau đếm ô, vẽ 1 hình chữ nhật cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 6 ô. - GV xé từng cạnh hình chữ nhật. - HS lấy giấy nháp có kẻ ô tập đếm ô, vẽ - Lật mặt sau có màu để HS quan sát hình và xé hình chữ nhật. chữ nhật. - GV quan sát uốn nắn cho HS. b. Vẽ và xé hình tam giác - GV lấy 1 tờ giấy màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, dánh dấu và vẽ 1 hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 6 ô. - Đếm từ trái sang phải 4 ô, dánh dấu để -Học sinh quan sát tay cô làm làm đỉnh tam giác. - Dùng bút chì vẽ thành hình tam giác. - HS lấy giấy nháp có kẻ ô tập đếm, đánh - GV xé để được 1 hình tam giác. dấu, vẽ và xé hình tam giác. - Lật mặt sau cho HS quan sát - HS thực hành theo sự chỉ dẫn của GV c. Dán hình - HS tự kiểm tra lẫn nhau. - GV hướng dẫn HS dán hình - HS dán hình. - Học sinh thực hành 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Đánh giá sản phẩm - Về nhã tập làm lại cho thành thạo 33. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tập viết( 2 tiết) TIẾT 1 : TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN I. Mục đích yêu cầu: - Học sinh biết viết một số nét cơ bản,nét ngang, nét sổ, nét xiên phải, xiên trái, nét móc ngược, nét móc xuôi, nét móc hai đầu.. - Rèn kĩ năng tô đẹp sạch và đúng kĩ thuật - Giúp HS luôn có tính cẩn thận khi luyện viết II. Đồ dùng dạy học - Bộ chữ mẫu : các nét cơ bản - Vở viết, bút chì, bảng III. Các hoạt động dạy – học 1) Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ môn học: Bút chì, tẩy, phấn, bảng. -Nhắc HS mua bổ sung những dụng cụ còn thiếu. 2) Bài mới: -GV treo mẫu chữ trên bảng, cho HS nêu tên các nét. -GV viết mẫu: - HS quan sát -Nét ngang nét móc 2 đầu - HS viết bảng con -nét số thẳng nét cong hở trái -nét xiên phải nét cong kín - HS viết vở tập viết -nét xiên trái nét khuyết trên -nét móc ngược nét khuyết dưới -nét móc xuôi nét cong hở phải GV sửa bài cho HS trên bảng con Thực hành viết trong vở tập viết - HS viết theo cô trên vở tập viết -GV viết mẫu từng nét trên bảng phụ -GV chú ý sửa bài cho HS và giúp đỡ HS yếu -GV chấm bài, nhận xét cá nhân Trò chơi củng cố: thi nhận biết các - HS thi đua tìm nhanh và đọc tên các nét nét cơ bản 4. Củng cố dặn dò:GV nhận xét tiết học, tuyên dương Một số HS viết đẹp. Dăn HS về nhà viết vào vở. 34. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> TIẾT 2 TẬP TÔ CHỮ E, B, BÉ I. Mục đích yêu cầu: - Học sinh viết đúng cỡ chữ, loại chữ âm và tiếng. - Rèn kỹ năng viết đúng, viết đẹp. - Giáo viên dục học sinh luôn có ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu phóng to, HS có vở tập viết. III. Các hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Phân tích các âm và tiếng cần viết: - Giáo viên cho học sinh quan sát chữ - Học sinh quan sát chữ mẫu và trả lời mẫu và hỏi cấu tạo các chữ. câu hỏi + Âm e gồm mấy nét là những nét nào ? Gồm 1 nét thắt + Âm b gồm mấy nét là những nét nào? Gồm 1 nét viết liền nhau mà phần thân chữ có hình nét khuyết. b. Hướng dẫn học sinh viết: - Học sinh quan sát. - Giáo viên viết mẫu vừa viết vừa nói rõ - Học sinh luyện bảng. quy trình: e, b, bé - Học sinh luyện vở.. - Giáo viên theo dõi sửa sai. - Lưu ý tư thế ngồi viết và cách cầm bút của học sinh 3. Củng cố dặn dò - Giáo viên chấm chữa và nhận xét. - Giáo viên nhận xét giờ. - Về nhà xem lại bài và viết lại cho đẹp.. - Học sinh chú ý lắng nghe. 35. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thể dục TRÒ CHƠI - THỂ DỤC ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ I. Mục đích yêu cầu: - Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu học sinh viết thêm một số con vật có hại, biết tham gia vào trò chơi, chủ động hơn bài trước. - Làm quen với tập hợp hàng dọc, dóng hàng. Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng có thể còn chậm. II. Địa điểm và phương tiện: Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập.GV chuẩn bị một còi, tranh ảnh, một số con vật. III. Hoạt động dạy - học: 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, nêu mục đích yêu cầu - Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số. buổi tập. - Hướng dẫn học sinh khởi động. - Học sinh khởi động: đứng vỗ tay và hát, dậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 12,1-2 2. Phần cơ bản 1. Tập hợp hàng dọc dóng hàng. - Học sinh quan sát. - GV hô khẩu lệnh, cho một tổ ra tập - Học sinh thực hành theo tổ. mẫu. - Giáo viên quan sát sửa sai. 2. Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại” - GV cùng HS kể thêm các con vật có hại. - HS lắng nghe - Giáo viên hướng dẫn cách chơi. - GV phạt những em diệt nhầm con vật có ích. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Phần kết thúc - Giáo viên cho học sinh tập những động -Học sinh luyện tập tác hồi sức. - Dậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. - Đứng vỗ tay và hát. - Giáo viên nhận xét giờ. - Về nhà ôn lại các động tác đã học.. 36. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Sinh hoạt NHẬN XÉT TUẦN I. Mục đích yêu cầu: - Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình của lớp trong tuần. - Nắm chắc phương hướng trong tuần tới. II. Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt. III. Các hoạt động: Hoạt động 1: Giáo viên nêu ưu nhược điểm của lớp trong tuần * Ưu điểm : - Nề nếp :Đi học đều và đúng giờ, không có học sinh đi học muộn, không có học sinh ăn quà.vệ sinh sạch sẽ gọn gàng. -Học tập : Đồ dùng các em mang đầy đủ. Trong lớp chú ý nghe giảng, bài tập về nhà làm đầy đủ. * Nhược điểm : vẫn còn một số em trong lớp còn nói chuyện riêng, đến lớp còn quên không mang đầy đủ sách như em ; Mai Hương, Ngọc Anh, Tạ Hiếu. Hoạt động 2: Giáo viên nêu phương hướng tuần tới. - Phát huy những ưu điểm,khắc phục những nhược điểm của tuần trước. - Thi đua học tập hăng hái phái biểu xây dựng bài. Luôn luôn có ý thức rèn chữ giữ vở. Tu dưỡng đạo đức để trở thanh con ngoan. - Thực hiện tốt nề nếp của trường của lớp đề ra. Đi học đều và có đầy đủ dụng cụ học tập. * Tuyên dương em có nhiều tiến bộ. * Nhắc nhở em còn mắc lỗi, chưa chăm chỉ học bài, trong lớp còn mất trật tự. Hoạt động 3 : Dặn dò Thực hiện tốt phương hướng đề ra . Phát huy ưu điểm . Khắc phục nhược điểm.. 37. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 38. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>