Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án giảng dạy môn Vật lý 11 - Thấu kính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.31 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn :. Ngày giảng:. Lớp B4 Lớp B2 Lớp B1. THẤU KÍNH I. MUÏC TIEÂU 1. Kiến thức : Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về lăng kính, thấu kính. 2. Kỹ năng: + Rèn luyên kỉ năng vẽ hình và giải bài tập dựa vào các phép toán và các định lí trong hình hoïc. + Rèn luyên kỉ năng giải các bài tập định lượng về lăng kính, thấu kính.. II .ChuÈn bÞ 1.GV : - Bản in các bài tập ví dụ để phát cho HV. 2.HS : «n l¹i c¸c kiÕn thøc gi¶i thÊu kÝnh III. TIEÁN TRÌNH DAÏY – HOÏC Hoạt động 1 (10 phút) : tóm tắt hệ thống cách giải những bài tập dạng mới : Vật dịch chuyển - ảnh dịch chuyển: Vật và ảnh dịch chuyển cùng chiều nhau Gọi d1 và d1' là vị trí vật và ảnh trước khi dịch chuyển d2 và d 2' là vị trí vật và ảnh sau khi dịch chuyển - Khi vật dịch lại gần thấu kính một đoạn a, ảnh dịch đoạn b và không đổi bản chất: d 2  d1  a  ' d 2  d 2  b - Khi vật dịch chuyển ra xa thấu kính một đoạn a, ảnh dịch đoạn b và không đổi bản chất d 2  d1  a  ' d 2  d 2  b Hoạt động 2 (20 phút) : Giải bài tập tự luận Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh vieân. Lop11.com. Noäi dung cô baûn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Ảnh và vật dịch chuyển thế nào với thấu kính? - Viết công thức xác định mối liên hệ giữa vị trí vật , ảnh trước và sau khi dịch chuyển? - Áp dụng công thức tính độ phóng đại. từ đó giải ra tìm f. - Ảnh và vật luôn di chuyển cùng chiều - Do đó ta có: d 2  d1  15 (1)  ' d 2  d 2  15 (2) - Học sinh suy nghĩ và lên bảng giải. - luôn cho ảnh ảo - Vật AB qua thấu kính phân kì cho ảnh có tính chất như thế nào? Vậy dấu của k? - Viết công thức tính độ phóng đại k của ảnh trước và sau khi dịch chuyển? - Từ dó suy ra vật dịch chuyển lại gần hay ra xa thấu kính? - Mà vật dịch chuyển một đoạn 12cm. vậy mối liên hệ giữa d1 và d2 như thế nào?. - Độ phóng đại k > 0 - Công thức: f 1 k1   f  d1 3 - Từng học sinh suy nghĩ và lên bảng làm. Bài tập 1: Vật AB qua thấu kính cho ảnh có độ phóng đại k = -2, dịch chuyển AB ra xa thấu kính 15cm thì ảnh dịch chuyển 15cm. Tìm tiêu cự thấu kính? Giải - Vật và ảnh luôn dịch chuyển cùng chiều nên khi vật dịch chuyển ra xa thấu kính thì ảnh dịch chuyển lại gần thấu kính d 2  d1  15 (1) - Ta có:  ' Ta lại có: d 2  d 2  15 (2) f k  2 f  d1 => d1  1,5 f  d 2  1,5 f  15 - Từ (2) d f d f  1  15 => f = 10cm => 2 d 2  f d1  f Bài tập 2: Vật sáng AB đặt trên trục chính thấu kính phân kì cho ảnh bằng 1/3 vật. Dịch vật dọc theo trục chính một đoạn 12cm thì ảnh bằng 0,5 lần vật. Hỏi vật dịch lại gần hơn hay ra xa thấu kính? Tìm tiêu cự thấu kính? Giải - Vật thật qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật => k > 0 Trước khi dịch chuyển: f 1 k1    d1  2 f (1) f  d1 3 - Sau khi dịch chuyển: f 1 k1    d 2   f (2) f  d2 2 Ta thấy d1 > d2 nên vật dịch lại gần thấu kính Ta lại có: d2 = d1 – 12 (3) Thế (1) và (2) vào (3) Suy ra: f = -12cm. Hoạt động 3 (10 phút) : Giải bài tập trắc nghiệm Hoạt động của Hoạt động của Noäi dung cô baûn giaùo vieân hoïc sinh Cho HS thaỏ luận HS chọn và giải Câu 1 Thấu kính có độ tụ D = 5 (đp), đó là: và giải thích lựa thích lực chọn A. thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 5 (cm). chọn B. thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 20 (cm). C. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 5 (cm). D. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 20 (cm). Câu 2 Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5 (đp) và cách thấu kính một khoảng 30 (cm). Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm). B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 60 (cm). C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm). D. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cách thấu kính một đoạn 20 (cm). Câu 3Chiếu một chùm sáng song song tới thấu kính thấy chùm ló là chùm phân kì coi như xuất phát từ một điểm nằm trước thấu kính và cách thấu kính một đoạn 25 (cm). Thấu kính đó là: A. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 25 (cm). B. thấu kính phân kì có tiêu cự f = 25 (cm). C. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = - 25 (cm). D. thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 25 (cm). Câu 4 Vật sáng AB đặ vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì (tiêu cụ f = - 25 cm), cách thấu kính 25cm. ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là: A. ảnh thật, nằm trước thấu kính, cao gấp hai lần vật. B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cao bằng nửa lần vật. C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cao gấp hai lần vật. D. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cao bằng nửa lần vật. Hoạt động4 (5 phút) Giao nhiệm vụ về nhà HOẠT ĐỘNG CỦA G.V Cho HS ghi đề tham khảo về nhà làm :. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS ghi lại về nhà giải. Ngày soạn :. Ngày giảng:. Lớp B4 Lớp B2 Lớp B1. Gi¶i bµi to¸n vÒ hÖ thÊu kÝnh. I. Môc tiªu 1. KiÕn thøc: - Phân tích và trình bày được quá trình tạo ảnh qua một hệ thấu kính. Viết được sơ đồ tạo ¶nh.. 2.KÜ n¨ng: - Giải được các bài tập đơn giản về hệ hai thấu kính. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3.Thái độ II .ChuÈn bÞ 1.GV : - Bản in các bài tập ví dụ để phát cho HV. 2.HS : «n l¹i c¸c kiÕn thøc gi¶i bµi to¸n vÒ hÖ thÊu kÝnh. III TiÕn tr×nh D¹y- Häc: 1 Hoạt động 1:. (5') KiÓm tra bµi cò. Hoạt động của GV. Hoạt động của Hs. GV trình bày sơ đồ tạo ảnh của hệ 2 thấu kính Hs lên bảng trả lời câu hỏi Hs kh¸c nhËn xÐt ghép sát và công thức số phóng đại ảnh sau cïng Nội dung 1. Giải bài toán về hệ hai thấu kính đồng trục ghÐp c¸ch nhau. 2 Hoạt động 2: (18') Hs giải bài tập ví dụ. Hoạt động của GV. Hoạt động của Hs. - GV yªu cÇu Hs gi¶i bµi tËp sau:. - HV lµm bµi tËp, cã thÓ tham kh¶o bµi tËp vÝ dô trong SGK.. Cho một hệ đồng trục gồm hai thấu kính hội tụ L1 và L2 có tiêu cự lần lượt là f1 = 20 cm và f2 = 10 cm. Hai thấu kính đặt cách nhau l = 55 cm. §Æt vËt s¸ng AB cao 2 cm trước L1 một khoảng d1 = 40 cm. Hãy xác định vị trí, tính chất, chiều và độ lớn của ảnh cho bëi hÖ. GV xem mét sè bµi lµm cña Hs, cho bµi gi¶i.. Bµi gi¶i: + Sơ đồ tạo ảnh:. L1 L2 A1B1 A2B2 ' d1 d1 d 2 d '2 + Xác định vị trí và tính chất của A2B2: 40.20 df d1' = 1 1 = = 40 cm 40  20 d1  f1 AB. d2 = l - d1' = 55 - 40 = 15 cm 15.10 d 2 f2 d '2 = = = 30 cm d 2  f2 15  10 V× d '2 > 0 nªn A2B2 lµ ¶nh thËt c¸ch L2 mét kho¶ng 30 cm vÒ phÝa sau hÖ. + Xác định chiều và độ lớn của ảnh A2B2: 40 30 d' d' . k= 1. 2 = =2 40 15 d1 d 2 V× k > 0 nªn A2B2 cïng chiÒu víi AB. V× k =. Lop11.com. A2B2 =2 AB.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nªn A 2 B 2 = 2 AB = 2 . 2 = 4 cm. Nội dung 2. Giải các bài tập về hệ đồng trục hai thấu kính ghÐp s¸t nhau. 4 Hoạt động 3: ( 17’) Hs làm bài tập ví dụ. Hoạt động của GV. Hoạt động của Hs. - GV yªu cÇu Hs xem bµi tËp 2 ë môc III SGK - Hs xem bµi tËp vÝ dô vµ lµm bµi tËp vµ lµm bµi tËp sau ®©y: theo yªu cÇu cña GV. Bµi gi¶i:. Một hệ đồng trục gồm hai thấu kính có độ tụ lµ D1 = 3 dp vµ D2 = - 1dp ghÐp s¸t nhau.. Độ tụ của thấu kính tương đương:. 1) Tính tiêu cự của thấu kính tương đương.. D = D1 + D2 = 3 - 1 = 2 dp Tiêu cự của thấu kính tương đương:. 2) §Æt mét vËt s¸ng AB c¸ch hÖ nµy 30 cm. Xác định vị trí và tính chất ảnh A’B’ của hệ.. f=. 1 1  = 0,5 m = 50 cm D 2. GV xem mét sè bµi lµm cña Hs vµ cho bµi gi¶i.. VÞ trÝ ¶nh A’B’ cña hÖ:. - GV khuyÕn khÝch Hs vÒ nhµ lµm c¸c bµi tËp trong SGK.. d’ =. df 30.50 = = -75 cm df 30  50. ¶nh A’B’ lµ ¶o, ë cïng phÝa víi vËt so víi hÖ vµ c¸ch hÖ 75 cm.. 6.Hoạt động 4 (5') Tổng kết bài học, hướng dẫn, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs GV nhắc lại những kiến thức đã học trong bài GV yªu cÇu lµm c¸c BT 1, 2, 3, 4, 5 trang 195 SGK Giê sau ch÷a BT. Ngày soạn :. Ghi bµi tËp vÒ nhµ. Ghi chuÈn bÞ cho bµi sau.. Ngày giảng:. MẮT I. Môc tiªu 1. KiÕn thøc : Hệ thống kiến thức vaø phöông phaùp giaûi baøi taäp veà maét. 2. Kü n¨ng + Reøn luyeän kó naêng tö duy veà giaûi baøi taäp veà heä quang hoïc maét. + Reøn luyeän kó naêng giaûi caùc baøi taäp ñònh tính veà maét. Lop11.com. Lớp B4 Lớp B2 Lớp B1.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. CHUAÅN BÒ Giaùo vieân: - Xem, giaûi caùc baøi taäp sgk vaø saùch baøi taäp. - Chuaån bò theâm noät soá caâu hoûi traéc nghieäm vaø baøi taäp khaùc. Hoïc sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIEÁN TRÌNH DAÏY – HOÏC Hoạt động 1 (10 phút) : tóm tắt hệ thống cách giải những bài tập dạng mới những lưu ý khi giải bµi tập.: Khi giải bài tập về mắt cần chú ý 2 nguyên tắc sau: - Khi đeo kính: Vật xa nhất mắt nhìn rõ là vật qua kính cho ảnh ở cực viễn của mắt Ta có: d v là khoảng cách vật đến kính. d v'  (OCv  l ) ( l là khoảng cách từ kính đến mắt) 1 1 1   ' suy ra đại lượng cần tìm Áp dụng công thức: f K dv dv - Khi đeo kính: Vật gần nhất mắt nhìn rõ là vật qua kính cho ảnh ảo ở cực cận của mắt Ta có: d c là khoảng cách vật đến kính d c'  (OCc  l ) 1 1 1   ' suy ra đại lượng cần tìm Áp dụng công thức: f K dv dv Hoạt động 2 (15 phút) : Giải bài tập tự luận Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh viªn. Noäi dung cô baûn. Bài tập : Một mắt bình thường có quang tâm cách màn lưới 15mm. Mắt có khoảng nhìn rõ cách mắt từ 20cm đến vô cực. Tính tiêu cự của mắt khi: a/ Nhìn vật ở vô cực b/ Nhìn cực cận c/ Nhìn vật cách mắt 1m Giải * Tính tiêu cự của mắt: - Quang tâm cách màn lưới 15mm. - Mắt tương đượng TKHT Do đó: d’ = 15mm Mắt tương đương như thấu kính gì? Và là mắt - Theo đề thì: OCc = 200cm, OCv =  bình thường do đó vật - ảnh trên màng lưới do Tính tiêu cự f của mắt: a/ Nhìn vật ở  . Ta có: d =  đó d’ = const và là ảnh nằm trong giời hạn thật nhìn rõ của mắt cho 1 1 1   => f = 15mm ảnh ở đâu? Và tính chất - do đó : d’ = 15mm f d d' của ảnh? b/ Nhìn vật ở cực cận: Ta có: d = 200mm - Xác định vị trí ảnh? - Từng trường hợp học 1 1 1   => f = 13,95mm a/; b/; c/ Vị trí vật ? áp sinh lên bảng: f d d ' dụng công thức nào để c/ Nhìn vật cách mắt 1m: d = 1000mm tìm f ? => f = 14,78mm Hoạt động 3 (10 phút) : Giải bài tập trắc nghiệm Hoạt động của Hoạt động của học Noäi dung cô baûn gi¸o viªn sinh. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Cho HS thaỏ luận và giải thích lựa chọn. HS chọn và giải thích lực chọn. Câu 1Một người cận thị đeo kinh có độ tụ – 1,5 (đp) thì nhìn rõ được các vật ở xa mà không phải điều tiết. Khoảng thấy rõ lớn nhất của người đó là: A. 50 (cm). B. 67 (cm). C. 150 (cm). D. 300 (cm). Câu 2. Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 50 (cm). Khi đeo kính có độ tụ + 1 (đp), người này sẽ nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt A. 40,0 (cm). B. 33,3 (cm). C. 27,5 (cm). D. 26,7 (cm). Câu 3 . Mắt viễn nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40 (cm). Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25 (cm) cần đeo kính (kính đeo sát mắt) có độ tụ là: A.D = - 2,5 (đp). B.D = 5,0 (đp). C.D = -5,0 (đp). D.D = 1,5 (đp). Câu 4. Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5 (cm) đến 50 (cm). Khi đeo kính chữa tật của mắt, người này nhìn rõ được các vật đặt gần nhất cách mắt A. 15,0 (cm). B. 16,7 (cm). C. 17,5 (cm). D. 22,5 (cm). Câu 5. Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5 (cm) đến 50 (cm). Khi đeo kính có độ tụ -1 (đp). Miền nhìn rõ khi đeo kính của người này là: A. từ 13,3 (cm) đến 75 (cm). B. từ 1,5 (cm) đến 125 (cm). C. từ 14,3 (cm) đến 100 (cm). D. từ 17 (cm) đến 2 (m). Câu 6. Mắt viễn nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40 (cm). Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25 (cm) cần đeo kính (kính cách mắt 1 cm) có độ tụ là: A. D = 1,4 (đp). B.D = 1,5 (đp). C. D = 1,6 (đp). D. D = 1,7 (đp).. Hoạt động4 (5 phút) Giao nhiệm vụ về nhà HOẠT ĐỘNG CỦA G.V Cho HS ghi đề tham khảo về nhà làm : Mắt của một người có điểm cực viễn CV cách mắt 50cm a/ Mắt người này bị tật gì? b/ Muốn nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết người đó phải đeo kính có độ tụ bao nhiêu? Kính đeo sát mắt c/ Điểm Cc cách mắt 10cm. Khi đeo kính mắt nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS ghi lại về nhà giải. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×