Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Vật lý lớp 11 - Tiết 63: Bài tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.61 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 17/04/2010. Ngày dạy : 20/04/2010 Dạy lớp: 11A1, 11A2 Ngày dạy : 20/04/2010 Dạy lớp: 11A3, 11A4 Tiết 63: BÀI TẬP. 1. Mục tiêu a. Về kiến thức - Nhớ được các đặc điểm về cấu tạo, các khái niệm điểm cực viễn, cực cận, khoảng nhìn rõ, năng suất phân li và sự lưu ảnh trên võng mạc của mắt - Nhớ được các tật của mắt và cách khắc phục b. Về kĩ năng - Giải được các bài toán đơn giản về mắt. c. Về thái độ - Có tinh thần chịu khó, ham học hỏi - Có hứng thú học tập bộ môn 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giải trước các bài toán để lường trước các khó khăn của HS - Một số bài toán về mắt b. Chuẩn bị của HS - Ôn tập về mắt, hệ quang học 3.Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (1 phút) - Kiểm tra bài cũ: tiến hành trong quá trình dạy bài mới - Đặt vấn đề: Ta đã được khảo sát về mắt, các tật của mắt và cách khắc phục. Vậy giải bài toán về mắt như thế nào b. Dạy bài mới Hoạt động 1 (30 Phút): Hướng dẫn HS giải các bài tập Sgk Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Giới thiệu các dạng toán - Theo dõi Bài 9/Sgk – T203 Tóm tắt cơ bản ? Đọc đề và tóm tắt bài - Làm việc theo yêu cầu OCv = 50cm; OCc = 10cm; a. mắt bị tật gì toán của GV b. d = ∞; tính Dk c. Tính d (điểm gần nhất - Phân tích nội dung và - Theo dõi + suy nghĩa tìm cách mắt còn nhìn rõ) yêu cầu của bài toán cách giải Giải 1 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Mắt người đó bị tật gì. TL: .... ? Lập sơ đồ tạo ảnh của - Thảo luận, lập sơ đồ hệ mắt – kính - Quan sát, hướng dẫn HS ? Nêu kết quả - 1 HS lên viết sơ đồ - Đánh giá, chính xác hoá - Ghi nhớ ? Tính tiêu cự của kính, từ đó tính độ tụ - Hướng dẫn: vận dụng công thức thấu kính ? Nêu kết quả - Chính xác hoá kết quả và cách tính. a. Mắt người đó bị tật cận thị b. Đeo kính để nhìn rõ vật ở∞ Sơ đồ tạo ảnh OK. S(∞) d. d’. O S1(Cv). S2(V). - Thảo luận làm bài tập. d = ∞ ⇒ d’ = fk Vì S1 là ảnh ảo nên d’ = - Làm việc theo sự hướng OkS1 = OkCv ≈ - OCv dẫn của GV Vậy: fk = d’ = - 50cm = TL: D = -2dp 0,5m - Ghi nhớ Độ tụ của kính phải đeo: 1 D = f = -2dp k. ? Khi nhìn vật gần nhất, TL: Ở điểm cực cận của ảnh của vật hiện lên ở đâu mắt ? Viết sơ đồ tạo ảnh - Một HS lên bảng viết sơ đồ - Chính xác hoá sơ đồ - Ghi nhớ ? Hãy tính d - Thảo luận làm bài tập - Hướng dẫn: vận dụng - Làm việc theo sự hướng công thức thấu kính dẫn của GV ? Nêu kết quả TL: d = 12,5cm - Chính xác hoá kết quả - Ghi nhớ và cách giải ? Đọc đề và tóm tắt bài toán - Phân tích nội dung và yêu cầu của bài toán ? Người đó bị tật gì? xác định vị trí của Cv ? Viết phương trình tạo ảnh trong hai trường hợp từ đó tính ∆D - Quan sát, hướng dẫn HS yếu kém. c. Khi nhìn gần (ảnh ở Cc) Sơ đồ tạo ảnh OK. S d. O S1(ở Cc) d’. S2(V). Do S1 là ảnh ảo nên d’ = OkCc ≈ - OCc = - 10cm Vận dụng công thức thấu kính: ( ‒ 10).( ‒ 50) d'f d = ' = ( ‒ 10) ‒ ( ‒ 50) = d‒ f. 12,5cm Bài 10/Sgk –T203 - Làm việc theo yêu cầu Tóm tắt: ∆D = 1dp của GV a. XĐ Cc; Cv b. OOk = 2cm; l = 25cm; - Theo dõi + suy nghĩa tìm tính D cách giải Giải a. Người bình thường khi TL: Bị tật lão thị, Cv ở ∞ về già bị lão thị ⇒ Cv ở ∞; Cc lùi ra xa mắt hơn - Làm bài tập - Phương trình tạo ảnh 1 1 1 + OV = f = Dmin OC v. 1 OCc. max. +. 1 OV. =f. 1 min. = Dmax. Vậy: ∆D = Dmax – Dmin 2 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Nêu kết quả TL: OCc = 1m = 100cm - Chính xác hoá kết quả - Ghi nhớ và cách giải ? Ảnh phải hiện lên ở đâu TL: Ở ∞. 1. 1. 1. ∆D = OC - OC = OC = 1 c. v. c. ⇒ OCc = 1m = 100cm b. Khi mắt nhìn vật cách mắt 25cm không điều tiết, ảnh hiện lên ở ∞ Sơ đồ tạo ảnh. OK O - Một HS lên bảng viết sơ S S1(ở ∞) S2(V) đồ d d’ - Chính xác hoá sơ đồ - Ghi nhớ ? Tính d TL: d = 23cm Do kính cách mắt 2cm nên d = 25 – 2 = 23cm ? Tính fk từ đó tính D - Làm bài tập Ảnh ở ∞ ⇒ d’ = ∞ - Quan sát, hướng dẫn HS Áp dụng CTTK: f = d = yếu kém 23cm = 0,23m ? Nêu kết quả TL: D ≈ 4,35dp Độ tụ của kính: 1 D = f ≈ 4,35dp Hoạt động 2 (10 Phút): Hướng dẫn HS giải các bài tập Sbt Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Bài 31.14/Sbt – T85 ? Đọc đề và tóm tắt bài - Làm việc theo yêu cầu Tóm tắt: OCv = 50cm; OCc = 15cm; toán của GV a. Người này bị tật gì - Phân tích nội dung và - Theo dõi + suy nghĩa tìm b. OOk = 0; d = 20m, tính yêu cầu của bài toán cách giải D Giải ? Người này bị tật gì TL: Bị tật cận thị a. Do Cv thật (trước mắt), - Lí giải để chỉ cho HS - Ghi nhớ OCv hữu hạn nên người đó bị tật cận thị thấy tật của mắt ? Ảnh của vật phải hiện TL: Hiện lên ở Cv b. Để nhìn rõ vật cách mắt lên ở đâu 20cm mà không điều tiết thì ảnh phải hiện lên ở Cv Sơ đồ tạo ảnh OK O ? Viết sơ đồ tạo ảnh - Một HS lên bảng viết sơ S S1(ở Cv) S2(V) đồ d d’ - Chính xác hoá sơ đồ - Ghi nhớ ? Tính d, d’ từ đó tính D - Làm bài tập d = 20m; d’ = - OCv = - Quan sát, hướng dẫn HS 0,5m d.d' yếu kém Áp dụng CTTK: f = d + d' ? Nêu kết quả TL: D = - 1,95dp d + d' Độ tụ: D = d.d' = - 19,5dp. ? Viết sơ đồ tạo ảnh. c. Củng cố, luyện tập (3 phút) 3 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Khi giải các bài toán về mắt nói chung ta cần lưu ý điều gì, tại sao ? Cần vận dụng các kiến thức nào để giải các bài toán về mắt GV: đánh giá giờ học, nhấn mạnh kiến thức trong bài d. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút) - Làm bài tập còn lại trong Sbt - Ôn tập các kiến thức về thấu kính và mắt - Tiết sau: Kính lúp. 4 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×