Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.84 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV: Huyønh Quang Vieät – THPT Taêng Baït Hoå. Ngày soạn: Tiết 22: BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:.Củng cố kiến thức về: - Định luật Ôm cho toàn mạch và định luật Ôm cho các loại mạch điện. - Điện năng công suất điện, định luật Jun- Len-xơ. 2. Kĩ năng: - Vận dụng các công thức định luật Ôm cho toàn mạch, cho các loại đoạn mạchvaf công tức điện năng, công suất điện, định luật Jun – len- xơ để giải các bài toán cơ bản. - Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp. 3.Thái độ: II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của thầy: Hệ thống bài tập 2. Chuẩn bị của trò: Ôn lại các kiến thức liên quan, làm trước các các bài tập đã giao. III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động ban đầu 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút) - Hãy viết biểu thức tính cường độ dòng điện trong mạch kín chứa nguồn điên và một điện trở R cho từng trường hợp chứa nguồn điện thành bộ. B. Hoạt động dạy-học: TL (ph) 20. Hoạt động của học sinh. Trợ giúp của giáo viên. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Bài toán định luật Ôm cho toàn mạch, công suất điện. HS: Quan sát và tìm hiểu Yêu cầu học sinh đọc đề và giáo Bài 1: Bài giải: đề bài toán. , r viên tóm tắt đề toán lên bảng. Cường độ dòng điện định mức và -Tóm tắt: điện trở của các bóng đền là. E = 6,6V, r =0,12 Đ1 Iđ1 =P1/U1=0,5A,Rđ1=U21/P1=12 Đ1 (6V- 3W),Đ2(2,5V-1,25W) Iđ2 =P2/U2=0,5A,Rđ1=U22/P2= 5 B A a)Đ1, Đ2 sáng CĐ a)Tính R2. 2 R1 bìnhthường.R1=?,R2=? U U 2 U1 U 2 U R2 b)R2’ = 1 .Độ sáng các đèn thay R2 = R 2 = CD I I Id 2 d 2 d 2 đổi thế nào? HS: Thảo luận, tìm lời giải 6 2,5 7 . = cho bài toán. GV: Theo dõi ,định hướng hướng 0,5 -Tính: giải bài toán cho HS. + Tính R1 +Iđ1 ,Rđ1 UAB = E – Ir = E – ( Iđ1+Iđ2) r + Iđ2 ,Rđ1 = 6,48V a) -Gọi HS lên bảng trình bày câu. UR2 = UAB – UCB = 0,48V + U R 2 từ đó -> R2. U U R1 AC AC 0, 48 . - UAB dựa vào định luật -Nhận xét đánh giá điểm. I R1 I Ôm ch toàn mạch. b) Độ sáng của các đèn. - UR2 = UAB – UCB. -> R1. R d1 .(R d2 R '2 ) +RCD = = 4 . R d1 R d2 R '2. HS: Ta so sánh hiệu điện thế thực tế ở hai đầu bóng đèn so với hiệu điện thế định mức hoặc cường độ. +RAB = R1 R CB 4, 48 . Ta có I R1 ICD I 1, 43 . R AB r H: Để biết các đèn sáng thế nào so với mức bình thường ta phải làm +UCD = ICD.RCD = 1,43.4 = 5,72V. Ta thấy U1' U CD U1 do đó Đ1 sáng thế nào? yếu hơn bình thường.. Giáo án Vật lý 11 NC Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Huyønh Quang Vieät – THPT Taêng Baït Hoå. dòng điện thực chạy qua GV: Ch học sinh vài phút làm bài U CD + I'2 0,95A. đền so với cường độ dòng sau đó gọi HS lên bảng giải. R ñ 2 R '2 điện định mức. Ta thấy I'2 I d2 do đó Đ2 sáng hơn -Nhận xét bổ sung. mức bình thường, có thể bị cháy 17. Hoạt động 2: Bài toán định lật ôm cho toàn mạch (có mắc các nguồn thành bộ) GV: Gọi một học sinh đọc đề và Bài 2: Bài giải A B GV tóm tắc đề bài toán lên bảng. -Áp dụng định luật Ôm cho các đoạn 1 , r1 mạch ta có. , r U 2 2 E1> E2 + B E1A ta có: I1 BA 1 (1) r1 a) tìm công thức UAB R b) R =? Thì U 2 + B E2A ta có: I 2 BA (2) r2 HS: Quan sát tìm hiểu đề + E2 là nguồn phát(I2>0) + E2 là máy thu(I2<0) U bài toán. + ARB ta có: I AB (3) R Gợi ý -Tại nút A ta có: I = I1 + I2. (4) - thảo lận và tìm hiểu đề -Để tìm biểu thức UAB ta có thể Thay (1),(2) và (3) vào(4) và rút UAB bài toán. xét những đoạn mạch nào? ta được. -Hãy tìm công thức lên hệ giữa I 1 2 -Trả lời. với I1 và I2. r1 r2 U AB (5) 1 1 1 GV: Từ ph (1),(2),(3) và (4) yêu -Thực hiện R r1 r2 cầu học sinh biến đổi tìm UAB. GV: Gọi HS lên bảng trình bày. b)Từ (2) => UAB = E2 –I2.r2 (6) GV:Từ (2) => UAB =? -Nếu E là nguồn phát, I > 0 thì ta có 2. HS: UAB = E2 –I2.r2. 2. 1 2 r1 r2 UAB < E2 < E2 1 1 1 HS: -Nếu E2 là nguồn GV: yêu cầu học sinh tìm giá trị R r1 r2 phát, I2> 0 thì ta có của R để thỏa mãn từng điều 2 2 R r1 kiện của bài toán. R r1 1 2 1 2 -Nếu E2 không phát cũng không thu , -Nếu E2 không phát cũng 1 2 không thu , r1 r2 2 I2 = 0.thì UAB = 0 =0 r1 I2 = 0.thì R 1 1 1 1 2 R r1 r2 --Nếu E2 là nguồn phát, 2 I2< 0 thì ta có r1 R 1 2 2 R r1 . GV: Nhận xét đánh giá điểm. --Nếu E là nguồn phát, I < 0 thì ta có 1. 2. 2. 2. 1 2 r1 r2 UAB >E2 > E2 1 1 1 R r1 r2 2 R r1 . 1 2. Giáo án Vật lý 11 NC Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Huyønh Quang Vieät – THPT Taêng Baït Hoå. C. Hoạt động kết thúc tiết học: 1.Củng cố kiến thức: ( 7phút) -Nhắc lại các chú ý khi giải áp dụng bài toán định lật Ôm 2. Bài tập về nhà: (2phút) Về nhà xem lại các bài tập đã giải và xem bài tập 3 ở SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM : ................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................. Giáo án Vật lý 11 NC Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>