Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần lễ số 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 6. Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011 Chào cờ Môn: Tập đọc Bài: MẨU GIẤY VỤN.. I. Mục tiêu - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú. - Học sinh có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp. * Tự nhận thức về bản thân Xác định giá trị Ra quyết định II.Đồ dùng dạy-học : Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của giáo viên. A. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài “Mục lục sách” và trả lời câu - 2 HS lên đọc bài và TLCH: hỏi theo nội dung bài. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1.Hoạt động 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, - Lắng nghe. ghi đề 2.Hoạt động 2.Luyện đọc: a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài. Nhắc cách - Theo dõi bài đọc ở SGK. đọc b.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: -Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. -Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng - Luyện đọc từ khó . câu trong bài. +Rút từ : rộng rãi, sáng sủa, mẩu giấy, xì xào, nổi lên, … * Đọc từng đoạn trước lớp: -Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong - Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài. bài. - Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp: + Lớp ta … quá! // Thật đáng khen! // + Giọng khen ngợi + Các em … biết / mẩu giấy đang nói gì + Giọng nhẹ nhàng,dí dỏm. nhé. // - Giúp HS hiểu nghĩa từ mới: xì xào, - Hiểu nghĩa từ mới. đánh bạo, hưởng ứng, thích thú. * Đọc từng đoạn trong nhóm. -Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm. -Đại diện các nhóm thi đọc. * 1 HS đọc toàn bài. 3. Nhận xét tiết học. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. 1. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2. Hoạt động của giáo viên. A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc bài “Mẩu giấy vụn”.. Hoạt động của học sinh. - HS1: Đọc đoạn 1;2 . - HS2: Đọc đoạn 3 . - HS3: Đọc đoạn 4.. Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không ?. - Lắng nghe.. + 1HS đọc đoạn 1 - Ở ngay giữa lối ra vào,rất dễ thấy. + Cả lớp đọc thầm đoạn 2. - Lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy nói gì. - HS đọc đoạn 3,4. - Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? - Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? - Có thật đó là lời của mẩu giấy nói không? Vì sao? - Em hiểu ý cô giáo muốn nhắc nhở học sinh điều gì? Giới thiệu tranh giảng, liên hệ giáo dục tư tưởng HS. 3. Hoạt động 2: Luyện đọc lại. - Chia 4 nhóm, yêu cầu các nhóm tự phân vai(cô giáo, bạn gái, bạn trai, học sinh cả lớp, người dẫn chuyện) thi đọc toàn truyện. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc tốt nhất. 4.. Củng cố – Dặn dò : - Trong câu chuyện em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ trường lớp sạch đẹp? - Dặn:Về luyện đọc lại bài. Xem bài: “Ngôi trường mới.ø”. - Nhận xét tiết học.. + Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác + Không. Vì mẩu giấy không biết nói. + Phải giữ vệ sinh trưởng ớp luôn sạch đẹp.. - 4 HS của mỗi nhóm tự chọn vai lên thi đọc toàn truyện... - HS phát biểu ý kiến. + Không vứt rác bừa bãi, phải giữ gìn trường lớp luôn sạch, đẹp - Lắng nghe.. Môn: Toán Bài: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ. 7 + 5. I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, lập được bảng 7 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. 2. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn * Giao tiếp, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo... II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ; bảng gài, que tính III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. A. Kiểm tra bài cũ - kiểm tra 2HS:. Hoạt động của học sinh. - 1HS làm bài 3/25 - 1 HS lên bảng đặt tính và tính 18 + 35. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. - Lắng nghe. 2. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 7 + 5. - Lắng nghe. - GV nêu bài toán: Có 7 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính ? - Muốn biết có có tất cả bao nhiêu que tính em làm phép tính gì? + Phép cộng 7 + 5 - Yêu cầu HS thực hiện trên que tính.. - Thao tác trên que tính và đưa ra kết quả là:12 que tính.( đếm thêm hoặc gộp) - Vậy: 7 + 5 = ? - Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính + 7 + 5 = 12 7 - Đặt tính: 7 + +5 5 12 12 3. Hoạt động2: Lập bảng cộng 7 cộng với - Vài học sinh nhắc lại. một số. - Chia 3 nhóm học sinh thảo luận tìm kết quả. - Cho cả lớp đọc đồng thanh bảng cộng. - Xóa dần bảng cho HS đọc thuộc. 4.Hoạt động 3: HDHS làm bài tập BÀI 1: Tính nhẩm: -Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài. - Trong phép cộng khi thay đổi các vị trí số hạng cho nhau thì kết quả ntn? BÀI 2 :Tính: - Gọi HS lên bảng làm và nêu cách làm. - Nhận xét, ghi điểm. BÀI 4 : Gọi 1 HS đọc đề toán . - Hướng dẫn tóm tắt : Em : 7 tuổi. Anh hơn em: 5 tuổi. Anh :… tuổi ? - Hướng dẫn HS giải bài tóan . - Gọi 1 HS lên bảng giải.. - Mỗi nhóm tìm kết quả 2 phép tính. - Nối tiếp nhau nêu kquả từng phép tính. - Đọc thuộc lòng.. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - Tiếp nối nhau đọc kết quả của từng phép tính. - Không thay đổi. -1 HS nêu yêu cầu bài. - HS lên bảng, lớp làm vào vở - 1 HS đọc đề toán. 3. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét – Ghi điểm. BÀI 5: (Trò chơi). - Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 2 HS lên làm tiếp sức. Nhóm nào làm đúng và nhanh hơn thì thắng cuộc. 5. Củng cố – Dặn dò : - Gọi1 HS đọc lại bảng cộng 7 cộng với một số. - Dặn làm BT3/36. Xem trước bài: “ 47 + 5”. - Nhận xét tiết học.. - 2 HS nhìn tóm tắt nêu lại đề tóan.. -1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. -HS nêu yêu cầu bài. -2 nhóm làm thi đua tiếp sức. a. 7 + 6 = 13. b. 7 - 3 + 7 = 11.. - 1 HS đọc bảng cộng.. Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011. Môn: Chính tả: (Tập chép) Bài: MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu: -Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài, - Làm được bài tập 2(2 trong số 3 dòng a,b,c); BT3a * Giao tiếp, lắng nghe tích cực, tìm kiếm và xử lí thông tin... II.Đồ dùng dạy- học : Bảng phụ viết sẵn đọan tập chép . III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. A. Kiểm tra bài cũ : - Đọc cho HS viết: tìm kiếm, ngẫm nghĩ, tiếng ve. Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. a.Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc đoạn chép 1 lần. - Đoạn văn chép trong bài tập đọc nào? - Bạn gái đã làm gì?. Hoạt động của học sinh. - 1 học sinh lên bảng. Cả lớp viết bảng con. - Lắng nghe.. -1 học sinh đọc lại. - Mẩu giấy vụn - Bạn gái đã nhặt mẩu giấy và bỏ vào thùng rác. - Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? - Mẩu giấy nói: “ Các bạn ơi ! Hãy bỏ tôi vào sọt rác” - Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy? - Hai dấu phẩy. - Tìm thêm những dấu câu khác có trong - Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch bài? ngang, dấu ngoặc kép, dấu chấm than. -2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. * Hướng dẫn viết đúng: bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác,… b. Học sinh chép vào vở : 4. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Yêu cầu HS chép bài. - Đọc cho HS soát lại bài viết. c. Chấm chữa lỗi : - Đọc từng câu cho học sinh dò theo chữa lỗi. - Thu chấm 7 đến 8 bài . 3.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS lên bảng làm. - Nhận xét – ghi điểm. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS lên bảng làm. -Nhận xét – ghi điểm. 4. Củng cố – Dặn dò : - Về nhà chữa lỗi trong bài nếu có. - Xem trước bài: “Ngôi trường mới”. - Nhận xét tiết học.. - Nhìn bảng chép bài vào vở. - HS kiểm tra lại bài viết. - Đổi vở chấm lỗi.. - Điền vào chỗ trống ai/ay: - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. -1 HS đọc. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Lắng nghe. Môn: Toán Bài: 47 + 5 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5 - Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. * Giao tiếp, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực... II. Đồ dùng dạy học: Bảng cài + que tính + bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. A. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 3 HS. Hoạt động của học sinh. - 2 HS HTL bảng cộng 7 -1HS lên bảng đặt tính và tính: 8 + 7; 7+9. - Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề - Lắng nghe. bài . 2.Hoạt động1: Giới thiệu phép cộng 47 + 5. - GV nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm - Lắng nghe. 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính? - Muốn biết có có tất cả bao nhiêu que + Phép cộng 47 + 5. tính em làm phép tính gì? -Yêu cầu HS thực hiện trên que tính.tìm 5. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> kết quả. - Vậy: 47 + 5 = ? - Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính 47 + 5 52 3. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: BÀI 1: - Bài 1 yêu cầu gì? - Em thực hiện tính theo thứ tự nào? - Gọi HS lên bảng làm bài.. -Thao tác trên que tính và trả + 52. 47 * 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1. + 5 * 4 thêm 1 bằng 5 ,viết 5. 52 - Vài HS nhắc lại.. - Tính. - Tính từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị. -HS lên bảng mỗi lần 2 em, mỗi em làm 2 câu. Lớp làm vào vở. - 1 HS đọc đề - 2 em nhìn tóm tắt nêu lại đề toán.. BÀI 3 :Gọi 1 HS đọc đề. - Đính tóm tắt lên bảng ( như SGK). - Hướng dẫn HS giải bài toán. -1 HS lên bảng, lớp làm vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố – Dặn dò : - Nhắc lại. - GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính kết quả của phép cộng: 47 - Lắng nghe. + 5. - Dặn HS về nhà làm bài tập 2,4/27.Xem trước bài: “ 47 + 25”. - Nhận xét đánh giá tiết học. Môn: Kể chuyện Bài: MẨU GIẤY VỤN.. I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện: “Mẩu giấy vụn”. * Tự nhận thức,thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực... II.Đồ dùng dạy- hoc : Tranh minh hoạ ( Như SGK ). III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ: - Tiết trước, các em học kể lại chuyện gì? - “Chiếc bút mực”. - Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu + HS1: Kể đoạn 1, 2. + HS 2: kể đoạn 3. chuyện “ chiếc bút mực”. + HS 3: Kể đoạn 4. GV nhận xét – cho điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài Trực tiếp và ghi đề . - Lắng nghe. 2. Hoạt động 1: Dựa theo tranh kể chuyện - Kể chuyện trong nhóm. 6. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi đại diện các nhóm lên thi kể ( từng đoạn).. + Cả lớp và GV nhận xét. 3. Hoạt động 2: Phân vai dựng lại câu chuyện. - Câu chuyện này gồm có những nhân vật nào? - Chia lớp thành các nhóm, tự phân vai thi kể toàn truyện. - Yêu cầu các nhóm lên thi kể chuyện. + Lần 1: HS nhìn sách kể. + Lần 2: HS kể không cần nhìn sách.. - Hoạt động theo nhóm 4 em.Tiếp nối nhau kể từng đoạn trong nhóm, mỗi em kể 1 đoạn - 4 nhóm cử đại diện lên kể.. - Người dẫn chuyện, cô giáo, bạn học sinh nam, bạn gái, học sinh cả lớp. - Mỗi nhóm 4 HS kể chuyện theo vai. - Các nhóm lên thi kể chuyện. - 4 HS xung phong nhận vai và kể lại câu chuyện. - Cả lớp nhận xét.. -Yêu cầu HS nhận xét từng vai, bình chọn nhóm, cá nhân kể tốt. - GV nhận xét và ghi điểm cho từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò: - Câu chuyện khuyên em điều gì? - Phải giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Dặn HS kể lại câu chuyện cho người thân Lắng nghe. nghe. Đọc trước câu chuyện:"Người thầy cũ”õ. - Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2011 Môn; Tập đọc Bài: NGÔI TRƯỜNG MỚI I. Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ND: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn học sinh tự hào ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè. - Học sinh lòng yêu mến ngôi trường. * Tự nhận thức, Kiểm soát cảm xúc... II. Đồ dùng dạy- học:- GV: Tranh minh họa bài đọc, bảng phụ chép sẵn câu văn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. A. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài: Mục lục sách Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề 2. Hoạt động 1: Luyện đọc. a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. Nhắc cách đọc b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải. Hoạt động của học sinh. - 1 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - Theo dõi bài đọc ở SGK. 7. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nghĩa từ : * Đọc từng câu : Rút từ : bỡ ngỡ, quen thân, nổi vân, rung động, thân thương, … * Đọc từng đọan trước lớp: (3 đọan). + Hướng dẫn đọc ngắt hơi đúng một số câu : - Em bước vào lớp,/ vừa bỡ ngỡ/ vừa thấy quen thân.// - Cả đến chiếc thước kẻ,/ chiếc bút chì/ sao cũng đáng yêu đến thế!// + Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ * Đọc từng đọan trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm. *1 HS đọc toàn bài. 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài. - Đoạn văn nào trong bài tả ngôi trường từ xa. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn đó. - Ngôi trường mới xây có gì đẹp? * Ghi bảng: tường, ngói, hoa, cây - Đoạn văn nào trong bài tả lớp học? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. - Cảnh vật trong lớp học được miêu tả như thế nào? * Ghi bảng: cánh cửa, bàn ghế * Treo tranh lên bảng. (giới thiệu quang cảnh của trường) - Các từ : tường, ngói, hoa, cây, cánh cửa bàn ghế thuộc nhóm từ nào ta đã học. - Cảm xúc của bạn HS dưới mái trường mới được thể hiện qua đoạn văn nào? - Yêu cầu HS đọc lướt đoạn 3. - Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có những nét gì mới ?. - Tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Luyện đọc từ khó . - Tiếp nối nhau đọc từng đọan trong bài. - Luyện ngắt nhịp câu dài .. - Hiểu nghĩa từ mới . - Đọc theo nhóm 3. - Thi đọc.. - Đọc thầm bài. - Đoạn văn 1 - 1 HS đọc đoạn 1 - Những mảng tường vàng ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây. - Đoạn văn 2. - HS đọc thầm. - Tường vôi trắng, cánh cửa xanh,….. thơm tho trong nắng mùa thu.. - Các từ: tường, ngói,….. thuộc nhóm từ chỉ sự vật mà ta đã học - Đoạn văn 3.. - HS đọc. - Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo,……. Bút chì, thước kẻ cũng đánh yêu hơn. - Bài văn cho em thấy tình cảm của bạn - Bạn HS rất yêu ngôi trường mới. HS với ngôi trường mới ntn ? 4.Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Yều cầu HS tìm đoạn văn hay mà mình thích đọc. - Đính bản phụ viết sẵn đoạn văn 3 - Đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả gợi - Thi đọc diễn cảm bài. cảm. (GV đọc mẫu). - Yêu cầu HS thi đọc. 5. Củng cố – Dặn dò : 8. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Ngôi trường em đang học cũ hay mới ? Em có yêu mái trường mình không? - Em làm gì để bảo vệ trường lớp của mình? - Dặn : Xem trước bài : “Người thầy cũ”. - Nhận xét tiết học.. - Vài HS trả lời. - HS trả lời. - Lắng nghe.. Môn: Toán Bài: 47 + 25 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25. - Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng. * Giao tiếp, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực... II. Chuẩn bị: Bảng cài + que tính + bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. A. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính: 7 + 35 ; 57 + 9 - Gọi 1 HS đọc bảng 7 cộng với 1 số. - Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp vàghi đề bài. 2.Hoạt động1: Giới thiệu phép cộng 47 + 25. - GV nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu tính? - Muốn biết có có tất cả bao nhiêu que tính em làm phép tính gì ? -Yêu cầu HS thực hiện trên que tính. Tìm kết quả. Vậy: 47 + 25 = ? - Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính và tính. - Gọi HS nêu cách đặt tính và tính 47 + 25 72. Hoạt động của học sinh. - 2 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con. - Một HS đọc thuộc. - Lắng nghe.. -Thao tác trên que tính và trả lời có 72 que tính. + 72. + Phép cộng 47 + 25. - Nêu cách đặt tính và thực hiện. 47 *7 cộng 5 bằng 12, viết 2 + 25 nhớ 1. 72 * 4 cộng 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, viết 7. - Vài HS nhắc lại.. 3. Hoạt động 2:Hướng dẫn HS làm bài tập BÀI 1: Tính - 1 HS nêu yêu cầu. - Thực hiện tính kết quả theo thứ tự nào? - Tính từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị. 9. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gọi HS lên bảng làm bài.. - HS lên bảng mỗi lần 2 em, mỗi em làm 2 câu. Lớp làm vào vở. BÀI 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu đề toán. - Điền đúng Đ (đúng), S (sai) vào ô trống: -2 nhóm lên làm thi đua, làm tiếp sức:. - Chia 2 nhóm mỗi nhóm 4 em lên thi đua làm tiếp sức. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. BÀI 3 : Gọi 1 HS đọc đề. - Tóm tắt lên bảng và hướng dẫn HS giải. * Tóm tắt: Nữ : 27 Nam: 18 ? người. - Gọi 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố – Dặn dò : - Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính kết quả phép cộng. - Dặn: + Về nhà làm bài tập 4/28. + Xem trước bài sau: “ Luyện tập”. - Nhận xét tiết học.. - 1 HS đọc đề -1em nhìn tóm tắt nêu lại đề toán. -1 HS lên bảng, lớp làm vở. - Nhắc lại. - Lắng nghe.. Môn: Đạo đức Bài: GỌN GÀNG NGĂN NẮP (TIẾT 2). I. Mục tiêu: - Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào. - Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi. * Kĩ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp. Kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp. II. Chuẩn bị: - GV: SGK + Dụng cụ phục vụ trò chơi đóng vai. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động củaHS. A.Kiểm tra bài cũ: “Gọn gàng,ngăn nắp” . - Tính bừa bãi khiến nhà cửa của em như - 2HS trả lời. thế nào? - Sống gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì? - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới : 1.Giớithiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. -HS lắng nghe. 2. Hoạt động 1: Đóng vai theo các tình huống. - Chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm có nhiệm vụ tìm cách ứng xử trong 1 tình - Làm việc theo nhóm ( 3 nhóm). 10. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> huống và thể hiện qua trò chơi đóng vai. + Nhóm1: Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ … + Nhóm 2 : Nhà sắp có khách, mẹ nhắc em quét nhà trong khi em muốn xem phim hoạt hình. Em sẽ … + Nhóm 3: Bạn được phân công xếp gọn chiếu sau khi ngủ dậy nhưng em thấy bạn không làm. Em sẽ … - Mời 3 nhóm lên trình bày. - Em nên cùng mọi người làm gì với nơi ở của mình ? Kết luận: Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình. 3. Hoạt động 2: Tự liên hệ. - Yêu cầu HS giơ tay theo 3 mức độ a,b,c. + a: Thường xuyên tự xếp dọn chỗ học chỗ chơi. + b: Chỉ làm khi được nhắc nhở. + c: Thường nhờ người khác làm hộ. - GV đếm số HS theo mỗi mức độ và ghi bảng số liệu vừa thu được. - Yêu cầu HS so sánh số liệu giữa các nhóm. - Khen các HS nhóm a và nhắc nhở, động viên các nhóm khác. - Đánh giá tình hình giữ gọn gàng, ngăn nắp của HS ở nhà và ở trường. - Hướng dẫn rút ra kết luận chung (như SGV). 4. Củng cố – Dặn dò: - Vì sao cần sống gọn gàng , ngăn nắp ? - Dặn HS về sắp xếp nơi học, nơi sinh hoạt cho gọn gàng ngăn nắp. - Xem trước bài: “ Chăm làm việc nhà”. - Nhận xét tiết học.. + Em cần dọn mâm trước khi đi chơi. + Em cần quét nhà xong rồi mới xem phim. + Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu. - 3 nhóm lần lượt lên đóng vai. + Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình. - Giơ tay chọn 1 trong 3 mức độ.. - So sánh các số liệu. -HS trả lời. + Làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp … -Lắng nghe.. Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2011 Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 7 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5; 47 + 25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. * Giao tiếp, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo... II. Chuẩn bị: - GV: SGK + bảng phụ chép sẵn các bài tập. - HS: SGK, que tính , bảng con, phấn. 11. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đặt tính, tính: HS1: 28 + 17 ; HS2 : 47 + 9. Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trục tiếp, ghi đề 2.Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài tập BÀI 1: Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu cách nhẩm. - Nhân xét, sửa sai. BÀI 2: Bài tập yêu cầu gì? - Gọi HS nêu cách đặt tính và tính kết quả phép cộng. - Nhận xét – Ghi điểm . BÀI 3: Giải bài toán theo tóm tắt. - Bài toán yêu cầu gì? - Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đọc lại đề toán. - Muốn biết cả 2 thúng có bao nhiêu quả, em làm thế nào ? - Gọi 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét – Ghi điểm. BÀI 4: Bài tập yêu cầu gì ? - Muốn điền dấu thích hợp vào chỗchấm trước tiên em phải làm gì ? - Gọi HS lên làm bài. - Nhận xét – Ghi điểm. 3. Củng cố – Dặn dò : - Dặn HS về nhà làm bài 5/29 và xem trước bài: “Bài toán về ít hơn”. - Nhận xét tiết học.. Hoạt động của học sinh. - 2 HS lên bảng . - Lớp làm bảng con: - Lắng nghe. - Tính nhẩm. - HS nối tiếp nhau nêu cách nhẩm. - Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng . - Lớp làm vở - Giải bài toán theo tóm tắt. - 2 HS đọc đề. - 1 HS lên bảng . + Điền dấu >, <, = . Vào chỗ chấm. + Tính kết quả phép tính rồi so sánh 2 kết quả, chọn dấu thích hợp điền vào. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Chú ý lắng nghe.. Môn: Luyện từ và câu Bài: CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ ?KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH. TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP. I. Mục tiêu: - Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định(BT1); đặt được câu phủ định theo mẫu(BT2). - Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng lamg gì(BT3). * Giao tiếp, hợp tác, tìm kiếm và xử lí thông tin... II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập SGK + tranh minh họa bài tập 3 SGK. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 12. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của giáo viên. A. Kiểm tra bài cũ : - GV đọc: sông Đà, núi Ba Vì, hồ Ba Bể, thành phố Hồ Chí Minh. - Vì sao em viết như vậy ? Nhận xét – ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2.Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1:( miệng) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Bộ phận nào được in đậm? - Phải đặt câu hỏi như thế nào để có câu trả lời là em? - Hướng dẫn tương tự ý b, c. Bài 2: (miệng) Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS đọc câu a. - Yêu cầu HS đọc câu mẫu. - Các câu này có cùng nghĩa khẳng định hay phủ định. - Hãy đọc các cặp từ in đậm trong câu mẫu. - Khi muốn nói, viết các câu có cùng nghĩa phủ định ta thêm các cặp từ trên vào trong Câu. - Cho HS nối tiếp nhau nói các câu có nghĩa giống 2 câu b và c. - GV viết nhanh lên bảng đủ 6 câu. - Nhận xét – Tuyên dương. Bài 3: (Viết) - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Treo tranh yêu cầu HS thảo luận cặp đôi viết nhanh tên các đồ vật trong tranh và nói rõ đồ dùng đó dùng để làm gì. - Gọi 1 số cặp lên trình bày.. Hoạt động của học sinh. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - HS trả lời. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc câu mẫu a. - Em - Ai là học sinh lớp 2 ? - HS tự đặt câu hỏi. - 1 HS nêu yêu cầu. - Mẩu giấy không biết nói đâu! - Đọc mẫu trong sách giáo khoa. - Nghĩa phủ định. - Không đâu, có đâu, đâu có. - Tiếp nối nhau trả lời.. - 1HS đọc yêu cầu. - Thảo luận cặp đôi rồi viết ra giấy tên các đồ dùng và công dụng của chúng.. - Đại diện cặp xung phong trình bày. * Trong tranh gồm: 4 quyển vở, 3 - Nhận xét, bình chọn HS phát hiện chiếc cặp, 2 lọ mực, 3 bút chì, 1thước nhanh, tuyên dương. kẻ, 1 ê ke, 1com-pa. 3. Củng cố – Dặn dò: - Chú ý lắng nghe. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Dặn: Xem trước bài: “Từ ngữ về môn - Chú ý lắng nghe. học”. - Nhận xét tiết học.. 13. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Môn: Chính tả (Nghe- viết) Bài: NGÔI TRƯỜNG MỚI I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng các dấu câu trong bài. - Làm được bài tập 2, bài tập 3a. * Lắng nghe tích cực, tìm kiếm và xử lí thông tin.., II. Chuẩn bị Bảng phụ ghi nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. A. Kiểm tra bài cũ : - GV đọc:bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác.. Hoạt động của học sinh. - 2 HS lên bảng viết. Lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe.. GV nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : - Lắng nghe. 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc bài viết 1 lần. - Lắng nghe. - Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy - Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô có những nét gì mới ? - Trong bài chính tả có những dấu câu giảng ấm áp,… - Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm. nào? - Yêu cầu HS tìm đọc các từ khó viết - Một số HS nêu từ khó viết. trong bài. - GV đọc cho HS viết : mái trường, rung - 2HS lên bảng viết. Lớp viết vào bảng động, kéo dài, trang nghiêm,… con. - GV nhận xét , sửa sai. b. Viết bài vào vở: - Đọc bài cho HS viết. - HS nghe và viết bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn. c. Chấm – Chữa lỗi: - Đọc từng câu cho học sinh dò theo - HS đổi vở chấm lỗi. chấm lỗi. - Thu chấm 7-8 bài. 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: (trò chơi) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Thi tìm nhanh tiếng có vần ai/ay. - Hướng dẫn mẫu : cái tai, chân tay. - Tổ chức 2 nhóm làm thi đua. - - 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em làm thi đua: - Trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm ai ay tai cày nhiều tiếng hơn thì nhóm đó thắng cuộc. mai may sai chảy … … 14. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 3: a - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho 2 nhóm thi đua tìm nhanh - 2 em đại diện 2 nhóm lên làm. a. s x tiếng có âm đầu s/x . - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng sẻ xấu cuộc. sung xem 4.Củng cố – Dặn dò : sai xương - Dặn HS về nhà chữa lỗi chính tả trong bài. - Xem trước bài: “Người thầy cũ”. - Mhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011. Môn: Tập làm văn Bài: KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH. LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH. I. Mục tiêu: - Biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định(BT1,BT2). - Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách(BT3). - HS ý thức chăm chỉ học tập. * Giao tiếp Thể hiện sự tự tin Tìm kiếm thông tin II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn các câu mẫu bài tập 1,2 ở SGK. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. A. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra tập làm văn tuần 5. Hoạt động của học sinh. - HS1: Dựa theo tranh kể lại câu chuyện bức vẽ -HS 2: Đọc mục lục sách các bài tập đọc ở tuần 6.. Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp, ghi đề 2. Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: (miệng). - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .. - Lắng nghe.. - Gọi 1 HS đọc câu mẫu ở SGK - Nêu các câu trả lời thể hiện sự đồng ý ? - Câu trả lời nào thể hiện sự không đồng ý? - Khi muốn nói, viết các câu có nghĩa khẳng định hay phủ định ta thêm các từ nào vào trong câu? - Gọi 3 HS thực hành với câu hỏi a. Em có đi xem phim không? - Chia nhóm ( nhóm 3 em) thực hành trong nhóm với các câu còn lại. Yêu cầu HS hỏi đáp theo mẫu trong SGK . 15. GiaoAnTieuHoc.com. - Trả lời câu hỏi bằng 2 cách theo mẫu. - 1 HS đọc câu mẫu ( SGK). - Có, em rất thích đọc thơ. - Không, em không thích đọc thơ. - Khẳng định: có; phủ định: không. - 3 HS đứng tại chỗ thực hành - Các nhóm thảo luận, thực hành hỏi đáp trong nhóm ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Tổ chức thi hỏi – đáp giữa các nhóm (câu b,c). - Ghi bảng câu trả lời đúng. Bài 2 : (Miệng). - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Giúp HS nắm yêu cầu bài. - Cho cả lớp suy nghĩ đặt 1 câu theo mẫu ( như SGK). Sau đó gọi HS đứng tại chỗ trả lời. - Nhận xét câu trả lời. Bài 3: (viết) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS viết 2 tên truyện, tên tác giả, số trang trong mục lục. - Nhận xét, sửa sai. 3. Củng cố – Dặn dò : - Vừa rồi các em học bài gì ? Nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS xem trước bài: “Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khóa biểu”. - Nhận xét tiết học.. - HS1: Em (bạn) có đi xem phim không? - HS2 : Có, em (mình, tớ) rất thích đi xem phim. - HS3 : Không, em ( tớ ) không thích đi xem phim. - 1HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc bài mẫu. - 3 HS đặt câu. Ví dụ: a. Cây này không cao đâu. b. Cây này có cao đâu. c. Cây này đâu có cao. - 1HS đọc yêu cầu bài. - HSviết bài. - 5-7 HS đọc bài viết. - 1 HS trả lời. - Lắng nghe.. Môn: Tập viết Bài: CHỮ HOA Đ I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa Đ(1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp(1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ). Đẹp trường đẹp lớp ( 3 lần). * Giao tiếp, đặt mục tiêu, thể hiện sự tự tin... II. Chuẩn bị: Chữ mẫu, bảng phụ viết câu ứng dụng. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên viết bảng chữ D, Dân. -2HS lên bảng. Lớp viết vào - Nhận xét bài viết ở vở tập viết. bảng con. Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp, ghi đề . 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa. - Lắng nghe. a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ Đ: - Chữ hoa Đ cao mấy li? - Quan sát chữ mẫu. - Chữ hoa Đ giống và khác chữ D ở điểm nào? - 5 li. - Chữ Đ được cấu tạo như chữ - Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu. Đ -GV viết mẫu chữ Đ trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại D, thêm một nét ngang ngắn. - Theo dõi, lắng nghe. cách viết. b. HS viết bảng con. 16. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét, uốn nắn. 3.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng “Đẹp trường đẹp lớp”. * Treo bảng phụ: 1. Giới thiệu câu ứng dụng:“Đẹp trường đẹp lớp”. theo cỡ chữ nhỏ. - Yêu cầu HS giải nghĩa câu ứng dụng. 2. Quan sát và nhận xét: Đẹp trường đẹp lớp - Nêu độ cao các chữ cái ?. - Cách đặt dấu thanh ở các chư õ?. - Các chữ viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào ? - GV viết mẫu chữ: Đẹp 3. HS viết bảng con: * Viết: “ Đẹp” - GV nhận xét và uốn nắn. 4. Hoạt động 3: Viết vở. - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. 5.Hoạt động4: Chấm, chữa bài - Thu 7-8 vở chấm. -GV nhận xét chung. 6. Củng cố – Dặn dò : - Gọi HS nhắc lại bài học. - Dặn: + HS hoàn thành bài viết ở nhà. + Xem trước bài: “Chữ hoa E, Ê”. - GV nhận xét tiết học.. – Lớp viết vào bảng con.. - Quan sát. + Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - HS trả lời. - HS trả lời. - Bằng con chữ o.. - Lớp viết vào bảng con. - Viết bài vào vở tập viết.. - L ắng nghe. - HS nêu. Môn: Toán Bài: BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN. I. Mục tiêu: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. * Giao tiếp, giải quyết vấn đề... II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi tóm tắt BT1 SGK, hình vẽ tóm tắt BT2 và mô hình các quả cam. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính: - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. 24 + 17 ; 67 + 9 - Lắng nghe. -Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : - Lắng nghe. 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán về ít 17. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> hơn. Bài toán: Cành trên có 7 quả cam ( gắn 7 quả cam lên bảng). Cành dưới ít hơn cành trên 2 quả cam (gắn 2 quả cam lên bảng). Hỏi cành dưới có mấy quả cam? * Vừa hỏi, vừa tóm tắt bài toán lên bảng. - Hàng trên có mấy quả cam? (7quả cam được biểu thị bằng đoạn thẳng) - Số cam ở hàng dưới như thế nào so với số cam ở hàng trên. - Ít hơn mấy quả? (phần này gọi là phần ít hơn) - Bài toán hỏi gì? Hàng trên: 7quả cam Hàng dưới: 2 quả ? quả cam * Hướng dẫn HS giải bài toán: - Muốn biết hàng dưới có mấy quả cam em làm thế nào? - Em hãy nêu lời giải của bài toán?( Ghi bảng) * Kết luận: Ta nói rằng số cam ở hàng trên là số lớn Số cam ở hàng dưới là số bé. Vậy muốn tìm số bé ta làm thế nào? 3. Hoạt động 2:Hướng dẫn HS làm bài tập BÀI 1: - Gọi HS đọc đề toán . - Đính tóm tắt lên bảng (như SGK). - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Gọi 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét- Ghi điểm. BÀI 2 : Gọi 1 HS đọc đề tóan. - Đính tóm tắt (như hình vẽ SGK) lên bảng. - Lưu ý “thấp hơn” là “ít hơn”. -Hướng dẫn HS giải bài tóan . - Gọi 1 HS lên bảng giải - Nhận xét – Ghi điểm . 4. Củng cố – Dặn dò : - Hôm nay ta vừa học dạng toán gì? - Muốn tìm số bé ta làm thế nào? - Dặn: Xem trước bài: “ Luyện tập”. - Nhận xét tiết học.. - Lắng nghe.. - Hàng trên có 7 quả cam. - Số cam ở hàng dưới ít hơn số cam ở hàng trên. - Ít hơn 2 quả. - Hỏi hàng dưới có bao nhiêu quả cam. * 3 HS nhìn tóm tắt đọc lại đề toán.. - Phép trừ. - 1 HS đọc lời giải và phép tính. - Muốn tìm số bé ta lấy số lớn trừ đi phần ít hơn. (nhiều HS nhắc lại). - 3 HS nhìn tóm tắt đọc lại đề toán. - Vườn nhà Mai có 17 cây cam, vườn nhà Hoa ít hơn vườn nhà Mai 7 cây cam. - Hỏi vườn nhà Hoa có mấy cây cam - 1HS lên bảng, lớp giải vào vở - 1 HS đọc. - Theo dõi. - 2 HS nhìn tóm tắt nêu lại đề tóan. - 1 HS lên bảng, lớp giải vào vở. - Bài toán về ít hơn. - Lấy số lớn trừ đi phần hơn.. SINH HOẠT LỚP TUẦN 6 I,Nhận xét hoạt động trong tuần 1,H¹nh kiÓm 18. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hầu hết các em thực hiện tốt nội quy trường lớp. 2,Häc tËp §a sè c¸c em tÝch cùc häc tËp. Mét sè em cßn chưa đầy đủ đồ dùng học tập,ch­a chó ý trong häc tËp II,H¸t móa , trß ch¬i III. Kế hoạch tuần 7 - Hạnh kiểm - Học tập AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 3: HIỆU LỆNH CỦA CẢNH SÁT GIAO THÔNG BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. Mục tiêu: - Học sinh biết cảnh sát giao thông dùng hiệu lệnh để điều khiển xe và người đi lại trên đường. - Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm nhóm biển báo cấm. - Biết nội dung hiệu lệnh bằng tay của cảnh sát giao thông và của biển báo hiệu giao thông. - Quan sát và biết thực hiện đúng hiệu lệnh của cảnh sát giao thông. - Phải tuân theo hiệu lệnh của cảnh sát giao thông. - Có ý thức và tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông. II. Chuẩn bị: Tranh 1,2,3 phóng to Biển 101,102,112 phóng to III. Các hoạt động chính: . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ 2. Bài mới a.Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hàng ngày trên đường phố cảnh sát giao thông làm nhiệm vụ điều khiển các loại xe đi đúng đường. Chúng ta còn gặp một số biển cắm ở ven đường đó là biển báo hiệu để điều khiển giao thông. Đó là nội dung bài hôm nay. b.Hoạt động 2: Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông Cách tiến hành: - Treo các tranh có hình ảnh các động tác điều khiển của cảnh sát giao thông. - Giáo viên làm mẫu từng tư thế và giải thích nội dung.. - Học sinh quan sát, tìm hiểu các tư thế và nội dung thực hiện hiệu lệnh - Học sinh thảo luận nhóm 2 em thực hành làm cảnh sát giao thông. Vài học sinh thực hành đi đường theo hiệu lệnh. Lớp nhận xét Vài em nhắc lại Lớp đọc. c. Kết luận: Nghiêm chỉnh chấp hành hiệu lệnh của cảnh sát giao thông để đảm bảo an toàn giao thông 19. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> c. Hoạt động 3: Tìm hiểu về biển báo hiệu giao thông. Cách tiến hành - Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 1 Thảo luận nêu rõ: biển báo. Yêu cầu học sinh nêu đặc + Hình dáng điểm ý nghĩa của nhóm biển báo này. + Màu sắc Giáo viên ghi đặc điểm lên bảng. + Hình vẽ bên trong Đại diện nhóm trình bày. Vài em nhắc lại - Nói ý nghĩa từng biển báo. Các biển - ở đầu những đoạn đường giao nhau, đặt báo này được đặt ở vị trí nào trong thành ở bên tay phải. Học sinh nêu cụ thể ý phố? Khi đi đường gặp biển báo cẩm nghĩa từng biển báo (101,102,112) phải làm gì? Kết luận: Khi đi trên đường, gặp biển báo cấm thì xe và mọi người phải thực hiện theo hiệu lệnh ghi trên biển báo đó. d. Hoạt động 4: Trò chơi “Ai nhanh hơn”. Cách tiến hành: - Giáo viên chọn 2 đội mỗi đội 2 em. - Lật các biển báo, chọn ra 3 biển báo vừa Đặt 1 số biển báo úp trên bàn cho học học trong số nhiều biển báo. Đọc tên đúng sinh chọn. đội nhanh hơn thắng Kết luận: Lần lượt nêu tên 3 biển báo vừa học 3.Củng cố: Liên hệ: Phát hiệu trên đường em đi học chỗ đường nào có đặt các biển báo vừa học. Dặn dò: Thực hiện theo bài học. 20. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×