Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án Vật lý lớp 11 - Trường THPT Tăng Bạt Hổ - Tiết 41: Bài tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.93 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV: Huyønh Quang Vieät – THPT Taêng Baït Hoå. Ngày soạn: 10/12/2008 BÀI TẬP Tiết 41: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về dòng điện trong chất bán dẫn và dụng cụ bán dẫn. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích và suy luận. 3. Thái độ: Chú ý lắng nghe, tích cực thảo luận. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của thầy:Hệ thống bài tập, giáo án. 2. Chuẩn bị của trò: làm trước bài tập ở nhà. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động ban đầu 1. Ổn định tổ chức: (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút) Vẽ sơ đồ mạch khuếch đại dùng tranzito và giải thích tác dụng của nó. B.Hoạt động dạy-học: TL (ph) 20. 20. Hoạt động của học sinh. Trợ giúp của giáo viên. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Làm bài tập trắc nghiệm - Thảo lận chọn đáp Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm thảo luận Bài tập 1,2 trang 120. án và giả thích vì sao. trả lời 1 câu và giải thích. 1.B. * Định hướng đúng: 2.B - Nhóm còn lại nhận 1/tr120 A sai vì chỉ có ở bán dẫn tinh khiết, xét, bổ sung. thì ne = nlt. Ở bd loại p thì mật độ lỗ trống lớn hơn mật độ e, ở bán dẫn loại n thì ngược lại. Bài tập 1 trang 125. C. Sai, vì bán dẫn loại gì cũng luôn trung 1.D hòa về điện.ở bán dẫn loại p thì mật độ lỗ trống lớn hơn mạt độ e, nhưng số lỗ trống do bán dẫn tạp chất tạo ra lại có điện tích bàng và trái dầu với I on tạp chất tạo ra chúng. D. sai vì cả e và lỗ trống đều tham gia vào dòng diện, nhưng mật độ e và lỗ trống thường rất nhỏ so với mật độ e trong kim loại 2./tr120. B đúng. Bt1/tr154. A.. đúng vì khi nhiệt độ tăng, sự dẫn điện riêng tăng, làm cho các hạt tải điện thiểu số tăng-> Ingược tăng. B. Đúng vì đi ốt phát quang có một lớp chuyển tiếp p-n. C. Đúng, vì các e và lỗ trống phát sinh khi ánh sáng chiếu vào bị điện trường ở trong lớp chuyển tiếp làm dịch chuyển, gây nên một hiệu điện thế ở hai đầu phô tô điốt. D. sai. Hoạt động 2: Làm bài tập tự luận HS: đọc và tìm hiểu đề bài GV: yêu cầu học sinh đọc đề và Bài 3 trang 120. toán. tìm hiểu đề bài toán: - Tỉ sốgiữa hạt tải điện khi chưa có tạp chất và số nguyên tử Si trong tinh N1 N 2 H: Xác định , ? thể: Căn cứ vào dữ kiện bài N N toán trả lời câu hổi của N1 /N= 2.10-13. Giáo Án Vật lí 11 Nâng Cao Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Huyønh Quang Vieät – THPT Taêng Baït Hoå. GV: * Mỗi nguyên tử tạp chất P tạp thêm một hạt tải đện e tự do. * Một cặp e-lt nghĩa là có hai hạt tải điện.. H: Xác định. N1 ? N2. GV: Nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận. * Gợi ý: - Quang điên trở: khi chiếu ánh sáng vào thì điện trở của quang HS: Đọc thảo luân và suy điện trở thay đổi thế nào? nghỉ trong vài phút. - Khi chiếu ánh sáng có bước sóng thích hợp vào phô tô đi ốt HS: mắc theo hiệu điện thế ngược thì - R giảm. cường độ dòng điện ngược thay đổi thế nào? - Nguyên tắc hoạt động của hai - I ngược tăng. dụng cụ này có giống nhau không? Tác dụng có như nhau - Nguyên tắc hoạt động không? khác nhau, nhưng tác dụng H: các mắc hai dụng cụ này vào giống nhau là khi chiếu mạch điện có gì khác nhau? ánh sáng vào hai dụng thì đều tạo thêm cặp e-lt. HS: Nêu sự khác nhau về cách mắc.. C. Hoạt động kết thúc tiết học: 1. Củng cố kiến thức: ( 4phút) Nhắc lại các chú ý khi giải bài toán về chất bán dẫn. 2. Bài tập về nhà – Tìm hiểu: Về nhà làm các bài tập còn lại (1phút) IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. Giáo Án Vật lí 11 Nâng Cao Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×