Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm học 2008 - 2009 - Tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.56 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>...........................................0O0............................................. Thứ hai, ngày 19 tháng 11 năm 2005 TẬP ĐỌC: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ. I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu được các từ ngữ trong bài.Thấy được vẽ đẹp của cây cối, hoa lá trong khu vườn nhò -Có ý thức làm đẹp cuộc sống môi trường sống trong gia đình và xung quanh em Chuẩn bị: Tranh vẽ phóng to. -, II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Đọc bài ôn. - Giáo viên đặt câu hỏi  Học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Luyện đọc. - Giáo viên đọc bài văn – Mời học sinh khá đọc. - Rèn đọc những từ phiên âm. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn , sau lượt đọc vỡ gv kết hợ giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó , từ mới. - Giáo viên đọc mẫu.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. + Câu hỏi 1: Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?. - Hát - Học sinh trả lời.. - Học sinh lắng nghe. Hoạt động lớp. 1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài. Học sinh đọc nối tiếp đoạn. - Học sinh nêu những từ phát âm còn sai. - Lớp lắng nghe. - HS luyện đọc theo nhóm đôi Hoạt động nhóm, lớp. -Học sinh đọc đoạn 1. + Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước. + Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> • Giáo viên chốt lại. - Yêu cầu học sinh nêu ý 1. -Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Câu hỏi 2: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? + Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình là một khu vườn nhỏ? + Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như thế nào”? • Giáo viên chốt lại. - Yêu cầu học sinh nêu ý 2. - Nêu ý chính.  Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - Giáo viên đọc mẫu.  Hoạt động 4: Củng cố. - Thi đua theo bàn đọc diễn cảm bài văn. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: - Rèn đọc diễn cảm. - Chuẩn bị: “Tiếng vọng”. - Nhận xét tiết học. + Cây hoa giấy: bị vòi ti-gôn + Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ to… - Học sinh đọc đoạn 2. - Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. - Học sinh phát biểu tự do. - : Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến làm ăn. Hoạt động lớp, cá nhân. -Học sinh lắng nghe. - Lần lượt học sinh đọc. Đoạn 1: Nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả: khoái, rủ rỉ, ngọ nguậy, bé xíu, đỏ hồng, nhọn hoắt,… - Đoạn 2: Luyện đọc giọng đối thoại giữa ông và bé Thu ở cuối bài. -Thi đua đọc diễn cảm.. ............................................................................ TOÁN: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Kỹ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính nhanh. - Rèn học sinh nắm vững và vận dụng nhanh các tính chất cơ bản của phép cộng. Giải bài tập về số thập phân nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Tổng nhiều số thập phân. HS lần lượt sửa bài 3, 4, 5/ 50 (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. - Lớp nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kỹ Hoạt động cá nhân. năng tính tổng nhiều số thập phân, Bài 1: Giáo viên cho học sinh ôn lại cách xếp số thập -Học sinh đọc đề.làm bài, sữa bài phân -Học sinh sửa bài – Cả lớp lần lượt từng. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> • Giáo viên chốt lại. + Cách xếp. + Cách thực hiện.. bạn đọc kết quả – So sánh với kết quả trên bảng. - Học sinh nêu lại cách tính tổng của nhiều số thập phân.. Bài 2: - Giáo viên cho học sinh nêu lại cách đặt tính và tính tổng nhiều số thập phân. • Giáo viên chốt lại. - Kết hợp giao hoán, tính tổng nhiều số. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh so sánh số thập phân – Giải bài toán với số thập phân. Bài 3: • Giáo viên chốt lại, so sánh các số thập phân. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh số thập phân.. Học sinh đọc đề.làm bài.sửa bài +Học sinh nêu tính chất áp dụng cho bài tập 2. (a + b) + c = a + (b + c). Học sinh đọc đề. làm bài. Học sinh lên bảng (3 học sinh ). Cả lớp lần lượt từng bạn đọc kết quả – So sánh với kết quả trên bảng. Bài 4: - Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính Học sinh nêu lại cách tính tổng của nhiều số tổng nhiều số thập phân. thập phân. • Giáo viên chốt lại. Học sinh đọc đề.Làm bài, sữa bài . - Giải toán: Tìm số trung bình cộng. Lớp nhận xét. Bài 5: Học sinh nhắc lại số trung bình cộng. HS nêu yêu cầu Giáo viên chốt lại cách làm nhanh. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài nhà 1, 2, 3, 4/ 5. Chuẩn bị: Trừ hai số thập phân. Nhận xét tiết học. Học sinh thi đua giải nhanh. Tính: a/ 456 + 7,986 b/ 4,7 + 12,86 + 46 + 125,9. .............................................................................. KHOA HỌC: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiết 2). I. Mục tiêu: - Xác định được giai đọan tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người từ lúc mới sinh đến khi trưởng thành.. - Vẽ hoặc viết được sơ đồ phòng tránh các bệnh: Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, HIV/ AIDS.- Nhận ra được bệnh kể trên lây lan thành dịch như thế nào. - Vận động các em vẽ tranh phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại trẻ em hoặc HIV/ AIDS, hoặc tai nạn giao thông. - Giáo dục học sinh bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân và cho mọi người. II. Chuẩn bị: - Các sơ đồ trong SGK. - Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng. III. Các hoạt động:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Khởi động: - 2. Bài cũ: • Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì? - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Trò chơi “Bắt tay lây bệnh”. Bước 1: Tổ chức hướng dẫn. - Giáo viên chọn ra 2 học sinh (giả sử 2 em này mắc bệnh truyền nhiễm), Giáo viên không nói cho cả lớp biết và những ai bắt tay với 2 học sinh sẽ bị “Lây bệnh”.. - Hát Học sinh trả lời.. Hoạt động lớp, nhóm.. Mỗi học sinh hỏi cầm giấy, bút. • Lần thứ nhất: đi bắt tay 2 bạn rối ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 1). • Lần thứ hai: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 2). • Lần thứ 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi ghi - Yêu cầu học sinh tìm xem trong mỗi lần ai tên các bạn đó (đề rõ lần 3). đã bắt tay với 2 bạn này. - Học sinh đứng thành nhóm những bạn bị Bước 2: Tổ chức cho học sinh thảo luận. bệnh. Giáo viên chốt + kết luận: Khi có nhiều người cùng mắc chung một loại bệnh lây nhiễm, • Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét gì về người ta gọi đó là “dịch bệnh”. Ví dụ: dịch tốc độ lây truyền bệnh? • Em hiểu thế nào là dịch bệnh? cúm, đại dịch HIV/ AIDS…  Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh vận • Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà em biết? động. Hoạt động cá nhân. Bước 1: Làm việc cá nhân. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Giáo viên dặn học sinh về nhà nói với bố mẹ - Học sinh làm việc cá nhân như đã hướng những điều đã học và treo tranh ở chỗ thuận dẫn ở mục thực hành trang 40 SGK. - Một số học sinh trình bày sản phẩm của tiện, dễ xem. mình với cả lớp.  Hoạt động 3: Củng cố. - Thế nào là dịch bệnh? Nêu ví dụ? - Chọn tranh vẽ đẹp, nội dung phong phú, mới Học sinh trả lời. lạ, tuyên dương trước lớp. 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài + vận dụng những điều đã học. - Chuẩn bị: Tre, Mây, Song. - Nhận xét tiết học .. ........................................................................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐẠI TỪ XƯNG HÔ. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh nắm được khái niệm đại từ xưng hô.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Học sinh nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn, bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô trong văn bản ngắn. - Giáo dục học sinh có ý tìm từ đã học. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to chép sẵn đoạn văn BT3 (mục III). Bảng phụ viết sẵn đoạn văn mục I.1 III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Nhận xét và rút kinh nghiệm về kết quả bài kiểm tra định kì 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được khái niệm đại từ xưng hô trong đoạn văn.. Bài 1: 1 học sinh đọc thành tiếng toàn bài. - Giáo viên nhận xét chốt lại: những từ in - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh suy nghĩ, học sinh phát biểu ý đậm trong đoạn văn  đại từ xưng hô. kiến. + Chỉ về mình: tôi, chúng tôi + Chỉ về người và vật mà câu chuyện - “Chị” dùng 2 lần  người nghe; “chúng tôi” chỉ người nói – “ta” chỉ người nói; “các hướng tới: nó, chúng nó. người” chỉ người nghe – “chúng” chỉ sự vật Bài 2:  nhân hóa. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh tìm những đại từ theo 3 - Yêu cầu học sinh đọc bài 2. ngôi: 1, 2, 3 – Ngoài ra đối với người Việt - Cả lớp đọc thầm.  Học sinh nhận xét thái Nam còn dùng những đại từ xưng hô nào theo độ của từng nhân vật. thứ bậc, tuổi tác, giới tính … + Cơm : lịch sự, tôn trọng người nghe. + Hơ-bia : kiêu căng, tự phụ, coi thường  GV chốt: 1 số đại từ chỉ người để xưng hô: người khác, tự xưng là ta, gọi cơm các chị, anh, em, cháu, ông, bà, cụ … ngươi. Bài 3: - Giáo viên lưu ý học sinh tìm những từ để tự xưng và những từ để gọi người khác.  Giáo viên nhận xét nhanh. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 3  Giáo viên nhấn mạnh: tùy thứ bậc, tuổi - Học sinh viết ra nháp. tác, giới tính, hoàn cảnh … cần lựa chọn - Lần lượt học sinh đọc. - Lần lượt cho từng nhóm trò chuyện theo đề xưng hô phù hợp tài: “Trường lớp – Học tập – Vui chơi …”. • Ghi nhớ: - Cả lớp xác định đại từ tự xưng và đại từ để + Đại từ xưng hô dùng để làm gì? + Đại từ xưng hô được chia theo mấy gọi người khác. Học sinh thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ. ngôi? + Nêu các danh từ chỉ người để xưng hô - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét. theo thứ bậc? - 2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK. + Khi dùng đại từ xưng hô chú ý điều gì?. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô trong văn bản ngắn. Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng từ đó. Bài 2: - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc. - Giáo viên chốt lại. Bài 3: - Tìm đại từ xưng hô dùng chưa chính xác? Sửa lại?  Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh giải thích rõ lý do vì sao đại từ dùng chưa đúng  Chốt lại lời giải đúng.  Hoạt động 3: Củng cố. - Đại từ xưng hô dùng để làm gì? Được chia theo mấy ngôi? - Đặt câu với đại từ xưng hô ở ngôi thứ hai. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập về từ đồng nghĩa”. - Nhận xét tiết học. Học sinh đọc đề bài 1. - Học sinh làm bài (gạch bằng bút chì các đại từ trong SGK). - Học sinh sửa bài miệng. - Học sinh nhận xét. - Học sinh đọc đề bài 2. - Học sinh làm bài theo nhóm đôi. - Học sinh sửa bài _ Thi đua sửa bài bảng phụ giữa 2 dãy. - Học sinh nhận xét lẫn nhau. -. Học sinh đọc đề bài 3. Học sinh trao đổi theo nhóm bàn. Đại diện từng bàn phát biểu. Học sinh nhận xét.. - Học sinh đọc lại 3 câu văn khi đã dùng đại từ xưng hô đúng.. ............................................................................ CHÍNH TẢ:(N- V). LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I. Mục tiêu: - Học sinh nghe viết đúng chính tả bài “Luật bảo vệ môi trường” - Hiểu và nắm được cách trình bày một điều cụ thể trong bộ luật nhà nước. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: : Giấy khổ to thì tìm nhanh theo yêu cầu bài 3. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ I 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – Hoạt động lớp, cá nhân. viết.. - Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả. 1, 2 học sinh đọc bài chính tả – Nêu nội dung. - Yêu cầu học sinh nêu một số từ khó viết. - Học sinh nêu cách trình bày (chú ý chỗ. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Giáo viên đọc cho học sinh viết -Giáo viên chấm chữa bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả..  Bài 2 - Yêu cầu học sinh đọc bài 2. - Giáo viên tổ chức trò chơi.. Giáo viên chốt lại, khen nhóm đạt yêu cầu.  Bài 3: - Giáo viên chọn bài a. - Giáo viên nhận xét.  Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà làm bài tập 3 vào vở. - Chuẩn bị: “Mùa thảo quả”. - Nhận xét tiết học.. xuống dòng). - Học sinh viết bài. - Học sinh đổi tập sửa bài. - Học sinh soát lại lỗi (đổi tập). Hoạt động cá nhân, lớp. 1 học sinh đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm. - Thi viết nhanh các từ ngữ có cặp tiếng ghi trên phiếu. - Học sinh lần lượt “bốc thăm” mở phiếu và đọc to cho cả lớp nghe cặp tiếng ghi trên phiếu (VD: lắm – nắm) các từ đã ghi trên bảng. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức nhóm thi tìm nhanh và nhiều, đúng từ láy. - Đại diện nhóm trình bày. Hoạt động nhóm bàn. - Tìm nhanh các từ gợi tả âm thanh có âm ng ở cuối. - Đại diện nhóm nêu.. ................................................................................ LUYỆN TIẾNG VIỆT I MỤC TIÊU ; - Hệ thống hoá các kiến thức về đại từ - Vận dụng để làm một số bài tập có liên quan. - HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1 Củng cố lý thuyết; Thế nào là đại từ ? Cho VD HS nêu , Lấy ví dụ Cả lớp nhận xét , bổ sung 2 Thực hành : Bài 1 Xác định đại từ có trong các câu sau: HS làm bài cá nhân - Chúng tôi đi đến đâu rừng rào rào Gọi một số em lên bảng chữa bài Dự kiến: chuyển động đến đó. - Một con quạ khát nước, nó tìm thấy Các đại từ : chúng tôi, nó. cũng vậy , cũng thế một cái lọ có nước. - Tôi thích xem bóng đá, em tôi cũng HS làm bài vào phiếu học tập , đổi chéo vậy.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Thu rất xinh , em Thu cũng thế.. Bài 2: Hãy diền các đại từ thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau: - Hải học rất giỏi , .... còn ngoan nữa. - Tôi và Hồng là đôi bạn thân ,.....học với nhau từ nhỏ. - Hùng luôn được bạn bè quý mến vì ....luôn giúp đỡ bạn Bài 3: Dặt câu có đại từ thay thế cho danh từ, động từ, tính từ 3 Củng cố - Dặn dò: - Ôn lại các kiến thức về đại từ - Làm các bài tậpvào vở BTTV - Nhận xét tiết học. phiếu kiểm tra Dự kiến: các đai từ cần diền là: bạn ấy, chúng tôi, cậu ấy. HS làm bài vào vở, chữa bài Mẫu:: Chiều nay, tôi đứng trên Trường Sơn. . .. ................................................................................................................................................. Thứ ba, ngày 20 tháng 11 năm 2007 TẬP ĐỌC: TIẾNG VỌNG. I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát diễn cảm bài thơ.- Giọng đọc vừa phải, biết ngắt nhịp thơ hợp lý trong bài thơ viết theo thể thơ tự do, biết nhấn giọng những từ gợi tả gợi cảm. - Bộc lộ được cảm xúc phù hợp qua giọng đọc. - Cảm nhận được tâm trạng băn khoăn của tác giả về cái chết của con chim sẻ nhỏ. II. Chuẩn bị: Tranh SGK phóng to. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Chuyện khu vườn nhỏ. - Đọc đoạn 1 và cho biết. Mỗi loại cây trên - Học sinh đọc và trả lời. Học sinh nhận xét. ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật? - Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản.. Hoạt động lớp. • Luyện đọc. 1 học sinh khá giỏi đọc. - Học sinh khá đọc. - Học sinh lần lượt đọc.nôi tiếp đoạn • Giáo viên ghi bảng những từ khó phát âm: - Học sinh nêu những từ phát âm sai của bạn. cơn bão, giữ chặt, mãi mãi, đá lở. Lần lượt học sinh đọc. - Gọi học sinh đọc. Thi đua đọc. - Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh đọc thầm phần chú giải. - Giúp học sinh giải nghĩa từ khó. Hoạt động nhóm, lớp.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1 học sinh đọc khổ thơ 1.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm - …trong cơn bão – lúc gần sáng – bị mèo hiểu bài.. tha đi ăn thịt – để lại những quả trứng mãi + Câu hỏi 1: Con chim sẻ nhỏ chết trong mãi chim con không ra đời. hoàn cảnh đáng thương như thế nào? - 1 học sinh đọc yêu cầu 2. GV chốt lại ý - Trong đêm mưa bão, nằm trong chăn ấm – Ích kỷ …cái chết đau lòng. + Câu hỏi 2: Vì sao tác giả băn khoăn day dứt về cai chết của con chim sẻ? - Học sinh đọc câu hỏi 3. - tưởng tượng như nghe thấy cánh cửa rung lên – Tiếng chim đập cánh những quả trứng Câu hỏi 3: Những hình ảnh nào đã để lại ấn không nở. tượng sâu sắc trong tâm trí của tác giả? - Lăn vào giấc ngủ với những tiếng động lớn. Giáo viên giảng: “Như đá lở trên ngàn”: sự ân hận, day dứt của tác giả trước hành động - Sự day dứt ân hận của tác giả về cái chết vô tình đã gây nên tội ác của chính mình. của con chim sẻ nhỏ. + Tác giả muốn nói với các em điều gì qua . bài thơ? - Tâm trạng băn khoăn day dứt của tác giả trước cái chết thương tâm của con chim sẻ nhỏ. - Yêu cầu học sinh nêu đại ý. Hoạt động lớp, cá nhân. -Lần lượt cho học sinh đọc khổ 1 và khổ 2.  Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. - Nêu cách đọc: giọng nhẹ nhàng – đau xót. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn - Lần lượt học sinh đọc khổ 3 – giọng ân hận. cảm. - Nhấn: như đá lở trên ngàn. - Giáo viên đọc mẫu. Thi đua đọc diễn cảm. Cho học sinh đọc diễn cảm.. - Học sinh nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: - Giáo dục học sinh có lòng thương yêu loài vật. - Chuẩn bị: “Mùa thảo quả”. - Nhận xét tiết học. .......................................................................... TOÁN:. TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN.. I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân. - Bước đầu có kỹ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kỹ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: + Phấn màu, bảng phụ.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. Học sinh sửa bài 2, 3, 4/ 51 (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân. • Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện trừ hai số thập phân.. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi.. Học sinh nêu ví dụ 1. Cả lớp đọc thầm. Nêu phép tính:. 3,26 – 1,54 Tìm cách thực hiện. 326 – 154 và tính Giáo viên chốt. 3,26 – 1,54 có kết quả như nhau (vì 172 cm - Yêu cầu học sinh thực hiện trừ = 1,72 m). hai số thập phân.  Nêu cách trừ hai số thập phân. - Yêu cầu học sinh thực hiện bài 3,26  b. 1,54 - Yêu cầu học sinh nêu kết luận. 1,72  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu có kỹ năng trừ hai số thập phân và vận - Học sinh tự nêu kết luận như dụng kỹ năng đó trong giải bài toán có nội SGK. dung thực tế. - Học sinh nhắc lại cách đặt tính Phương pháp: Thực hành, động não, đàm và tính trừ hai số thập phân. thoại. Hoạt động cá nhân, lớp. Bài 1: Học sinh đọc đề. GV nhận xét Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài miệng. Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.nêu lại cách tính trừ hai số thập phân. Giáo viên chốt lại cách làm. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.nêu cách giải Giáo viên nhận xét, chốt ý. Bài 4: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt , tìm cách giải .Giáo viên chốt ý: Có hai cách giải.  Hoạt động 3: Củng cố. Nêu lại nội dung kiến thức vừa học. 5. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.. -. Học sinh đọc đề.. -. 3 em nêu lại.. Học sinh làm bài.sữa bài , nhận xét Học sinh đọc đề.nêu cách giải. Học sinh làm bàisửa bài. Học sinh làm vào vở. Hoạt động cá nhân. Giải bài tập thi đua. 512,4 – 7. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -. Chuẩn bị: “Luyện tập”. Nhận xét tiết học. 124 – 4,789. ................................................................................ KỂ CHUYỆN: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI. I. Mục tiêu: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Vẽ đẹp của con nai dưới ánh trăng có sức cảm hóa mạnh mẽ đối với người đi săn, khiến anh phải hạ súng, không nỡ bắn nai. - Chỉ dựa vào tranh minh họa và lời chú thích dưới tranh học sinh kể lại nội dung từng đoạn chính yếu của câu chuyện phỏng đoán kết thúc câu chuyện. - Dựa vào lới kể của giáo viên , tranh minh họa và lời chú thích dưới tranh kể lại toàn bộ câu chuyện. - Học sinh biết yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Chuẩn bị: + Bộ tranh phóng to trong SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét. - Vài học sinh đọc lại bài đã viết vào vở. 3. Giới thiệu bài mới: - Học sinh lắng nghe. 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Học sinh kể lại từng đoạn Hoạt động lớp, cá nhân. câu chuyện chỉ dựa vào tranh và chú thích Học sinh đọc yêu cầu đề bài. dưới tranh. - Đề bài: Kể chuyện theo tranh: “Người đi - Học sinh quan sát tranh đọc lời chú thích săn và con nai”. từng tranh rồi kể lại nội dung chủ yếu của từng đoạn. - Nêu yêu cầu. - Lớp lắng nghe, bổ sung. Hoạt động nhóm đôi, lớp.  Hoạt động 2: Học sinh phỏng đoán kết Trao đổi nhóm đôi tìm phần kết của chuyện. - Đại diện kể tiếp câu chuyện thúc câu chuyện, kể tiếp câu chuyện. .Nêu yêu cầu. Hoạt động lớp, cá nhân. - Gợi ý phần kết.  Hoạt động 3: Nghe thầy (cô) kể lại toàn bộ câu chuyện, học sinh kể toàn bộ câu chuyện.. - Giáo viên kể lần 1: Giọng chậm rãi, bộc lộ cảm xúc tự nhiên. - Giáo viên kể lần 2: Kết hợp giới thiệu tranh minh họa và chú thích dưới tranh. - Nhận xét + ghi điểm.  Chọn học sinh kể chuyện hay.  Hoạt động 4: Trao đổi về ý nghĩa câu. - Học sinh lắng nghe.. - Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện (2 học sinh ). Hoạt động nhóm đôi, cả lớp. Thảo luận nhóm đôi.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> chuyện.. - Vì sao người đi săn không bắn con nai? - Đại diện trả lời. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? 5. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét, bổ sung. - Chuẩn bị: Kể một câu chuyện đã đọc đã nghe có nội dung liên quan đến việc bảo vệ môi trường. - Nhận xét tiết học.. Thứ tư, ngày 21 tháng 11 năm 2007 TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH. I. Mục tiêu: - Hướng dẫn học sinh rút kinh nghiệm về bài kiểm tra làm văn. Viết đúng thể loại văn miêu tả – bố cục rõ ràng 0 trình tự hợp lý – tả có trọng tâm – viết câu văn có hình ảnh – bộc lộ cảm xúc – viết đúng chính tả – bài viết sạch. - Rèn kĩ năng phát hiện lỗi sai – Biết sửa những lỗi sai. Tự viết lại đoạn văn cho hay hơn. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích vẻ đẹp ngôn ngữ và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + HS: Chuẩn bị phiếu để ghi lại những lỗi sai và sửa … III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Giới thiệu bài mới: 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh rút kinh Hoạt động cá nhân. nghiệm về bài kiểm tra làm văn. . - Giáo viên nhận xét kết quả bài làm của học sinh. Giáo viên ghi lại đề bài. - Nhận xét kết quả bài làm của học sinh. - 1 học sinh đọc đề. - Học sinh phân tích đề. + Đúng thể loại. + Sát với trọng tâm. + Bố cục bài khá chặt chẽ. + Dùng từ diễn đạt có hình ảnh.  Khuyết điểm: + Còn hạn chế cách chọn từ – lập ý – sai chính tả – nhiều ý sơ sài.  Thông báo điểm.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh sửa bài.. - Giáo viên yêu cầu học sinh sửa lỗi trên bảng Hoạt động cá nhân. (lỗi chung).. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - 1 học sinh đọc đoạn văn sai. - Học sinh nhận xét lỗi sai – Sai về lỗi gì? - Đọc lên bài đã sửa. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc lỗi sai trong bài làm và xác - Giáo viên chốt những lỗi sai mà các bạn hay định sai về lỗi gì? - Học sinh sửa bài – Đọc bài đã sửa. mắc phải “Viết đoạn văn không ghi dấu câu”. - Yêu cầu học sinh tập viết đoạn văn đúng (từ - Cả lớp nhận xét. bài văn của mình).  Hoạt động 3: Củng cố.. - Giáo viên giới thiệu bài văn hay. - Học sinh viết đoạn văn dựa vào bài văn trước. - Giáo viên nhận xét. Hoạt động lớp. 5. Tổng kết - dặn dò: - Hoàn chỉnh lại dàn ý – ghi vào vở. - Học sinh nghe, phân tích cái hay, cái đẹp. - Chuẩn bị: “Luyện tập thuyết trình tranh - Lớp nhận xét. luận”. - Nhận xét tiết học. - Sửa lỗi cá nhân.. .............................................................................. TOÁN: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Kĩ năng trừ hai số thập phân. Biết tìm thành phần chưa biết của phép cộng và trừ các số thập phân. Cách trừ một số cho một tổng. -học sinh kĩ năng trừ số thập phân nhanh, tìm thành phần chưa biết nhanh, chính xác. - dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: Phấn màu. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài 1, 2, 3, 4/ 58 (SGK). - Học sinh sửa bài. Giáo viên nhận xét và cho điểm. - Lớp nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm Hoạt động cá nhân. vững kĩ năng trừ hai số thập phân, biết tìm thành phần chưa biết của phép cộng và trừ các số thập phân.  Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài. - Giáo viên theo dõi cách làm của - Cả lớp làm bài. học sinh (xếp số thập phân). - Sửa bài. - Giáo viên nhận xét kĩ thuật tính. - Lớp nhận xét.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh ôn lại ghi nhớ cách tìm số hạng, số bị trừ, - Học sinh đọc yêu cầu bài - Cả lớp làm bài. số trừ trước khi làm bài. - Giáo viên nhận xét. - Sửa bài. + Tìm số hạng + Số bị trừ - Nêu ghi nhớ: tìm số hạng, số bị + Số trừ trừ, số trừ.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách trừ - Lớp nhận xét. một số cho một tổng.  Bài 3: Hoạt động cá nhân, lớp. - Giải toán hơn kém. Lưu ý học sinh hay làm Học sinh đọc kỹ tóm tắt. 9,5 – (2,5 + 0,7) = …… - Phân tích đề. - Học sinh giải.  Con ngỗng nặng: - 1 học sinh làm bài trên bảng - Giáo viên chốt lại bước tính đúng. (che kết quả).  Bài 4: Lớp sửa bài – Lần lượt nêu từng bước. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên chốt: Học sinh đọc đề.làm bài sửa bài a – (b + c) = a – b – c – Rút ra kết luận “Một số trừ đi một tổng”. - Một số trừ đi một tổng. - Học sinh nhắc lại (5 em)  Bài 5: (Nếu không kịp thì giờ thì để vào giờ tự học.) Học sinh đọc đề.làm bài sửa bài. - Giáo viên chốt. - Vận dụng tính chất một số trừ đi Học sinh Lớp nhận xét. một tổng.  Hoạt động 3: Củng cố - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc Hoạt động nhóm đôi. lại nội dung luyện tập. - Thi đua ai nhanh hơn. - 3 em. 5. Tổng kết - dặn dò: - Bài tập thi đua: Làm bài nhà 1, 2, 3, 5/ 58, 59. x + 14,7 – 3,2 = 125 Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học. ..................................................................... LUYỆN TOÁN I MỤC TIÊU: - Hướng dãn HS hệ thống lại các kiến thức về cộng , trừ số thập phân - Vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập có liên quan - Phụ đạo toán cho các em yếu toán II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1 Củng cố lý thuyết : HS nêu cách cộng, trừ STP, nêu các tính chất Theo nhóm đôi , HS tự hỏi nhau và trả lời. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> của số thập phân 2.Thực hành: Bài 1 Thực hiện phép tính:: 12,87 + 4,976 360,98 - 123,56 543,908 + 57,567 49 - 12,32 Bài 2: Tính bằng nhiều cách: 52,98 - ( 30,98 + 6,901) 62,09 - ( 32,09 + 15,07 + 14,93) 42,43 + 68,97 - 54,43 90,87 + 13,76 + 79,54 Bài 3: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 16,5 m vải, ngày thứ hai bán được hơn ngày thứ nhất 2,5m , ngày thứ ba bán được số vải kém số vải hai ngày đầu là 12m . Hỏi cả ba ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải ?. 3.Củng cố - Dặn dò : - Ôn lại cách cộng , trừ số thập phân - Làm các bài tập ở VBTT - Nhận xét tiết học. Vài nhóm đại diện trình bày , cả lớp nhận xét , bổ sung HS làm bài vào phiếu học tập , nêu kết quả , chữa bài HS làm bài vào vở , chữa bài Mẫu: C1: (52,98 -30,98) - 6,901 = 22 - 6,901 = 5,099 C2: 52,98 - 6,901 -30,98 = 5,099 HS đọc đề , tóm tắt , nêu cách giải 1HS lên bảng làm bài , cả làm vào vở thu 1 số bài chấm, chữa bài Giải: Số vải bán ngày thứ hai : 16,5 + 2,5 = 19(m) Ngày thứ ba bán được : (16,5 +19) - 12 = 22,5(m) Cả ba ngày bán được: 16,5 + 19 + 22,5 = 58(m). Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2007 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: - Kĩ năng cộng trừ hai số thập phân. Tính giá trị biểu thức.- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng và trừ.- Cách trừ một số cho một tổng. Giải toán diện tích quan hệ ha - m2. Rèn học sinh trừ 2 số thập phân, tính giá trị biểu thức, tìm thành phân chưa biết, giải các bài toán về diện tích, quan hệ ha - m2 nhanh, chính xác, khoa học. Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: Phấn màu. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài: 1, 2, 3, 5/ 58, 59 - Học sinh sửa bài. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. - Lớp nhận xét.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố Hoạt động cá nhân, lớp. kĩ năng cộng trừ hai số thập phân. Tính giá trị biểu thức và tìm một thành phân chưa biết của phép cộng và trừ.  Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách cộng, trừ số thập phân. Học sinh đọc đề,làm bài , sữa bài - Giáo viên nhận xét kĩ thuật tính Lớp nhận xét. cộng, trừ hai số thập phân.  Bài 2: - Giáo viên cho học sinh ôn lại cách tính giá trị biểu thức. - Giáo viên theo dõi học sinh làm - Học sinh đọc đề, xác định dạng bài cách thứ tự thực hiện phép tính. tính (tính giá trị của biểu thức). Tính giá trị biểu thức. - Học sinh làm bài.  Bài 3: - Học sinh sửa bài. - Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc tìm x. - Lưu ý học sinh có những trường -Học sinh đọc đề.làm bài , sữa bài hợp sai. x – 3, 5 = 2, 4 + 1,5 x = 3, 9 -Lớp nhận xét. x = 3,9 + 3,5 x = 7,4 - Tìm số hạng, số bị trừ.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách trừ - Yêu cầu học sinh nêu cách làm một số cho một tổng. Giải toán diện tích quan – ghi nhớ tìm số bị trừ và số hạng. hệ ha - m2. . Hoạt động nhóm đôi.  Bài 4: - Giáo viên chốt. Vận dụng tính chất kết hợp. Một số trừ một tổng. - Học sinh đọc đề.  Bài 5: - Học sinh làm bài. - Giải toán. - Học sinh sửa bài. 2 ha - m - Lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề.  Hoạt động 3: Củng cố - Phân tích đề – Vẽ sơ đồ tóm tắt. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. - Học sinh làm bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc - Học sinh sửa bài. Hoạt động cá nhân. lại nội dung ôn tập. -. Lop4.com. 3 học sinh nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 5. Tổng kết - dặn dò: Dặn dò: Làm bài 1a, 1b, 2b, 5/ 59. - Chuẩn bị: Kiểm tra. - Nhận xét tiết học. - Học sinh thi đua: giải bài tập sau theo 2 cách: 145 – (78,6 + 1,78 + 3,8). .......................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU: QUAN HỆ TỪ. I Mục tiêu: - Học sinh bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ. - Nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng, thấy được tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn. - Có ý thức dùng đúng quan hệ từ. II. Chuẩn bị: Giáy khổ to III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: . - Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ? - Học sinh sửa bài 3. - Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh bước Hoạt động nhóm, lớp. đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ, nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ Học sinh đọc yêu cầu bài 1. - Cả lớp đọc thầm. thường dùng.. Bài 1: - 2, 3 học sinh phát biểu. - Nối các từ hoặc nối các câu lại nhằm giúp người đoạn người nghe hiểu rõ mối quan hệ • Giáo viên chốt: giữa các từ hoặc quan hệ về ý. Và: nối các từ say ngây, ấm nóng. Của: quan hệ sở hữu. - Các từ: và, của, nhưng, như  quan hệ từ. Như: nối đậm đặc – hoa đào (quan hệ so sánh). - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. - Cả lớp nhận xét. Nhưng: nối 2 câu trong đoạn văn. - Học sinh đọc kỹ yêu cầu bài 2. a. Nếu …thì … b. Tuy …nhưng … Bài 2: - Học sinh nếu mối quan hệ giữa các ý trong - Yêu cầu học sinh tìm quan hệ từ qua những câu khi dùng cặp từ trên. cặp từ nào? a. Quan hệ: nguyên nhân – kết quả. b. Quan hệ: đối lập. - Thảo luận nhóm. - Cử đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gợi ý học sinh ghi nhớ. + Thế nào là quan hệ từ? + Nêu từ nhữ là quan hệ từ, cặp quan hệ từ thường gặp. • Giáo viên chốt lại Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 1. thường dùng - Cả lớp đọc thầm. . Bài 1: - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài – Nêu tác dụng. • Giáo viên chốt. Bài 2: a. Nguyên nhân – kết quả. b. Đối lập.. 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài – Nêu sự biểu thị của mỗi cặp từ. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Cả lớp đọc thầm.. Bài 3:  Giáo viên chốt lại cách dùng quan hệ từ. • Hướng câu văn gợi tả.  Hoạt động 3: Củng cố.. + Tổ chức cho học sinh điền bảng theo nhóm. 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài 1, 2, 3 vào vở. - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”. - Nhận xét tiết học.. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài – Đọc nối tiếp những câu vừa đặt. Hoạt động lớp. quan hệ từ của và như nhưng. tác dụng đại từ sở hửu nối từ, nối câu so sánh nối câu. Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2007 TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. Mục tiêu: -Nắm được quy cách trình bày một lá đơn (kiến nghị), những nội dung cơ bản của một lá đơn. -Thực hành viết được mộ lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết. -Giáo dục học sinh thực hiện hoàn chỉnh một lá đơn đủ nội dung, giàu sức thuyết phục. II. Chuẩn bị: - Thầy: Mẫu đơn cỡ lớn III. Các hoạt động:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Giáo viên chấm 3, 4 bài về nhà đã hoàn - Học sinh trình bày nối tiếp chỉnh đoạn văn tả cảnh sông nước. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Xây dựng mẫu đơn - Hoạt động lớp - 2 học sinh nối nhau đọc to 2 đề bài - Giáo viên treo mẫu đơn - 2 học sinh đọc lại quy định bắt buộc của một lá đơn. * Hoạt động 2: HDHS tập viết đơn - Hoạt động nhóm đôi, lớp, cá nhân Giáo viên chốt - Trao đổi và trình bày về một số nội dung cần viết chính xác trong lá đơn. - Tên đơn - Đơn kiến nghị - Nơi nhận đơn - Đề 1: Công ty cây xanh hoặc Ủy ban Nhân dân địa phương (quận, huyện, thị xã, thị trấn) - Đề 2: Ủy ban Nhân dân hoặc Công an địa phương (xã, phường, thị trấn...) - Người viết đơn - Đề 1: Bác tổ trưởng tổ dân phố - Đề 2: Bác trưởng thôn hoặc tổ trưởng tổ dân phố. - Chức vụ - Tổ trưởng tổ dân phố hoặc trưởng thôn. - Lí do viết đơn - Thể hiện đủ các nội dung là đặc trưng của đơn kiến nghị viết theo yêu cầu của 2 đề bài trên. + Trình bày thực tế + Những tác động xấu + Kiến nghị cách giải quyết - Giáo viên lưu ý: - Nêu đề bài mình chọn + Lí do: gọn, rõ, thể hiện ý thức trách nhiệm - Học sinh viết đơn của người viết, có sức thuyết phục để thấy rõ - Học sinh trình bày nối tiếp tác động xấu, nguy hiểm của tình hình, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn.  Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp 5. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét kĩ năng viết đơn và tinh thần làm việc. - Về nhà sửa chữa hoàn chỉnh - Chuẩn bị: Luyện tập Tả cảnh ở địa phương em. - Nhận xét tiết học ...................................................................................... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> KỸ THUẬT RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG I Mục tiêu : HS cần phải: - Nêu tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Biết cáh rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình - Có ý thức giúp gia đình II Chuẩn bị : Một số bát đũa và dụng cụ , nước rửa III Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích , tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn HS thảo luận nhóm ,dựa vào hiểu biết thực uống : - Hướng dẫn HS quan sát H 1 sgk để tìm tế của mình để trình bày hiểu : + Câc dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường HS tự nêu, cả lớp nhận xét, bổ sung dùng trong gia đình + Tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống 3. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rửa sạch Thực hiện tương tự hoạt động 1 dụng cụ nấu ăn và ăn uống: HS thảo luận nhóm và nêu cách rửa sạch HS thực hành rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình HS thực hành rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống GV hướng dẫn thêm theo yêu cầu ở SGK 4 Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập Dựa vào kết quả HS tự đánh giá lẫn nhau : HS báo cáo kết quả đánh giá HS tự đánh giá lẫn nhau GV nhận xét, đánh giá chung 5.Củng cố - Dặn dò: Các tổ phân công chuẩn bị tiết sau HS nhắc lại cách rửa sạch các dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình Về nhà giúp đỡ gia đình Nhận xét tiết học ............................................................................... TOÁN:. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: - Nắm được quy tắc nhân một số thập với một số tự nhiên. - Bước đầu hiểu ý nghĩa nhân một số thập với một số tự nhiên. - Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, tính toán chính xác. II. Chuẩn bị:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×