Chào mừng thầy cô và các bạn.
Tiết Sinh Học
Chương VI: Ngành động vật có xương sống.
Các lớp cá
Bài 31: Cá chép
I.Đời sống.
•
Nêu một số tập tính của cá chép mà bạn biết.
•
Cá chép là lớp cá vây tia.
•
Môi trường nước ngọt (hồ, ao, ruộng,...).Cá chép ưa các vực nước lặng.
•
Là loài ăn tạp: ăn giun, ốc, ấu trùng, côn trùng,...
•
Cá là động vật biến nhiệt vì nhiệt độ cơ thể không ổn định, phụ thuộc vào nhiệt độ
môi trường nước.
•
Là loài cá đẻ trứng nên một con cá chép cái trưởng thành có thể đẻ tới 300.000 trứng
trong một lần đẻ. Cá bột bị nhiều loài cá ăn thịt khác săn bắt, chẳng hạn cá chó (Esox
lucius) và cá vược miệng to (Micropterus salmoides).
•
Cá chép thụ tinh ngoài.
II.Cõu tao ngoai
1.Cõu tao ngoai
Hinh 1. Cõu tao ngoai cua ca chep
Đầu
Mình
Khúc đuôi
6
4
12
1
3
2
5
7
8
9
10
11
Lỗ
miệng
Nắp mang
Vây
hậu
môn
Vây bụng
Vây ngực
Lỗ hậu môn
Cơ quan
đường bên
Lỗ mũi
Râu
Mắt
Vây
đuôi
Vây lưng
Bảng 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lặn
A. Có vai trò như bơi chèo.
B. Giảm sức cản của nước.
D. Giảm sự ma sát giữa da cá với môi
trường nước.
C. Giúp cho thân cá cử động dễ
dàng theo chiều ngang.
E. Màng mắt không bị khô.
STT
Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi
1
Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn
gắn chặt với thân.
2
Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc
với môi trường nước.
3
Vảy cá có da bao bọc; trong da có nhiều
tuyến chất nhầy.
4
Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với
nhau như ngói lợp.
5
Vây cá có các tia vây được căng bởi da
mỏng, khớp động với thân.
Quá trình sinh sản của cá chép.
Trứng
được thụ
tinh.
Phôi Cá con
Một số hình ảnh về cá chép
2.Chức năng của vây cá
•
Vây cá như bơi chèo, giúp cá chép di chuyển trong nước.
•
Chức năng của từng loại vây cá:
- Vây ngực, vây bụng: Giữ thăng bằng, giúp cá bơi hướng
lên trên hoặc bơi xuống dưới, rẽ phải rẽ trái, dừng lại
hoặc bơi đứng.
- Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc.
- Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự
di chuyển của cá: đẩy nước làm cá tiến lên phía trước.