Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Quản lý nhà nước về kinh doanh thức ăn chăn nuôi trên địa bàn huyện yên thế, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.57 MB, 137 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

TRIỆU THỊ BÍCH HUẾ

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH DOANH THỨC ĂN
CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN THẾ,
TỈNH BẮC GIANG

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã so:

60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Phượng Lê

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng bảo vệ
để lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2017
Tác giả luận văn

Triệu Thị Bích Huế



i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới PGS. TS Nguyễn Phượng Lê đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
mơn Kinh tế nơng nghiệp và chính sách, Khoa Kinh tế và phát triển nông thôn - Học
viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề
tài và hồn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Phịng Nơng
nghiệp và Phát triển nơng thôn huyện Yên Thế; Chi cục thống kê huyện Yên Thế, Trạm
Chăn nuôi và Thú y huyện Yên Thế; Đội quản lý thị trường số 6; Ủy ban nhân dân các
xã, thị trấn, cán bộ chuyên môn, các chủ cửa hàng kinh doanh thức ăn chăn nuôi, các hộ
chăn nuôi các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Yên Thế, đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong
q trình nghiên cứu và thu thập tài liệu phục vụ làm luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
luận văn./.
Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2017
Tác giả luận văn

Triệu Thị Bích Huế

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................. ii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ................................................................................................................. ix
Danh mục hộp .................................................................................................................. ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x
Thesis abstract........................................ ................. ................. .....................................xi
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 3

1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3
1.3.

Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 3

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3


1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 4
1.5.

Những đóng góp mới của luận văn ....................................................................... 4

1.5.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 4
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................... 4
Phần 2. Tổng quan tài liệu .............................................................................................. 5
2.1.

Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với kinh doanh thức ăn chăn nuôi ........... 5

2.1.1. Một số khái niệm .................................................................................................. 5
2.1.2. Đặc điểm quản lý nhà nước về kinh doanh thức ăn chăn nuôi ........................... 11
2.1.3. Vai trò quản lý nhà nước về kinh doanh thức ăn chăn nuôi ............................... 13
2.1.4. Nội dung nghiên cứu về quản lý nhà nước đối với kinh doanh thức ăn
chăn nuôi ............................................................................................................. 15
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về kinh doanh thức ăn chăn nuôi ..........22
2.2.

Cơ sở thực tiễn về quản lý nhà nước đối với kinh doanh thức ăn chăn nuôi ............. 25

iii


2.2.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về kinh doanh thức ăn chăn nuôi của các
nước thế giới ....................................................................................................... 25
2.2.2. Kinh nghiệm trong nước ..................................................................................... 27

2.2.3. Bài học rút ra từ kinh nghiệm ............................................................................ 31
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 33
3.1.

Khái quát về địa bàn nghiên cứu ........................................................................ 33

3.1.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................................... 33
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.................................................................................... 34
3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 42

3.2.1. Chọn điểm nghiên cứu ........................................................................................ 42
3.2.2. Phương pháp thu thập thông tin .......................................................................... 43
3.2.3. Tổng hợp và xử lý số liệu ................................................................................... 45
3.2.4. Phương pháp phân tích thơng tin ........................................................................ 46
3.2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. 46
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 48
4.1.

Thực trạng quản lý nhà nước về kinh doanh thức ăn chăn nuôi trên địa
bàn huyện Yên Thế, Tỉnh Bắc Giang ................................................................. 48

4.1.1. Thực trạng kinh doanh thức ăn chăn nuôi trên địa bàn huyện Yên Thế ............. 48
4.1.2. Thực trạng quản lý nhà nước về kinh doanh thức ăn chăn nuôi trên địa
bàn huyện Yên Thế ............................................................................................. 53
4.2.

Yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh
thức ăn chăn nuôi tại huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang ....................................... 80


4.2.1. Hệ thống văn bản pháp luật ................................................................................ 80
4.2.2. Số lượng, chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý............................................... 82
4.2.3. Sự phối kết hợp giữa các cơ quan quản lý .......................................................... 83
4.2.4. Kinh phí, nguồn lực cho cơng tác quản lý .......................................................... 83
4.2.5. Cơ sở vật chất, trang thiết bị cho công tác quản lý ............................................. 84
4.2.6. Người kinh doanh, người sử dụng thức ăn chăn nuôi ......................................... 85
4.3.

Giải pháp tăng cường quản lý kinh doanh thức ăn chăn nuôi tại huyện
Yên Thế, tỉnh Bắc Giang .................................................................................... 89

4.3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp..................................................................................... 89
4.3.2. Giải pháp ............................................................................................................. 93

iv


Phần 5. Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 101
5.1.

Kết luận ............................................................................................................. 101

5.2.

Kiến nghị........................................................................................................... 103

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 105
Phụ lục .......................................................................................................................... 109


v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ATTP

An toàn thực phẩm

BQ

Bình qn

CC

Cơ cấu

CH

Cửa hàng

CLNNTS

Chất lượng nơng lâm thủy sản

CN&TY


Chăn nuôi và thú y

CN - TTCN - XD

Công nghiệp - Tiểu thủ cơng nghiệp - Xây dựng

ĐVT

Đơn vị tính

GDTX

Giáo dục thường xuyên

NN

Nông nghiệp

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

PTNT

Phát triển nông thôn

QLNN

Quản lý Nhà nước


QLTT

Quản lý thị trường

SL

Số lượng

STT

Số thứ tự

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TĂCN

Thức ăn chăn ni

TC - KH

Tài chính - Kế hoạch

THCS

Trung học cơ sở

THPT


Trung học phổ thông

TM - DV

Thương mại - Dịch vụ

TT

Thị trấn

UBND

Ủy ban nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Danh mục các chất cấm trong thức ăn chăn ni .......................................... 8
Bảng 3.1. Tình hình dân số và lao động của huyện Yên Thế qua 3 năm 2014 - 2016 ............ 35
Bảng 3.2. Giá trị và cơ cấu giá trị sản xuất của huyện Yên Thế qua 3 năm 20142016.............................................................................................................. 38
Bảng 3.3. Số lượng gia súc, gia cầm của huyện Yên Thế từ năm 2014 đến năm
2016.............................................................................................................. 42
Bảng 3.4. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin thứ cấp ...................................... 43
Bảng 3.5. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin sơ cấp ....................................... 45
Bảng 4.1. Số lượng các đơn vị kinh doanh thức ăn chăn nuôi trên địa bàn
huyện Yên Thế ............................................................................................. 48
Bảng 4.2. Số lượng cửa hàng kinh doanh thức ăn chăn nuôi ở các xã, thị trấn
trên địa bàn huyện Yên Thế ......................................................................... 50
Bảng 4.3. Khối lượng thức ăn chăn nuôi kinh doanh trên địa bàn huyện Yên

Thế, tỉnh Bắc Giang ..................................................................................... 51
Bảng 4.4. Số lượng các văn bản quy phạm pháp luật đang còn hiệu lực liên
quan đến quản lý thức ăn chăn nuôi ............................................................. 53
Bảng 4.5. Đánh giá của các bên liên quan về chính sách đối với kinh doanh
thức ăn chăn nuôi tại huyện Yên Thế .......................................................... 56
Bảng 4.6. Số lượng cán bộ tham gia quản lý nhà nước về kinh doanh thức ăn
chăn nuôi tại huyện Yên Thế năm 2016-2017 ............................................. 59
Bảng 4.7. Ý kiến của các bên liên quan về vai trò của các cơ quan tham gia
quản lý kinh doanh thức ăn chăn nuôi trên địa bàn huyện Yên Thế ........... 60
Bảng 4.8. Kết quả công tác tuyên truyền về kinh doanh thức ăn chăn nuôi trên
địa bàn huyện Yên Thế ................................................................................ 63
Bảng 4.9. Kết quả tập huấn kinh doanh thức ăn chăn nuôi phối hợp mở tại huyện ................ 65
Bảng 4.10. Kết quả tập huấn cho các hộ chăn nuôi, cơ sở kinh doanh thức ăn
chăn nuôi tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Yên Thế .......................... 66
Bảng 4.11. Đánh giá của người kinh doanh, người sử dụng thức ăn chăn nuôi về
công tác tuyên truyền, tập huấn trên địa bàn huyện Yên Thế ...................... 68

vii


Bảng 4.12. Đánh giá của cán bộ quản lý nhà nước về công tác tuyên truyền, tập
huấn trên địa bàn huyện Yên Thế ................................................................ 68
Bảng 4.13. Kết quả khảo sát việc chấp hành điều kiện quản lý kinh doanh của các cửa
hàng kinh doanh thức ăn chăn nuôi trên địa bàn huyện Yên Thế .......................... 75
Bảng 4.15. Kết quả xử lý vi phạm về kinh doanh thức ăn chăn nuôi trên địa bàn
huyện Yên Thế ............................................................................................. 79
Bảng 4.16. Đánh giá của người kinh doanh và người sử dụng thức ăn chăn nuôi
về năng lực của cán bộ quản lý nhà nước đối với kinh doanh thức ăn
chăn nuôi trên địa bàn huyện Yên Thế ........................................................ 82
Bảng 4.17. Đánh giá của người kinh doanh về sự phối hợp giữa các cơ quan

quản lý kinh doanh thức ăn chăn nuôi tại huyện Yên Thế........................... 83
Bảng 4.18. Kết quả khảo sát trình độ của chủ cơ sở kinh doanh thức ăn chăn
nuôi trên địa bàn huyện Yên Thế ................................................................. 85
Bảng 4.19. Nhận thức của chủ cơ sở kinh doanh thức ăn chăn nuôi về các quy định
chính sách liên quan đến hoạt động kinh doanh thức ăn chăn nuôi ....................... 86
Bảng 4.20. Kết quả khảo sát số lượng vốn kinh doanh của các của hàng kinh
doanh thức ăn chăn nuôi trên địa bàn huyện Yên Thế ................................. 87
Bảng 4.21. Trình độ, mức độ tham gia hội thảo, tập huấn liên quan đến thức ăn
chăn nuôi của người chăn nuôi tại huyện Yên Thế ...................................... 88

viii


DANH MỤC HÌNH, HỘP
Hình 4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý kinh doanh thức ăn chăn nuôi tại huyện Yên Thế .......... 57
Hình 4.2. Hình ảnh bản cam kết chăn ni an tồn khơng bn bán, sử dụng
chất cấm tại xã Thắng, huyện Yên Thế........................................................ 64
Hình 4.3. Hình ảnh lớp tập huấn về giống vật nuôi và thức ăn chăn ni tại xã
Tiến Thắng, huyện n Thế ........................................................................ 67
Hình 4.4. Hình ảnh nơi bán hàng của hộ kinh doanh thức ăn chăn nuôi nhỏ, lẻ
tại xã Tiến Thắng, huyện Yên Thế............................................................... 74
Hộp 4.1.

Đánh giá của cán bộ quản lý về chính sách quản lý đối với kinh
doanh thức ăn chăn nuôi trên địa bàn huyện Yên Thế ................................. 56

Hộp 4.2.

Đánh giá của cán bộ quản lý về công tác xử lý vi phạm đối với kinh
doanh thức ăn chăn nuôi trên địa bàn huyện Yên Thế ................................. 80


Hộp 4.3.

Ý kiến của cán bộ quản lý về cơ sở vật chất, trang thiết bị, kinh phí
phục vụ cho cơng tác quản lý trên địa bàn huyện Yên Thế……... .............. 84

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tác giả: Triệu Thị Bích Huế
Tên luận văn: “Quản lý nhà nước về kinh doanh thức ăn chăn nuôi trên địa bàn huyện
Yên Thế, tỉnh Bắc Giang”.
Ngành: Quản lý Kinh tế

Mã số: 60 34 04 10

Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Luận văn có 3 mục tiêu nghiên cứu chính: Thứ nhất, góp phần hệ thống hoá cơ
sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về kinh doanh thức ăn chăn nuôi. Thứ 2 là
đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về kinh
doanh thức ăn chăn ni, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà
nước về kinh doanh thức ăn chăn nuôi trên địa bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang
trong những năm tới.
Ngoài các dữ liệu thứ cấp thu thập được từ các sở, ban, ngành từ tỉnh đến huyện
và xã, chúng tôi đã điều tra chọn mẫu 60 cửa hàng kinh doanh thức ăn chăn nuôi, 60 hộ
chăn nuôi ở 9 xã, thị trấn đại diện là: Đồng Hưu, Phồn Xương, Hồng Kỳ, Đồng Tâm,
Tam Tiến, Tân Sỏi, TT Bố Hạ, An Thượng, Tiến Thắng và phỏng vấn sâu các cán bộ
quản lý của Phịng Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn; Trạm chăn nuôi và thú y; Đội
Quản lý thị trường số 6, cán bộ phụ trách chăn nuôi thú y các xã thị trấn để thu thập dữ

liệu sơ cấp. Phương pháp phân tích thơng tin chủ yếu là thống kê mơ tả. Phương pháp
so sánh với ba nhóm chỉ tiêu nghiên cứu thích hợp.
Dựa trên cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn quản lý nhà nước về kinh doanh
thức ăn chăn nuôi trên địa bàn huyện, nghiên cứu này đã chỉ ra rằng, các văn bản pháp
lý trong kinh doanh thức ăn chăn nuôi trên địa bàn huyện Yên Thế đều được triển khai
đầy đủ. Đến 2016 trên địa bàn huyện có 211 cơ sở kinh doanh thức ăn chăn nuôi, chủ
yếu là các đại lý cấp 1, và cấp 2, khơng có đại lý cấp 3. Các cơ sở đã chấp hành tương
đối tốt các điều kiện kinh doanh: giấy đăng ký kinh doanh, cơ sở vật chất như kho chứa
hàng, kệ giá để hàng, dụng cụ cân đo, nguồn gốc xuất xứ hàng hóa. Các văn bản pháp
luật nhà nước đã có hiệu lực, cơng tác thanh kiểm tra kịp thời nên góp phần hạn chế các
vi phạm của các cửa hàng. Những hạn chế bất cập trong quản lý nhà nước về kinh
doanh thức ăn chăn nuôi trên địa bàn huyện là: sự phối kết hợp giữa các cơ quan chức
năng liên quan còn hạn chế; số lượng văn bản của huyện ban hành cụ thể hóa thực thi
các văn bản pháp luật của nhà nước còn chưa đầy đủ; lực lượng cán bộ chuyên mơn
phục vụ cho cơng tác kiểm tra, đánh giá cịn thiếu, nghiệp vụ kiểm tra còn chưa đáp ứng
được yêu cầu, còn kiêm nhiệm nhiều việc thời gian dành cho công tác kiểm tra không
nhiều; cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho cơng tác kiểm tra cịn thiếu thốn; kinh

x


phí cấp cho cơng tác kiểm tra cịn hạn chế trong khi giá vật tư, giá phân tích mẫu tăng
cao; số lượng mẫu đại diện lấy để kiểm tra chất lượng chưa nhiều; công tác tuyên truyền
chưa thường xuyên, liên tục cịn làm theo kết hoạch; vẫn cịn tình một số cơ sở kinh
doanh vi phạm các quy định của nhà nước về kinh doanh thức ăn chăn nuôi.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về kinh doanh thức ăn chăn nuôi
trên địa bàn huyện gồm yếu tố thuộc về cơ quan quản lý kinh doanh thức ăn chăn nuôi:
Số lượng, chất lượng cán bộ; hệ thống tổ chức quản lý; sự phối kết hợp giữa các cơ
quan; kinh phí nguồn lực cho quản lý; cơ sở vật chất trang thiết bị. Yếu tố thuộc về
người kinh doanh thức ăn chăn ni đó là: nhận thức và ý thức chấp hành của các chủ

cửa hàng; điều kiện kinh tế; tình hình kinh doanh. Yếu tố thuộc về các cơ chế chính
sách đó là: hệ thống các văn bản pháp luật; thẩm quyền trách nhiệm các cơ quan; chế tài
xử lý.
Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với kinh
doanh thức ăn chăn nuôi ở huyện Yên Thế cần tập trung vào 3 nhóm giải pháp: (1)
Nhóm giải pháp cho cơ quan quản lý gồm: hoàn thiện bộ máy quản lý; tăng cường
nguồn lực, kinh phí cho cơng tác quản lý; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, lấy
mẫu xét nghiệm; đẩy mạnh cơng tác tun truyền; (2) Nhóm giải pháp cho người kinh
doanh: nâng cao nhận thức và ý thức tuân thủ các quy định của nhà nước; tăng cường
kiểm tra của cộng đồng; khuyến khích kinh doanh hợp pháp và tạo sự thơng thống và
mơi trường tốt cho các hoạt động kinh doanh; có cơ chế hỗ trợ về vốn vay và cung cấp
thông tin đầy đủ, kịp thời về các quy định chính sách mới. (3) Nhóm giải pháp cơ chế
chính sách: xây dựng chế tài cụ thể xử lý vi phạm; chế độ đãi ngộ, đầu tư cơ sở vật chất,
trang thiết bị làm việc; quy định cụ thể về trách nhiệm và quy chế phối hợp. Muốn nâng
cao hiệu quả quản lý hoạt động kinh doanh thức ăn chăn nuôi trên địa bàn huyện Yên
Thế đòi hỏi phải triển khai đồng bộ các giải pháp trên, cần có sự vào cuộc của các cấp
các ngành và của tồn xã hội, đặc biệt là của chính quyền, các ban ngành đồn thể, tổ
chức chính trị xã hội và nhân dân huyện Yên Thế.

xi


THESIS ABSTRACT
Name: Triệu Thị Bích Huế
Title: State management of animal feed business in Yen The district, Bac Giang province
Major: Economics Management

Code: 60 34 04 10

University: Vietnam National University of Agriculture

Objective
The research objectives included theoretical and practical in State management
of animal feed as a scientific basis for the implementation of policies and strategies for
State management of animal feed in Yen The district, Hung Yen province. The report
fits the locality and changes of population growth of the country. Hence, proposed
solutions to strengthen the state management of feed business.
Methodology
Collection the secondary data through reports, statistics, news, books, magazines,
the judgment, the assessment of economic experts, and so on. Besides, the primary data
was collected by interview the policy makers in Yen The district. Interview 60
households, 60 stores of animal feed. The method of disaggregated information,
comparative, statistical described, and graphs were used in analysis database.
Result and Recommendation
The result show that the legal documents on animal feed business are fully
implemented in Yen The district. There are 211 feed business establishments, mainly
agents level 1 and level 2 in Yen The district in 2016. The business establishments have
full document such as business registration certificates, material facilities such as
warehouses, shelves, weighing instruments, origin of goods. There were shortcomings
in the state management of animal feed business in Yen The district included:
Coordination among concerned agencies is limited; The number of documents
promulgated to concretize the implementation of legal documents is not enough; The
professional staff in charge of the inspection and evaluation work is inadequate; the
inspection operation still fails to meet the requirements, while the time spent for the
inspection work is not high; Facilities, equipment for inspection work is lacking;
Funding for inspection work is limited while prices of materials and sample analysis
prices are high; The quantity of samples collected for quality inspection is not much;
The propaganda is not regular, continuous follow the plan; There are still some
businesses violate the state regulations on trading in animal feed. Besides, the factors
affecting the state management of animal feed business in Yen The district included


xii


quantity and quality of staffs; Organizational management system; Interagency
coordination; Funding resources for management; Facilities.
The main solutions to enhance the state management of animal feed business in Yen
The district should focus on 3 groups: (1) Group solutions for regulatory authorities
included: Completement the management apparatus; Increased resources, funds for
management; Strengthening inspection, testing, sampling; Promote propaganda; (2)
Group solutions for business man: Improve awareness of compliance with state
regulations; Strengthening community testing; Encourage legitimate business and
create good ventilation and a good environment for doing business. Support the loan
and provide sufficient and timely information on the new regulations. (3) Group
solutions of mechanisms and policies: Develop specific sanctions; Compensation,
investment in facilities, working facilities; Specific regulations on coordination
responsibilities and regulations.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây, tình hình chăn ni nước ta có những bước
phát triển nhanh, mạnh mẽ, góp phần quan trọng vào việc phát triển kinh tế xã
hội của đất nước. Cơ cấu sản xuất chăn nuôi chuyển đổi nhanh theo hướng trang
trại, hộ lớn, hộ chuyên nghiệp. Theo Bộ NN&PTNT (2016), lĩnh vực chăn ni
năm 2016 đã có những bước chuyển dịch rõ ràng theo hướng tích cực, từ chăn
nuôi nhỏ lẻ, phân tán sang chăn nuôi tập trung theo mơ hình trang trại, gia trại,
ứng dụng cơng nghệ khoa học kỹ thuật, tăng hiệu quả kinh tế. Giá trị sản xuất
ngành chăn ni có mức tăng khá đạt 5,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Mức tăng

này là do đóng góp của sự gia tăng đàn lợn (4,8%), đàn gà tăng 6,9%, sản lượng
sữa tăng 10%.
Sự vươn lên và phát triển mạnh mẽ của ngành chăn nuôi, kéo theo sự phát
triển của hoạt động sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi. Theo Bộ NN&PTNT
(2017), tổng công suất thiết kế của các nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi công
nghiệp đã đạt trên 31 triệu tấn, vượt xa so với kế hoạch định hướng là 25 triệu tấn
vào năm 2020, với sản lượng thức ăn chăn nuôi công nghiệp năm 2016 đạt 32,5
triệu tấn đã đưa Việt Nam trở thành nước đứng đầu trong các nước Asean (Thái
Lan 18,6; Indonesia 18,3 triệu tấn) và đứng thứ 10 trên thế giới.
Để phát triển ngành chăn nuôi lâu dài và bền vững được thì việc quản lý
hoạt động sản xuất, kinh doanh và sử dụng thức ăn chăn nuôi có vai trị quan
trọng. Hiện nay, vấn đề bn bán, sử dụng chất cấm trong thức ăn chăn nuôi
đang diễn ra hết sức phức tạp. Thực tế kiểm tra đã phát hiện nhiều vi phạm về
chất lượng và an toàn đối với thức ăn chăn nuôi. Thức ăn chăn nuôi có chất cấm
và tồn dư kháng sinh trong sản phẩm chăn ni là những lỗi vi phạm rất khó phát
hiện và xử lý nếu thiếu các giải pháp quản lý đồng bộ. Cơ sở kinh doanh thức ăn
chăn nuôi và người chăn nuôi sử dụng chất cấm vẫn xảy ra ở các địa phương,
nhất là trong những thời điểm giá lợn tăng cao và những địa bàn nóng (Bộ
NN&PTNT, 2016). Để giảm giá thành sản xuất, gia tăng lợi nhuận, khơng ít nhà
sản xuất, người kinh doanh, người chăn ni mua bán, dùng chất cấm để tạo nạc
và dùng kháng sinh để ngừa bệnh và tăng trọng trong giai đoạn cuối (xuất
chuồng). Tình trạng dư thừa kháng sinh trong thực phẩm là một điều đáng quan
ngại tại Việt Nam. Sử dụng kháng sinh và chất kích thích tăng trưởng càng ngày

1


càng tăng gây khó khăn cho những nhà chăn ni làm ăn chân chính. Người tiêu
dùng sẽ e ngại khi sử dụng các sản phẩm từ thịt và thiệt hại cuối cùng thuộc về
người chăn ni.

Ngồi vấn đề sử dụng chất cấm trong chăn nuôi, các vấn đề khác liên quan
đến hoạt động kinh doanh thức ăn chăn nuôi như: kinh doanh thức ăn chăn nuôi
không trong danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam, kinh doanh thức ăn
chăn nuôi hàng giả, hàng kém chất lượng, không rõ nguồn gốc, việc đầu cơ lũng
đoạn thị trường, môi trường điều kiện kinh doanh thiếu lành mạnh khi phát triển
các hệ thống đại lý độc quyền và chiết khấu lớn có hiện tượng các công ty nhỏ
neo giá theo các công ty lớn, giá bán thức ăn chăn nuôi Việt Nam tăng cao hơn
mức giá cạnh tranh gây thiệt hại cho người chăn ni... Trong khi đó quản lý nhà
nước về quy hoạch, chất lượng và an toàn vật tư, sản phẩm chăn ni cịn nhiều
bất cập, chưa thực sự tạo được áp lực mạnh thúc đẩy sản xuất phát triển theo
hướng chất lượng và an toàn.
Huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang có tỷ trọng ngành chăn ni đạt trên
65% giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, và từng bước trở thành ngành sản xuất
chính; giá trị sản xuất trên 01 ha đất canh tác ước đạt 55 triệu đồng. Tốc độ tăng
trưởng giá trị chăn nuôi đạt 16,8%/năm; năm 2016, giá trị ngành chăn nuôi thực
hiện 1632,2 tỷ đồng, tăng 610 tỷ đồng so với năm 2010. Trong đó, đàn gia cầm
4.500.000 con đưa Yên Thế trở thành huyện có tổng đàn gia cầm lớn nhất cả
nước. Tổng đàn lợn của huyện trong 2 năm gần đây đã tăng đột biến đạt 105.000
con vào năm 2016 kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của dịch vụ kinh doanh thức
ăn chăn ni. Năm 2016 trên địa bàn huyện n Thế có tổng số 211 cơ sở kinh
doanh thức ăn chăn nuôi (UBND huyện Yên Thế, 2016). Do là huyện miền núi,
cơ sở vật chất kĩ thuật và tình hình kinh tế xã hội cịn nhiều khó khăn địa bàn
rộng, số lượng cơ sở kinh doanh thức ăn chăn nuôi nhiều, lực lượng mỏng nên
việc quản lý kinh doanh thức ăn chăn ni trên địa bàn huyện cịn gặp nhiều hạn
chế, bất cập. Đặc biệt trong bối cảnh hiện nay, tình hình sử dụng chất cấm trong
thức ăn chăn nuôi đang diễn biến phức tạp.
Các nghiên cứu trước đây trên địa bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang
chủ yếu tập trung về phát triển chăn nuôi gà đồi; giải pháp nâng cao hiệu quả
kinh tế chăn nuôi gà đồi; bảo vệ, phát triển thương hiệu gà đồi… Hầu như chưa
có nghiên cứu nào liên quan về lĩnh vực quản lý kinh doanh thức ăn chăn nuôi

trên địa bàn được thực hiện.

2


Từ những bất cập, tồn tại nêu trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Quản
lý nhà nước về kinh doanh thức ăn chăn nuôi trên địa bàn huyện Yên Thế,
tỉnh Bắc Giang”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về kinh doanh TĂCN
trên địa bàn huyện Yên Thế, từ đó đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý
nước về kinh doanh TĂCN trên địa bàn huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về quản lý nhà
nước đối với kinh doanh TĂCN.
- Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà
nước về kinh doanh TĂCN trên địa bàn huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về kinh
doanh TĂCN trên địa bàn huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Quản lý nhà nước về kinh doanh TĂCN gồm nội dung gì, sử dụng cơng
cụ và phương pháp quản lý nào?
- Trên địa bàn huyện Yên Thế, có những cơ sở kinh doanh TĂCN nào?
- Các cơ sở kinh doanh TĂCN trên địa bàn huyện Yên Thế kinh doanh
những loại TĂCN nào?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến kết quả quản lý nhà nước về kinh
doanh TĂCN trên địa bàn huyện Yên Thế?
- Giải pháp nào cần áp dụng nhằm tăng cường quản lý nhà nước về kinh
doanh TĂCN trên địa bàn huyện Yên Thế?

1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý kinh doanh TĂCN trên địa
bàn huyện Yên Thế với chủ thể nghiên cứu là các cơ quan quản lý nhà nước về
kinh doanh TĂCN (Trạm Chăn ni thú y huyện; Phịng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn; Quản lý thị trường...). Các cơ sở kinh doanh thức ăn chăn nuôi,

3


các hộ sử dụng thức ăn TĂCN. Các cơ chế, chính sách, quy định hiện hành của nhà
nước về quản lý kinh doanh TĂCN.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: nghiên cứu được thực hiện tại huyện Yên Thế, tỉnh
Bắc Giang.
- Phạm vi thời gian: thời gian thu thập số liệu thứ cấp từ năm 2014 đến
năm 2016. Thời gian thu thập số liệu sơ cấp từ năm 2016 đến năm 2017. Đề xuất
giải pháp từ năm 2020 đến năm 2025.
- Phạm vi nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực
trạng quản lý nhà nước về kinh doanh TĂCN ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, từ
đó đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về kinh doanh TĂCN
trên địa bàn huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang.
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài được nghiên cứu có hệ thống lý luận gắn với thực tiễn của hoạt
động quản lý nhà nước về kinh doanh thức ăn chăn nuôi trên địa bàn huyện Yên
Thế tỉnh Bắc Giang. Góp phần giúp các nhà chức trách xây dựng các chiến lược,
biện pháp để quản lý tốt hoạt động kinh doanh thức ăn chăn nuôi trên địa bàn.
Kết quả nghiên cứu là những thông tin giúp các cơ quan quản lý kinh
doanh thức ăn chăn nuôi trên địa bàn huyện và cũng là cơ sở khoa học phục vụ

cho các nghiên cứu tiếp theo về quản lý nhà nước đối với kinh doanh thức ăn
chăn nuôi, đồng thời đóng góp thêm tư liệu tham khảo cho nghiên cứu, giảng
dạy, cho cán bộ, các cơ sở kinh doanh và người chăn nuôi.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Xác định được thực trạng quản lý nhà nước về kinh doanh thức ăn chăn
nuôi trên địa bàn huyện Yên Thế.
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về kinh doanh thức
ăn chăn nuôi trên địa bàn huyện Yên Thế.
Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện nội dung QLNN về kinh doanh
TĂCN trên địa bàn huyện Yên Thế thời gian tới.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI KINH DOANH THỨC ĂN CHĂN NUÔI
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI KINH
DOANH THỨC ĂN CHĂN NUÔI
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.1. Quản lý và quản lý nhà nước
* Quản lý: nói chung được quan niệm như một quy trình cơng nghệ mà chủ
thể quản lý tiến hành thông qua việc sử dụng các cơng cụ và phương pháp thích hợp
nhằm tác động và điều khiển đối tượng quản lý hoạt động phát triển phù hợp với
quy luật khách quan và đạt tới các mục tiêu đã định (Trần Văn Giao, 2008).
Quản lý là hoạt động nhằm tác động một cách có tổ chức và định hướng của
chủ thể quản lý vào một đối tượng nhất định để điều chỉnh các quá trình xã hội và
hành vi của con người nhằm duy trì tính ổn định và phát triển của đối tượng theo
mục tiêu đã định (Đoàn Thị Thu Hà và Nguyễn Thị Ngọc Huyền, 2004).
Theo Tô Thành Chung (2013), một cách tổng quát nhất, quản lý được xem
là quá trình “tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định”,

đó là sự kết hợp giữa tri thức và lao động trên phương diện điều hành. Dưới góc
độ chính trị quản lý được hiểu là hành chính, là cai trị; nhưng dưới góc độ xã hội
quản lý là điều hành, điều khiển, chỉ huy. Dù dưới góc độ nào đi chăng nữa, quản
lý vẫn phải dựa trên những cơ sở, nguyên tắc đã được định sẵn và nhằm đạt được
hiệu quả của việc quản lý, tức là mục đích của quản lý.
* Quản lý nhà nước: là hoạt động tổ chức điều hành của bộ máy nhà
nước, nghĩa là bao hàm cả sự tác động, tổ chức của quyền lực nhà nước trên các
phương diện lập pháp, hành pháp và tư pháp. Theo nghĩa hẹp, quản lý nhà nước
chủ yếu là quá trình tổ chức, điều hành của hệ thống cơ quan hành chính nhà
nước đối với các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người theo pháp
luật nhằm đạt được những mục tiêu, yêu cầu của quản lý nhà nước. Đồng thời
các cơ quan nhà nước nói chung cịn thực hiện các hoạt động mang tính chấp
hành, điều hành, tính chất hành chính nhà nước nhằm xây dựng tổ chức bộ máy
và củng cố chế độ cơng tác của nội bộ mình (Đoàn Thị Thu Hà và Nguyễn Thị
Ngọc Huyền, 2004).
Quản lý nhà nước xuất hiện cùng với sự xuất hiện của Nhà nước, là quản

5


lý công việc của Nhà nước. Nội hàm của quản lý nhà nước thay đổi phụ thuộc
vào chế độ chính trị, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia qua các
giai đoạn lịch sử. Ngày nay, quản lý nhà nước xét về mặt chức năng bao gồm
hoạt động lập pháp của cơ quan lập pháp, hoạt động hành chính (chấp hành và
điều hành) của Chính phủ và hoạt động tư pháp của hệ thống tư pháp.
Trong hệ thống xã hội, tồn tại rất nhiều chủ thể tham gia quản lý xã hội
như: Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị xã hội, các đồn thể nhân dân, các hiệp
hội... Trong hoạt động quản lý của các chủ thể khác nhau đó thì quản lý nhà
nước có những đặc điểm khác biệt.
Thứ nhất, chủ thể quản lý nhà nước là các cơ quan trong bộ máy Nhà

nước thực hiện chức năng lập pháp, hành pháp, tư pháp.
Thứ hai, đối tượng quản lý của Nhà nước là toàn bộ dân cư và các tổ chức
trong phạm vi tác động quyền lực nhà nước.
Thứ ba, vì tính đa dạng về lợi ích, hoạt động của nhóm người trong xã hội,
quản lý nhà nước diễn ra trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội: chính trị,
kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phịng, ngoại giao nhằm thỏa mãn nhu cầu
hợp pháp của nhân dân.
Thứ tư, quản lý nhà nước mang tính quyền lực Nhà nước, lấy pháp luật
làm công cụ quản lý chủ yếu nhằm duy trì sự ổn định và phát triển xã hội.
Từ những đặc điểm trên, có thể hiểu quản lý nhà nước là một dạng quản
lý xã hội đặc biệt, mang tính quyền lực nhà nước và sử dụng pháp luật nhà nước
để điều chỉnh hành vi hoạt động của con người trên tất cả các lĩnh vực của đời
sống xã hội do các cơ quan trong bộ máy Nhà nước thực hiện, nhằm thỏa mãn
nhu cầu hợp pháp của con người, duy trì sự ổn định và phát triển xã hội. Trong
hoạt động quản lý nhà nước, vấn đề kết hợp các yếu tố của hoạt động quản lý là
rất phức tạp, địi hỏi các nhà quản lý phải có năng lực cao với sự hỗ trợ của các
phương tiện công nghệ hiện đại (Tô Thành Chung, 2013).
2.1.1.2. Kinh doanh
Trước đây kinh doanh và tự do kinh doanh đã không được thừa nhận trong
đường lối chính sách và thực tiễn pháp luật của nền kinh tế kế hoạch hóa tập
trung. Từ khi thực hiện công cuộc đổi mới sau đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI
năm 1986, khái niệm kinh doanh đã được ghi nhận trong luật công ty 1990, và
tiếp tục được khẳng định lại trong Luật Doanh Nghiệp 1999 và 2005. Quyền tự

6


do kinh doanh của công dân cũng được ghi nhận trong hiến pháp 1992.
Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các cơng đoạn của
q trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trên thị

trường nhằm mục đích sinh lời (Mai Văn Bưu, 2006).
Theo Nguyễn Vũ Ninh (2014), kinh doanh là phương thức hoạt động kinh
tế trong điều kiện tồn tại nền kinh tế hàng hoá, gồm tổng thể những phương
pháp, hình thức và phương tiện mà chủ thể kinh tế sử dụng để thực hiện các hoạt
động kinh tế của mình (bao gồm quá trình đầu tư, sản xuất, vận tải, thương mại,
dịch vụ…) trên cơ sở vận dụng quy luật giá trị cùng với các quy luật khác, nhằm
đạt mục tiêu vốn sinh lời cao nhất
2.1.1.3. Thức ăn chăn ni
Đã có rất nhiều các khái niệm về thức ăn chăn nuôi được đưa ra và được
sự chấp nhận của nhiều người như: thức ăn chăn nuôi là những sản phẩm của
thực vật, động vật khoáng vật và các chất tổng hợp khác, mà động vật có thể ăn,
tiêu hóa, hấp thu để duy trì sự sống, phát triển và tạo ra sản phẩm (Lê Đức
Ngoan, 2005).
Tại khoản 1 điều 3 Chương 1 của Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2017 về quản lý TĂCN, thủy sản đã đưa ra giải thích về TĂCN,
thủy sản. Theo đó, có thể hiểu TĂCN như sau:
TĂCN là những sản phẩm mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã
qua chế biến, bảo quản, bao gồm thức ăn dinh dưỡng và thức ăn chức năng ở các
dạng: nguyên liệu, thức ăn đơn; thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh; thức ăn đậm đặc,
thức ăn bổ sung, phụ gia thức ăn nhằm tạo thức ăn tự nhiên, ổn định môi trường
nuôi, tăng hiệu quả sử dụng thức ăn.
TĂCN thương mại là các sản phẩm TĂCN được sản xuất nhằm mục đích
trao đổi, mua bán trên thị trường.
TĂCN sản xuất để tiêu thụ nội bộ là các sản phẩm TĂCN do các cơ sở
hoặc cá nhân tự phối trộn dùng cho nhu cầu chăn nuôi của nội bộ cơ sở, không
trao đổi và mua bán trên thị trường.
TĂCN theo tập quán là các sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp chế biến
đã được người chăn nuôi sử dụng từ trước đến nay như: thóc, gạo, cám, ngơ,
khoai, sắn, bã rượu, bã bia, bã sắn, bã dứa, rỉ mật đường, rơm, cỏ, tôm, cua, cá và
các loại khác.


7


TĂCN mới là thức ăn lần đầu tiên được nhập khẩu, sản xuất tại Việt Nam
có chứa hoạt chất mới chưa qua khảo nghiệm ở Việt Nam.
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh là hỗn hợp của nhiều nguyên liệu thức ăn
được phối chế theo cơng thức nhằm đảm bảo có đủ các chất dinh dưỡng để duy
trì sự sống và khả năng sản xuất của vật nuôi theo từng giai đoạn sinh trưởng
hoặc chu kỳ sản xuất.
Thức ăn đậm đặc là hỗn hợp các nguyên liệu TĂCN có hàm lượng các
chất dinh dưỡng cao hơn nhu cầu vật nuôi và dùng để pha trộn với các nguyên
liệu khác tạo thành thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh.
Thức ăn bổ sung là thức ăn đơn hoặc hỗn hợp của nhiều nguyên liệu cho
thêm vào khẩu phần để cân đối các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể vật nuôi.
Bảng 2.1. Danh mục các chất cấm trong thức ăn chăn nuôi
TT

Tên kháng sinh, hoá chất

TT

Tên kháng sinh, hoá chất

1

Carbuterol

15


Terbutaline

2

Cimaterol

16

Stilbenes

3

Clenbuterol

17

Trenbolone

4

Chloramphenicol

18

Zeranol

5

19


6

Furazolidon và các dẫn xuất
nhóm Nitrofuran
Dimetridazole

20

Melamine (Nếu Melamine trong
TĂCN >2,5 mg/kg)
Bacitracin Zn

7

Fenoterol

21

Carbadox

8
9

Diethylstilbestrol (DES)
Isoxuprin

22
23

Olaquidox


10

Methyl-testosterone

24

Vat Yellow 2

11

Metronidazole

25

Vat Yellow 3

12

19 Nor-testosterone

26

Vat Yellow 4

13

Ractopamine

27


Auramine

14

Salbutamol

28

Cysteamine

Vat Yellow 1

Nguồn: Bộ NN&PTNT (2014, 2015, 2017)

Chất cấm trong TĂCN: là toàn bộ các hóa chất, kháng sinh, chất hóa học
dùng trong chăn ni mà gián tiếp gây nguy hiểm cho sức khỏe con người và
được luật pháp nghiêm cấm sử dụng, buôn bán, sản xuất. Các chất cấm đã được
Bộ NN&PTNT ban hành và hàng năm được bổ sung theo yêu cầu thực tiễn.

8


Bộ NN&PTNT đã ban hành danh mục hoá chất, kháng sinh cấm nhập
khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong TĂCN gia súc, gia cầm tại Việt
Nam gồm 22 chất theo thông tư số 28/2014/TT-BNN&PTNT ngày 04 tháng 9
năm 2014. Năm 2015, bổ sung thêm chất vàng ô theo thông tư 42/2015/TTBNN&PTNN. Năm 2017 bổ sung thêm chất Cysteamine theo thông tư
01/2017/TT-BNN&PTNT ngày 01 tháng 3 năm 2017.
Theo Lê Văn Sua (2015), tác hại của chất kích nạc bị cấm sử dụng trong
chăn nuôi đã được thế giới nghiên cứu từ rất lâu. Ở nước ta, các chất tạo nạc gốc

beta-agonist như ractopamine, clenbuterol và salbutamol đã bị cấm từ năm 2002,
nhưng đã 13 năm qua rồi mà tình trạng sử dụng chất cấm trong chăn nuôi vẫn
thường xuyên diễn ra, thời gian gần đây còn phức tạp và trên quy mô lớn hơn cho
thấy các biện pháp quản lý và xử lý vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chưa thật hiệu quả. Vì vậy, trước thực trạng sử dụng chất cấm vẫn diễn ra
và có dấu hiệu “nhờn luật” có ý kiến đề biện pháp xử lý hình sự đối với các chủ
trang trại có hành vi mua bán, sử dụng chất cấm trong chăn ni, vì chỉ có thể xử
lý hình sự mới đảm bảo sản phẩm chăn ni có chất lượng trước khi đến tay
người tiêu dùng và đủ sức răn đe những ai hám lợi mà coi thường sức khỏe của
cộng đồng. Về mặt khoa học thì những chất được dùng để kích nạc đã được các
chủ trang trại, hộ chăn ni thời gian qua sử dụng là Clenbuterol và Salbutamol.
Hai chất này thuộc nhóm Beta - Agonists, là nhóm các hoóc mơn tự nhiên, có
nguồn gốc từ các Catecholamines (Adrenaline, Noradrenaline và Dopamine), có
tác dụng làm giãn cơ cuống phổi, giãn cơ tử cung, đồng thời kích thích giải
phóng insulin và quá trình phân giải glucose... Hai chất Clenbuterol và
Salbutamol là những chất đã bị cấm sử dụng trong chăn nuôi theo quyết định của
WHO (Tổ chức y tế thế giới) và FAO (Tổ chức nông lương thế giới). Tất cả các
hợp chất khác trong nhóm beta - agonists cũng đều bị cấm sử dụng trong chăn
ni. Đó là các chất như Terbutaline, Formoterol, Salmeterol, Budesonide,
Fluticasone... Cũng đừng nhầm lẫn các chất kích nạc với các loại thức ăn bổ sung
trong chăn nuôi như các Premix (chứa vitamin và các nguyên tố vi lượng,
enzim…) hay các sản phẩm Probiotic (các vi sinh vật có ích ở dạng sống).
2.1.1.4. Kinh doanh thức ăn chăn ni
Theo Nghị định 08/2010/CĐ-CP của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn
ni năm 2010 thì: kinh doanh thức ăn chăn nuôi là các hoạt động buôn bán thức
ăn chăn nuôi.

9



Tuy nhiên đến năm 2017, khái niệm về kinh doanh thức ăn chăn nuôi
được mở rộng hơn. Cụ thể tại khoản 7 điều 3 chương 1 của Nghị định số
39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 về quản lý TĂCN, thủy sản có giải
thích như sau về hoạt động kinh doanh TĂCN:
Kinh doanh TĂCN bao gồm các hoạt động sản xuất, gia công, mua bán,
xuất khẩu, nhập khẩu TĂCN.
Sản xuất TĂCN là việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ các hoạt động
sản xuất, chế biến, san chia, bao gói, bảo quản, vận chuyển TĂCN.
Gia cơng TĂCN là q trình thực hiện một phần hoặc tồn bộ các cơng
đoạn sản xuất TĂCN để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt hàng.
- Điều kiện kinh doanh TĂCN
Kinh doanh TĂCN là một trong số 243 ngành, nghề đầu tư kinh doanh có
điều kiện được quy định tại Luật số 03/2016/QH14 ngày 22/11/2016 của Quốc
hội khóa XIV về sửa đổi, bổ sung Điều 6 và phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề
đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư.
Điều kiện kinh doanh TĂCN được quy định tại điều 8 chương 1 của Nghị
định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 về quản lý TĂCN, thủy sản.
Tổ chức, cá nhân mua bán TĂCN phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
TĂCN tại nơi bày bán, kho chứa phải cách biệt với thuốc bảo vệ thực vật,
phân bón, hóa chất độc hại khác.
Có thiết bị, dụng cụ để bảo quản TĂCN theo hướng dẫn của nhà sản xuất,
nhà cung cấp.
Có giải pháp phịng chống chuột, chim và động vật gây hại khác.
Các yếu tố ảnh hưởng đến kinh doanh TĂCN.
Các yếu tố liên quan đến TĂCN như số lượng gia súc, gia cầm nhiều hay
ít; quy mơ chăn nuôi lớn hay nhỏ; thời gian chăn nuôi ngắn hay dài, giá bán gia
súc, gia cầm.
Yếu tố tự nhiên, thời tiết khí hậu, vị trí địa hình về đất đai đa dạng, nguồn lao
động dồi dào và khả năng phát triển chăn nuôi lớn, đặc biệt là những mô hình phát
triển chăn ni trang trại với quy mơ lớn; đi kèm với đó là tình hình dịch bệnh, đầu

ra cho sản phẩm, cũng là nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh TĂCN.
Tổ chức quản lý: cơ quan chủ quản là UBND huyện và các phòng ban

10


chuyên môn thuộc huyện; các cơ quan chức năng chuyên mơn liên quan có thẩm
quyền theo ngành dọc là Phịng NN&PTNT, Chi cục CN&TY, Trạm CN&TY; các
cơ quan liên ngành như Chi cục thuế, Quản lý thị trường, công an… thực hiện chức
năng quản lý, kiểm tra, giám hoạt động kinh doanh TĂCN của các cửa hàng.
Năng lực của người kinh doanh: khả năng sắp xếp, điều hành và đặc biệt
có 2 yếu tố quan trọng là chiến lược marketinh và khả năng tài chính của người
kinh doanh ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng, hiệu quả của việc kinh doanh
TĂCN. Hiện nay trong kinh doanh TĂCN, người kinh doanh thức ăn có kinh
nghiệm, có khả năng tư vấn tốt, đồng thời có khả năng tài chính rồi dào... hoạt
động kinh doanh TĂCN của cửa hàng đó sẽ rất thuận lợi, hiệu quả cao.
2.1.2. Đặc điểm quản lý nhà nước về kinh doanh thức ăn chăn nuôi
Quản lý nhà nước về kinh doanh TĂCN mang đặc điểm chung của quản
lý hành chính nhà nước. Đó là: tính quyền lực; tính hành pháp; tính chấp hành và
điều hành; tính thống nhất; tính liên tục và chủ động.
Quản lý hoạt động kinh doanh TĂCN là hoạt động mang tính quyền lực
của nhà nước. Quyền lực nhà nước trong quản lý được thể hiện ở việc các chủ
thể có thẩm quyền thể hiện ý chí nhà nước thơng qua phương tiện nhất định,
trong đó phương tiện cơ bản và đặc biệt quan trọng là sử dụng văn bản quản lý.
Bằng việc ban hành văn bản, chủ thể nhà nước thể hiện ý chí của mình dưới dạng
các chủ trương, chính sách pháp luật nhằm định hướng cho hoạt động xây dựng
và áp dụng pháp luật, dưới dạng quy phạm pháp luật nhằm cụ thể hóa các quy
phạm pháp luật của cơ quan quyền lực nhà nước và của cấp trên thành những quy
định chi tiết để có thể triển khai thực hiện trong thực tiễn, dưới dạng các mệnh
lệnh cá biệt nhằm áp dụng luật vào thực tiễn dưới dạng những mệnh lệnh chỉ đạo

cấp dưới trong hoạt động kinh doanh TĂCN. Bên cạnh đó, tính quyền lực nhà
nước trong hoạt động quản lý kinh doanh TĂCN còn thể hiện trong việc các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chịu trách nhiệm bảo đảm cho hoạt động
quản lý được thực hiện một cách triệt để, chính xác thơng qua những biện pháp
về tổ chức, kinh tế, các hình thức như tuyên truyền, giáo dục, thuyết phục và mức
cao nhất là cưỡng chế nhà nước.
Quản lý hoạt động kinh doanh TĂCN là hoạt động của nhà nước quản lý
tất cả các mặt về kinh doanh TĂCN, đây là hoạt động được tiến hành bởi những
chủ thể có quyền năng hành pháp. Chủ thể quản lý bao gồm: cơ quan hành chính

11


×