Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án giảng dạy môn Vật lý 11 - Tiết 9: Năng lượng điện trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.32 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp dạy:. Trường THPT : Giáo viên :. TIẾT 9: NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG I. 1. 2. II. 1. -. Mục tiêu: Kiến thức: Nêu được điện trường trong tụ điện và mọi điện trường đều mang năng lượng. Viết được công thức tính năng lượng của tụ điện và mật độ năng lượng điện trường. Kỹ năng: Vận dụng được công thức xác định năng lượng của tụ điện. Vận dụng được công thức xác định mật độ năng lượng điện trường. Chuẩn bị: Giáo viên: Nội dung ghi bảng: TIẾT 9: NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG 1. Năng lượng của tụ điện: a. Nhận xét: (sgk) 1 b. Công thức tính năng lượng của tụ điện: ¦ W  C.U 2 2 C : điện dung của tụ điện (F). U : hiệu điện thế của tụ điện (V). 2. Năng lượng điện trường:  .E 2 V a. Năng lượng điện trường trong tụ điện phẳng: ¦ W  9.10 9.8 V : Thể tích khoảng không gian giữa hai bản tụ. b. Mật độ năng lượng điện trường: năng lượng điện trường trong một đơn vị thể tích.  .E 2 w 9.10 9.8. 2. Học sinh: - Đọc lại mục 1 bài 4 sgk/19. III.Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ Hoạt động của HS Hs trả lời câu hỏi: - Nêu định nghĩa điện dung của tụ điện. - Điện dung của tụ điện phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Viết công thức tính điện dung của tụ điện phẳng. Hoạt động 2: Tìm hiểu năng lượng của tụ điện. Hoạt động của HS - Hs lắng nghe và ghi chép. -. Trả lời câu hỏi: Viết công thức tính công của lực điện trường? -1Lop11.com. Hoạt động của GV Gv nêu câu hỏi kiểm tra.. Gv nhận xét câu trả lời của Hs. Hoạt động của GV Gv trình bày về bộ đèn của máy ảnh. Từ đó đi đến kết luận “tụ điện có năng lượng”. Yêu cầu Hs nhớ lại công thức tính công của điện trường..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp dạy: Chú ý: - Trong quá trình tích điện, điện tích và hiệu điện thế của tụ điện luôn tỉ lệ với nhau. - Tính chất cơ bản của điện trường: điện trường gây ra lực điên; điện trường là trường thế; điện trường có năng lượng. Hoạt động 3: Tìm hiểu năng lượng điện trường. Hoạt động của HS Hs nhắc lại: - Công thức liên hệ giưa cường độ điện trường và hiệ điện thế. - Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng. - Công thức tính năng lượng của tụ điên.  công thức tính năng lượng điện trường. Hs lắng nghe và ghi chép. Hoạt động 4: Vận dụng Hoạt động của HS 1. Bài tập 1/39 sgk. Hs trả lời: - Khi khoảng cách giữa hai bản tụ giảm hai lần thì điện dung tăng hay giảm bao nhiêu lần? - Khi điện dung thay đổi thì năng lượng điện trường thay đổi như thế nào?  Năng lượng giảm đi hai lần. 2. Bài tập 2/40 sgk. - Hs áp dụng công thức tính năng lượng điện trường.. Trường THPT : Giáo viên : Theo định luật bảo toàn năng lượng “công của điện trường bằng năng lượng của tụ điện”.. Hoạt động của GV Gv hướng dẫn Hs thiết lập công thức tính năng lượng điện trường, ý nghĩa của các đại lượng trong công thức. Gv trình bày khái niệm và công thức tính mật độ năng lượng điện trường.. Hoạt động của GV -. Gv hướng dẫn Hs áp dụng công thức điện dung của tụ điện phẳng và năng lượng của tụ điện.. -. Gv yêu cầu Hs đọc đề bài và tóm tắt đề. Chú ý đơn vị của các đại lượng trong công thức. Chú ý : Năng lượng điện trường biến hoàn toàn thành nhiệt năng.. -. IV. Phiếu học tập 1: 1. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hoá năng. B. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng. C. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng. D. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện. 2. Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện? A. W =. 1 Q2 2 C. B. W =. 1 U2 2 C. C. W =. 1 CU 2 2. D. W =. 1 QU 2. 3. Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức xác định mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là: A. w =. 1 Q2 2 C. B. w =. 1 CU 2 2. C. w =. -2Lop11.com. 1 QU 2. D. w =. E 2 9.109.8.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp dạy:. Trường THPT : Giáo viên :. 4. Mét tô ®iÖn cã ®iÖn dung C = 6 (μF) ®­îc m¾c vµo nguån ®iÖn 100 (V). Sau khi ng¾t tô ®iÖn khái nguån, do có quá trình phóng điện qua lớp điện môi nên tụ điện mất dần điện tích. Nhiệt lượng toả ra trong lớp điện môi kể từ khi bắt đầu ngắt tụ điện khỏi nguồn điện đến khi tụ phóng hết điện là: A. 0,3 (mJ). B. 30 (kJ). C. 30 (mJ). D. 3.104 (J).. V. Dặn dò: - Làm bài tập 3, 4/40 sgk. - Phiếu học tập 2: 1. Một tụ điện có điện dung C = 5 (μF) được tích điện, điện tích của tụ điện bằng 10-3 (C). Nối tụ điện đó vào bộ acquy suất điện động 80 (V), bản điện tích dương nối với cực dương, bản điện tích âm nối với cực âm của bộ acquy. Sau khi đã cân bằng điện thì A. năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (mJ). B. năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (mJ). C. năng lượng của bộ acquy tăng lên một lượng 84 (kJ). D. năng lượng của bộ acquy giảm đi một lượng 84 (kJ). 2. Mét tô ®iÖn kh«ng khÝ ph¼ng m¾c vµo nguån ®iÖn cã hiÖu ®iÖn thÕ U = 200 (V). Hai b¶n tô c¸ch nhau 4 (mm). Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là: A. w = 1,105.10-8 (J/m3). B. w = 11,05 (mJ/m3). C. w = 8,842.10-8 (J/m3). D. w = 88,42 (mJ/m3).. - Chuẩn bị “bài tập về tụ điện”. VI. Rút kinh nghiệm:. -3Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×