Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Học nhóm vui vẻ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.76 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TuÇn 10
Ngày soạn :


Ngày giảng :
<b>Tiết 46 :</b>


Đồng chí



<i><b>( Chính Hữu)</b></i>
<i><b>I. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. KiÕn thøc:


+ Giúp học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp thiêng liêng cao cả, tình cảm gắn bó sâu
đậm, chân thành của những ngời lính cùng chung lý tởng chiến đấu. .
+ Thấy đợc đặc sắc NT của bài thơ ở chi tiết chân thực, hình nh gi cm cụ ỳc,


giàu ý nghĩa biểu tợng.


2. Kỹ năng Rèn kĩ năng đọc, phân tích và cảm thụ thơ tự do hiện đại qua các
hình ảnh, chi tiết.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình bè bạn cùng chung một mục đích cao đẹp –
qua tình đồng chí của những anh bộ đội xuất thân từ nông dân. Khâm phục, tự
hào về hình ảnh anh bộ đội cụ Hồ.


<i><b>II. C¸c kü năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:</b></i>


1. Kỹ năng tự nhận thức: Học sinh biết tự nhìn nhận, đánh giá về những cơ sở
hình thành tình đ/c và những biêu hiện cụ thể của tình đ/c.



2. Kỹ năng giao tiếp: Biết trình bày suy nghĩ, thái độ khâm phục, tự hào
về phẩm chất của anh bộ đội cụ Hồ.


<i><b>III. ChuÈn bÞ: </b></i>


1. Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học:
+ Kỹ thuật đặt câu hỏi.


+ Kỹ thuật động não: Tìm hiểu những chi tiết thể hiện tình đ/c.
+ Kỹ thuật trình bày một phút;


2. Chuẩn bị về phơng tiện dạy học:


<b> Thầy: Nghiên cứu bài + ảnh tác giả CHính hữu và tác phÈm + §å dïng.</b>
Trò: Đọc, tìm hiểu văn bản trớc ở nhà.


<i><b>IV. Tin trình bài dạy:</b></i>
<b> 1. ổ</b> n định tổ chức (1’)


<b> 2. KiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh (1’)</b>
3. Bµi míi (1’)


<b>* Cách 1: Các em thân mến ! Cuộc kháng chiến của chúng đã đi qua những </b>
chặng đờng lịch sử vẻ vang của dân tộc, chói ngời CN yêu nớc và CN anh hùng
cách mạng, Trong cuộc kháng chiến ấy phải kể đến một lực lợng không nhỏ đã tô
thắm cho trang lịch sử oanh liệt của nớc nhà: Đó là các anh “ bộ đội cụ Hồ”.
Hình ảnh ấy đợc nhà thơ Chính Hữu ghi lại qua bài thơ “Đồng chí” mà hơm nay
cơ cùng các em ...


<b>* Cách 2: Trong thơ ca, em thấy thờng ca ngợi những mối quan hệ tình cảm nào? </b>


(T/c gia đình; T/y quê hơng đất nớc; T/c vợ chồng; T/y đôi lứa...)


Đến với bài thơ Đồng chí của nhà thơ Chính Hữu - ông lại ca ngợi 1 t/c
mới: T/c của những con ngời cùng chung mục đích, lý tởng CM trong chiến đấu.
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung


- GV nêu yêu cầu đọc: Nhịp chậm rãi, tâm
tình, tha thiết, xúc động. Câu thơ thứ 7“ Đồng
chí” cần đọc với giọng lắng sâu ngẫm nghĩ.
3 câu thơ cuối cần đọc với nhịp điệu chậm
hơn và giọng hơi lên cao để khắc hoạ những
hình ảnh vừa cụ thể vừa giàu ý nghĩa biểu
t-ợng trong những câu thơ đó.


- GV đọc mẫu


- Gọi học sinh đọc. GV nhận xét, sửa.


10’ I. §äc, tìm hiểu chú thích
1. Đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Tìm hiểu 1 số từ khó:


+ Đồng chí? (Là những ngời cùng một chí
h-ớng chính trị)


+ Tri kØ cã nghÜa ntn? (biÕt m×nh, biÕt ngời,
hiểu ngời Đôi tri kỉ: Đôi bạn thân thiết,
hiểu nhau.



- HS quan sát phần chú thích *
- Nêu hiểu biết của em về tác giả?
Gv treo ảnh tác giả và giới thiệu thêm:


Nh th Chính Hữu sinh ngày 15/12/1926.
Tại Thành phố Vinh – Nghệ An Quê gốc:
Can Lộc – H,Tĩnh. Chính Hữu xuất thân
trong một gia đình tiểu t sản. Năm 1945 ông
tham gia vào hoạt động CM. 1946 tham gia
qn đội tại trung đồn thủ đơ, tham gia chiến
đấu tại s đồn 308, chiến dịch ĐBP, ơng từng
giữ chức vụ phó tổng th ký hội nhà văn VN,
uỷ viên BCH Hội N.Văn khố 4 .


GV: Ơng viết ít nhng chủ yếu về ngời lính, về
2 cuộc kháng chiến đặc biệt là những tình
cảm cao đẹp của ngời lính tình đồng chí, đồng
đội, tình q hơng sự gắn bó giữa tiền tuyến
và hậu phơng. Bài thơ đầu tay của ông khá nổi
tiếng “Ngày về” (1947) nhng đến “Đồng chí”
(1948) mới thực sự đem lại thành công cho
nhà thơ trẻ ở phơng hớng sáng tác mới: Chân
thực, giản dị.


- Bài thơ “ Đồng chí” đợc sáng tác vào thời
gian nào?


GV: Bài thơ là kết quả những trải nghiệm thực
tế và những cảm xúc sâu sa với đồng đội
trong chiến dịch Việt Bắc – Thu Đông(1947)


để đánh lại cuộc tiến công qui mô lớn của TD
Pháp. Chính Hữu tham gia chiến dịch này với
vai trị là chính trị viên đại đội. Sau chiến dịch
ơng bị ốm, nằm trong nhà sàn của dân ơng
viết “Đồng chí”. Bài thơ viết khá nhanh trong
2 ngày, lúc đầu dán ở báo tờng của đơn vị.
Sau in báo “Sự thật”, rồi đọc chép vào sổ tay
cán bộ, chiến sĩ - Đợc tác giả Minh Quốc phổ
nhạc thành bài hát nổi tiếng, đợc nhiều ngời
biết đến.


- Bài thơ đợc viết bằng thể thơ nào? Có đặc
25’


2. Chó thÝch :


a. Tác giả (1926)


- Tên thật: Trần Đình Đắc
- Quê: Huyện Can Léc –
Hµ TÜnh.


- Nhà thơ quân đội viết v
ti ngi lớnh v chin
tranh.


- Đợc trao tặng giải thởng
HCM năm 2000.



* Tác phẩm chính:
b. Tác phẩm:
- Sáng tác: 1948


- Hoàn cảnh: Cuéc kh¸ng
chiÕn chèng Ph¸p diƠn ra
gay go qut liÖt.


- In trong tËp Đầu súng
trăng treo (1968)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

điểm gì?


(Các câu, dài ngắn khác nhau tuỳ mạch chÝnh
x¸c cđa TG...)


GV: Nhà thơ tâm sự “ Tơi thích những câu thơ
hàm súc, cơ đọng, nói rất ít nhng gợi rất nhiều
những tởng tợng lan xa, thơ phải ngắn ở câu
chữ nhng phải dài ở sự ngân vang” Bài th
ng chớ l mt minh chng.


- Dựa vào mạch cảm xúc, bài thơ có thể chia
thành mấy phần? ND của từng phần ?


<i><b>Máy chiếu:</b></i>


+ 7 cõu th u: Cơ sở của tình đồng chí.
+ 10 câu tiếp: Những biểu hiện cụ thể của tình
đ/c.



+ 3 câu cuối: Biểu tợng đồng chí, đồng đội.
- Gọi HS đọc P1.


- 2 câu thơ đầu giới thiệu với chúng ta điều
gì? (quê hơng của ngời lính)


? Quờ hng cỏc anh c giới thiệu qua những
từ ngữ nào?


- Em cã nx g× về cách xng hô trong 2 câu thơ?
( Anh tôi, lời kể mộc mạc giải dị)


- Nc mn ng chua” nghĩa là ntn?


(Vùng đồng chiêm trũng, nớc ngập mặn ven
biển)


- “đất cày lên sỏi đá” gợi em liên tởng đến
vùng quê nào?...


(Vùng đồng bằng trung du đất bạc màu, khơ
cằn)


- Em có nhận xét gì về NT ở hai câu thơ đầu?
(Hay các tổ hợp từ trên có gì đặc biệt? )


- Qua đó cho ta hiểu thêm gì về nguồn gốc
xuất thân của các anh?



GV: Các anh ra đi từ nhiều miền quê khác
nhau: Từ đồng bằng đến trung du; Từ vùng
núi cao đến miền biển. Mỗi 1 nơi đất đai canh
tác khác nhau; Phong tục tập quán cũng khác
nhau song các anh đều là những ngời nơng
dân nghèo, bình dị, chân thật, chất phác, cần
cù. Lời thơ bình dị, mộc mạc nh tâm hồn ngời
trai cày ra trận – ra đi từ những mái tranh
nghèo. Họ từ những miền quê khác nhau, tụ
hội về đây trong đoàn quân CM – trở thành
ngời lính:


“Lị chóng t«i bän ngêi tø xø
Quen nhau từ buổi 1, buổi 2


Súng bắn cha quen, quân sự mơi bài


- Qua ú, cho thy c s ci ngun của tình
đ/c là gì?


- Vậy cơ sở thứ nhất của tình đồng chí là gì?


Th¬ tù do.


2. Bè cơc :
3 phần


3. Phân tích :


a. C sở của tình đồng chí



- Q hơng anh : Nớc mặn
đồng chua


Làng tôi nghèo: Đất cày lên
sỏi đá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

GV: Từ “những ngời xa lạ” các anh đã đến
bên nhau để trở thành “đôi ngời”. Nhà thơ
không sử dụng từ “hai” mà lại nói “đơi”.
Thơng thờng từ “đôi” thờng gắn với những
danh từ nh “đôi đũa, đôi chim”. Đã là “đôi”
tức là bao giờ cũng phải gắn bó chặt chẽ với
nhau keo sơn, thắm thiết, khẳng định tình
thân giữa 2 ngời.


- Vậy đơi bạn ấy đã gắn bó với nhau trong
điều kiện, hồn cảnh nào?


- “Sóng bªn súng, đầu sát bên đầu nghĩa là
ntn?


(Sỳng bờn súng: Cùng chung lý tởng chiến
đấu.


Đầu bên đầu: Cùng chung ý chí chiến đấu)
GV: Nh vậy chính hoàn cảnh sống và chiến
đấu đã làm các anh gắn bó, xích lại gần nhau,
thân thiết.



- Hình ảnh này đã gợi cho em cảm nhận gì về
tình đ/c?


- Tình cảm của ngời lính trong qn ngũ cịn
đợc nảy nở ntn?


- Tri kØ?


GV: Đó là sự chia sẻ những vui buồn trong
cuộc sống những khó khăn, thiếu thốn về vật
chất ... Nói nh H.T.Thơng: “ Bát cơm sẻ nửa
chăn sui đắp cùng” . (Đó là sự chia sẻ những
vui buồn trong cuộc sống những khó khăn,
thiếu thốn về vật chất ... Nói nh H.T.Thơng: “
Bát cơm sẻ nửa chăn sui đắp cùng” .


<i><b>Thảo luận: Ta có thể thay từ “chung chăn”</b></i>
thành “một chăn, cùng chăn” đợc khơng? Vì
sao?


GV: Khơng thể thay đợc vì từ “chung” là bao
gồm tất cả: Chung lí tởng, chung mục đích
chiến đấu, chung ý nghĩ và t/c. “Đêm rét
chung chăn” là một hình ảnh thật cảm động
và đầy ắp kỉ niệm, những ngời từng kháng
chiến ở Việt Bắc hẳn không ai quên cái rét
VB và của vùng núi rừng nói chung. Hồi ấy
nhà th T Hu tng vit:


Rét Thái Nguyên rét vỊ Yªn ThÕ.



Gió qua rừng Đèo Khế gió sang”. H/a này đã
trở thành 1 biểu tợng của tình thân hữu ruột
thịt.


- Tất cả những cơ sở ấy đã gắn bó những con
ngời xa lạ vào một tình cảm đặc biệt. Đó là
tình cảm nào?


=> Sự tơng đồng về cảnh
ngộ xuất thân nghèo khó.


<b>C¬ së 1: C¸c anh cïng</b>
chung giai cấp, cùng chung
hoàn cảnh nghèo khó.


- Súng bên súng, đầu sát bên
đầu.


=> S gn bó thân thiết
cùng chung nhiệm vụ, lý
t-ởng chiến đấu.


<b>Cơ sở 2: Cùng chung nhiệm</b>
vụ, lí tởng, sát cánh bên
nhau trong chiến đấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nhịp thơ có gì đặc biệt?


GV: Câu thơ từ 7,8 tiếng đột ngột rút ngắn lại


còn 2 tiếng. Cảm xúc nh dồn lại, nén chặt để
bật thành 2 tiếng thiêng liêng. Nhà thơ đã hạ
một dòng thơ đặc biệt. Hai tiếng đ/c vang
ngân nh 1 nốt nhấn nổi bật trên phím đàn.
Câu thơ là sự kết tinh mọi cảm xúc thiêng
liêng đầy xúc động, tự hào, kiêu hãnh về 1
tiếng gọi thiết tha, ấm áp, lắng đọng lòng ngời
về hai tiếng thiêng liêng và mới mẻ này.


<i><b>Trắc nghiệm: Từ “Đồng chí” đợc tách thành</b></i>
một câu thơ riêng chỉ có 2 tiếng. Điều đó có ý
nghĩa gì?


a. Là lời phát hiện, khảng định t/c của những
ngời lính trong 6 câu thơ đầu.


b. N©ng cao ý thơ của đoạn trớc và mở ra ý
thơ ®o¹n sau.


c. Tạo nên sự độc đáo trong giọng điệu bi
th.


d. Cả 3 ND trên. (d)


- Qua 7 câu thơ đầu, em có cảm nhận gì về
tình đ/c?


Chuyn ý: Câu thơ T7 tạo ra 1 nốt nhấn, nó
vang lên nh 1 lời phát hiện, khảng đinh sự kết
tinh t/c của những ngời lính. Đồng thời nh bản


lề khép mở, gắn kết 2 đoạn thơ làm một.
- Hc sinh c thm on 2.


- Đoạn thơ mở đầu bằng tâm sự gì của các
anh? ( Đoạn thơ mở đầu bằng nỗi nhớ nhà,
nhớ quê hơng)


- Hình ảnh ruộng nơng, gian nhà, giếng nớc,
gốc đa là những hình ảnh ntn?


GV: Cõy a bn nc sõn ỡnh là nơi dân làng
gặp gỡ sáng sáng, chiều chiều, nơi nghỉ ngơi
những buổi tra nắng, những khi (tra nắng) đi
làm về ... cũng là nơi hẹn hị tình tứ lứa đôi …
Gợi nhớ về làng quê nông thôn VN quen
thuộc, bình dị và trở thành biểu tợng đối với
những ngời con xa quê.


- Ng«i nhà không nghĩa là ntn?


- Mc k l thỏi ntn? Có phải là thái độ thờ
ơ, vơ trách nhiệm khơng?


(Thái độ dứt khốt ra đi, thái độ thờ ơ đáng
trân trọng, cảm phục)


GV: Các anh đều là những ngời nơng dân
quanh năm gắn bó với ruộng đồng, luỹ tre
làng. T/c với gia đình vơ cùng sâu đậm song
vợt lên tất cả là t/c với quê hơng, đất nớc. Họ


phải dứt áo ra đi, bỏ lại sau lng bao kỉ niệm
ngọt ngào, thân thng. Tm gỏc nhng t/c


- Đồng chí!


=> Nhịp thơ bÊt ngê:


->Cơ sở 3: Tình đồng chí
nảy nở và bền chặt trong sự
chan hoà, chia xẻ mọi gian
lao cũng nh nim vui.


b. Biểu hiện của tình đ/c
- Ruộng n¬ng anh gưi bạn
thân cày


Gian nhà không mặc kệ gió
lung lay


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

riêng t nh tình bạn, tình yêu, gia đình, ngời
thân ... để thực hiện nhiệm vụ cao cả, thiờng
liờng:


Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội
Những phố dài xao xác heo may
Ngời ra đi đầu không ngoảnh lại
Sau lng thềm nắng là rơi đầy.


- Tại sao lại nói Giếng nớc gốc đa nhớ
ngời ra lính ? (Nói nỗi lòng bạn cũng là nói


nỗi lòng mình nhớ nhung của chính m×nh)
- Theo em TG sư dơng BPNT g×? Td?


GV: Q hơng đợc nhân hố đang ngày đêm
dõi theo bóng hình anh trai cày ra trận. Hay
ngời lính vẫn ngày đêm ơm ấp bóng hình của
q hơng? Có lẽ đây là 1 cách nói ý nhị, kín
đáo của các anh: Nỗi nhớ da diết gia đình,
q hơng đã góp phần gắn bó họ, giỳp h xớch
li gn nhau.


- Qua 3 dòng thơ chúng ta thấy những ngời
lính tâm sự chia xẻ điều gì víi nhau?


GV: Tình u quê hơng đã góp phần hình
thành tình đ/c...


- Tình đ/ c cịn đợc biểu hiện ntn nữa?


- Em hiĨu ntn về những h/a này?


GV: ú l nhng cn sốt rét rừng ác tính diễn
ra thờng xuyên trong các cuộc hành quân. Sốt
đến “vầng trán ớt mồ hôi” nhng thực chất bên
trong cơ thể lại rất lạnh Nhà thơ Quang Dũng
trong “Tây Tiến” cũng nhắc đến căn bnh
quỏi ỏc ny:


Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùng.



Trong bài thơ Cá nớc, nhà thơ Tố Hữu cũng
viết vỊ nh÷ng ngêi lÝnh bị căn bệnh sèt rÐt
hoµnh hµnh:


Giọt giọt mồ hôi rơi
Trên má anh vàng nghệ
Anh vệ quốc quân ơi
Sao mà yêu anh thÕ”


- “áo rách vai, quần có vài mảnh vá” là ntn?
GV:Đó là trang phục thiếu thốn, những ngày
đầu kháng chiến cha có đủ quân phục phát
cho bộ đội, ngời lính mang theo áo quần ở
nhà đi chiến đấu, khi rách thì vá víu, có ngời
cịn khơng có kim chỉ để vá, lấy dây mà buộc
túm ch rỏch li.


- Cời buốt giá là nụ cời ntn?


=> Hình ảnh nhân hoá:


Sự cảm thông sâu sắc tâm t,
nỗi lòng.


- .. biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run ngời vầng trán ớt mồ
hôi


áo anh rách vai



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

(N ci vừa hồ hởi vui tơi lạc quan vừa xuýt
xoa vì cái rét cái lạnh đến thấu xơng.


–>L¹c quan, coi thêng gian khỉ, hiĨm
nguy)


- NhËn xét về các hình ảnh thơ?


- Qua đó đã giúp em hiểu thêm gì về hiện
thực cuộc sống của ngời lớnh?


GV: Đoạn thơ nh dựng lại cả một thời kì lÞch
sư gian lao khèc liƯt nhÊt cđa cuéc chiÕn
tranh cña DT ta trong những năm đầu của
cuộc k/c chống Pháp.


- Vợt lên mọi khó khăn thiếu thốn, tình đ/c
đ-ợc biểu hiện cao nhất qua h/a nào?


- H/a này gợi cho em suy nghĩ ntn về tình đ/c?
GV: Đôi bàn tay là sự cảm nhận sâu sắc, tinh
tế hơn mọi ngơn ngữ. Bàn tay nói hộ tất cả
những gì muốn nói. Các anh truyền hơi ấm
đôi bàn tay cho nhau để sẻ chia, động viên, và
cũng là sức mạnh, là quyết tâm giành chiến
thắng. Chính sự đồn kết đã tạo chiến cơng.
Nhà thơ Lu Q.Vũ cũng từng viết:


“ Phút chia tay ta chỉ nắm tay mình


Điều cha nói bàn tay đã nói”


<b>Chuyển ý: Tình đ/c đợc biểu hiện cao nhất,</b>
đẹp nhất trong chiến đấu, nơi chiến hào vào
sinh ra tử.


- Học sinh đọc 3 câu cuối.


- Bức tranh về hình tợng ngời lính đợc tác giả
khắc hoạ qua chi tiết, hình ảnh nào?


- Rõng hoang s¬ng muèi” nghÜa lµ ntn?


(Núi rừng hoang vu, lạnh lẽo, đêm đông lạnh
giá, rét buốt)


GV: Thời tiết khắc nghiệt là cái rét buốt thấu
da thịt. Đây là cảnh thực mà nhà thơ từng
sống trong những đêm phục kích giặc giữa
núi rừng VB vào mùa đông năm 1947. C.Hữu
đã không hề né tránh mà khắc hoạ một cách
chân thực rõ nét chân dung anh bộ đội cụ Hồ.
Ông từng tâm sự: “ Khơng thể viết q xa về
ngời lính vì nh vậy là vơ trách nhiệm với đồng
đội, với những ngời đã chết và những ngời
đang chiến đấu”.


- Trong phiên gác ấy, hình ảnh nào xuất hiện?
GV: Đó là 1 đêm trăng trên chiến khu. Một tứ
thơ đẹp bất ngờ xuất hiện: Trăng Việt Bắc.


- Em hình dung ntn về h/a này?


GV: Th«ng thờng ngời chiến sĩ ra trận thì có:
ánh sao đầu súng, bạn cùng mũ nan. Song
ở đây, giữa núi rừng chiÕn khu, ngêi lÝnh ®ang


=> Hình ảnh thơ chân thực;
Cấu trúc sóng đơi cân xứng:
Những thiếu thốn, gian khổ
của ngời lính thời kì đầu
cuộc k/c chống Pháp.


- … tay n¾m lÊy bµn tay.


c. Hình t ợng ng ời lính (Biểu
tợng tình đ/c đồng đội)
- Đêm.. rng hoang sng
mui


Đứng cạnh bên nhau chờ
giặc tới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

phục kích giặc trong đêm đơng có ánh trăng
toả trong màn sơng huyền ảo. Về khuya, trăng
tà, treo lơ lửng trên không nh đang ở rất gần,
rất gần. Gần đến nỗi các anh có cảm giác nh
vầng trăng đang ở trên đầu mũi súng, đang
treo trờn u mi sỳng.


- Hình ảnh này gợi cho em những sự liên tởng


nào?


GV: õy l 1 h/a mới lạ, sáng tạo trong thi ca
bởi h/a thơ cô đọng, hàm xúc, ý vị. Nó gợi ra
những liên tởng phong phú mang ý nghĩa biểu
tợng: Gần và xa; Thực tại và mơ mộng; Chất
chiến đấu và chất trữ tình; Chiến sĩ và thi sĩ.
- Nhận xét về các h/a trong 3 câu thơ kết?
- Qua đó, em cảm nhận vẻ đẹp gì trong tâm
hồn ngời lính?


- Nêu những nét đặc sắc về NT?
<i><b>Máy chiếu:</b></i>


- Qua bài thơ em có cảm nhận gì về hình ảnh
anh bộ đội cụ H trong thi k khỏng chin
chng Phỏp?


<i><b>Máy chiếu:</b></i>


3


=> Hình ảnh thơ chân thực,
lÃng mạn:


V p tõm hồn lạc quan,
yêu đời của ngời lính sẵn
sàng bảo vệ sự bình n cho
đất nớc, bảo vệ vầng trăng
hồ bình.



III. Tỉng kÕt
1. NghƯ thuËt


- H/a thơ chân thực, cô
đọng, hàm xúc.


- Kết hợp cảm hứng l·ng
m¹n.


2. Néi dung


Nét vẽ bình dị về vẻ đẹp của
ngời lính CM. Ca ngợi, tự
hào về tình đ/c đồng đội gắn
bó keo sơn của anh bộ đội
Cụ Hồ.


4. Củng cố – Luyện tập (1’) Học sinh quan sát bức tranh SGK trang 128: Bài thơ
nh 1 bức tợng đài chiến sĩ tráng lệ, mộc mạc và bình dị, ca cả và thiêng liêng…
5. H ớng dẫn về nhà (1’) Học ND bài và học thuộc lòng bài thơ. Đọc và chuẩn bị
bài “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”.



Ngày soạn :


Ngày giảng :
<b>Tiết 47</b>


Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính.




<i><b>( Phạm Tiến Duật)</b></i>
<i><b>I. Mục tiêu bài häc:</b></i>


1. KiÕn thøc:


+ Giúp học sinh cảm nhận đợc những nét độc đáo cùng h/a những chiếc xe
khơng kính cùng h/a những ngời lính lái xe Trờng Sơn hiên ngang, dũng cảm,
sôi nổi lạc quan, yêu đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

trong bài thơ.


2. Kỹ năng Rèn kĩ năng đọc, phân tích và cảm thụ thơ tự do hiện đại qua các
hình ảnh, chi tiết.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm u mến, kính trọng những anh bộ đội đã
hi sinh cho tổ quốc, tự hào về cha anh mình đi trớc. Giáo dục lịng u nớc, tinh
thần lạc quan yờu i trong cuc sng.


<i><b>II. Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:</b></i>


1. Kỹ năng tự nhận thức: Học sinh biết tự nhìn nhận, đánh giá về tinh thần hiên
ngang, dũng cảm mà lại lạc quan yêu đời của ngời chiến sĩ lái xe Trờng Sơn thời
chống Mĩ.


2. Kỹ năng giao tiếp: Biết trình bày suy nghĩ, thái độ khâm phục, tự hào về phẩm
chất của anh bộ đội cụ Hồ thời chống Mĩ cứu nớc.


<i><b>III. ChuÈn bÞ: </b></i>



1. Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học:
+ Kỹ thuật đặt câu hỏi.


+ Kỹ thuật động não: Tìm hiểu những chi tiết thể hiện tình đ/c.
+ Kỹ thuật trình bày một phút;


2. ChuÈn bị về phơng tiện dạy học:


<b> Thầy: Nghiên cứu bài + ảnh tác giả Phạm Tiến Duật và tác phẩm + Đồ dùng.</b>
Trò: Đọc, tìm hiểu văn bản trớc ở nhà.


<i><b>IV. Tin trỡnh bi dy:</b></i>
<b> 1. ổ</b> n định tổ chức (1’)


<b> 2. KiÓm tra sù chuẩn bị của học sinh (1)</b>
3. Bài mới (1’)


<b>* Cách 1: Góp phần khơng nhỏ trong cơng cuộc giải phóng miền Nam,</b>
thống nhất đất nớc là hình ảnh của những ngời chiến sĩ lái xe hiên ngang
“Xẻ dọc Trờng Sơn đi cứu nớc – Mà lòng phơi phới dậy tơng lai”...


<b>* Cách 2: Trên tuyến đờng Trờng Sơn những năm kháng chiến chống Mĩ cứu nớc </b>
- Bên cạnh hình ảnh những cơ nữ thanh niên xung phong anh dũng, chúng ta cịn
bắt gặp hình ảnh chiến sĩ lái xe vợt qua ma bom, lửa đạn của quân thù chi viện
cho miền Nam thơng yêu. Bằng cảm xúc chân thành của ngời trong cuộc nhà thơ
Phạm Tiến Duật viết bài thơ...


Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
SGK trang 132.



- GV nêu yêu cầu đọc: Giọng tơi trẻ, khoẻ
khoắn, tinh nghịch pha chút hóm hỉnh, ngang
tàng. Khổ 7, 8 đọc chậm, tâm tình.


- GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc.
- Tìm hiểu các từ khó :


+ Tiểu đội? ( Đơn vị tính của quân đội nh tiểu
đội, trung đội, đại đội)


+ Ung dung? (Cã cö chØ, dáng điệu th thái, nhàn
nhÃ, không vội vàng, không hề lo lắng hay bận
tâm gì)


+ Chông chênh? (ở thế không vững chÃi vì
không có chỗ dựa)


- Hc sinh quan sát CT* SGK trang 132.
- Nêu những hiểu biết của em về tác giả?
- GV treo ảnh tác giả và giới thiệu thêm:
Sau khi TN đại học SPI H Ni xong, nm
1964...


10 I. Đọc, tìm hiểu chú thÝch
1. §äc




2. Chó thÝch:



a. Tác giả (1941
2007)


- Quê: Thanh Ba Phó
Thä.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Trên chiến trờng ác liệt khơng ngừng tiếng bom
đạn, ông đã viết nhiều bài thơ mang hơi thở trực
tiếp của chiến tranh và đợc đánh giá là ...


GV: Giọng thơ của PTD mang 1 phong cách rất
riêng, không ai giống đợc. Lời thơ tự nhiên, mộc
mạc: “Em ở Thạch Kim sao lại lừa anh ở Thạch
Nhọn?”....


Máy chiếu: Tác phẩm chính
Vầng trăng – Quầng lửa (1970)
Thơ một chặng đờng (1971)
ở hai đầu núi (1981)


- Nêu h/c ra đời của bài thơ?


GV: Đây là 1 trong những bài thơ đặc sắc nhất
nằm trong chùm thơ đợc tặng giải nhất cuộc thi
thơ của báo văn nghệ năm 1969 – 1970 cùng
với các bài “Lửa đèn; Gửi em cô thanh niên
xung phong ; Nh .


<i><b>Trắc nghiệm</b></i>: Bài thơ Đồng chí và Bài thơ


về.. giống nhau ở điểm nào?


a. Cựng vit v đề tài ngời lính.
b. Cùng viết theo thể thơ tự do
c. Kt hp gia a, b. (c)


- Đọc xong bài thơ, gây ấn tợng đầu tiên cho em
là hình ¶nh nµo?


- H/a những chiếc xe khơng kính đợc giới thiu
qua nhng cõu th no?


Gv: Câu thơ mở đầu là lời giới thiệu về những
chiếc xe không kính ngộ nghĩnh bởi vì chẳng ai
sản xuất xe mà lại không có kính bao giờ.


- Vậy nguyên nhân nào khiến những chiếc xe trở
nên nh vậy?


- Bom git, bom rung” nghĩa là ntn? Từ loại?
(Bom nổ làm chao đảo mọi vật, khiến mọi vật di
chuyển, lắc qua lắc lại khơng theo một hớng
nào)


- Qua đó em hình dung ntn về khơng khí và mức
độ cuộc chiến tranh đang diễn ra?


tuyến đờng TSơn.
- Nhà thơ tiêu biểu của
th h cỏc nh th tr thi


chng M.


- Thơ ông thờng tập trung
thể hiện hình tợng ngời
lính và h/a cô TNXP.
- Giọng thơ sôi nổi, trẻ
trung, hồn nhiên, tinh
nghịch.


<b>* Tác phẩm chính</b>


b. Tác phẩm:


Sáng tác 1969 in trong
tập Vầng trăng Quầng
lửa (1970).


II. Đọc, tìm hiểu văn bản
1. Thể loại:


- Thể tự do, câu dài, nhịp
điệu linh hoạt nh văn
xuôi, ít vần.


2. Phân tích


a. Hình ảnh những chiếc
xe không kÝnh:


- Kh«ng cã kÝnh ...



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

( Vơ cùng ác liệt. Ngời chiến sĩ lái xe luôn phải
đối mặt với đạn bom, tử thần ln rình rập bất cứ
lúc nào)


- Đọc đi đọc lại 2 câu thơ đầu, em thấy giọng thơ
ntn?


- Qua đó tác giả đã cho ta biết điều gì?


GV: Đó là những h/a chân thực, chân thực đến
trần trụi. Khác với 1 số các nhà thơ cùng thời:
Nếu Huy Cận lấy h/a con thuyền – Chế Lan
Viên lấy h/a con tàu mang ý nghĩa tợng trng mĩ
lệ, lãng mạn hố thì h/a xe khơng kính của PTD
đã trở thành 1 h/a độc đáo, độc đáo đến vô cùng.
- Qua việc tập trung miêu tả h/a những chiếc xe
khơng kính độc đáo, tác giả muốn khắc hoạ hình
ảnh nào?


GV: H/a ngời chiến sĩ lái xe là h/a trung tâm, là
sợi chỉ đỏ xuyên suốt cả bài thơ. Song h/a các
anh đợc mtả ở các khổ thơ lại có sự khác nhau.
- Học sinh đọc 4 khổ đầu.


- T thế ngời chiến sĩ lái xe đợc mtả ntn?


- Ung dung” diƠn t¶ 1 t thÕ ntn? (Cử chỉ, dáng
điệu th thái, bình tĩnh, khô lo lắng, vội và gì bất
chấp nguy hiểm)



- Nh th đã sử dụng BPNT gì? Cấu tạo của câu
có gì đặc biệt?


GV: Tính từ Ung dung” đợc đặt lên trớc cụm
CV; Trớc cả mệnh đề chỉ nơi chốn buồng lái.
- Qua đó em có cảm nhận gì về t thế của ngời
chiến sĩ lái xe?


GV: Khơng có sự tàn phá, huỷ diệt nào lay
chuyển đợc tinh thần các anh. Dộu chiến tranh
cịn có nhiều gian khổ, hy sinh khó tránh khỏi
song các anh khơng hề né tránh, run sợ. Câu thơ
có giọng trang nghiêm nh 1 lời thề: Nhìn đất ...
- Ngồi trên chiếc xe khơng kính, các anh cảm
nhận đợc điều gì?


- gió xoa mắt đắng nghĩa là ntn? (Ngọn gió vỗ
về con mắt cay đỏ của các anh vì những đêm
thiếu ngủ kéo dài)


- Em cảm nhận ntn về h/a Con đờng chạy thẳng
vào tim?


GV: Ngời lính ngồi trong buồng lái phải phơi
mặt trớc gió sơng. Gió thổi thốc vào mặt. TN,
sao trời, cánh chim sa ùa cùng tốc độ băng băng
của những chiếc xe trên rừng Trờng Sơn.


Lời thơ đặc biệt, câu thơ


gn vn xuụi, ging thn
nhiờn:


Giới thiệu và giải thích
nguyên nhân những chiếc
xe không kính.


b. Hình ảnh ng ời chiÕn sÜ
l¸i xe


* Khổ 1,2,3,4:
- T thế: Ung dung…
<b>Nhìn đất, nhìn trời, nhìn </b>
thẳng.


=> NT điệp từ, đảo ng:


T thế hiên ngang, tự tin,
bình tĩnh, kiêu hÃnh.


- C¶m nhËn:


.. gió xoa mắt đắng
.. con đờng chạy thẳng
vào tim.


… sao trêi… c¸nh chim
Nh sa nh ïa ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Cảm nhận này của họ xuất phát từ đâu? Từ


nguồn cảm hứng nào ?


GV: ú là sự phát hiện, cảm nhận đầy thi vị của
ngời lính trớc vẻ đẹp bất ngờ của TN.


- Vậy đó là sự cảm nhận ntn với TN?


- Qua sự cảm nhận thú vị ấy, em hiểu thêm gì về
tinh thần các anh trên đờng ra mặt trận? (Say sa,
lc quan, yờu i)


- Lái xe không kính, ngời lính lái xe gặp phải
những khó khăn nào?


- Bất chấp thử thách, thái độ các anh ntn trớc
khó khăn bản thân?


GV: Cái lấm cái bụi, cái ớt át khơng làm họ khó
chịu mà lại trở thành 1 cái cớ để đùa, để cời.
- Cời ha ha? (Ci to ht c, sng khoỏi, thoi
mỏi)


GV: Khác hẳn với nụ cời buốt giá trong bài
Đ/c


- Nhn xột giọng điệu khổ thơ? Tác giả đã sử
dụng BPNT gì để diễn tả thực tại khắc nghiệt?


- Khổ thơ 3 và 4 ngời sáng vẻ đẹp gì của ngời
lính lái xe? Tiếng cời ha ha diễn tả tinh thần ntn?



- Tác giả đã ghi lại và tái hiện h/a nào về các
anh? Tìm chi tiết?


GV: Đoạn thơ tái hiện cuộc sống sinh hoạt, sự
hình thành của tiểu đội xe khơng kính.


- “Trong bom r¬i”? (Tõ trong chiÕn trêng, tõ
trong mÊt m¸t hy sinh ...)


- Bắt tay? (Thể hiện tình đ/c, đồng đội, đồn kết)
- Chơng chênh” diễn tả 1 t thế ntn? (Không chắc
chắn, không vững chãi ...)


- Qua 2 khổ thơ, em cảm nhận đợc điều gì về
tình đ/c đồng đội của các anh?


- Học sinh đọc khổ cuối.


- Nhịp điệu 2 câu đầu và 2 câu cuối đạon thơ này
có gì đặc bit?


GV: 2 câu đầu Dồn dập, lời thơ trúc trắc nh 1
khúc quơ rẽ ngoặt


2 câu cuối Giọng điệu nhẹ nhàng, êm ru,
liền mạch thơ.


- T khụng cú kớnh, tỏc gi ó m ra những cái
khơng nào của đồn xe?



Cảm hứng lãng mạn:
Cảm nhận thân mật, gắn
bó, giao hồ với vẻ p
ca TN.


- Khó khăn: tuôn, xối,
phun.


- Thỏi : phì phèo, cời
ha ha.


=> Giọng thơ tinh
nghịch, mới mẻ, bình
thản + Lặp cấu trúc; ĐT
mạnh; H/a so sánh:
Thái độ bất chấp khó
khăn nguy hiểm – Tinh
thần lạc quan, tơi trẻ.

<b>* Khổ 5, 6: Gia đình ngời</b>


chiến sĩ.


… tiểu đội, bạn bè, bắt
tay, chung bát đũa, võng
mắc chông chênh..


=> Niềm vui ấm áp của
tình đ/c đồng đội gắn bó
keo sơn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- BPNT?


- Từ đó tác giả muốn nhấn mạnh điều gì?


GV: Khép lại 3 cái khơng để mở ra 1 cái có. Đó
là cái gì?


- Tr¸i tim” chØ ai? BPNT?


- Vậy điều gì đã làm nên sức mạnh cho ngời
chiến sĩ lái xe?


<i><b>GV bình: Chiếc xe, đồn xe chuyển bánh khơng </b></i>
phải vì động cơ máy móc nữa mà vì trái tim y/n,
khát vọng giải phóng miền Nam. Câu thơ cuối
khảng định quyết tâm giải phóng miền Nam
khơng gì lay chuyển nổi bởi t/y dành cho miền
Nam đi trớc về sau” là sức mạnh vơ song. Bộ
não của xe chính là tấm lòng ngời chiến sĩ.
Chiếc xe trở thành 1 cơ thể sống. Trái tim gan
góc, kiên cờng, lạc quan, yêu đời, chan chứa yêu
thơng chính là ngời chiến sĩ lái xe.


- Nêu những nét đặc sắc NT của bài thơ?


<i><b>Trắc nghiệm: Nhận định nào nói đúng nhất vẻ </b></i>
đẹp của h/a ngời chiến sĩ lái xe trong bài thơ?
a. T thế hiên ngang, tinh thần dũng cảm.
b. Tràn đầy niềm vui sơi nổi của tuổi trẻ.
c. ý chí chiến đấu vì miền Nam ruột thịt.


d. Cả 3 ND trên. (d)


GV: Tác giả ca ngợi h/a ... với lòng y/n cháy
bỏng. Đó là phẩm chất thế hệ trẻ VN thêi chèng
MÜ.


Không đèn
Không kính Khơng mui
Thựng xc
=> NT lit kờ:


Nhấn mạnh sự tàn khốc,
ác liệt của chiến tranh.
- Chỉ cần trong xe cã mét
tr¸i tim.


=> NT đối lập + H/a hốn
dụ:


ý chí quyết tâm, bầu
nhiệt huyết sục sôi, tinh
thần chiến đấu tất cả vì
miền Nam ruột thịt.


III. Tỉng kÕt
1. NghƯ tht


- Xây dựng h/a những
chiếc xe khơng kớnh c
ỏo.



- Ngôn ngữ gần lời nói,
giọng thơ phóng khoáng,
nghịch ngợm, ngang
tàng.


4. Cng c Luyn tập (1’) So sánh h/a anh bộ đội thời chống Pháp trong bài
thơ “Đ/c” với h/a ngời chiến sĩ lái xe thời chống Mĩ trong bài thơ này?


5. H íng dÉn häc (1’)


- Häc ND bài. Học thuộc lòng bài thơ.


- ễn li ton bộ KT về phần VH trung đại VN. Tiết 48 kiểm tra văn học 45’.
...
Ngày soạn :


Ngµy giảng :
<b>Tiết 48</b>


Kim tra truyn trung i



<i><b>I. Mục tiêu bài häc:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

loại, giá trị ND và NT tiêu biểu. Để từ đó các em tự đánh giá kết quả học tập, mức
độ tiếp thu KT về truyện trung đại Việt Nam.


2. Kỹ năng Rèn kĩ năng hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu, trình bày vấn đề dới
những hình thức khác nhau.



3. Thái độ: Giáo dục học sinhý thức tự giác, độc lập suy nghĩ và làm bài.
<i><b>II. Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:</b></i>


1. Kỹ năng tự nhận thức: Học sinh biết tự nhìn nhận, đánh giá về giá trị ND và
NT của các tác phẩm văn học trung đại VN.


2. Kỹ năng giao tiếp: Biết trình bày suy nghĩ, thái độ tự hào về vai trò, tầm quan
trọng của bộ phận văn học trung đại VN trong tổng thể mối quan hệ của nền văn
học VN nói chung.


<i><b>III. Chuẩn bị: </b></i>


1. Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học:


+ K thut ng não: Tìm hiểu những chi tiết NT đặc sắc và ND của tác phẩm.
2. Chuẩn bị về phơng tiện dạy học:


<b> Thầy: Nghiên cứu bài + Đề bài, đáp án, biểu điểm.</b>


Trò: Ôn lại toàn bộ các KT về phần văn học trung đại Việt Nam đã học.
<i><b>IV. Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b> 1. ổ</b> n định tổ chức (1’)


<b> 2. KiÓm tra sù chn bÞ cđa häc sinh (1’)</b>
3. Bài mới (1)


<i><b>A. Đề bài :</b></i>


I. Trắc nghiệm (3 điểm) Em hãy khoanh tròn các câu trả lời đung nhất.


1. Tác phẩm “Ngời con gái Nam Xơng” (Nguyễn Dữ) đợc viết bằng chữ gì?
a. Chữ Nơm c. Chữ Hán


b. Ch÷ Quèc ng÷ d. Chữ Pháp.


2. T¸c phÈm “Trun KiỊu” cđa Ngun Du thc thĨ loại nào?
a. Truyền kì c. Trun cỉ tÝch


b. Trun N«m d. Tuú bót.


3. Hai câu thơ Buồn trông gió cuốn mặt duềnh ầm Çm tiÕng sãng kªu quanh
ghÕ ngåi” ( TrÝch “KiỊu ë lầu Ngng Bích- Nguyễn Du) nói lên tâm trạng gì của
Kiều?


a. Buồn, thơng nhớ ngời yêu.


b. Nhớ cha mẹ da diết và quê hơng.
c. Xót xa cho cảnh ngộ lỡ làng


d. Lo sợ, hÃi hùng cho cảnh ngộ và số phận mình.
II. Tự luận (7 điểm)


Nờu cm nhn của em về số phận và phẩm chất của ngời phụ nữ Việt Nam dới
chế độ phong kiến qua hai nhân vật Vũ Nơng (Chuyện ngời con gái Nam
Xơng – Nguyễn Dữ) và nhân vật Thuý Kiều (Truyện Kiều – Nguyễn Du)
<i><b>B. Đáp án:</b></i>


I. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng đợc 1 điểm.
1. c 2. b. 3. d



II. Tù ln (7 ®iĨm)
1. Mở bài (1 điểm)


- Nờu cm nhn chung v hai nhân vật: Tiêu biểu cho cuộc đời, số phận bất hạnh
của ngời phụ nữ VN dới chế độ phong kiến phải chịu nhiều đau khổ (Đau đớn
thay phận đàn bà - Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung)


2. Thân bài (5 điểm)


- H u l nhng ngời phụ nữ xinh đẹp, thông minh, tài năng (D/c)


- Đều có những phẩm chất tốt đẹp: Thuỷ chung, giữ vẹn chữ tình, chữ hiếu (D/c)
- Có khát vọng sống cao đẹp: T/y lứa đơi, hạnh phúc gia đình (D/c)


- Đều bị các thế lực phong kiến đen tối chà đạp và đầy đoạ (D/c)
- Phải chịu số phận, cuộc đời đau khổ (D/c)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3. Kết bài (1 điểm)


- Khỏi quỏt li c im, tớnh cách và phẩm chất, số phận các nhân vật.
- Nêu cm ngh bn thõn.


4. Thu bài (1) Giáo viên nhận xét về ý thức làm bài của các em.


5. H ớng dẫn về nhà (1’) Tiếp tục ôn toàn bộ các KT về phần văn học trung đại
VN. Chuẩn bị bài “Tổng kết từ vựng”.


...
Ngày soạn :



Ngày giảng :
<b>Tiết 49 :</b>


Tæng kÕt tõ vùng.



<i><b> (Tiết 3)</b></i>
<i><b>I. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kiến thøc:


+ Giúp học sinh củng cố và hệ thống hoá các KT về từ vựng đã học trong
chơng trình NV9 THCS. Biết vận dụng những kiến thức đã học về từ vựng từ lớp 6
– 9 (Sự phát triển từ vựng; Thuật ngữ; Biệt ngữ xã hội; Trau dồi vn t)


2. Kỹ năng Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp, hệ thống KT.


3. Thỏi độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập và lịng u thích bộ mơn.
<i><b>II. Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bài:</b></i>


1. Kỹ năng tự nhận thức: Học sinh biết tự nhìn nhận, đánh giá về vai trị, vị trí
và ý nghĩa của từ vựng tiếng Việt.


2 Kỹ năng giao tiếp: Biết trình bày suy nghĩ của bản thân về các con đờng hình
thành và phát triển của từ vựng Tiếng Việt. Phân biệt giữa thuật ngữ và biệt ngữ
xã hội. Từ đó vận dụng việc trau dồi, tích luỹ vốn từ vựng trong giao tiếp.


<i><b>III. ChuÈn bÞ: </b></i>


1. Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuËt d¹y häc:
+ Kü thuËt chia nhãm.



+ Kỹ thuật đặt câu hỏi.
+ Kỹ thuật động não.


+ Kü thuËt tr×nh bµy mét phót.


2. Chuẩn bị về phơng tiện dạy học:
<b> Thầy: Nghiên cứu bài + Đồ dùng.</b>
<b> Trị: Ơn tập KT đã học.</b>


<i><b>IV. Tiến trình bài dạy:</b></i>
<b> 1. ổ</b> n định tổ chức (1’)
<b> 2. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>
3. Bài mới (1’)


Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
- Từ vựng tiếng Việt phát triển theo


những con ng no?
<i><b>Mỏy chiu: S cõy.</b></i>


- Tìm d/c minh hoạ cho c¸c c¸ch ph¸t
triĨn tõ vùng ?


- Cã thĨ có ngôn ngữ nào mà từ vựng chỉ
phát triển theo cách phát triển số lợng từ
ngữ hay không ? Tại sao ?


(Không vì từ xuất hiện thì nghĩa cũng
xuất hiện và ngợc lại)



I. Sự phát triển từ vựng Tiếng ViÖt


Từ vựng tiếng Việt phát triển theo
2 con ng:


1. Tạo thêm nghĩa mới.
2. Tăng số lợng tõ :
a. T¹o tõ míi


b. Mợn tiếng nớc ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Bảng phụ:</b></i>


- So sánh sự khác biệt giữa các từ mợn
nh săm, lốp ... và a xít, rađiô ?


<i><b>Bảng phụ: Học sinh chọn.</b></i>


- Thế nào là thuật ngữ? Cho VD?


- Thut ng cú c im gỡ?


- Thế nào là biệt ngữ xà hội?


1. Khái niệm: Là những từ vay
mợn từ tiếng nớc ngoài.


VD: Pa tê, ra đi ô, vô tuyến, mít


tinh, sa lông, sơ mi, xà phòng, xô
viÕt, ma kÐt ting...


2. Lun tËp:
a. Bµi 1:


Chọn c: Tiếng Việt vay mợn nhiều
từ ngữ của các ngôn ngữ khác để
đáp ứng nhu cầu giao tiếp của xã
hội.


b. Bµi 2:


- Săm, lốp, ga, xăng ... -> Những
từ mợn đã đợc Việt hố.


- A xít, ra đi ô, vi ta min ... ->
Những từ mợn cha đợc Việt hoá.
III. Từ Hán Việt


1. Khái niệm: Là những từ mợn
từ tiếng Hán nhng đợc dùng nh
tiếng Việt (Viết và đọc theo cách
viết ca ngi Vit)


VD: Thuỷ cung, sơn lâm, biên ải,
hữu tình, hội hoạ ...


2. Luyện tập:



Chọn b: Từ Hán Việt là 1 bộ phận
quan trọng của lớp từ mợn gốc
Hán.


IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xà hội
1. Khái niÖm:


a. Thuật ngữ: Là những từ biểu
thị khái niệm khoa học, công ngệ
và đợc dùng trong cỏc vn bn
khoa hc, cụng ngh.


* Đặc điểm:


- Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị 1 k/n
và mỗi k/n cũng chỉ đợc biểu thị
bằng 1 thuật ngữ.


-ThuËt ngữ không có tính biểu
cảm, hình tợng.


VD: O xớt, ba giơ, định lý, văn
học …


b. Biệt ngữ xã hội: Là những từ
chỉ đợc dùng riêng cho một lớp
ngời trong xã hội.


VD: BiÖt thù (quÝ téc, nhà giàu
có)



Học sinh: Học gạo, phao, gậy
Kinh doanh: Vào cầu, móm, sập
tiệm; cân, lít (trăm, ngh×n)


lên đời, tanh (đáng sợ)
Chát, bèo, thửa (Mua bán)


Thanh niên: Nhìn đểu, tẩm, xịn,
sành điệu, đào mỏ (Moi tiền), lặn,
phắn …


V. Trau dåi vèn tõ


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nêu các hình thức trau dồi vốn từ?


- HÃy giải thÝch nghÜa cđa c¸c tõ sau?


Học sinh đọc. Phát hiện lỗi sai. Sau đó
gv dùng băng chữ di động để hớng dẫn
các em sửa lại cho đúng.


- Rèn luyện để nắm vững nghĩa
của từ


- Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
2. Luyện tập


a. Bµi 1:



- Bách khoa toàn th: Từ điển bách
khoa ghi đầy đủ tri thức của các
lĩnh vực đời sống.


- Dự thảo: Văn bản mới đang ở
dạng phác thảo, cha cụ thể.
b. Bài 2: Chữa lỗi dùng từ


<b>* Kiểm tra 15: Em hÃy chép </b>
chính xác và nêu cảm nhận về 3
câu thơ cuối bài thơ Đồng chÝ”
(ChÝnh H÷u).


4. Cđng cè – Lun tËp (1’)


5. H ớng dẫn học (1) Ôn toàn bộ KT về từ vựng. Đọc và chuẩn bị bài Nghị luận
trong văn bản tự sự.


...
Ngày soạn :


Ngày giảng :
<b>Tiết 50 :</b>


Nghị luận trong văn bản tự sự.



<i><b>I. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu đợc thế nào là nghị luận trong văn tự sự; Vai
trò, ý nghĩa của yếu tố NL trong văn bản tự s.



2. Kỹ năng Rèn kĩ năng nhận diện các yếu tố NL trong văn bản tự sự và biết viết
đoạn văn có sử dụng yếu tố NL.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tạo lập văn bản bằng nhiều phơng thức biểu
đạt khác nhau.


<i><b>II. Các kỹ năng sống cơ bản cần giáo dục trong bµi:</b></i>


1. Kỹ năng tự nhận thức: Học sinh biết tự nhìn nhận, đánh giá về vai trò của yếu
tố nghị luận trong văn bản tự sự.


2 Kỹ năng giao tiếp: Biết trình bày suy nghĩ của bản thân về vai trò, ý nghĩa, tác
dụng của yếu tố NL trong khi nói và viết.


<i><b>III. Chuẩn bị: </b></i>


1. Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học:
+ Kỹ thuật chia nhãm.


+ Kỹ thuật đặt câu hỏi.
+ Kỹ thuật động não.


+ Kỹ thuật trình bày một phút.


2. Chuẩn bị về phơng tiện dạy học:
<b> Thầy: Nghiên cứu bài + Đồ dùng.</b>
<b> Trò: Đọc, tìm hiểu bài trớc ở nhà.</b>
<i><b>IV. Tiến trình bài dạy:</b></i>



<b> 1. </b> n định tổ chức (1’)
<b> 2. Kiểm tra bài cũ (2’) </b>
Câu hỏi


- ThÕ nµo là văn bản nghị luận ? Thế
nào là yếu tè nghÞ luËn ?


Đáp án


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Em hÃy kể tên một sè ph¬ng thøc biĨu


đạt chính trong văn bản ? - Một số các phơng thức biểu đạt chính trong văn bản nh : Tự s, miêu tả, biểu
cảm, thuyết minh.


3. Bài mới (1’) Nếu nh các phơng pháp biểu đạt nh tự s, miêu tả, biểu cảm,
thuyết minh chủ yếu dùng hình ảnh, hình tợng, cảm xúc để tái hiện hiện thực thì
phơng thức nghị luận lại dùng lí lẽ, sự lơgíc, óc phán đốn ... nhằm làm sáng tỏ
cho 1 ý kiến, quan điểm, t tởng nào đó. NL là cơ sở của t duy lí luận. Đặc trng của
NL là sự chặt chẽ, rõ ràng, có sức thuyết phục cao.


Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung


- Nhắc lại thế nào là yếu tố nghị luận ?
GV: NL là nêu lí lẽ, d/c để bảo vệ 1 quan
điểm, t tởng, ý kiến nào đó.


- Học sinh đọc VD a và b SGK trang 137.
Thảo luận nhóm: Chia 2 nhóm, nhóm 1
tìm hiểu ví dụ a, nhóm 2 tìm hiểu ví dụ b.
Cả 2 nhóm cùng thảo luận về cac câu hỏi


sau:


1. Nhân vật đã đa ra vấn đề gì? (Luận điểm
gì?)


2. Các lí lẽ để giải quyết vấn đề của nhân
vật ntn? (Cách lập luận ra sao?)


- Các nhóm làm ra bảng phụ, gv nhận xét,
sửa và bổ sung thêm. Sau đó hớng dẫn học
sinh kẻ bảng hệ thống và làm vào bảng này
theo mẫu sau; Kết hợp giữa hỏi, trả lời và
giáo viên ghi bng.


30 I. Bài học


1. Tìm hiểu yếu tố nghị luận
trong văn tự sự




a. Ví dụ a, b (SGK trang 137)


- Đây là lời của ai? Ngời đó đang thuyết phục ai? Về điều gì?


GV : Những suy nghĩ nội tâm của nhân vật ông giáo về cách sống của ngời vợ
(Độc thoại). Về bản chất đây là 1 cuộc đối thoại của nhân vật với chính bản thân
mình. Ơng giáo đang tự thuyết phục mình trớc những hiện tợng phức tạp của con
ngời và cuộc sống xung quanh.



- Em hiĨu ntn vỊ suy nghĩ này của nv ông giáo ?


(Con ngi cn phi có ý thức chủ động tìm đến với nhau, hiểu nhau, động viên,
chia xẻ, giúp đỡ nhau ...)


(b) - ND đoạn trích? (Cuộc đối thoại giữa Kiều và Hoạn Th.)
- Cuộc đối thoại diễn ra dới hình thức gì?


GV: Cuộc đối thoại diễn ra dới hình thức của một phiên toà mà Kiều là quan toà
luận tội, còn Hoạn Th là bị cáo tự biện minh.


- Vậy Hoạn Th đã dùng những lời lẽ nào để biện minh cho tội lỗi của mình ?
- Qua những lời lẽ đó, cho ta thấy Hoạn Th là một con ngời ntn ?


- H·y t×m lêi cđa KiỊu nãi víi Ho¹n Th ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

GV: Cách lập luận của ông giáo trong đoạn văn đã giúp ta hiểu thêm rằng ơng
giáo là một con ngời có học thức, hiểu biết và rất giàu lòng nhân ái.


STT Nội dung Ví dụ a Ví dụ b
1 Vấn đề (Luận


điểm) Nếu ta khơng cố tìm mà hiểu họ thì ta chỉ thấy họ
gàn dở, ngu ngốc, bần tiện,
xấu xa, bỉ ổi,,, toàn những
cớ để ta tàn nhẫn.


Lời biện minh cho những tội
lỗi trớc đây đã gây ra với Thuý
Kiều của nhân vật Hoạn Th.



2 Cách lập luận
(Lí lẽ, d/c) để
phát triển vấn
đề.


+ Vợ tơi khơng ác...
+ Một ngời đau chân ....
+ Khi ngời ta đã khổ q
thì chẳng cịn nghĩ đến ai
đợc nữa.


+ C¸i bản tính tốt của ngời
ta bị những nỗi lo lắng,
buồn đau, ích kỷ che lập
mất.


<b>* Hoạn Th :</b>


+ Trc õy ó tng i x tt
vi Kiu.


+ Đàn bà ghen tuông là
chuyện thờng tình.


+ Khó có thể nhờng chồng
đ-ợc.


+ Trút gõy chuyn, nay trụng
cy vo tấm lịng khoan dung,


độ lợng của Kiều.


<b>* Th KiỊu:</b>


+ Xa nay đàn bà có mấy tay,
ghê gớm, cay nghiệt càng gặp
phải nhiều oan trái.


3 H×nh thøc lËp
ln; KiĨu
c©u


- Các câu văn khảng định;
- Sử dụng các cặp từ hô
ứng nh “sở dĩ – là vì; Khi
– thì; Nếu – thì; Vì thế
– cho nên; Vậy – nên”;
- Quan hệ từ “nhng”.


- Sử dụng các cặp từ hô ứng
nh càng càng; ĐÃ - thì.


4 Tỏc dng Lm cho nhng suy nghĩ
của ông giáo trở nên suy t,
suy ngẫm rất sâu sắc, đậm
tính triết lí về con ngời,
cuộc đời.


Cho thấy Hoạn Th là một ngời
đàn bàn khôn ngoan, sắc sảo.


Kiều là ngời rộng lợng, vị tha.


Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
GV chốt: ở cả 2 ví dụ, các nhân vât đều


có những suy nghĩ, ý kiến, lí lẽ riêng và
d/c cụ thể của bản thân về 1 vấn đề. Đó
chính là yếu tố nghị luận trong tự sự.
- Vậy em hiểu thế nào là yếu tố nghị
luận trong văn tự sự?


- Học sinh đọc ghi nhớ SGK trang 138.


- Gv híng dÉn. Häc sinh tù viÕt. Gäi
trình bày trớc lớp. Các em tự nhận xét.
Gv nhËn xÐt, bỉ sung.


b. Ghi nhí:


NL trong văn tự sự là nêu ra
những đánh giá, nhận xét, ý kiến
của mình về 1 vấn đề nào đó bằng
cách đa ra những lí lẽ và d/c.
II. Luyn tp


1. Bài tập 1: Viết đoạn văn ngắn
trình bày và giải thích lí do học
tập cha tèt cña em


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

5. Hớng dẫn học (1’) Học ND bài, hoàn thiện bài tập. Đọc, chuẩn bị bài “Đoàn


thuyền đánh cá”.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×