Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án Vật lý lớp 11 - Trường THPT Tăng Bạt Hổ - Tiết 69: Bài tập về khúc xạ ánh sáng và phản xạ toàn phần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.94 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV: Huyønh Quang Vieät – THPT Taêng Baït Hoå. Ngày soạn: Tiết 69: BÀI TẬP VỀ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG VÀ PHẢN XẠ TOÀN PHẦN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về khúc xạ ánh sáng và phản xạ toàn phần. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập về ảnh của một vật qua mặt lưỡng chất và bài tập về phản xạ toàn phần. 3.Thái độ: Chú ý lắng nghe, tích cực thảo luận. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của thầy: Hệ thống bài tập 2. Chuẩn bị của trò: Ôn lại kiến thức về khúc xạ và phản xạ toàn phần. III. Tổ chức hoạt động dạy học: A. Hoạt động ban đầu 1. Ổn định tổ chức: (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút): Hãy cho biết điều kiện để xảy ra phản xạ toàn phần,viết công thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần và nêu ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần. B. Hoạt động dạy-học: TL (ph). 17. Hoạt động của học sinh. Trợ giúp của giáo viên. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Bài tập về hiện tượng khúc xạ HS:Đọc đề. GV: Gọi 1HS đọc đề, Bài 1: Một cái chậu chứa lớp nước tóm tắt đề bài toán lên bảng, dày 30cm, chiết suất của nước là 4/3. -Tìm hiểu đề bài toán . a) Chiếu một chùm tia sáng song song với mặt nước với góc tới là 450. Tính góc lệch hợp bởi chùm tia khúc HS: Thực hiện: GV: Gọi 1HS lên bảng vẽ xạ và chùm tia tới. hình về đường truyền của b) Mắt ở trong không khí nhìn xuống đáy chậu sẽ thấy đáy chậu cách mặt tia sáng. i nước một đoạn bao nhiêu? ^I H: Dựa vào hình vẽ tính Bài giải. D theo i và r? a) Góc lệch giữa tia khúc xạ và r D tia tới là. D = i-r H: Để tính r ta có thể dựa * tìm r: vào định luật nào? Áp dụng công thức khúc xạ ánh sáng ta có. HS: Trả lời: 1.sini = n sinr.Suy ra - D = i-r s inr sin 450 -Dựa vào định luật khúc xạ ánh sin i    0,53 4 sáng. n GV: Nhận xét và đánh HS: Hoàn thành bài giải và lên 3 giá điểm. bảng trình bày? 0  r  32 HS: lắng nghe, lên bảng vẽ hình. Vậy D = 450-320 = 130.. H. r I^ i. A'. HS: hai tam giác vuông HA’I và HAI. GV: Thông báo: Xét chùm tia sáng từ điểm A trên đáy chậu đi qua mặt thoáng của nước ra ngoài không khí.. Giao điểm của hai tia ló là ảnh của A’ của A. GV: gọi học sinh lên bảng vẽ ảnh A’. H: Để tính HA’ theo HA ta có thể dựa vào những tam giác nào?. Giáo Án Vật lí 11 Nâng Cao Lop11.com. b)Xét hai tam giác vuông HA’I và HAI Ta có: HI = HA’ tani = HAtanr HA tan r  HA'  (1). tan i Để có ảnh rõ thì góc tới I phải nhỏ.-> r nhỏ: Theo công thưc gần đúng ta có. tan i  sin i  i, t anr  s inr  r (2) Mặt khác ta có nsini=1.sinr-> ni  r.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Huyønh Quang Vieät – THPT Taêng Baït Hoå. HS: Góc tới nhỏ. HS: hoàn thiện bài giả theo hướng dẫn của GV và lên bảng trình bày.. 20. H: Để có ảnh rõ thì điều kiện của góc tớii như thế nào? GV: sử dụng công thức gần đúng để tính HA’ theo HA và n. GV: Nhận xét, đánh giá.. (vì các góc nhỏ) (3). Từ (1) ,(2) và (3) ta suy ra. r HA 3  HA'  HA   30  225cm i n 4. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài toán về khúc xạ và phản xạ toàn phần GV: Đọc đề và tòm tắt Bài 2: Cho một khối thủy tinh dạng bán cầu có đề bài toán. bán kính R, chiết suất 1,5.Chiếu thảng góc tới HS: Tìm hiểu đề bài toán. mặt phẳng bán cầu một tia sáng SI. a) Điểm tới I cách tâm O của khối bán cầu là HS: thực hiện. GV: vẽ tia tới SI yêu R/2. Xác định đường đi của tia sáng qua bán cầu học sinh lên vaex cầu? A J1 tiếp tia sáng đi qua bán b) Điểm tới I nằm trong vùng nào thì không có I1 i gh J tia sáng đi qua mặt cầu của bán cầu.? r cầu. I S i Bài Giải: a) Tia sáng đi thẳng qua mặt phẳngAB của khối 0 bán cầu, tới mặt cầu tại J với góc tới i i gh * Tìm i H: Dựa vào hình vẽ và Xét tam giác vuông IJO ta có I2 J2 giữ kiện bài toán, tính R B góc tới i? OI 2 1 sin i     i  300. OJ R 2 1 1 2 HS: Thực hiện:   igh  420 Ta có sin igh =  H: Tại J có tia khúc xạ n 1,5 3 -Suy nghỉ. không? Ta thấy i <igh dó đó taJ có tí khúc xạ với góc Gợi ý: HS; Tính igh rồi so sánh Điều kiện để có tia khúc khúc xạ r ( góc ló ) với i từ đó khẳng định - Theo định luật khúc xạ ánh sáng ta có: tạ là gì? tại tia sáng sẽ đi như thế sinr =n sini = 1,5.0,5 = 0,75 nào. suy ra r = 48036’ -GV: vẽ tiếp đường đi -Tính góc ló r. b) Khi tí tới SI càng xa tâm O,khoảng cách OI của tia sáng tại J. càng tăng, do đó góc tới i tăng. Nếu i  igh thì tia sáng sẽ xảy ra phản xạ toàn phần tai J, không H: Nhận xét khi tia tới có tia ló ra ngoài. HS: góc tới tăn SI càng xa tâm O thì góc Gọi I1 là vị trí của I khi góc I bằng góc giới hạn HS: Khi i> igh thì sẽ xảy tới tăng hay giảm? igh. ra phản xạ toàn phần tại Xét tam giác vuông I1J1O ta có; J và không có tia ló ra H:Khi góc tới tăng đến 1 2 ngoài giá trị như thế nào thì sẽ OI1 = OJ1.sinigh = R. n = 3 R . HS: Tính OI1 và nhận không có tia sáng đi qua Vây, nếu điểm tới I nằm ngoài lhoangr I1I2, với xét tính đối xứng để tìm mặt cầu của bán cầu. 2 khoảng di chuyển của OI1 = OI2 = R , sẽ không có tia ló ra khỏi mặt H: Tìm phạm vi của 3 điểm I. điểm tới I để thỏa mản của bán cầu. điều kiện bài toán.. C. Hoạt động kết thúc tiết học: 1. Củng cố kiến thức: ( 3phút) : Nhắc lại các chú ý khi giải bài tạp về phản xạ toàn phần và khúc xạ. 2. Bài tập về nhà – Tìm hiểu: (1phút): về nhà xem lại các bài tập đẫ giải và hoàn thành các bài tập trang 222. IV. Rút kinh nghiệm:. Giáo Án Vật lí 11 Nâng Cao Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×