Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Vật lý lớp 11 - Trường THPT Tăng Bạt Hổ - Tiết 66: Khúc xạ ánh sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.02 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV: Huyønh Quang Vieät – THPT Taêng Baït Hoå. Ngày soạn: 19/03/2009. Phần hai: QUANG HÌNH Chương VI: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG. Tiết 66: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh trình bày được các nội dung sau. + Hiện tượng khúc xạ của ánh sáng. + Định luật khúc xạ ánh sáng. + Các khái niệm: chiết suất tỉ đối, chiết suất tuyệt đối, hệ thức giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối. + Tính chất thuận nghịch trong sự truyền ánh sáng. 2. Kĩ năng: + Vận dụng được định luật khúc xạ để giải các bài tập về khúc xạ ánh sáng. + Phân biệt được chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối và hiểu vai trò của chiết suất trong hienj tượng khúc xạ ánh sáng. 3.Thái độ: Chú ý quan sát lắng nghe, tích cực thảo luận. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của thầy: Thí nghiệm khảo sát hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 2. Chuẩn bị của trò: Ôn lại hiện tượng khúc xạ ánh sáng đã học ở lớp 9 III. Tổ chức hoạt động dạy học: A. Hoạt động ban đầu 1. Ổn định tổ chức: (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. B. Hoạt động dạy-học: TL (ph) 5. 15. Hoạt động của học sinh. Trợ giúp của giáo viên. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa hiện tượng khúc xạ ánh sáng HS: Nêu lại định nghĩa. GV: Yêu cầu HS nhắc lại thế nào I. Định nghĩa hiện tượng khúc xạ là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.. ánh sáng - HS: Chùm tia sáng (1) GV: Làm thí nghiệm học sinh đươc gọi là chùm tia tới. quan sát. - Chùm tia sáng (2) gọi là Khúc xạ là hiện tượng chùm tia chùm tia khúc xạ. sáng bị đổi phương đột ngột khi qua mặt phân cách hai mội trường truyền HS: Nêu nắm khái niệm và mặt lưỡng chất. ánh sáng.. GV: Giới thiệu chùm tia tới và chùm tia khúc xạ. H: Thế nào là lưỡng chất phẳng, mặt lưỡng chất. Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật khúc xạ ánh sáng HS: Lắng nghe, ghi nhận. GV: Vẽ hình giới thiệu về góc I. Định luật khúc xạ ánh sáng tới, góc khúc xạ, pháp tuyến tại 1. Thí nghiệm điểm tới. a. Thí nghiệm SGK b. Tên gọi các thành phần và đại - Suy nghĩ. H: Khi ta thay đổi góc tới thì góc lương trong thí nghiệm khúc xạ ánh khúc xạ có thay đổi không? Nếu sáng có thì có thuân theo quy luật nào - Gọi tia khúc xạ đó là IR không? Để trả lời câu hỏi đó ta - Gọi NN’ là pháp tuyến I của mặt đi vào thí nghiêm. lưỡng chất - Góc SIN được gọi là góc tới i - Tìm hiểu dụng cụ và các GV: Giới thiệu dụng cụ thí - Góc RIN’ được gọi là góc khúc xạ bước tiến hành thí nghiệm và các bước làm thí r nghiệm. nghiệm. - Mặt phẳng làm bởi tia tới và pháp. Giáo Án Vật lí 11 Nâng Cao Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Huyønh Quang Vieät – THPT Taêng Baït Hoå. tuyến được gọi là mặt phẳng tới - HS: Khi làm thí nghệm cần lưu ý quan sát những chú ý của GV: - Tiến hành thí nghệm và đền kết quả vào bảng số liệu .. - Chia nhóm và phát dụng cụ về cho nhóm. *Chú ý: -Tia khúc xạ và tia tới có cùng nằm trong cùng mặt phẳng tới hay không? - Tia khúc xạ nằm ở cùng một bên hay hai bên pháp tuyến tại điểm tới?. HS: Xử lí số lệu và nêu nhận xét. -Yêu cầu học sinh tính. sin i và s inr. c. Nhận xét : Tỉ số giữa cho nhận xét. sini và sinr là số không đổi GV:Làm thí nghiệm với các cặp môi trường trong suốt khác ta cũng được kết quả tương tự: HS: Nêu kết luận( nội dung của định luật khúc xạ .. 7. d. Nhận xét : Tỉ số giữa sini và sinr là số không đổi 2. Định luật a. Định luật - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng GV: Thông báo nội dung định tới. luật khúc xạ - Tia tới và tia khúc xạ nằm ở hai HS: Nắm nội dung và bên pháp tuyến tại điểm tới. biểu thức của định luật. - Tỉ số giữa sin của góc tới và sin của góc khúc xạ là một hằng số: sini  n 21 (1) sinr ta có thể viết công thức trên dưới dạng sini  n 21 sinr (2) Hằng số n được gọi là chiết suất tỉ đối HS: Hãy viết biểu thức của định của môi trường khúc xạ (môi trường luật dưới dạng hàm nhân. chứa tia khúc xạ) đối với môi trường HS: sini  n 21 sinr tới (môi trường chứa tia tới) GV: khi nào thì góc khúc xạ nhỏ b. Nhận xét.: hơn góc tới. khi nào thì góc khúc - Nếu n > 1 thì sini > sinr hay i > r. Ta nói môi trường khúc xạ chiếc xạ lớn hơn góc tới. quang kém hơn môi trường tới. - HS: Nếu n > 1thì sini > Nếu n < 1 thì sini < sinr hay i < r.Ta HS:Trong trường hợp này, khi đi sinr hay i > r. nói môi trường khúc xạ chiết quang qua mặt lưỡng chất,tia khúc xạ - Gần pháp tuyến hơn. kém hơn môi trương tới. ánh sáng đi gần pháp tuyến hay xa hơn tia tới? - Nếu n < 1 thì sini < sinr hay i < r - Xa pháp tuyến hơn. Hoạt động 3:Tìm hiểu về chiết suất của môi trường Thông báo III. Chiết suất của môi trường HS: Lăng nghe, tìm hiểu GV: Đưa khái niệm về các đại 1. Chiết suất tỉ đối khái niệm chiết suất tỉ đối lượng trong biểu thức của định Chiết suất tỉ đối được tính bằng tỉ số và chiết suất tuyệt đối. luật khúc xạ n là chiết suất tỉ đối giữa các vận tốc v1 và v2 của ánh sáng H: Qua thí nghiệm trên em có kết luận gì về hiện tượng khúc xạ.. Giáo Án Vật lí 11 Nâng Cao Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Huyønh Quang Vieät – THPT Taêng Baït Hoå. của môi trường 2 (môi trường khúc xạ) đối với môi trường 1(môi trường tới). Trong lý thuyết về ánh sáng, chiết suất tỉ đối này bằng tỉ số giữa các vận tốc v1 và v2 của ánh sáng khi đi trong môi trường 1 và trong môi trường 2.. HS: Nhận xét. Vì vận tốc ánh sáng truyền đi trong các môi trường bao giờ cũng nhỏ hơn vận tốc áng sáng trong chân không (v < c), nên chiết suất tuyệt đối của mọi chất đều lớn hơn. khi đi trong môi trường 1 và trong môi trường 2. v n21  1 v2 2.Chiết suất tuyệt đối a. Đinh nghĩa Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không. b. Công thức. ‘Chiết suất tuyệt đối H: Từ biểu thức định nghĩa chiết c suất tuyệt đối em có nhận xét gì n  về giá trị của chiết suất tuyệt đối v n. c. Nhận xét do đó, nếu đặt i = i1 và r = i2 định vì v <c nên n < 1 luật khúc xạ có thể được viết * Mối liên hệ giữa chiết suất tỉ đối và dưới dạng đối xứng sau : chiết suất tuyệt đối. n1sin i1 = n 2 sin i2. Chú ý : Công thức đối xứng rất tiện dụng. . n 2 1. n2 n1. Đặt i = i1 và r = i2  Định luật khúc xạ có thể được viết dưới dạng đối xứng sau :. n 1 sin i 1  n 2 sin i 2. 10. Hoạt động 4: Tìm hiểu ảnh của một vật được tạo bởi sự khúc xạ ánh sáng qua mặt phân cách hai môi trường. Và nguyên lí thuận nghịch sự truyền ánh sáng GV: Tiến hành thí nghiệm IV. Ảnh của một vật được tạo bởi sự Quan sát khúc xạ ánh sáng qua mặt phân Xét điểm O nằm ở đáy một cốc Nhận xét có cảm giác là nước. Cho nhận xét cách hai môi trường: đáy cốc được nâng cao GV: Giải thich1 bằng hình ảnh Nhận xét: Có cảm giác là đáy cốc hơn so với bình thường. Ta chú ý hai tia tới OA, OB ; OA được nâng cao hơn so với bình vuông góc với mặt nước, đồng thường. HS: quan sát lắng nghe thời B rất gần . Nếu kéo dài các cách giả thích. tia của chùm khúc xạ thì các đường kéo dài gặp nhau tại O’, O’ là điểm ảnh ảo của O. Đặt mắt ngoài không khí sao cho chùm khúc xạ nói trên đi vào mắt . GV: vì vậy khi lội nước cần HS: Lên hệ hiện tượng chúy ý hiện tượng này để khỏi bị này. tai nạn. HS: Trả lời C2.. Giáo Án Vật lí 11 Nâng Cao Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: Huyønh Quang Vieät – THPT Taêng Baït Hoå. HS: quan sát lắng nghe, tìm hiểu nguyên lí.. V. Nguyên lí thuận nghịch trong sự truyền ánh sáng: Nếu ánh sáng truyền từ S tới R, giả sử theo đường truyền là SIJHR, thì khi truyền ngược lại theo tia RK, đường truyền là RKJIS . Đó là tính thuận nghịch trong sự truyền ánh sáng.. C. Hoạt động kết thúc tiết học: 1. Củng cố kiến thức: ( 3phút) Hướng dẫn học sinh trả lời bài tập 1,2 trang 217 để củng cố kiến thức. 2. Bài tập về nhà – Tìm hiểu: Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại của bài học. IV. Rút kinh nghiệm:. Giáo Án Vật lí 11 Nâng Cao Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×