Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Ôn tập môn Tiếng Anh khối 11 - Will & be going to & present progressive

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.3 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>WILL & BE GOING TO & PRESENT PROGRESSIVE. I.WILL Formation: will + V1 Use: express an intention or decision made at the moment of speaking. (diễn tả một ý định hay quyết định được làm lúc nói). II.BE GOING TO Formation: is / am / are + going to + V1 Use: express a decision or intention thought before the moment of speaking or a prediction havin the evidence. (diễn tả một quyết định hay ý định đã được nghĩ trước lúc nói hoặc một dự đoán có bằng chứng rõ ràng ). III.PRESENT PROGRESSIVE: Formation: is / am / are + V-ing Use: express the future arrangement (often have time word ) ( diễn tả sự sắp xếp ở tương lai thườ có từ chỉ thời gian). USED TO I.USED TO : Đã từng Use: Dùng để nói lên hành động thường xuyên làm ở quá khứ, lúc ta nói thì hành động này không còn nữa . Formation: - Affirmative: Active: S + used to + V1 Passive: S + used to + be + V3/ed - Negative: Active : S + did not + use to + V1 Passive: S + did not + use to + be + V3/ed - Interrogative: Active: Did + S + use to + V1? Passive: Did + S + use to + be + V3/ed? Ex: When I was young, I used to swim. Did you use to swim when you were young? I didnot use to play football in the past. II. TO BE USED TO = TO GET USED TO = TO BE ACCUSTOMED TO : QUEN VỚI Use: dể nói lên hành động thường xuyên làm ở hiện tại Formation: be used to / get used to / be accustomed to + V-ing/ N Ex: John is used to sleeping late on Sundays. John gets used to sleeping late on Sundays. John is accustomed to sleeping late on Sundays.. 1 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> RELATIVE CLAUSE: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ A. Mệnh đề quan hệ: là mệnh đề có chứa đại từ quan hê. ( who, whom, which, that) Ex: The girl who is standing at the gate is my friend. Mđề quan hệ I. WHO: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người đứng làm chủ từ trong mệnh dề quan hệ, đại từ quan hệ đặt sau tiếng danh từ mà nó bổ nghĩa. Ex: The girl is my friend. She is standing at the gate. -> The girl who is standing at the gate is my friend. II.WHOM: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người đứng làm túc từ trong mệnh dề quan hệ, đại từ quan hệ đặt sau tiếng danh từ mà nó bổ nghĩa. Ex: The man is my teacher. You met him at school. -> The man whom you met at school is my teacher. III. WHICH: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật trong mệnh dề quan hệ, đại từ quan hệ đặt sau tiếng danh từ mà nó bổ nghĩa. Ex: The book is very interesting. It is on science. -> The book which is on science is very interesting. IV.THAT: là đại từ quan hệ thay thế cho who, whom, which. V.WHOSE: là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ sở hữu. Whose + N. Ex: The girl is the best student in my class. Her shirt is blue. -> The girl whose shirt is blue is the best student in my class. B. Defining relative clause & Non- defining relative clause: 1. Defining relative clause: ( mệnh đề quan hệ có giới hạn) là mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ không rõ nghĩa. Danh từ cần được bổ nghĩa thường có “the”. Ex: The book is very interesting. I borrowed it from you. -> The book which I borrowed from you is very interesting. 2. Non- defining relative clause:( mệnh dề quan hệ không có giới hạn) là mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, nếu bỏ đi mệnh đề chính sẽ không rõ nghĩa. + Không dùng “ that” trong mệnh đề này. + Dùng dấu phẩy để tách mệnh đê chính ra khỏi mệnh đề quan hệ. + Không lược bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề này. Ex: My father is a farmer. You met him yesterday.  My father, whom you met yestesday, is my farmer. Miss White is a very nice teacher. She teaches English. -> Miss White, who teaches English, is a very nice teacher. C. Quan hệ trạng từ: When, Where 1. Where là quan hệ trạng từ thay thế cho trang từ chỉ nơi chốn, where được đặt sau trạng từ mà nó bổ nghĩa.. 2 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ex: VietNam is the place. I was born in that place. -> VietNam is the place where I was born. Library is the place. We can borrow book there. -> Library is the place where we can borrow book. 2. When là quan hệ trạng từ thay thế cho trang từ chỉ thời gian, when được đặt sau trạng từ mà nó bổ nghĩa. Ex: I always remember the day. My father went away on that day.  I always remember the day when my father went away. CONDITIONAL SENTENCES ( CÂU ĐIỀU KIỆN) If it doesn’t rain, I will come. Mđ if mđ chính I.Conditional sentence type 1: ( Điều kiên loại 1) là điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. 1. Mệnh đề chính: ở thì + tương lai will/ shall/ can/ may/ must + V1 Ex: If it doesn’t rain, I will come + hiện tại đơn Ex: He often falls asleep if the film isn’t good. + thể mệnh lệnh( bắt đầu bằng động từ nguyên mẫu không to) Ex: Go out if he is angry. 2. Mệnh đề IF : hiện tại đơn + hiên tại đơn ( S + V1/s/es) Ex: If it rains, I willnot come. II. Conditional sentence type 2 (Điều kiện loại 2) là điều kiện trái với sự thật ở hiện tại hoặc tương lai. 1. Mệnh dề chính: would/ could/ should/ might + V1 Ex: If I were you, I would do that work. 2. Mệnh đề IF: S + were V2/ed Ex: If I ( be) you, I would do that work. were If I ( study) more, I would pass the exam. Studied (Ved) III.Conditional sentence type 3 (Điều kiện loại 3) là điều kiện trái với sự thật ở quá khứ. 1. Mệnh đề chính: could/ would/ should/ might + have + V3/ed Ex: If it hadnot rained yesterday, we (play) football. Would have played 2. Mệnh đề IF: had + V3/ed Ex: If it ( rain) yesterday, we wouldnot have played football. Had rained. 3 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Type 2. If clause is / am / are S + V1/ s/ es S + were/ V2/ed. S+ would + V1. Type 3. S + had + V3/ed. S + could / would + have + V3/ed. Type 1. Main clause S + will + V1. IV.Điều kiện trong câu gián tiếp. Ta giữ nguyên thì ở điều kiện loại 2 và 3. Đổi thì ở điều kiện loại 1 If clause : S + is / am /are thành S + was / were V1/ s / es V2/ed thành Main clause: S + will + V1. S + would + V1. Ex: She said “ If it rains, I willnot come”.  She said if it rained, she wouldnot come. PRESENT SIMPLE ( THÌ HIỆN TẠI ĐƠN) 1. Formation ( cách thành lập) a) Affirmative ( thể khẳng định) - Active: S + V1/s/es Nếu chủ từ là ngôi thứ ba số ít ( she, he, it ) lấy S + Vs/es. Ta them “es” khi động từ tận cùng bằng s, sh, ch, x, z. Ex: watches - Passive: S + is/ am/ are + V3/ed Ex: She always studies her lesson. ( Active) -> Her lesson is always studied by her.( Passive) b) Negative ( thể phủ định) - Active: S + don’t / doesn’t + V1 - Passive: S + is / am / are + V3/ed Ex: They don’t clean their house. ( active) -> Their house isn’t cleaned by them.( Passive) c) Interrogative ( thể nghi vấn) - Active: Do / Does + S + V1? - Passive: Is / Am / Are + S + V3/ed? Ex : Do they clean their house? (Active) -> Is their house cleaned by them ? ( Passive) 2. Use ( cách dùng) - Để chỉ thói quen ( trong câu thường có usually, often, always) Ex: She often gets up at 6 a.m. 4 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Để chỉ một sự thật luôn đúng. Ex : The sun rises in the East.( Mặt trời mọc ở hướng đông.) - Khi diễn tả hành động xảy ở tương lai, động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia hiện tại. Mệnh đề trạng ngữ thường bắt đầu bằng when, as, efore, after, while, as soon as (ngay khi). Ex: Peter will meet Lan when he goes to school tomorrow. Mđ trạng ngữ chỉ thời gian - Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để kể câu chuyện trong quá khứ để các tình tiết trong câu chuyện trở nên sống động hơn. PRESENT PROGRESSIVE ( Thì hiện tại tiếp diễn) 1. Formation: a) Affirmative: - Active: S + is / am / are + V-ing - Passive: S + is / am / are + being + V3/ed Ex: The teacher is teaching a difficult exercise.( active) -> A difficult is being taught by a teacher.( passive) (to teach – taught – taught) b) Negative: - Active: S + is / am / are + not + V-ing. - Passive: S + is / am / are + not + being + V3/ed. Ex: The teacher isnot teaching a difficult exercise.( active) -> A difficult isnot being taught by a teacher.( passive) (to teach – taught – taught) c) Interrogative: - Active: Is / Am / Are + S + V-ing? - Passive: Is / Am / Are + S = being + V3/ed? Is the teacher teaching a difficult exercise?( active) -> Is a difficult being taught by a teacher?( passive) (to teach – taught – taught) 2. Use( cách dùng) - Một hành động đang diễn ra ở tương lai ( trong câu tường có Now, at present, at the moment) Ex: I’m listening to music at the present. - Để diễ tả một việc dang diễn ra ở tương lai ( tường áp dụng cho các động từ sau Go, leave, come). Ex: She is leaving for Ho Chi Minh City at 6a.m tomorrow. - Để diễn tả hành động đang diễn ra lúc nói thường dùng với thể mệnh lệnh. Ex: Listen! Someone is knocking at the door. PRESENT PERFECT ( Thì hiện tại hòan thành) 1.Formation a) Affirmative - Active: S + have/ has + V3/ed - Passive: S + have/ has / been + V3/ed Ex: She has done this exercise 3 times.( active)  This exercise has been done 3 times by her.( passive) 5 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> b) Negative: - Active: S + haven’t / hasn’t + V3/ed. - Passive: S + haven’t / hasn’t + been + V3/ed. Ex: She hasnot done this exercise 3 times.( active)  This exercise hasnot been done 3 times by her.( passive) c) Interrogative: - Active: Have/ Has + S + V3/ed? - Passive: Have / Has + S + been + V3/ed? Ex: Has she done this exercise 3 times.( active)  Has this exercise been done 3 times by her.( passive) 2 Use: - Để chỉ một việc xảy ra ở quá khứ không xác định thời gian hay chỉ số lần ( trong câu thường có already, never, yet, ever, twice). - Để chỉ một việc vừa mới xảy ra (just, lately, recently). - Để chỉ một việc xảy ra từ quá khứ kéo dài tới hiện tại ( so far: cho tới bây giờ, since + điểm thời gian Ex: since 1995, for + khoảng thời gian Ex: for a month). SIMPLE PAST ( Thì quá khứ đơn) 1Formation a) Afirmative: - Active: S + V2/ed - Passive: S + was/ were + V3/ed Ex: They built this house last year.( Active) -> This house was built by them last year.( Passive) b) Negative: - Active: S + did not + V1 - Passive: S + was/ were + not + V3/ed Ex: They did not build this house last year.( Active)  This house was not built by them last year.( Passive) c) Interrogative: - Active: Did + S + V1? - Passive: Was/ Were + S + V3/ed? Ex: Did they build this house last year? Active) -> Was this house built by them last year? Passive) 2. Use - Chỉ một hành động xảy ra trong khoảng thời gian xác định ở quá khứ ( last year, ago, yesterday) - Để chỉ một thói quen ở quá khứ. Ex: I often played football when I was young. - Để chỉ một chuỗi hành động xảy ra ở quá khứ. 6 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ex: She drove her car into the car- park, got out of the car, closed the window, looked and went to the cinema. PAST CONTINOUS 1.Formation: a) Affirmative; - Active: S + was/ were + V-ing - Passive: S + was/ were + being + V3/ed Ex : My father was planting the trees. The trees were being planted by my father. b) Negative: - Active: S + was/ were + not + Ving - Passive: s + was / were + not + being + V3/ed Ex : My father wasnot planting the trees. The trees werenot being planted by my father. d) Interrogative: - Active: Was/ Were + S + V-ing? - Passive: Was/ Were + S + being + V3/ed? Ex : Was my father planting the trees? Were the trees being planted by my father? 3. Use: - Chỉ một việc đang diễn ra ở quá khứ có nhấn mạnh thời gian ( at this time, at 7 o’clock ) Ex: He was reading newspaper at 7 o’clock yesterday. - Hành động đang diễn ra có hành động khác xảy đến Ex: He was watching TV when I came. Hđ đang diễn ra Hđ xảy đến - Diễn tả hành động kéo dài ở quá khứ.( trong câu thường có all: suốt) Ex: It was raining all day yesterday. - Hai hành động đang diễn ra nối liền với While The children were playing football while Mary was cooking meal. PAST PERFECT 1. Formation a) Affirmative - Active: S + had + V3/ed - Passive: S + had + been + V3/ed Ex: They had built this house by 1990.  This house had been built by them by 1990. b) Negative: - Active: S + had + not + V3/ed - Passive: S + had not + been + V3/ed Ex: They hadnot built this house by 1990. This house hadnot been built by them by 1990. d) Interogative: - Active: Had + S + V3/ed? 7 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Passive: Had + S + been + V3/ed? Ex: Had they built this house by 1990 ? Had this house been built by them by 1990 ? 3. Use - Để chỉ một hành động xảy trước một thời điểm trong quá khứ ( trong câu thường có by= before : trước) Ex: I had lived in Ho Chi Minh City by 1897. - Để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ + Hành động xảy ra trước thường theo sau after chia quá khứ hoàn thành. + Hành động xảy ra sau thường theo sau after chia thì quá khứ đơn. Ex : I went to school after I had had breakfast. We had watched TV before we went to bed. TO- INF 1. Formation: - Active: to-inf - Passive: to be + V3/ed Ex: I want to do this exercise. I want to be taken to the zoo by my father. 2. Use: - Hai động từ trong một câu thì động từ theo sau phải có to. GERUND ( V-ING) 1. Formation: - Active: V-ing - Pasive: being + V3/ed Ex: Tom admitted throwing the rock through the window. Mary avoided being recognized by wearing a hat. 2. Use a) Sau giới từ đông từ thêm ing Ex: He is fond of reading. Giới từ V-ing b) Sau các tính từ sở hữu ( my , your , his, her , their, our……) Ex: They regret your moving so far. d) Sau một số đông từ sau - enjoy : thích - dread: sợ - avoid : tránh - practise : thưc hành - detest = dislike : không thích - imagine = fancy : tưởng tượng - miss: bỏ lỡ - consider : xem xet - postpone = put off : hoãn lại - appreciate : coi trọng - mind: làm phiền - admit: công nhận - finish: hoàn thành - quit: từ bỏ - keep : tiếp tục - resist : kháng cự, chống đối - deny: từ chối - suggest: đề nghị - delay : hoãn lại - escape: trốn thóat 8 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> e) -. risk : liều lĩnh - mention: đê cập sau một số nhóm từ sau: to be use to = to get used to = to be accustomed to : quen + V-ing to be busy: bận rộn to be worth : đáng It’s no use: không có ích It’s no good : không có ích. -. + V_ING. There is no: không có gì - To be near: suýt gần - Can’t bear = can’t stand = can’t help : không thể không - Feel like: muốn - Have a good time: vui vẻ - Have a hard time = have difficulty : gặp khó khăn * Các trường hợp cần lưu ý: 1) Đối với môt số dộng từ như: Advise = recommend : khuyên Permit = allow : cho phép + Nếu dộng từ theo ngay sau nó ta thêm ing. Ex: I advise learning English. + Nếu cách một túc từ thì dùng to Ex: I advise them to learn English. + Nếu ở thể bị động thì thêm to Ex: He was advised to go out. 2) Đối với các động từ ( begin, start, continue) ta thêm to hay ing vẫn không dổi nghĩa. 3) to stop + V-ing : ngừng không làm nữa To stop + to-inf : ngừng để làm gì 4) + remember : nhớ / forget : quên / regret : hối tiếc + V-ing ( nhớ quên, tiếc hành động đã xảy ra) Ex: I remember learning this lesson. I forget locking the door. I regret not going to school yesterday. + remember / forget / regret + to-inf : nhớ, quên, tiếc phải làm gì trong tương lai. Ex: please, remember to bring this book. I regret to say that I can’t help you. 5) to try + V-ing : thử To try + to-inf : cố gắng Ex: Have you ever tried writing wit your left hand? ( Bạn có bao giờ thử viết bằng tay trái không?) We try to learn English everyday. ( Chúng tôi cố gắng học anh văn mỗi ngày). 6) to mean + V-ing : nghĩa là To mean + to-inf : muốn Ex: It means learning hard. ( Điều đó có nghĩa là học chăm) 9 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Do you mean to help him? ( Bạn có muốn giúp anh ấy không?) 7) need / want + to-inf (muốn, cần gì mang ý nghĩa chủ động) Need / want + V-ing (muốn, cần gì mang ý nghĩa bị động) Ex: This tooth needs filling. ( Cái răng này cần được trám) He needs to buy a book. ( anh ta cần mua 1 quyển sách.) BARE-INF (ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU KHÔNG TO) 1. Dùng sau các động từ khiếm khuyết ( will, shall, can, may, might, must, should = had better) Ex: You must keep silent in class. 2. Sau các động từ Have / let/ make / help + O + V ko to Ex: The teacher makes us do this exercise. Nhưng khi đổi sang bị động ta phải thêm to Ex: We are made to do this exercise 3. Sau các động từ cảm quan Find/ catch / see / feel / hear / watch / notice / smell + V ko to Ex: He noticed the thief enter the room.  The thief was noticed to enter the room.  Notes: Đối với các động từ cảmquan (Find/ catch / see / feel / hear / watch / notice / smell) + Nếu chỉ 1 hành động đang diễn ra thì ta thêm V-ing + Nếu chỉ hành động đã chấm dứt thì ta thêm to PERFECT GERUND& PERFECT PARTICIPLE Cả hai đều có cách thành lập giống nhau nhưng do vị trí đứng khác nhau trong câu nên chúng có tên gọi khác nhau. 1. Formation - Active: having + V3/ed - Passive : having + been + V3/ed 2. Use: - Hai hành động có cùng chủ ngữ, hành động thứ hai xảy ra sau hành động thứ nhất, ta đơn giản hành động thứ nhất. Ex: After they had done the test, they went out.  Having done the test, they went out. Perfect participle Ex: I had made such a noise. I’m sorry for that.  I’m sorry for having made such a noise. Perfect gerund * Thông thường khi having + V3/ed đứng sau giới từ hoặc giữa câu thì ta gọi là perfect gerund, nếu đứng đầu câu thì gọi là perfect participle. REPORTED SPEECH A. STATEMENT: He said to me “I am a teacher.” (*) 10 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> (1) (2) (3) (4) (1) gọi là chủ từ của động từ mở đầu. (2) gọi là động từ mở đầu (3) gọi là túc từ cùa động từ mở đầu (4) gọi là câu trực tiếp (ở dạng câu nói) Muốn dổi sang câu gián tiếp ta thực hiện các bước sau: 1. Đổi động từ mở đầu “ said to” thành “told” 2. Đổi các đại từ, các từ chỉ định, các trạng từ: a) Đổi đại từ: - Khi câu trực tiếp có ngôi thứ nhất thì nó sẽ hòa hợp với chủ từ của động từ mở đầu. - Khi câu trực tiếp có ngôi thứ hai thì nó sẽ hòa hợp với túc từ của động từ mở đầu. - Khi câu trực tiếp có ngôi thứ ba sẽ giữ nguyên không đổi. Ngôi thứ nhất Ngôi thứ hai Ngôi thứ ba. I We. Me Us. My Our. Myself Ourselves. Mine Ours. You. You. Your. Yourself / yourselves. yours. She He It they. Her Him It them. Her His Its Their. Herself Hers Himself His Itself Its themselves Theirs. Ex: He said to me “I am a teacher”  He told me that he was a teacher. She said “ You don’t talk in class, Nam”  She told Nam he did not talk in class. My father said “ I always help you with your homework”.  My father said that he always helped me with my homework.( Nếu không có túc từ mở đầu thì túc từ là “me”) She said “ Mary gives us many tests”  She said Mary gave them many tests. b) Đổi các từ chỉ thời gian, nơi chốn Trực tiếp Gián tiếp. 11 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> This That These Those Here There Now Then Today That day Tomorrow The next day / the following day Next week The next week/ the following week. Tonight That night Yesterday The day before The day before yesterday Two days before Last month The previous month/ the month before ago before Ex: I’m going now” said Peter  Peter said that he was going then. c) Đổi thì của động từ: - Khi động từ mở đầu thì hiện tại, iện tại hoàn thành, tương lai thị không đổi thì ở câu trực tiếp. - Ex: She says “ You will do the test tomorrow.” -> She says that I will do the test tomorrow. - khi động từ mở đầu thì quá khứ thì động từ ở câu trực tiếp lùi về một bậc. Trực tiếp Gián tiếp 1. Hiện tại đơn 1. Quá khứ dơn 2. Hiện tại tiếp diễn 2. Quá khứ tiếp diễn 3. Quá khứ đơn 3. Quá khứ hoàn thành 4. Hiện tại hoàn thành 4. Quá khứ hoàn thành 5. Quá khứ hoàn thành 5. Quá khứ hoàn thành 6. Tương lai 6. Tương lai trong quá khứ ( will -> would) Notes: Đối với sự việc lúc nào cũng đúng ta không đổi thì. Ex: He proved “ The earth goes around the sun”  He proved the earth goes around the sun. B. QUESTION I. WH- QUESTION ( CÂU ỎI CÓ TỪ ĐỂ HỎI BẮT ĐẦU BẰNG WH) - Đổi động từ mở đầu thành “ asked” - Dùng vấn từ ( what, how, …..) để nối hai mệnh đề. - Đổi đại từ, trạng từ, thì, giống như câu statement. - Câu hỏi đổi thành câu khẳng định. Ex: He said to me “ What are you doing?”  He asked me what I was doing. II. Yes- No Question - Đổi giống như Wh- question cỉ khác là ta dùng If hoặc whether ( if = whether : có hay không) để nối 2 mệnh đề. Ex: “ Will you go to school tomorrow?” said the teacher.  The teacher asked us if / whether we would go to school the next day. 12 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> C. IMPERATIVE : THỂ MỆNH LỆNH - Đổi động từ mở đầu thành “ told” hoặc asked. - Nếu có “ please” ta bỏ - Nếu mệnh lệnh khẳng định dùng to-inf - Nếu mệnh lệnh phủ định dùng not to-inf - Đổi đại từ và trạng từ giồng như câu trần thuật. S + ASKED + O + TO-INF NOT TO-INF Ex: “ Turn on the lights.” the teacher said  The teacher told me to turn on the lights. “ Would you open the door?” She said  She asked me to open the door. “ If I were you, I wouldn’t stay up late.” He said  He advised me not to stay up late. D. GERUND ( V-ING) Gerund dược ùng trong câu gián tiếp với các độg từ sau: 1. To thank + O + for : cám ơn ai về việc gì 2. To congratulate + O + on : chúc mừng ai về việc gì 3. To warn + O + against : báo ai đừng làm gì 4. To warn + O + about : báo ai về điều gì 5. To prevent + O + from : ngăn cản ai khỏi làm gì = to stop + O + from 6. To accuse + O + of : buộc tội ai về diều gì 7. To blame + O + for : đổ lỗi cho ai về việc gì 8. To apologise + to + O + for : xin lỗi ai về việc gì 9. To praise + O + for : ca ngợi ai về việc gì 10. To dream of : mơ về điều gì 11. To insist on : khăng khắng làm gì 12. To look forward to : mong chờ điều gì 13. To think of / about : nghĩ về điều gì 14. To complain about : phàn nàn về điều gì 15. To confess to : thú tội 16. To admit : công nhận 17. To suggest : dề nghị 18. To deny : từ chối. + V_ING. Ex: “ It’s nice of you to help me. Thank you very much.” Tom said to you. -> Tom thanked me for helping him. ( Tom cám ơn tôi vê việc ã giúp dỡ anh ta) Thank + O + for + V-ing “ I have always wanted to be a pilot” Paul said to you. -> Paul dreamed of being a pilot. ( Paul mơ ước trở thành phi công.) Dream of + V-ing 13 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> The thief said “ I take the bicycle.”  The thief admitted taking the bicycle. Admit + V-ing BECAUSE & ALTHOUGH I. BECAUSE = BECAUSE OF : BỞI VÌ - Because + clause ( S + V + O) - Because of + Noun / Noun Phrase/ V-ing Ex: They were happy because they passed the exam. Because + S + V + O She walked slowly because of her injured legs. Because of + N.P II. ALTHOUGH = THOUGH= EVENTHOUGH= IN SPITE OF = DESPITE : MẶC DÙ - Although = tough = eventhough + S + V + O = In spite of = despite + Noun / Noun Phrase / V-ing Ex: They did the test well although it was difficult. Although + S + V I went to school on time in spite of the heavy rain. In spite of + N WH- QUESTION:Câu hỏi có từ để hỏi bắt đầu bằng Wh) - Who : ai ( để ỏi về người có thể làm chủ từ hoặc túc từ) Chủ từ : Who + V ? Ex :Who does this exercise? Túc từ : Who + trợ động từ + S + V1 ? Ex : Who are you talking about? -. What : cái gì ( vật ) Where : ở đâu ( nơi chốn) When : khi nào ( thời gian ) Which : nào Whose : của ai Why : tại sao ( lý do) How : như thế nào. Which + N + trợ động từ + S + V1 ? whose + N + trợ động từ + S + V1 ?. WH- QUESTION + TRỢ ĐỘNG TỪ + S + V1……..?. PASSIVE VOICE : THỂ BỊ ĐỘNG. S. +. V. + 14 Lop11.com. O.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> S. + BE + V3/ED. +. BY O. Đổi động từ bị động có 3 bước : - Đổi động từ thành V3/ ed. - Thêm BE trước V3/ed (chia Be giống như dộng từ câu chủ dộng) - Giữa S & V có gì ta đem xuống hết. 1. Thì hiện tại đơn & quá khứ đơn : Ex : People grow trees well in this soil. S V O -> Trees are grown well in this soil. Columbus discovered America. S V O  America was discovered by Columbus. 2.Thì hiện tại tiếp diễn & quá khứ tiếp diễn Ex : The committee is considering the plan . S V O  The plan is being considered by the committee. People were serving the meal at 7 o’clock yesterday. S V O  The meal was being served at 7 o’clock yesterday. 3. Thì hiện tại hoàn thành & quà khứ hoàn thành Ex: They have just repaired bad streets. S V O  Bad streets have just been repaired. I had built this house by 2000. S V O -> This house had been built by 2000. 4. Động từ khiếm khuyết ( must, can , will, shall, ………) Ex: We must finish this report tomorrow. S V O -> This report must be finished tomorrow. TO-INF : ĐỂ ( Dùng để diễn tả mục đích) Ex: I try to study to please my parents. ( Tôi cố gắng học để làm vui long cha mẹ.) - to-inf = in order + to-inf = so as + to-inf : để - not to-inf = in order + not to-inf = so as + not to-inf : để không Ex: I try to study in order to please my parents. 15 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I am going to bring the map with me in order not to get lost. ADJECTIVES OF ATTITUDE Interesting – interested Boring - bored Exciting - excited Entertaining – entertained - Dùng tính từ tận cùng bằng –ing khi để chỉ một sự vật, sự việc. - Dùng tính từ tận cùng bằng –ed khi để chỉ người. Ex: The game is exciting. The game makes me excited. NHẤN MẠNH THỜI ĐIỂM CÓ “UNTIL: CHO ĐẾN KHI” It is/ was + not until + ADV/ CLAUSE + THAT + S + V + O Ex: The cinema did not become an industry until 1915.  It was not until 1915 that the cinema became an industry. The boy did not do his homework until his father came home.  It was not until his father came home that the boy did his homework. SỰ KHÁC NHAU CỦA MẠO TỪ A + Noun An + Noun ( khi danh từ bắt đầu bằng a, o, e, u, i) The + Noun - Khi được nhắc lần đầu trong đoạn văn hoặc có nghĩa là một thì ta dùng a hoặc an. - Khi được đề cập đến lần thứ hai ta dùng the COMPARATIVE: SO SÁNH HƠN 1. Tính từ một vần ( high , deep , late……..) S + V + ADJ / ADV + ER + THAN + N EX: He is taller than me. He runs faster than me.  Tính từ 2 vần tận cùng bằng y, ow, le, er & et ta xem như tính từ một vần. Ex: The test is ( easy ) than the last test.  easier 2. Tinh từ 2 vần ( famous, careful, carefully…..) S + V + more + ADJ/ ADV + than + N Ex: The city is more beautiful than my hometown. SUPERLATIVE: SO SÁNH NHẤT 1. Tính từ một vần và những tính từ 2 vần tận cùng bằng y, ow , le , er , et. S + V + the + ADJ / ADV + EST Ex: John is the tallest in my class. 2. Tính từ hoặc trạng từ nhiều vần: S + V + the most + ADJ/ ADV Ex: She is the most beautiful student in my class. 16 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 17 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> RELATIVE PRONOUNS WITH PREPOSITION ( GIỚI TỪ TRONG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ) - Giới từ trong mệnh đề quan hệ có thể ở vị trí: 1. Cuối mệnh dề hoặc câu : Ex: She is the woman . I gave the money to her.  She is the woman whom I gave the money to. Ta có thể lược bỏ mệnh đề quan hệ. 2. Trước đại từ quan hệ Ex : She is the woman . I gave the money to her. She is the woman to whom I gave the money . Trong trường hợp giới từ trước đại từ quan hệ ta không thể dùng Who hoặc that và cũng không thể lược bỏ đại từ quan hệ. OMISSION OF RELATIVE PRONOUNS: SỰ RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ I. Dùng To-inf để rút gọn mệnh dề quan hệ: - Hai mệnh đề có cùng chủ ngữ : Ex : We have a lot of work . We have to do them. -> We have a lot of work which we have to do. S V N RELATIVE CLAUSE Chúng ta sẽ đơn giản thành: S + V + N + To-inf  We have a lot of work to do. - Hai mệnh đề khác chủ ngữ : Ta đổi chủ từ thứ hai sang túc từ. S + V + Noun + Relative Clause -> S + V + Noun + For + O + To-inf Ex : There are picture books. Children can read them. -> There are picture books which children can read . S V Noun Relative clause -> There are picture books for children to read. S V Noun For O To-inf - Mệnh đề quan hệ ở thể bị động S + V + Noun + Relative clause ( Passive ) -> S + V + Noun + to be + V3/ed. 18 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ex : There are some letters. They must be posted today. There are some letters which must be posted today. S V Noun Relative clause in passive There are some letters to be posted today. S V Noun to be + Ved - The first/ last / only + Noun + Relative clause -> The first / last / only + Noun + To-inf Ex : He was the last man. He left the ship. -> He was the last man who left the ship. (to leave – left – left) The last Noun Relaive clause -> He was the last man to leave the ship. The last N To-inf II. Dùng V-ing để đơn giản mệnh đề quan hệ: - Khi hành động trong mệnh đề quan hệ chỉ hành động đang xảy ra ở một thời điểm hay diễn tả thói quen hay một việc thường xuyên, hay một sự thật. Ex: Do you know the girl ? She is talking to you. -> Do you know the girl who is talking to you Diễn tả hđ dag diễn ra -> Do you know the girl talking to you. I live in a pleasant room. It overlooks the garden. -> I live in a pleasant room which overlooks the garden. ( chỉ một sự thật) -> I live in a pleasant room overlooking the garden III. Dùng quá khứ phân từ (V3/ed) để đơn giản mệnh đề quan hệ - Khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động: Ex : The man was injured in the accident . He was taken to hospital. -> The man who was injured in a accident was taken to hospital. -> The man injured in a accident was taken to hospital. * Dùng V-ing hay Ved/ 3 ta xem động từ ở mệnh đề quan hệ. CLEFT SENTENCE : CÂU CHẺ - Câu cẻ đươc dùng để nhấn mạnh danh từ, đại từ hoặc trạng từ. 1. Câu chẻ ở dạng chủ động: It is / was + Noun / pronoun / adverb + that / who/ whom…….. Chính là mà Ex : The boy hit the dog in the garden. -> It was the boy that hit the dog in the garden. The boy hit the dog in the garden ->It was in the garden that the boy hit the dog. 2. Câu chẻ ở dạng bị động: It is / was + Noun + that / who + be + V3/ed. Ex : The boy hit the dog in the garden. ( The dog was hit in the garden.)  It was the dog that was hit in the garden.. 19 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1. Both …..and : cả…….cả, vừa……vừa Both + S1 + and + S2 + V (plural) Ex : Tom was late. So was Ann. S1 S2 -> Both Tom and Ann were late S1 S2 V (plural) 2. Hai chủ từ nối nhau bằng : + either…. Or : hoặc… hoặc Neither…..nor : cũng …không Nor: cũng không Or: hoặc Thì động từ sẽ hòa hợp với chủ từ gần nhất. Ex : He or you ( be) the best student in this class. -> are S1 S2 Either I or she (be) going to do this test. -> is S1 S2 Neither Jack nor I ( be) wrong. -> am S1 S2 3. not only….but also : không những ….mà còn : liên từ kép này dùng để nối hai từ cùng loại, từ cùng loại , hai nhóm từ hay hai mệnh đề với nhau. Ex: She is beautiful. She is intelligent. Adj adj  She is not only beautiful but also intelligent.. 20 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×