Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Bài soạn sinh 8 hki

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.42 KB, 102 trang )

Trường THCS TT Mỹ Luông
Tiết 1, Tuần 1
Bài 1. BÀI MỞ ĐẦU
♫♥♫
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Biết được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa môn học.
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.
- Biết được các phương pháp học tập đặc thù của môn học cơ thể người và vệ sinh.
2. Về kĩ năng:
- Tư duy độc lập và biết cách làm việc với SGK.
- Hoạt động nhóm.
3. Về thái độ:
- Ý thức bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ thể.
- Yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIÊN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: - Tranh ảnh có liên quan đến môn học
- Bảng phụ
2. Học sinh: - SGK
- Đọc trước bài ở nhà:
+ Trả lời các câu hỏi tam giác SGK
+ Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Đây là bài đầu tiên của chương trình nên giáo viên có thể giới thiệu toàn bộ
chương trình Sinh học 8.
3. Bài mới:
Vào bài: Vừa qua ở Sinh học 6, Sinh học 7 các em đã tìm hiểu cấu tạo và đời sống TV và
ĐV cũng như sự đa dạng phong phú của chúng. Trong Sinh học 8 này các em sẽ tìm hiểu sâu về
1 ĐV bậc cao tiến hóa nhất trong lớp Thú cũng như những điều bí ẩn ở bản thân các em.
Hoạt động dạy học:


Hoạt động 1:
VỊ TRÍ CỦA CON NGƯỜI TRONG TỰ NHIÊN
Mục tiêu: Học sinh xác định được vị trí cao nhất của con người trong tự nhiên.
Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên chia nhóm: qui định số nhóm nhỏ và
nhóm lớn, số người tùy theo tình hình của lớp.
- Đặt câu hỏi:
+ Hãy kể tên các ngành động vật đã học ở
chương trình Sinh học 7?
+ Hãy cho biết các lớp của ngành ĐVCXS?
Lớp nào tiến hóa nhất?
- Cho 1- 2 HS trả lời + 1 - 2 HS NX.
- Giáo viên tổng kết
- Cho học sinh thảo luận phần tam giác SGK:
+ Con người có những điểm nào khác biệt so
với động vật?
- Từng nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Giáo viên tổng kết
- HS làm việc độc lập, nhớ lại kiến thức trả lời:
+ 8 ngành: 7 ngành ĐVCXS (ĐVNS, Ruột
khoang, Giun Đốt, Giun Tròn, Giun dẹp, Thân
mềm, Chân khớp), 1 ngành ĐVCXS.
+ 5 lớp: Cá, Lưỡng thê. Bò sát, Chim, Thú
Lớp Thú tiến hóa nhất.
- 1- 2 HS trả lời + 1 - 2 HS NX.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
+ Điểm khác biệt: 1, 2, 3, 5, 7, 8.
- Các nhóm trả lời và bổ sung

Haø Thanh Giang Trang 1 Giáo án Sinh học 8
Trường THCS TT Mỹ Luông
Tiểu kết: Người là động vật thuộc lớp Thú. Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là
người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định, có tư duy, tiếng
nói và chữ viết.

con người làm chủ thiên nhiên
Hoạt động 2:
NHIỆM VỤ CỦA MÔN CƠ THỂ NGƯỜI VÀ VỆ SINH
Mục tiêu: Xác định được nhiệm vụ của môn học và đề ra các biện pháp bảo vệ cơ thể.
Cách tiến hành:
- Hỏi:
+ Môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta
hiểu biết điều gì?
+ Hãy nêu 1 vài biện pháp bảo vệ cơ thể?
- Giáo viên tổng kết
- Cho học sinh quan sát hình 1.1  1.3 SGK và
trả lời câu hỏi tam giác SGK: Hãy cho biết kiến
thức cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật
thiết với những ngành nghề nào trong xã hội?
- Giáo viên tổng kết và yêu cầu một vài học sinh
nêu thêm một vài mối quan hệ của bộ môn với
các ngành khác ngoài những ngành có trong
hình vẽ SGK.
- Giáo viên nhận xét.
- HS tự đọc thông tin, trả lời câu hỏi độc lập:
+ Nhiệm vụ của môn học: hoàn thiện những
hiểu biết về thế giới ĐV, giúp ta tìm hiểu đặc
điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể từ cấp
độ tế bào đến cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể

và cơ thể trong mối quan hệ với môi trường và
những cơ chế điều hòa các quá trình sống.
+ Rèn luyện thân thể
…..
- 1-2 HS trả lời + 1-2 HS NX, bổ sung.
- Học sinh quan sát hình 1.1  1.3 SGK trả lòi
câu hỏi độc lập, học sinh nêu được:
+ Hình 1.1: y học
+ Hình 1.2: Thể dục thể thao
+ Hình 1.3: dạy học
- Học sinh dựa vào hiểu biết của mình nêu thêm
được: hội họa, điêu khắc, kiến trúc, hóa học, lí
học, toán học,….
Tiểu kết:
Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo , chức năng của cơ thể người trong
mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và bảo vệ cơ thể.
Hoạt động 3:
PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN CƠ THỂ NGƯỜI VÀ VỆ SINH
Mục tiêu: Chỉ ra được các phương pháp học tập đặc trưng của bộ môn (học qua tranh, mô
hình, thí nghiệm).
Cách tiến hành:
- Hỏi:
+ Hãy nêu các phương pháp cơ bản để học tốt
môn học?
- Giáo viên tổng kết
- Học sinh tự đọc thông tin SGK nêu được:
+ Quan sát
Thí nghiệm
Vận dụng kiến thức để ứng dụng thực tế
- 1-2 HS trả lời + 1-2 HS NX, bổ sung

Tiểu kết:
Phương pháp học tập đặc thù của bộ môn là kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng kiến
thức, kĩ năng vào thực tế cuộc sống.
4. Tổng kết, đánh giá:
Câu 1: Đặc điểm cơ bản để phân biệt người và động vật?
Câu 2: Hãy cho biết ý nghĩa của việc học tập bộ môn?
5. Dặn dò:
- Học bài
- Xem lại các hệ cơ quan của lớp Thú
- Đọc bài 2 “Cấu tạo cơ thể người “
+ Kẻ bảng 2 SGK trang 9 vào vở
+ Trả lời các câu hỏi tam giác SGK
+ Trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK trang 10:
Haø Thanh Giang Trang 2 Giáo án Sinh học 8
Trường THCS TT Mỹ Luông
Tiết 2, Tuần 1
Chương I. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI
Bài 2. CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
♫♥♫
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Kể tên và xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người.
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động các cơ
quan.
2. Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, tổng hợp kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Về thái độ:
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ thể.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: - Bảng phụ
- Mô hình các cơ quan trong cơ thể người
2. Học sinh: - SGK
- Như dặn dò bài trước
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Hãy nêu những điểm khác biệt giữa người và động vật?
Câu 2: Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh?
3. Bài mới:
Vào bài: Giáo viên giới thiệu khái quát về các hệ cơ quan trong cơ thể người
Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
CẤU TẠO CƠ THỂ
Mục tiêu: - Biết được các thành phần cấu tạo nên cơ thể con người.
- Trình bày được các thành phần và chức năng của các hệ cơ quan.
Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Các phần cơ thể:
- Cho học sinh quan sát tranh hình 2.1 và 2.2 SGK
trả lời các câu hỏi:
+ Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần
đó?
+ Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ
cơ quan nào?
+ Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực?
+ Những cơ quan nào nằm trong khoang bụng?
- Giáo viên tổng kết
- Nếu có điều kiện thì cho học sinh tháo lắp mô
hình các phần của cơ thể.

2. Các phần cơ thể:
- Giáo viên giới thiệu về khái niệm hệ cơ quan: là
một bộ phận của cơ thể, nằm ở một vị trí nhất
định, có cấu tạo hình dạng nhất định và thực hiện
một hay một số chức năng xác định.
- Yêu cầu một học sinh kể tển các hệ cơ quan
- Cả lớp quan sát và từng cá nhân trả lời:
+ 3 phần: đầu, thân và tay chân

+ Cơ hoành

+ Tim, phổi
+ Dạ dày, ruột, gan, tụy, thận, bóng đái, cơ
quan sinh dục.
- 1 vài HS trả lời + 1 vài HS NX
- Học sinh lắng nghe để nhận biết kiến thức
- 1 học sinh kể tên 7 hệ cơ quan trong cơ thể
Haø Thanh Giang Trang 3 Giáo án Sinh học 8
Trường THCS TT Mỹ Luông
trong cơ thể.
- Cho học sinh thảo luận hoàn thành bảng 2 SGK.
- Cho đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét bổ sung.
- Giáo viên tổng kết và thông báo đáp án đúng.
- Hỏi thêm:
+ Ngoài các hệ cơ quan ở bảng 2 SGK cơ thể
người còn có hệ cơ quan nào nữa? Thành phần
và chức năng của hệ cơ quan đó?
+ So sánh hệ cơ quan của người và Thú em có
nhận xét gì?

- Giáo viên nhận xét và bổ sung.
người.
- Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 2 SGK
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
bổ sung.
- Học sinh tự sữa bài
- Cá nhân suy nghĩ trả lời
+ Hệ sinh dục
Thành phần: cơ quan sinh dục đực và cơ
quan sinh dục cái
Chức năng: duy trì nòi giống
+ Giống về sắp xếp, những nét đại cương về
cấu trúc, chức năng.
- 1-2 HS trả lời + 1-2 HS nhận xét, bổ sung

Tiểu kết:
1. Các phần cơ thể:
- Da bao bọc toàn bộ cơ thể
- Cơ thể gồm 3 phần: đầu, thân và tay chân
- Khoang ngực và khoang bụng ngăn cách bởi cơ hoành
2. Các hệ cơ quan:
Hệ cơ quan Các cơ quan Chức năng
Vận động Cơ và xương Nâng đỡ, vận động
Tiêu hóa Miệng, ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa Biến đổi thức ăn thành chất dinh
dưỡng
Tuần hoàn Tim, hệ mạch Vận chuyển O
2
và CO
2
Hô hấp Phổi, đường dẫn khí Trao đổi khí

Bài tiết Thận, ống dẫn, bóng đái Bài tiết nước tiểu
Thần kinh Não, tủy, dây và hạch thần kinh Điều hòa, điều khiển hoạt động
Hoạt động 2:
SỰ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN
Mục tiêu: Giải thích được vai trò điều hòa hoạt động của hệ thần kinh và hệ nội tiết.
Cách tiến hành:
- Giáo viên giải thích hoạt động chạy của cơ
thể: khi chạy cơ thể hoạt động lúc đó sẽ ảnh
hưởng đến hệ tim mạch, hệ tiêu hóa, hệ hô hấp
 chứng tỏ các hệ cơ quan trong cơ thể có sự
phối hợp hoạt động.
- Quan sát hình 2.3 SGK cho biết các mũi tên từ
hệ thần kinh và hệ nội tiết tới các hệ cơ quan
nói lên điều gì?
- Giáo viên giải thích thêm sơ đồ hình 2.3 SGK
để thấy được vai trò chỉ đạo, điều hòa của hệ
thần kinh và hệ nội tiết.
- Nhận xét ý kiến của học sinh
- Giáo viên giải thích:
+ Sự điều hòa bằng thần kinh: Các cơ quan
trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động một các
nhịp nhàng đảm bảo tính thống nhất, sự thống
nhất đó được thực hiện nhờ sự điều khiển của
hệ thần kinh.
+ Sự điều hòa bằng thể dịch: nhờ dòng máu
cảy trong hệ tuần hoàn mang theo các
hoocmôn do các tuyến nội tiết tiết ra.
- Lắng nghe để nhận biết kiến thức
- Học sinh trao đổi theo nhóm nhỏ và trả lời:
Thể hiện vai trò chỉ đạo, điều hòa của hệ thần

kinh và hệ nội tiết.
- Lắng nghe để nhận biết kiến thức
- Lắng nghe để nhận biết kiến thức
Haø Thanh Giang Trang 4 Giáo án Sinh học 8
Trường THCS TT Mỹ Luông
Tiểu kết:
- Các cơ quan trong cơ thể là một khối thống nhất, có sự phối hợp hoạt động cùng thực hiện
chức năng sống.
- Sự phối hợp đó được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch.
4. Tổng kết, đánh giá:
Câu 1: Yêu cầu học sinh lên chỉ các hệ cơ quan trên mô hình nửa người?
Câu 2: Cơ thể người gồm những phần nào? Phần thân chứa những cơ quan nào?
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng nhất:
1. Cơ quan nào sau đây ở người không nằm trong khoang ngực?
a. Tim b. Gan
c. Phổi d. Cả a, b và c
2. Cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang bụng ở cơ thể người?
a. Tim và gan b. Phổi và ruột
c. Tim và phổi d. Gan và ruột
3. Nhóm cơ quan nào dưới đây thuộc hệ bài tiết?
a. Thận và gan b. Da và thận
c. Phổi và gan d. Cả a, b và c
4. Hệ cơ quan nào sau đây có chức năng vận chuyển oxi và chất dinh dưỡng đến tế bào,
mang khí cácbonic và chất bã từ tế bào đến cơ quan bài tiết?
a. Hệ tuần hoàn b. Hệ bài tiết
c. Hệ hô hấp d. Hệ tiêu hóa
5. Dặn dò:
- Học bài
- Xem lại cấu tạo tế bào thực vật
- Đọc bài 3 “Tế bào”

+ Trả lời các câu hỏi tam giác SGK
+ Trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK trang 13
Haø Thanh Giang Trang 5 Giáo án Sinh học 8
Trường THCS TT Mỹ Luông
Tiết 3, Tuần 2
Bài 3. TẾ BÀO
♫♥♫
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Trình bày được các thành phần cấu trúc của tế bào gồm: Màng sinh chất, chất tế bào (lưới
nội chất, Ribôxôm, ti thể, bộ náy Gôngi, trung thể), nhân (nhiễm sắc thể, nhân con).
- Phân biệt được chức năng cấu trúc của tế bào.
- Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.
2. Về kĩ năng:
- Quan sát tranh, hình vẽ, mô hình.
- Suy luận, hoạt động nhóm.
3. Về thái độ:
- Có ý thức học tập, giữ gìn vệ sinh cơ thể.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: - Tranh cấu tạo tế bào động vật
- Bảng phụ
2. Học sinh: - SGK
- Như dặn dò bài trước
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Cơ thể người là một khối thống nhất được thể hiện như thế nào?
Câu 2: Khi ta chạy có những hệ cơ quan nào phối hợp hoạt động?
(  Hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ thần kinh, hệ nội tiết)
Câu 3: Hệ cơ quan nào có chức năng điều khiển sự hoạt động thống nhất giữa các cơ quan

trong cơ thể? (  Hệ thần kinh và hệ nội tiết)
Câu 4: Cơ thể người gồm mấy phần? Phần thân gồm những cơ quan nào?
3. Bài mới:
Vào bài: Các bộ phận, các cơ quan của cơ thể đều cấu tạo từ tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc
và chức năng như thế nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề đó.
Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
CẤU TẠO TẾ BÀO
Mục tiêu: Biết được các thành phần của tế bào: màng sinh chất, chất nguyên sinh và nhân.
Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho HS quan sát hình cấu tạo tế bào và hỏi:
+ Một tế bào điển hình gồm những thành phần
nào?
- Giáo viên tổng kết
- Giáo viên giảng thêm:
+ Màng sinh chất có lỗ màng đảm bảo mối liên
hệ giữa tế bào với máu và dịch mô.
+ Chất tế bào có nhiều bào quan: lưới nội chất
(có riboxom), trung thể, ti thể,bộ máy Gongi…
+ Nhân có màng nhân, dịch nhân (NST), nhân
con.
- Cho một vài học sinh lên chỉ các thành phần
- Học sinh quan sát và trả lời độc lập:
+ Màng sinh chất, chất tế bào, nhân
- 1-2 HS trả lời + 1-2 Hs NX, bổ sung
- Lắng nghe để nhận biết kiến thức.
- Một vài học sinh lên bảng chỉ hình, các học
Haø Thanh Giang Trang 6 Giáo án Sinh học 8
Trường THCS TT Mỹ Luông

cấu tạo của một tế bào. sinh còn lại theo dõi và nhận xét.

Tiểu kết:
Tế bào gồm 3 thầnh phần: màng sinh chất, chất tế bào và nhân.
Hoạt động 2:
CHỨC NĂNG CỦA CÁC BỘ PHẬN TRONG TẾ BÀO
Mục tiêu: - Biết được chức năng của các bộ phận của tế bào.
- Thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng và sự thống nhất giữa các thành
phần của tế bào.
Cách tiến hành:
- Cho học sinh quan sát bảng 3.1 SGK và hỏi:
+ Màng sinh chất có vai trò gì?
+ Lưới nội chất có vai trò gì?
+ Năng lượng cần cho hoạt động sống lấy từ
đâu?
+ Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào?
- Giáo viên tổng kết
- Cho các nhóm thảo luận trả lời 2 câu hỏi:
+ Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về
chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và
nhân tế bào?
+ Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của
cơ thể?
- Giáo viên tổng kết
- Học sinh tự quan sát bảng 3.1 SGK trả lời câu
hỏi độc lập :
+ Thực hiện trao đổi chất
+ Tổng hợp, vận chuyển
+ Ti thể tham gia hô hấp
+ Nhân là nơi điều khiển mọi hoạt động sống

của tế bào.
- 1 vài HS trả lời + 1 vài HS nhận xét.
- Các nhóm thảo luận trả lời:
+ Màng sinh chất: trao đổi chất giữa tế bào với
môi trường trong cơ thể.
Chất tế bào: thực hiện các hoạt động sống
của tế bào.
Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế
bào.
+ 4 quá trình: trao đổi chất, sinh trưởng, sinh
sản, di truyền đều được tiến hành ở tế bào.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
bổ sung.

Tiểu kết:
- Tế bào là đơn vị cấu tạo và cũng là đơn vị chức năng của cơ thể.
- Chức năng các bộ phận trong tế bào :
+ Màng sinh chất: trao đổi chất giữa tế bào với môi trường trong cơ thể.
+ Chất tế bào: thực hiện các hoạt động sống của tế bào.
+ Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Hoạt động 3:
THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
Mục tiêu: Biết được 2 thành phần hóa học chính của tế bào là chất vô cơ và hữu cơ.
Cách tiến hành:
- Cho HS tự đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:
+ Cho biết thành phần hóa học của tế bào?
- Giáo viên tổng kết
- Giáo viên thông báo thêm: axit nucleic gồm
AND, ARN mang thông tin di truyền và được
cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N, P,…

- Hỏi thêm:
+ Các chất hóa học cấu tạo nên tế bào có mặt
ở đâu?
+ Sự có mặt đó có ý nghĩa gì?
+ Tại sao trong khẩu phần của mỗi người cần
- HS tự đọc thông tin trả lời câu hỏi độc lập:
+ Chất hữu cơ: prôtêin, gluxit, lipit
Axit nucleic: ADN, ARN
Chất vô cơ: muối khoáng (Ca,Na,K,Fe,Cu,..)
- 1-2 HS trả lời + 1-2 HS NX, bổ sung
- Lắng nghe để nhận biết kiến thức
- Cá nhân tự suy nghĩ trả lời:
+ Có mặt trong tự nhiên
+ Luôn có sự trao đổi chất với môi trường
+ Ăn đủ chất để xây dựng tế bào
Haø Thanh Giang Trang 7 Giáo án Sinh học 8
Trường THCS TT Mỹ Luông
có đủ: prôtêin, gluxit, lipit, vitamin và muối
khoáng?
- Giáo viên tổng kết - 1 vài HS trả lời + 1 vài HS NX
Tiểu kết:
Tế bào gồm hỗn hợp nhiều chất hữu cơ và vô cơ
Hoạt động 4:
HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TẾ BÀO
Mục tiêu:Nêu được các hoạt động sống của tế bào là trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm ứng.
Cách tiến hành:
- Cho học sinh quan sát sơ đồ 3.2 SGK trả lời 2
câu hỏi:
+ Mối quan hệ của cơ thể với môi trường
được thể hiện như thế nào?

+ Chức năng của tế bào trong cơ thể là gì?
- Giáo viên tổng kết
- Cá nhân tự quan sát sơ đồ 3.2 SGK trả lời:
+ Môi trường cung cấp chất dinh dưỡng cho
cơ thể.
+ Thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng.
- 1-2 HS trả lời + 1-2 HS NX, bổ sung

Tiểu kết:
Hoạt động sống của tế bào gồm: trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm ứng.
4. Tổng kết, đánh giá:
Câu 1:Cho học sinh đọc phần ghi nhớ
Câu 2: Cho học sinh hoàn thành bài tập 1 trang 13 SGK: Hãy sắp xếp các bào quan tương
ứng với các chức năng bằng cách ghép chữ (a, b, c,…) với số (1, 2, 3..) vào ô trống ở bảng 3.2
sao cho phù hợp:
Bảng 3.2. Các bào quan và chức năng của chúng
Chức năng Bào quan Ghép
1. Nơi tổng hợp prôtêin
2. Vận chuyển các chất trong tế bào
3. Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng.
4. Cấu trúc qui định sự hình thành prôtêin
5. Thu nhận, tích trữ, phân phối sản phẩm trong hoạt
động sống của tế bào
a. Lưới nội chất
b. Ti thể
c. Ribôxôm
d. Bộ máy Gôngi
1. a
2. d
3. b

4. c

Câu 3: Trình bày cấu tạo của tế bào?
Câu 4: Chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
( Chức năng của tế bào là thưc hiện sự trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng
cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra, sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai
đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản. Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ
thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào nên tế bào còn là đơn vị chức năng của cơ thể).
5. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc mục " Em có biết"
- Ôn tập lại phần mô thực vật
- Đọc bài mới, bài 4 “ Mô”
+ Trả lời các câu hỏi tam giác SGK
+ Trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK trang 17
Haø Thanh Giang Trang 8 Giáo án Sinh học 8
Trường THCS TT Mỹ Luông
Tiết 4, Tuần 2
Bài 4. MÔ
♫♥♫
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Học sinh trình bày được khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể.
- Học sinh biết được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể.
2. Về kĩ năng:
- Quan sát tranh ảnh, hình vẽ.
- Hoạt động nhóm.
3. Về thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ sức khỏe.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Giáo viên: - Bảng phụ
2. Học sinh: - SGK
- Như dặn dò bài trước
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu cấu tạo và chức năng của tế bào?
Câu 2: Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
Câu 3: Hoạt động sống của tế bào biểu hiện như thế nào? Phân tích những biểu hiện đó?
3. Bài mới:
Vào bài: Trong cơ thể có rất nhiều tế bào. Tuy nhiên xét về chức năng người ta xếp thành
những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau. Các nhóm đó gọi là mô. Vậy mô là gì? Trong cơ thể
chúng ta có những loại mô nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề đó.
Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
KHÁI NIỆM MÔ
Mục tiêu: Học sinh trình bày được khái niệm mô.
Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho HS đọc thông tin SGK trả lời các câu hỏi:
+ Kể tên những tế bào có hình dạng khác
nhau mà em biết?
+ Vì sao tế bào có hình dạng và kích thước
khác nhau?
+ Mô là gì?
+ Kể tên các loại mô thực vật mà em biết?
- Cho 1-2 HS trả lời + 1-2 HS bổ sung.
- Giáo viên tổng kết
- Giáo viên thông báo thêm: Trong mô, ngoài
các tế bào còn có các yếu tố không có cấu tạo

tế bào (nước trong máu, Ca trong huyết tương)
gọi là phi bào.
- Cá nhân học sinh tự đọc thông tin SGK trả lời:
+ Tế bào biểu bì, tế bào tuyến, tế bào lông
hút…
+ Thực hiện những chức năng khác nhau
+ Tập hợp nhiều tế bào có cấu trúc giống nhau
thực hiện một chức năng nhất định.
+ Mô biểu bì, mô che chở, mô nâng đỡ ở lá…
- 1 vài HS trả lời + 1 vài HS NX
- Lắng nghe để nhận biết kiến thức
Tiểu kết:
Haø Thanh Giang Trang 9 Giáo án Sinh học 8
Trường THCS TT Mỹ Luông
Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện một chức năng
nhất định.
Hoạt động 2:
CÁC LOẠI MÔ
Mục tiêu: - Biết được cấu tạo và chức năng của từng loại mô.
- Thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng loại mô.
Cách tiến hành:
- Cho học sinh đọc thông tin, hỏi:
+ Ở cơ thể chúng ta có mấy loại mô? Kể tên?
- Giáo viên tổng kết
- Cho cả lớp quan sát hình 4.1  4.4 kết hợp thông tin
SGK thảo luận hoàn thành bảng sau:

biểu bì

liên kết




thần kinh
Vị trí
Cấu tạo
Chức năng
- Cho đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Giáo viên tổng kết và thông báo đáp án đúng.
- Giáo viên nêu thêm một số câu hỏi:
+ Máu thuộc loại mô gì? Vì sao xếp vào loại mô đó?
+ Hình dạng, cấu tạo tế bào cơ vân và tế bào cơ tim
giống nhau và khác nhau ở điểm nào?
+ Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như thế
nào?
+ Chân giò lợn có những loại mô nào?
- Giáo viên tổng kết
- Học sinh tự đọc thông tin SGK và trả lời:
+ 4 loại: mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ,
mô thần kinh.
- 1-2 HS trả lời + 1-2 Hs NX, bổ sung
- Các nhóm quan sát hình 4.1  4.4 và
đọc thông tin SGK thảo luận hoàn thành
bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Học sinh tự sữa bài.
- Từng cá nhân suy nghĩ và trả lời:
+ Máu thuộc mô liên kết, vì trong máu phi

bào tỉ lệ nhiều hơn.
+ Giống: có vân ngang và nhân
Khác: Sợi cơ vân là những thể hợp bào
Sợi cơ tim là một tế bào riêng rẽ,
chỉ có một nhân ở giữa.
+ Hình dạng: tế bào có hình thoi nhọn
Cấu tạo: mỗi sợi cơ trơn là một TB chỉ
có một nhân ở giữa, không có vân ngang.
+ Mô biểu bì (da), mô liên kết, mô cơ vân,
mô thần kinh.
- 1 vài HS trả lời + 1 vài HS NX
Tiểu kết:
Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh
Vị trí
Phủ ngoài cơ thể,
lót trong các cơ
quan rỗng (ống tiêu
hóa, bóng đái)
Nằm rải rác khắp
cơ thể, rải rác trong
chất nền
Gắn vào xương,
thành nội quan
(mạch máu, bóng
đái, ruột)
Nằm ở não, tủy sống,
tận cùng các cơ quan
Cấu
tạo
- Tế bào xếp xít

nhau.
- Gồm: mô biểu bì
da và mô biểu bì
tuyến.
- Tế bào và phi bào
(sợi đàn hồi)
- Gồm: mô sụn, mô
xương, mô sợi, mô
mỡ, mô máu.
- Tế bào dài, xếp
thành lớp, bó.
- Gồm: mô cơ tim,
mô cơ trơn, mô cơ
vân
- Nơron có thân nối với
sợi trục, sợi nhánh.
- Gồm nơron và tế bào
thần kinh.
Haø Thanh Giang Trang 10 Giáo án Sinh học 8
Trường THCS TT Mỹ Luông
Chức
năng
- Bảo vệ
- Hấp thụ và tiết
- Nâng đỡ, neo giữ
cơ quan
- Đệm
- Co dãn, tạo nên
sự vận động
- Tiếp nhận kích thích

- Dẫn truyền xung thần
kinh
- Xử lý thông tin
- Điều khiển, điều hòa
hoạt động của các cơ
quan trong cơ thể.
4. Tổng kết, đánh giá:
Câu 1: Nêu khái niệm mô. Cho biết các loại mô chính trong cơ thể?
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng nhất:
1. Chức năng của mô biểu bì là:
a. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể b. Bảo vệ, che chở và tiết các chất
c. Co giãn và che chở cho cơ thể d. Cả a, b, c đều sai
2. Mô liên kết có cấu tạo:
a. Chủ yếu là các tế bào có hình dạng khác nhau
b. Các tế bào dài, tập trung thành bó
c. Gồm các tế bào và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền)
d. Cả a, b và c
3. Mô thần kinh có chức năng:
a. Liên kết các cơ quan trong cơ thể b. Điều hòa hoạt động các cơ quan
c. Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng d. Cả a và b
5. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc bài 5 “ Quan sát tế bào và mô”
+ Chuẩn bị mỗi nhóm 1 con ếch hoặc nhái còn tươi
+ Đọc các bước tiến hành
Haø Thanh Giang Trang 11 Giáo án Sinh học 8
Trường THCS TT Mỹ Luông
Tiết 5, Tuần 3
Bài 6. PHẢN XẠ
I. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức:
- Trình bày được cấu tạo và chức năng của nơron.
- Trình bày được 5 thành phần của cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong
cung phản xạ.
2. Về kĩ năng:
- Quan sát tranh ảnh, hình vẽ phát hiện kiến thức
3. Về thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: - Tranh hình 6.1  6.3 SGK
- Bảng phụ
2. Học sinh: - SGK
- Như dặn dò bài trước
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: thu bài thu hoạch của học sinh
3. Bài mới:
Vào bài: Ở người, vì sao tay chạm phải vật nóng rút tay lại, nhìn thấy quả khế tiết nước bọt?
Hiện tượng đó được gọi là gì? Cơ chế diễn ra như thế nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn
đề đó.
Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA NƠRON
Mục tiêu: - Chỉ rõ được cấu tạo nơron.
- Trình bày được chức năng của nơron, từ đó thấy được chiều hướng lan truyền
xung thần kinh trong sợi trục.
Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Treo tranh hình 6.1 SGK cho học sinh quan
sát và hỏi:

+ Cho biết cấu tạo của mô thần kinh?
+ Mô tả cấu tạo của một nơron điển hình?
+ Chức năng của nơron là gì?
+ Căn cứ vào chức năng người ta chia nơron
thành mấy loại? Chức năng của từng loại? Cho
biết vị trí của từng loại?
- Cá nhân học sinh quan sát hình 6.1 SGK trả
lời câu hỏi:
+ Nơron và tế bào thần kinh đệm
+ Thân: chứa nhân, nhiều sợi nhánh và một
sợi trục. Sợi trục có bao mielin.
+ Dẫn truyền và cảm ứng
+ 3 loại nơron:
Nơron hướng tâm: thân nằm ngoài trung
ương thần kinh, truyền xung thần kinh từ cơ
quan cảm ứng về trung ương.
Nơron trung gian: thân nằm trong trung
Haø Thanh Giang Trang 12 Giáo án Sinh học 8
Trường THCS TT Mỹ Luông
+ Có nhận xét gì về hướng dẫn truyền xung
thần kinh ở nơron hướng tâm và nơron li tâm?
- Giáo viên tổng kết và đưa ra câu trả lời đúng.
ương thần kinh, liên hệ giữa các nơron.
Nơron li tâm: thân nừm trong trung ương
thần kinh, sợi trục hướng ra cơ quan cảm ứng,
truyền xung thần kinh tới cơ quan phản ứng.
+ Truyền theo một chiều nhất định từ cơ quan
cảm ứng qua trung ương thần kinh và từ trung
ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.
- 1 vài HS trả lời + 1 vài HS NX

Tiểu kết:
1. Cấu tạo nơron:
- Một thân chứa nhân, nhiều sợi nhánh và một sợi trục. Sợi trục thường có bao mielin.
- Tận cùng sợi trục có các cúc xinap là nơi tiếp giáp giữa các nơron.
2. Chức năng:
- Cảm ứng: Tiếp nhận kích thích và phản ứng lại kích thích bằng hình thức phát sinh xung
thần kinh.
- Dẫn truyền: Lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định.
Hoạt động 2:
CUNG PHẢN XẠ
Mục tiêu: - Nêu được khái niệm phản xạ, cung phản xạ và vòng phản xạ.
- Giải thích được 1 số phản xạ ở người bằng cung phản xạ và vòng phản xạ.
Cách tiến hành:
1. Phản xạ:
- Cho học sinh đọc thông tin SGK và thảo luận
trả lời các câu hỏi:
+ Phản xa là gì? Cho ví dụ phản xạ ở người và
động vật?
+ Nêu sự khác biệt giữa phản xạ ở động vật
với hiện tượng cảm ứng ở thực vật (ví dụ: chạm
tay vào câu trinh nữ lá cụp lại)?
- Cho đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét bổ sung.
- Giáo viên nhận xét và thông báo đáp án đúng.
2. Cung phản xạ:
- Cho học sinh đọc thông tin SGK và hỏi:
+ Cho biết các loại nơron tạo nên một cung
phản xạ?
+ Cho biết các thành phần của một cung phản
xạ?

+ Cung phản xạ là gì?
+ Cung phản xạ có vai trò như thế nào?
- Giáo viên tổng kết
3. Vòng phản xạ:
- Cho các nhóm thảo luận các câu hỏi:
+ Hãy nêu một ví dụ và phân tích đường dẫn
truyền xung thần kinh của phản xạ đó?
+ Thế nào là vòng phản xạ?
+ Ý nghĩa của vòng phản xạ trong đời sống?
- Các nhóm tự đọc thông tin SGK thảo luận trả
lời:
+ Là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích
của môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần
kinh.
+ Ví dụ: tay chạm phải vật nóng rút tay lại,
dùng búa gõ vào đầu gối chân đá về phía trước.
Điểm khác nhau: phản xạ ở thực vật không
có sự tham gia của hệ thần kinh, hiện tượng
cụp lá là do sự thay đổi về sự trương nước ở
các tế bào gốc lá.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
bổ sung.
- Học sinh lắng nghe
- Từng cá nhân tự đọc thông tin SGK và trả lời:
+ 3 loại nơron: nơron cảm giác, nơron vận
động và nơron liên lạc.
+ 5 thành phần: cơ quan thụ cảm, nơron cảm
giác, nơron liên lạc, nơron vận động và cơ quan
phản ứng.
+ Con đường dẫn truyền xung thần kinh.

+ Thực hiện các phản xạ.
- 1 vài HS trả lời + 1 vài HS NX
- Các nhóm thảo luận và trả lời:
+ Ví dụ: kim châm vào tay, tay rụt lại
Kim (kích thích)  cơ quan thụ cảm (da) 
nơron hướng tâm  tủy sống  nơron li tâm 
cơ ở ngón tay co  tay rụt lại
+ Bao gồm cung phản xạ và luồng thông tin
ngược.
+ Phản xạ thực hiện được chính xác hơn.
Haø Thanh Giang Trang 13 Giáo án Sinh học 8
Trường THCS TT Mỹ Luông
+ Một phản xạ được thực hiện nhờ sự chỉ huy
của hệ cơ quan nào trong cơ thể?
- Giáo viên tổng kết
- Giáo dục cho học sinh ý thức giữ gìn, vệ sinh
và bảo vệ hệ thần kinh.
+ Hệ thần kinh
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
bổ sung.
- Học sinh lắng nghe và thấy được vai trò quan
trọng của hệ thần kinh từ đó có ý thức giữ gìn,
bảo vệ hệ thần kinh.

Tiểu kết:
1. Phản xạ: là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường dưới sự điều khiển
của hệ thần kinh.
2. Cung phản xạ:
- Là đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh tới cơ
quan phản ứng.

- Một cung phản xạ gồm 5 yếu tố là : cơ quan thụ cảm, nơron hướng tâm, nơron trung
gian, nơron li tâm và cơ quan phản ứng.
3. Vòng phản xạ:
- Để điều chỉnh phản xạ nhờ có luồng thông tin ngược báo về trung ương.
- Phản xạ thực hiện một cách chính xác.
4. Tổng kết, đánh giá:
Câu 1: Đánh dấu đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu phát biểu dưới đây:
1. Nơron hướng tâm có thân nằm ngoài trng ương thần kinh
2. Thân và sợi trục của nơron tạo nên chất xám của cơ quan thần kinh
3. Nơron li tâm còn gọi là nơron cảm giác
4. Đường đi xung thần kinh ở vòng phản xạ phức tạp hơn cung phản xạ
5. Sợi nhánh của nơron có bao mielin bọc ngoài
6. Sợi trục của nơron tập hợp lại tạo thành các sợi thần kinh
Câu 2: Cho học sinh trình bày cấu tạo của nơron trên hình vẽ?
Câu 3: Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ?
Câu 4: Phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ: chạm vật nóng  rút tay lại?
5. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc mục " Em có biết"
- Đọc bài 7 “Bộ xương”
+ Trả lời các câu hỏi tam giác SGK
+ Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 27
- Ôn lại cấu tạo bộ xương thỏ
Haø Thanh Giang Trang 14 Giáo án Sinh học 8
Trường THCS TT Mỹ Luông
Tiết 6, Tuần 3
Bài 5. QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân

- Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: tế bào niêm mạc miệng (mô biểu
bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn, phân biệt bộ phận chính của tế bào gồm màng
sinh chất, chất tế bào và nhân.
- Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết
2. Về kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi
- Kĩ năng tách mổ tế bào
3. Về thái độ:
- Giáo dục ý thức nghiêm túc
- Bảo vệ máy móc
- Vệ sinh phòng sau khi thực hành
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: - 1 kính hiển vi
- Bộ đồ mổ
- Bộ tiêu bản: mô biểu bì, mô sụn, mô xương, mô cơ trơn
- 1 lọ dung dịch sinh lý 0,65% NaCl
- 1 lọ axit axetic 1%
2. Học sinh: - SGK
- Như dặn dò bài trước
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Kể tên các loại mô đã học?
Câu 2: Cấu tạo và chức năng của mô liên kết?
3. Bài mới:
Vào bài: Giáo viên giới thiệu các loại mô và nói để kiểm chứng các điều đã học, chúng ta tiến
hành nghiên cứu đặc điểm các loại tế bào và mô.
Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
LÀM TIÊU BẢN VÀ QUAN SÁT TẾ BÀO MÔ CƠ VÂN

Mục tiêu: Làm được tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân thấy rõ.
Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên giới thiệu các bước làm tiêu bản tế
bào mô cơ vân.
- Giáo viên vừa giới thiệu vừa làm: Rạch da đùi
- Học sinh theo dõi, lắng nghe và ghi nhớ.
- Nhóm trưởng điều khiển các tổ viên làm việc.
Haø Thanh Giang Trang 15 Giáo án Sinh học 8
Trường THCS TT Mỹ Luông
ếch lấy sợi thật mảnh.
- Phân công cho các nhóm tiến hành.
- Sau khi lấy xong tế bào mô cơ vân, giáo viên
hướng dẫn cách đặt lamen.
- Nhỏ 1 gọt axit axetic 1% vào và quan sát dưới
kính hiển vi.
- Giáo viên đi kiểm tra công việc của các nhóm,
giúp đỡ các nhóm chưa làm được hoặc giải đáp
những thắc mắc của học sinh.
- GV cho các nhóm trao đổi và tổng kết lại.
- Học sinh quan sát và làm theo.
- Học sinh quan sát dưới kính hiển vi tế bào mô
cơ vân.
- Các nhóm điều chỉnh kính hiển vi cho đến khi
quan sát thấy.
- Trong quá trình quan sát có gì thắc mắc thì hỏi
giáo viên.
- Học sinh trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.
Tiểu kết:
1. Cách làm tiêu bản tế bào mô cơ vân:

- Rạch da đùi ếch, lấy 1 bắp cơ
- Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ (thấm sạch)
- Dùng ngón trỏ và ngón cái ấn hai bên mép rạch
- Lấy kim mũi nhọn gạt nhẹ và tách một sợi mảnh
- Đặt sợi mảnh mới tách lên lam kính, nhỏ dung dịch sinh lý 0,65% NaCl
- Đậy lamen, nhỏ 1 giọt axit axetic 1%
2. Quan sát tế bào:
Đặt tiêu bản lên kính hiển vi quan sát thấy được các thành phần chính: màng, tế bào chất, vân
ngang, nhân.
Hoạt động 2:
QUAN SÁT TIÊU BẢN CÁC LOẠI MÔ KHÁC
Mục tiêu: - Học sinh quan sát các loại mô khác (mô sụn, mô xương, mô biểu bì, mô cơ vân,
mô cơ trơn) và vẽ được hình của các loại mô này.
- Phân biệt được điểm khác nhau của các loại mô.
Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các mô
khác như: mô biểu bì, mô sụn, mô xương, mô
cơ trơn và vẽ hình.
- Giáo viên giải đáp thắc mắc của học sinh (nếu
có).
- Giáo viên cho học sinh phân biệt những điểm
khác nhau giữa các loại mô: mô biểu bì, mô
sụn, mô xương, mô cơ.
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh các nhóm tiến hành quan sát và vẽ
hình.
- Các nhóm dựa vào kết quả quan sát và kiến
thức đã học tiến hành phân biệt 4 loại mô trên.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
bổ sung.

Tiểu kết:
- Mô biểu bì: tế bào xếp xít nhau
- Mô sụn: chỉ có 2-3 tế bào tạo thành nhóm
- Mô xương: tế bào nhiều
- Mô cơ: tế bào nhiều, dài
4. Tổng kết, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét giờ thực hành:
+ Khen các nhóm làm việc nghiêm túc
+ Nhắc nhở, động viên nhóm chưa chăm chỉ
- Đánh giá:
+ Khi làm tiêu bản mô cơ vân gặp khó khăn gì?
+ Nguyên nhân thành công và chưa thành công?
- Yêu cầu các nhóm làm vệ sinh.
5. Dặn dò:
- Về nhà viết báo cáo theo mẫu SGK trang 19
- Ôn lại kiến thức mô thần kinh.
- Đọc bài 6 “Phản xạ”
Haø Thanh Giang Trang 16 Giáo án Sinh học 8
Trường THCS TT Mỹ Luông
+ Trả lời các câu hỏi tam giác SGK
+ Trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK trang 23.
Tiết 7, Tuần 4
Chương II. VẬN ĐỘNG
Bài 7. BỘ XƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương
chính ngay trên cơ thể mình.
- Phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình thái, cấu tạo.
- Phân biệt được các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động.

2. Về kĩ năng:
- Quan sát tranh ảnh, mô hình
- Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa kiến thức.
3. Về thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ gìn, vệ sinh bộ xương.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: - Tranh hình 7.1  7.4 SGK
- Mô hình bộ xương người
- Bảng phụ
2. Học sinh: - SGK
- Như dặn dò bài trước
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron?
Câu 2: Thế nào là phản xạ, cho 1 ví dụ và phân tích?
3.Bài mới:
Vào bài: Trong quá trình tiến hóa, sự vận động của cơ thể được thực hiện nhờ sự phối hợp
hoạt động của hệ cơ và bộ xương. Ở con người, đặc điểm cơ và xương phù hợp với tư thế đứng
thẳng và lao động. Như vậy, bộ xương có vai trò quan trọng đối với con người. Bài hôm nay chúng
ta sẽ tìm hiểu vấn đề đó.
Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
CÁC PHẦN CHÍNH CỦA BỘ XƯƠNG
Mục tiêu: - Chỉ rõ được 3 phần chính của bộ xương và nhận biết được vị trí trên cơ thể mình.
- Biết được vai trò chính của bộ xương.
Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Treo tranh hình 7.1 SGK cho học sinh quan
sát và đặt câu hỏi thảo luận:

- Cả lớp quan sát, các nhóm thảo luận trả lời:
Haø Thanh Giang Trang 17 Giáo án Sinh học 8
Trường THCS TT Mỹ Luông
+ Bộ xương người gồm mấy phần? Nêu đặc
điểm của mỗi phần?
+ Bộ xương có chức năng gì?
+ Tìm những điểm giống nhau và khác nhau
giữa xương tay và xương chân?
+ Giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
- Giáo viên nhận xét
- Cho học sinh lên bảng chỉ các thành phần của
một bộ xương trên tranh hoặc mô hình.
+ 3 phần:
# Xương đầu:
$ Xuơng sọ: 8 xương (2 xương chẵn,
xương lẻ)
$ Xương mặt: 15 xương (6 xương chẵn, 3
xương lẻ)
# Xương thân:
$ Cột sống: 5 đoạn (7 đốt sống cổ, 12 đốt
sống ngực, 5 đốt sống thắt lưng, 5 đốt xương
cùng và xương cụt), cong hình chữ S.
$ Lồng ngực: xương sườn, xương ức
# Xương chi:
$ Xương tay
$ Xương chân
+ Tạo khung  hình dạng nhất định
Chỗ bám của cơ  vận động
Bảo vệ các nội quan
+ Giống nhau:

Gồm phần đai vai và phần tự do.
Sự sắp xếp các xương.
Khác nhau:
Kích thước
Cấu tạo khác nhau của đai vai và đai
hông.
Sự sắp xếp và đặc điểm hình thái của
xương cổ tay, cổ chân, bàn tay, bàn chân.
+ Kết quả của sự phân hóa tay và chân trong
quá trình tiến hóa thích nghi với tư thế đứng
thẳng và lao động.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
bổ sung.
- 1-2 HS lên bảng chỉ + 1-2 HS NX, bổ sung
Tiểu kết:
- Bộ xương là bộ phận nâng đỡ, bảo vệ cơ thể, là nơi bám của các cơ.
- Bộ xương gồm nhiều xương, được chia làm 3 phần:
+ Xương đầu: xương sọ và xương mặt.
+ Xương thân:
* Cột sống: nhiều đốt khớp lại, có 4 chỗ cong.
* Lồng ngực: xương sườn, xương ức.
+ Xương chi:
* Đai xương: đai vai, đai hông.
* Các xương: xương cánh tay (xương ống tay), xương bàn tay, xương ngón tay,xương đùi
(ống chân), xương bàn chân,xương ngón chân.
Hoạt động 2
PHÂN BIỆT CÁC LOẠI XƯƠNG
Mục tiêu: phân biệt được 3 loại xương: dài, ngắn, dẹt.
Cách tiến hành:
- Cho học sinh đọc thông tin SGK và hỏi:

+ Có mấy loại xương?
+ Nêu cấu tạo của từng loại?
+ Xác định các loại xương đó trên cơ thể?
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK và trả lời:
+ 3 loại: xương dài, xương ngắn và xương dẹt.
+ Xương dài: hình ống, giữa rỗng chứa tủy
Xương ngắn: ngắn, nhỏ
Xương dẹt: hình bản dẹt, mỏng
+ Xương dài: xương cẳng tay, xương cẳng
Haø Thanh Giang Trang 18 Giáo án Sinh học 8
Trường THCS TT Mỹ Luông
- Giáo viên tổng kết
chân,…
Xương ngắn: xương cổ tay, xương cổ chân,

Xương dẹt: xương bả vai, xương chậu,…
- 1-2 HS trả lời + 1-2 HS NX, bổ sung
Tiểu kết:
Dựa vào hình dạng và cấu tạo chia 3 loại xương:
- Xương dài: hình ống, giữa rỗng chứa tủy.
- Xương ngắn: ngắn, nhỏ.
- Xương dẹt: hình bản dẹt, mỏng.
Hoạt động 3
CÁC KHỚP XƯƠNG
Mục tiêu: Học sinh chỉ rõ 3 loại khớp dựa trên khả năng cử động và xác định được khớp đó
trên cơ thể.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh tự đọc thông tin và quan sát
hình 7.4 SGK trả lời các câu hỏi:
+ Thế nào là khớp xương?

+ Có mấy lọai khớp xương?
+ Dựa vào cấu tạo khớp đầu gối hãy mô tả
một khớp động?
+ Khả năng cử động của khớp động và khớp
bán động khác nhau như thế nào?
+ Vì sao có sự khác nhau đó?
+ Nêu đặc điểm của khớp bất động?
+ Cho ví dụ các loại khớp đó trên cơ thể
mình?
+ Trong bộ xương người loại khớp nào chiếm
nhiều hơn? Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối
với hoạt động sống của con người?
- Giáo viên tổng kết
- Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát hình 7.4
SGK trả lời:
+ Là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương
+ 3 loại: khớp động, khớp bán động và khớp
bất động.
+ 2 đầu có sụn khớp nằm trong một bao chứa
dịch khớp.
+ Khớp động có diện khớp ở 2 đầu xương,
tròn, lớn, có sụn trơn bóng, có dịch khớp ở giữa
bao khớp.
Khớp bán động: diện khớp phẳng, hẹp.
+ Cấu tạo phù hợp với vị trí và chức năng của
nó.
+ Đường nối giữa 2 xương (hình răng cưa)
khít nhau  không cử động được.
+ Khớp động: tay, chân,..
Khớp bán động: đốt sống

Khớp bất động: hộp sọ, xương chậu
+ Khớp động và khớp bán động nhiều hơn
Ý nghĩa: giúp người vận động và lao động.
- 1 vài HS trả lời + 1 vài HS NX
Tiểu kết:
- Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương.
- Có ba loại khớp xương:
+ Khớp động là khớp cử động dễ dàng nhờ hai đầu xương có sụn đầu khớp nằm trong một
bao chứa dịch khớp (dịch hoạt).
+ Khớp bán động: giữa hai đầu xương là đĩa sụn nên cử động hạn chế.
+ Khớp bất động: có xương gắn chặt bằng khớp răng cưa nên không cử động được.
5. Củng cố:
Câu 1: Treo tranh bộ xương người yêu cầu học sinh lên chỉ các xương ở mỗi phần.
Câu 2: Trình bày cấu tạo và chức năng của các loại khớp xương?
6. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc mục " Em có biết".
- Đọc bài mới: “Cấu tạo và tính chất của xương”
+Trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK trang 31.
+ Chuẩn bị:
Haø Thanh Giang Trang 19 Giáo án Sinh học 8
Trường THCS TT Mỹ Luông
+ Một vài xương ếch.
+ Một ly nước sạch.
Tiết 8, Tuần 4
Bài 8. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
♫♥♫
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Trình bày được cấu tạo chung của một xương dài, từ đó giải thích được sự lớn lên của

xương và khả năng chịu lực của xương.
- Xác định được thành phần hóa học của xương để chứng minh được tính chất đàn hồi và
cứng rắn của xương.
2. Về kĩ năng:
- Quan sát tranh, hình, thí nghiệm tìm ra kiến thức.
- Tiến hành thí nghiệm đơn giản trong giờ học lý thuyết.
3. Về thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ xương.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: - Tranh phóng to hình 8.1  8.4 SGK.
- Panh, đèn cồn, cốc đựng dung dịch HCl 10%, cốc đựng nước lã, đèn cồn.
2. Học sinh: - SGK
- Như dặn dò bài trước.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Bộ xương người gồm mấy phần? Cho biết các xương ở mỗi phần?
Câu 2: Cho học sinh hoàn thành bảng sau: Đánh dấu x vào ô đúng.
Đặc điểm
Khớp
động
Khớp bán
động
Khớp bất
động
Một
số
loại
khớp
1. Khớp giữa các đốt sống

2. Khớp khuỷu tay
3. Khớp xương hộp sọ
4. Khớp xương chậu
5. Khớp ở chỗ xương đùi và hốc xương hông
x
x
x
x
x
Chức
năng
1. Nâng đỡ, bảo vệ
2. Bảo vệ các cơ quan quan trọng (tim, phổi), giúp cơ
thể mềm dẻo trong dáng đi thẳng và lao động phức tạp.
3. Đảm bảo sự hoạt động linh hoạt của tay, chân. x
x
x
3.Bài mới:
Haø Thanh Giang Trang 20 Giáo án Sinh học 8
Trường THCS TT Mỹ Luông
Vào bài: Thông tin của mục “Em có biết” SGK trang 31 cho biết các xương có sức chịu đựng
rất lớn. Vậy, vì sao xương có được khả năng đó? Bài 8 “Cấu tạo và tính chất của xương” sẽ giúp
chúng ta trả lời câu hỏi này.
Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
CẤU TẠO CỦA XƯƠNG
Mục tiêu: Học sinh trình bày được cấu tạo và chức năng của xương dài, xương dẹt.
Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Cấu tạo và chức năng của xương dài:

- Yêu cầu học sinh kể tên lại các xương dài
trên cơ thể người?
- Cho học sinh quan sát tranh cấu tạo xương
dài kết hợp đọc thông tin SGK và thảo luận trả
lời các câu hỏi:
+ Cho biết cấu tạo của xương dài?
+ Nêu chức năng của xương dài?
+ Cấu tạo hình ống, nan xương ở đầu xương
xếp vòng cung có ý nghĩa gì đối với chức năng
nâng đỡ của xương?
- Cho đại diện nhóm trình bày, nhóm khác NX
bổ sung.
- Giáo viên tổng kết
- Giáo viên giảng: Người ta vận dụng kiểu cấu
tạo hình ống và cấu trúc hình vòng vào xây
dựng nhằm đảm bảo độ bền vững và tiết kiệm
vật liệu. Ví dụ: làm cột, trụ cầu,..
- Giáo viên giới thiệu bảng 8.1 SGK để cho học
sinh biết được cấu tạo và chức năng từng thành
phần của xương dài.
2. Cấu tạo và chức năng của xương ngắn và
xương dẹt:
- Cho học sinh kể lại các xương ngắn và xương
dẹt trên cơ thể mình?
- Treo tranh cấu tạo xương ngắn cho HS quan
sát kết hợp đọc thông tin SGK và đặt câu hỏi:
+ Nêu cấu tạo của xương ngắn và xương dẹt?
+ Cho biết chức năng của xương ngắn và
xương dẹt?
- Giáo viên tổng kết

- Học sinh nhớ lại kiến thức kể tên lại các
xương dài trên cơ thể người: xương ống tay,
xương đùi, xương cẳng chân.
- Học sinh quan sát tranh cấu tạo xương dài,
đọc thông tin SGK, các nhóm thảo luận trả lời:
+ Đầu xương: sụn bọc đầu xương, mô xương
sốp ở đầu xương.
Thân xương: màng xương, mô xương cứng,
khoang xương.
+ Nâng đỡ
+ Hình ống: xương nhẹ, chắc
Nan xương xếp vòng cung: phân tán lực làm
tăng khả năng chịu lực.
- 1-2 HS trả lời + 1-2 HS NX, bổ sung
- Lắng nghe để nhận biết kiến thức.
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ kiến thức.
- Một vài học sinh kể lại dựa vào kiến thức đã
biết:
+ Xương ngắn: xương đốt sống, xương cổ
chân.
+ Xương dẹt: xương chậu, xương sọ.
- Học sinh tự đọc thông tin SGK và quan sát
tranh trả lời câu hỏi:
+ Ngoài: mô xương cứng
Trong: mô xương xốp (tủy đỏ)
+ Xương ngắn: bảo đảm sự chắc chắn, mềm
dẻo, đàn hồi.
Xương dẹt: bảo vệ các cơ quan bên trong.
- 1-2 HS trả lời + 1-2 HS NX, bổ sung
Tiểu kết:

1. Cấu tạo và chức năng của xương dài:
Các phần của xương Cấu tạo Chức năng
Haø Thanh Giang Trang 21 Giáo án Sinh học 8
Trường THCS TT Mỹ Luông
Đầu xương
- Sụn bọc đầu xương
- Mô xương xốp gồm các nan
xương.
- Giảm ma sát trong khớp xương.
- Phân tán lực tác động
- Tạo các ô chứa tủy đỏ xương
Thân xương
- Màng xương
- Mô xương cứng
- Khoang xương
- Giúp xương phát triển to về bề ngang.
- Chịu lực, đảm bảo vững chắc.
- Chứa tủy đỏ ở trẻ em, sinh hồng cầu;
chứa tủy vàng ở người lớn.
2. Cấu tạo và chức năng của xương ngắn, xương dẹt:
a. Cấu tạo:
- Ngoài là mô xương cứng
- Trong là mô xương xốp
b. Chức năng:
- Xương ngắn: bảo đảm sự chắc chắn, mền dẻo, đàn hồi
- Xương dẹt: bảo vệ các cơ quan bên trong
Hoạt động 2:
SỰ TO RA VÀ DÀI RA CỦA XƯƠNG
Mục tiêu: HS biết được xương dài ra do sụn tăng trưởng, to ra nhờ các tế bào màng xương.
Cách tiến hành:

- Cho học sinh tự đọc thông tin SGK và hỏi:
+ Xương to ra do đâu?
- Treo tranh hình 8.4 và 8.5 SGK giải thích thí
nghiệm: dùng đinh platin đóng vào các vị trí A,
B, C, D ở xương đùi con bê, B và C ở phía
trong sụn tăng trưởng, A và D ở phía ngoài sụn
tăng trưởng. Sau vài tháng thấy: xương dài ra
nhưng khoảng cách đinh B và C không đổi,
khoảng cách A và B, C và D dài hơn.
- Vậy hãy cho biết vai trò của sụn tăng trưởng?
- Giáo viên giải thích: Tuổi dậy thì xương phát
triển nhanh, tuổi trưởng thành người không cao
thêm, người già xương giòn, dễ gãy.
- Học sinh tự đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi
độc lập:
+ Nhờ các tế bào màng xương phân chia
- Học sinh lắng nghe để nhận biết kiến thức.
- Làm xương dài ra
- Học sinh lắng nghe
Tiểu kết:
- Xương to ra do sự phân chia của các tế bào màng xương
- Xương dài ra do sự phân chia và hóa xương của các tế bào sụn tăng trưởng.
Hoạt động 3:
THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG
Mục tiêu: HS trình bày được 2 thành phần của xương có liên quan đến tính chất của xương.
Cách tiến hành:
- Cho học sinh tiến hành thí nghiệm (nếu có thời
gian) hoặc cho học sinh chuẩn bị trước ở nhà:
+ Thả xương đùi ếch vào cốc đựng dung dịch
HCl 10% (đầu giờ).

+ Kẹp xương đùi ếch đốt trên đèn cồn, bóp
xương đã đốt.
- Cho học sinh quan sát hiện tượng và đưa câu
hỏi thảo luận:
+ Tại sao khi ngâm xương lại mềm, dẻo?
+ Bọt khí nổi lên khi ngâm xương là khí gì?
+ Phần nào của xương cháy có mùi khét?
+ Cho biết 2 thành phần cơ bản của xương là
gì?
- Học sinh tiến hành thí nghiệm theo nhóm hoặc
chuẩn bị trước ở nhà.
- Các nhóm dựa và kết quả thí nghiệm thảo luận
trả lời:
+ Muối khoáng mất còn chất hữu cơ
+ Khí CO
2
+ Chất hữu cơ
+ Chất hữu cơ (cốt giao)
Chất khoáng (Canxi)
Haø Thanh Giang Trang 22 Giáo án Sinh học 8
Trường THCS TT Mỹ Luông
+ Nêu tính chất của xương?
- Giáo viên tổng kết và thông báo: tỉ lệ cốt giao
tăn theo độ tuổi.
- Hỏi:
+ Vì sao người già xương giòn, dễ gãy?
- Giáo viên tổng kết
- Giáo viên giảng: Người già xương dễ gãy do
đó không được va chạm mạnh  giáo dục ý
thức bảo vệ xương.

+ Rắn chắc và đàn hồi.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
bổ sung.
- Học sinh vậ dụng kiến thức giáo viên vừa
thông báo trả lời:
+ Tỉ lệ cốt giao giảm
- 1-2 HS trả lời + 1-2 HS NX, bổ sung
- Lắng nghe để nhận biết kiến thức
Tiểu kết:
- Thành phần hóa học của xương gồm: chất vô cơ (muối Canxi) và chất hữu cơ (cốt giao)
- Tính chất của xương: rắn chắc và đàn hồi.
4. Tổng kết, đánh giá:
Câu 1: Xác định các chức năng tương ứng với các phần của xương ở bảng 8.2 bằng cách
ghép chữ (a, b, c,…) với số (1, 2, 3,…) sao cho phù hợp:
Bảng 8.2. Cấu tạo và chức năng các bộ phận của xương dài.
Các phần của xương Trả lời: chức năng phù hợp Chức năng
1. Sụn đầu xương
2. Sụn tăng trưởng
3. Mô xương sốp
4. Mô xương cứng
5. Tủy xương
1. b
2. g
3. d
4. e
5. a
a. Sinh hồng cầu, chứa mỡ ở người già.
b. Giảm ma sát trong khớp
c. Xương lớn lên về bề ngang.
d. Phân tán lực, tạo ô chứa tủy

e. Chịu lực.
g. Xương dài ra.
Câu 2: Thành phần hóa học của xương có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương?
( Thành phần hữu cơ là chất kết dính và đảm bảo tính àn hồi của xương. Thành phần vô cơ:
canxi và photpho làm tăng độ cứng rắn của xương. Nhờ vậy xương vững chắc, là cột trụ của cơ
thể).
Câu 3: Hãy giải thích vì sao xương động vật được hầm (đun sôi lâu) thì bở?
( Khi hầm xương bò, lợn… chất cốt giao bị phân huỷ, vì vậy nước hầm xương thường sánh
và ngọt, phần xương còn lại là chất vô cơ không còn được liên kết bởi cốt giao nên xương bở).
5. Dặn dò:
- Học bài
- Đọc mục " Em có biết"
- Đọc bài 9 “ Cấu tạo và tính chất của cơ”
+ Trả lời các câu hỏi tam giác SGK
+ Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 33
Haø Thanh Giang Trang 23 Giáo án Sinh học 8
Trường THCS TT Mỹ Luông
Tiết 9, Tuần 5
Bài 9. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ
♫♥♫
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm của tế bào cơ và bắp cơ.
- Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ.
2. Về kĩ năng:
- Quan sát tranh nhận biết kiến thức.
- Thu thập thông tin, khái quát hóa vấn đề.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: - Tranh hình 9.1, 9.3 và 9.4 SGK
- Tranh chi tiết về các nhóm cơ (nếu có)

- Bảng phụ
2. Học sinh: - SGK
- Như dặn dò bài trước
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Ghép ý ở cột A với cột B cho phù hợp.
A: Cấu tạo B: Chức năng A - B
1. Sụn tăng trưởng
2. Sụn đầu xương
3. Mô xương cứng
4. Khoang xương
a. Giảm ma sát
b. Chịu lực, đảm bảo vững chắc.
c. Chứa tủy đỏ ở trẻ em, sinh hồng cầu; chứa tủy vàng ở người lớn.
d. Xương lớn lên về bề ngang
1. d
2. a
3. b
4. c
Câu 2: Điền từ hoặc các cụm từ vào chỗ trống cho thích hợp trong các câu dưới đây:
Xương gồm 2 phần chính là cốt giao và muối khoáng. Sự kết hợp 2 thành phần này làm
cho xương bền chắc và có tính mềm dẻo, xương lớn lên về bề ngang nhờ sự phân chia các tế
bào xương, xương dài ra nhờ sự phân chia của các tế bào lớp sụn tăng trưởng.
3. Bài mới:
Vào bài: Có thể cho học sinh nhắc lại cấu tạo của hệ vận động (gồm hệ xương và hệ cơ). Bài
7, 8 chúng ta đã tìm hiểu hệ xương. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu hệ cơ.
Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
Haø Thanh Giang Trang 24 Giáo án Sinh học 8

Trường THCS TT Mỹ Luông
CẤU TẠO BẮP CƠ VÀ TẾ BÀO CƠ
Mục tiêu: Học sinh nêu được cấu tạo bắp cơ và cấu tạo của một tế bào cơ.
Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Hỏi:
+ Vì sao cơ được gọi là cơ xương?
+ Vì sao cơ còn được gọi là cơ vân?
- Giáo viên nhận xét
- Cho học sinh quan sát hình 9.1 SGK và
nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi:
+ Bắp cơ có cấu tạo như thế nào?
+ Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào?
- Giáo viên nhận xét
- Giáo viên giảng giải thêm cấu tạo tế bào cơ.
- Học sinh đọc thông tin SGK trả lời:
+ Bám vào xương  vận động.
+ Có vân sáng + vân tối xen kẽ.
- 1-2 HS trả lời + 1-2 HS NX, bổ sung
- Học sinh quan sát hình kết hợp thông tin trả lời
câu hỏi độc lập:
+ Nhiều bó cơ, mỗi bó cơ có nhiều sợi cơ.
Ngoài là màng liên kết
2 đầu thon có gân
Phần bụng phình to
+ Nhiều tơ cơ
2 loại tế bào tơ cơ: tơ cơ dày và tơ cơ mảnh.
Đơn vị cấu trúc TB tơ cơ: giới hạn 2 tấm Z
Sự sắp xếp: dày và mỏng xếp xen kẽ nhau.
- 1-2 HS trả lời + 1-2 HS NX, bổ sung

- Lắng nghe để nhận biết kiến thức.
Tiểu kết:
1. Cấu tạo bắp cơ:
- Ngoài là màng liên kết, hai đầu thon, có gân, phần bụng phình to.
- Trong có nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ.
2. Cấu tạo tế bào cơ:
- Gồm nhiều tơ cơ, có 2 loại: tơ cơ dày và tơ cơ mảnh xếp xen kẽ nhau. Tơ cơ dày có mấu sinh
chất tạo nên vân tối, tơ cơ mảnh trơn tạo nên vân sáng.
- Giữa 2 tơ cơ có tấm Z là đơn vị cấu trúc của tế bào cơ (gọi là tiết cơ).
Hoạt động 2:
TÍNH CHẤT CỦA CƠ
Mục tiêu: HS thấy rõ được tính chất của cơ là sự co cơ và giải thích được cơ chế của sự co cơ.
Cách tiến hành:
- Giáo viên giới thiệu thí nghiệm hình 9.2 SGK
yêu cầu học sinh nêu kết luận của thí nghiệm.
- Yêu cầu học sinh giải thích cơ chế co cơ (nếu
học sinh không giải thích được giáo viên gợi ý
cho học sinh).
- Tại sao khi cơ co bắp cơ bị ngắn lại?
- Cho học sinh trả lời 3 câu hỏi SGK:
+ Ngồi trên ghế, thõng chân xuống lấy búa gõ
nhẹ vào gân xương bánh chè có hiện tượng gì
xảy ra?
+ Giải thích cơ chế phản xa của sự co cơ (dựa
vào cơ chế của phản xạ đầu gối?
+ Gập cẳng tay vào sát cánh tay, em thấy bắp
cơ ở trước cánh tay thay đổi như thế nào? Vì
sao có sự thay đổi đó?
- Giáo viên tổng kết
- Quan sát thí nghiệm nêu kết luận: Khi bị kích

thích cơ phản ứng lại bằng cách co cơ.
- Kích thích  cơ quan thụ cảm làm xuất hiện
luồng thần kinh hướng tâm về trung ương thần
kinh, từ đây phát sinh xung động li tâm đến cơ
 co cơ.
- Tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của
tơ cơ dày.
- Học sinh thảo luận trả lời:
+ Chân đá về phía trước
+ Kích thích (búa)  cơ quan thụ cảm (xương
bánh chè)  thần kinh hướng tâm  trung
ương thần kinh  thần kinh li tâm  bắp cơ 
co  đá về trước.
+ Bắp cơ lớn hơn vì: khi cơ co tơ cơ mảnh
xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm
cho đĩa sáng ngắn lại, đĩa tối dày lên bắp cơ
ngắn lại và to lên.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
bổ sung.
Haø Thanh Giang Trang 25 Giáo án Sinh học 8

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×