Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.32 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày dạy :..../..../2010


<b>PHẦN I:DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ</b>



<b>CHƯƠNG I : CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN </b>



<b> Tiết 1</b>

<b> : MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC </b>



<b>I. Mục tiêu :</b>


-HS nêu được nhiệm vụ,nội dung và vai trò của di truyền học.
-Giới thiệu Menđen người đặt nền móng cho Di truyền học.
-Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.
-Trình bày được một số thuật ngữ,kí hiệu trong Di truyền học.


-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, phát triển tư duy phân tích.
-Kĩ năng làm việc với SGK ,hoạt động nhóm.


-Có ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn .


*Trọng tâm: Phương pháp nghiên cứu di truyền của Men Đen


<b>II. Chuẩn bị :</b>


1.GV : -Nghiên cứu bài , soạn bài


-Tranh H1.2 SGK : Các cặp tính trạng trong thí nghiệm của Men Đen.
2.HS : -Đọc trước nội dung bài,sách,vở, đồ dùng học tập .


<b>III. Hoạt động dạy học :</b>
<b>*Kiểm tra bài cũ.</b>



-Kiểm tra sách,vở,đồ dùng học tập của HS.


Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức


<b>Hoạt động 1: Di truyền học</b>


-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trả
lời câu hỏi sau :


+Di truyền là gì ? Biến dị là gì ?
-HS làm việc độc lập theo SGK, trao
đổi nhóm, thống nhất ý kiến trả lời.
-Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác
nhận xét, bổ sung .


-GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học
tập với nội dung : Bản thân em có gì
giống và khác với bố mẹ ở những đặc
điểm nào? Tại sao ?


-GV đặt câu hỏi tiếp : Di truyền học
nghiên cứu cái gì ? Ý nghĩa thực tiễn
của di truyền học ?


-HS các nhóm thảo luận , trả lời .
-GV giải thích một số thuật ngữ :
+Cơ sở vật chất : Là nhân tố di
truyền



+Cơ chế : Tồn tại, tổ hợp, phân li
+Tính quy luật : Theo chu kì khơng


<b>I. Di truyền học .</b>


1. Di truyền : Là hiện tượng truyền đạt
các tính trạng của bố, mẹ, tổ tiên cho các
thế hệ con cháu .


2. Biến dị : Là hiện tượng con sinh ra
khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều
chi tiết .


3. Di truyền học nghiên cứu bản chất và
tính quy luật của các hiện tượng di
truyền, biến dị, nó làm sáng tỏ cơ sở vật
chất, cơ chế của các hiện tượng di truyền
và biến dị .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thay đổi .


<b>Hoạt động 2 . Men Đen - người đặt </b>
<b>nền móng cho di truyền học.</b>


-GV giới thiệu tiểu sử và phương pháp
nghiên cứu của Men Đen .


-HS qua sát và phân tích H1.2 SGK,
đọc thơng tin rút ra nhận xét về sự


tương phản của từng cặp tính trạng .
+Nội dung phương pháp nghiên cứu của
Men Đen là gì ?


+Ơng đã làm gì để rút ra đựơc quy luật
di truyền ?


<b>Hoạt động 3 . Một số thuật ngữ và kí </b>
<b>hiệu cơ bản của di truyền học .</b>


-GV yêu cầu HS nêu một số thuật ngữ
cơ bản của di truyền học? Lấy ví dụ
minh hoạ cho từng thuật ngữ .


-HS đọc thơng tin SGK, thảo luận nhón
thống nhất ý kiến, cử đại diện trả lời,
nhóm khác nhận xét bổ sung .


-GV nhận xét và đưa ra kết luận .


-GV yêu cầu HS nêu một số kí hiệu cơ
bản của di truyền học


-HS đọc thơng tin SGK, thảo luận nhón
thống nhất ý kiến, cử đại diện trả lời,
nhóm khác nhận xét bổ sung .


-GV nhận xét và đưa ra kết luận .


<b>II. Men Đen - người đặt nền móng cho </b>


<b>di truyền học .</b>


Nội dung phương pháp phân tích các thế
hệ lai của Men Đen .


- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một
hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng
tương phản rồi theo dõi sự di truyền
riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên
con cháu của từng cặp bố mẹ .


- Dùng toán thống kê để phân tích các số
liệu thu được.Từ đó rút ra quy luật di
truyền, đặt nền móng cho di truyền học.


<b>III</b>. <b>Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ </b>
<b>bản của di truyền học .</b>


1. Một số thuật ngữ :


- Tính trạng là những đặc điểm về hình
thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể .
- Cặp tính trạng tương phản là hai trạng
thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng
loại tính trạng .


- Nhân tố di truyền (gen) quy định các
tính trạng của sinh vật .


- Giống (dịng) thuần chủng là giống có


đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ
sau giống thế hệ trước .


2. Một số kí hiệu .


-P : Cặp bố mẹ xuất phát .


-Phép lai lai kí hiệu bằng dấu : x
-G : Giao tử .


+ Giao tử đực.
+ Giao tử cái .


-F : Thế hệ con


* Kết luận chung : SGK tr.7


<b>Hoạt động 4:Củng cố - luyện tập .</b>


-HS đọc ghi nhớ SGK


- Di truyền học nghiên cứu gì ? Ý nghĩa thực tiễn của di truyền học ?


- Men đen đã làm gì để rút ra được các quy luật di truyền, đặt nền móng cho
di truyền học .


<b>Hoạt động5:Hướng dẫn học sinh học ở nhà :</b>


- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK .
- Đọc mục Em có biết .



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày giảng.../.../2010.


<b>Tiết 2</b> :

<b>LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>


-HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen .
-Hiểu và ghi nhớ khái niệm kiểu gen, kiểu hình, thể đồng hợp, thể dị hợp . Hiểu
và phát biểu nội dung quy luật phân li . Giải thích được kết quả thí nghiệm theo
quan điểm của Men Đen .


-Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình, phân tích số liệu, khả năng tư duy
tổng hợp, khái quát hoá .


-Kĩ năng làm việc với SGK,hoạt động nhóm.


-Biết vận dung kiến thức vào thực tế, có niềm tin vào khoa học .
*Trọng tâm: Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm


<b>II. Chuẩn bị :</b>


1.GV : Nghiên cứu bài, soạn bài .


Chuẩn bị tranh vẽ H2.2 ; H2.3 .
2.HS : Đọc trước nội dung bài .


<b>III. Hoạt động dạy học :</b>
<b>*Kiểm tra bài cũ:</b>



-Di truyền, biến dị là gì ? Cho ví dụ ?


-Men đen đã làm gì để rút ra quy luật di truyền , đặt nền móng cho di truyền học
?


<b>*</b> D y h c b i m i :ạ ọ à ớ


Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu thí</b>
<b>nghiệm của Men đen .</b>


-GV yêu cầu HS đọc thông tin
SGK, quan sát H2.1, trả lời câu hỏi
sau :


- Men đen đã tiến hành thí ghiệm
như thế nào ?


- Điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2
vào ơ trống ở bảng 2 ?


-HS quan sát tranh hình, đọc thơng
tin, thảo luận nhóm cử đại diện trả
lời .


- Vì sao F1 đồng tính về tính trạng
của bố hoặc mẹ ?


-GV tổ chức cho HS thảo luận lệnh


2 SGK .


-HS các nhóm thảo luận, trình bày,
nhóm khác nhận xét bổ sung .
-GV : Qua thí nghiệm và kết quả


<b>I. Thí ghiệm của Men đen :</b>
<b>1. Thí nghiệm .</b>


- Men đen đã tiến hành giao phân giữa các
giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính
trạng thuần chủng , tương phản.


- Ví dụ :


P : Hoa đỏ x Hoa trắng
F1 : 100% Hoa đỏ .
Tiếp tục cho : F1 x F1 =>
F2 : tỉ lệ 3 Hoa đỏ ; 1 Hoa trắng
Men đen gọi :


- Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở F1 .
- Tính trạng lặn là tính trạng ở F2mới biểu
hiện.


- Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ
thể .


<b>2. Nội dung quy luật phân li .</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

thảo luận hãy thực hiện bài tập
điền từ


<b>Hoạt động 2 : Men Đen giải thích</b>
<b>kết quả thí nghiệm</b>


-GV giải thích quan niệm đương
thời về di truyền hồ hợp .


-HS cá nhân đọc thông tin SGK,
quan sát H2.3 giải thích kết quả thí
nghiệm , đại diện trình bày .


-GV yêu cầu HS thảo luận lệnh ở
mục II cho biết :


- Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ
các loại hợp tử ở F2 ?


- Tại sao F2 có tỉ lệ 3 Hoa đỏ : 1
Hoa trắng .


Men Đen đã giải thích kết quả thí
nghiệm như thế nào ?


HS đại diện nhóm phát biểu, nhóm
khác nhận xét bổ sụng .


GV nhân xét và kết luận , đưa ra sơ
đồ giải thích .



giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể
thuần chủng của P


<b>II. Men Đen giải thíc kết quả thí nghiệm .</b>


* Theo Men đen :


- Mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền
( cịn gọi là gen) quy định .


Ví dụ : AA, Aa, aa .


- Các nhân tố di truyền tồn tại thành từng
cặp nhưng không trộn lẫn vào nhau .
- Trong q trình phát sinh giao tử có sự
phân li của cặp nhân tố di truyền .


Ví dụ : Aa tạo ra 2 loại giao tử : 1 A : 1 a .
- Trong quá trình thụ tinh các nhân tố di
truyền được tổ hợp lại .


* Sơ đồ giải thích ( SGK tr.9)


F2 có tỉ lệ 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng . Vì kiểu
gen dị hơp Aa biểu hiện kiểu hình trội. ( gen
trội át gen lặn ), còn aa biểu hiện kiểu hình
lặn .


* Điều kiện nghiệm đúng :


- Bố mẹ phải thuần chủng .
- Số lượng cá thể phải đủ lớn .


- Các gen phải phân li trong quá trình phát
sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh.


<b>Hoạt động 3: Củng cố - luyện tập :</b>


-GV khái quát lại nội dung bài , khắc sâu kiến thức cho HS :
-Thí nghiệm của Men Đen và phát biểu nội dung quy luật phân li?
-Men Đen đã giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào ?


-HS làm bài tập vào phiếu :


Lập sơ đồ lai một cặp tính trạng giữa cây đậu Hà Lan hạt vàng với cây hạt
xanh .


<b> Hoạt động 4:Hướng dẫn học sinh học :</b>


- Học bài và làm bài tập SGK .
- Chuẩn bị bài sau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ngày dạy:.../.../2010


<b>Tiết 3 : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG</b>.(Tiếp theo)


<b>I.Mục tiêu:</b>


-HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích, ý nghĩa của phép lai phân


tích.Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều
kiện nhất định.


-Nêu được ý nghĩa của qui luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.


- Hiểu và giải thích, phân biệt được sự di truyền trội khơng hồn tồn so với trội
hồn tồn.


- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, tổng hợp.
- Rèn kĩ năng hoạt động theo nhóm.


-Củng cố niềm tin đối với khoa học, ham học ham hiểu biết.
*Trọng tâm: Lai phân tích


<b>II. Chuẩn bị :</b>


1.GV : Nghiên cứu bài, soạn bài
Tranh phóng to H3 SGK .
2.HS : Nghiên cứu trước bài .


<b>III. Hoạt động dạy học :</b>
<b>*Kiểm tra bài cũ :</b>


-Phát biểu nội dung quy luật phân li ?


-Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng như thế nào ?


<b>* Dạy học bài mới :</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức



<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu phép lai phân </b>
<b>tích :</b>


-GV u cầu HS đọc thơng tin SGK cho
biết một số khái niệm về kiểu gen thể
đồng hợp, thể dị hợp ?


-HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm
phát biểu .


-GV yêu cầu HS thực hiện lệnh SGK .
-HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm
phát biểu .


Vì sao khẳng định được nếu kết quả
phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính
trạng trội có kiểu gen đồng hợp ( Đồng
tính có kiểu gen AA hoặc Aa thì đực
phải cho 1 giao tử là A , cái cho 1 giao
tử là a hoặc ngược lại )


Vì sao khẳng định được nếu kết quả
phép lai là phân tính thì cá thể có kiểu


<b>III. Lai phân tích .</b>


1. Một số khái niệm .


- Kiểu gen : Là tổ hợp toàn bộ các gen


trong tế bào của cơ thể .


- Thể đồng hợp : Là kiểu gen chứa cặp
gen tương ứng giống nhau :


Ví dụ : AA hoặc aa .


- Thể dị hợp: Là kiểu gen chứa cặp gen
tương ứng khác nhau . Ví dụ : Aa .
2. Lai phân tích .


Lai phân tích là phép lai giữa cá thể
mang tính trạng trội cần xác định kiểu
gen với cá thể mang tính trạng lặn .
- Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá
thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng
hợp ( AA ) .


Ví dụ : P AA x aa


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

gen dị hợp ( F1 có 1aa thì đực phải cho 1
giao tử là a, cái cho 1 giao tử là a )


<b>Hoạt động 2 : Ý nghĩa của tương quan</b>
<b>trội - lặn</b>


-GV nêu câu hỏi :


- Làm thế nào để xác định được tương
quan trôi - lặn ?



- Để xác định giống có thuần chủng hay
khơng cần phải thực hiện phép lai nào ?
-HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời .
---GV nhận xét bổ sung và đưa ra kết
luận.


<b>Hoạt động 3 : Trội khơng hồn tồn .</b>


Gv yêu cầu HS thảo luận thực hiện lệnh
ở mục V .


Hs đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác
nhận xét, bổ sung .


Tại sao F1 lại xuất hiện tính trạng màu
hồng trong phép lai giữa Hoa đỏ và Hoa
trắng ? Có gì mâu thuẫn so với quy luật
của Men Đen ?


- Nếu kết quả phép lai là phân tính thì cá
thể đó có kiểu gen dị hợp ( Aa ) .


Ví dụ : P Aa x aa
F1 1Aa : 1aa.


<b>IV.</b> <b>Ý nghĩa của tương quan trội - lặn </b>


-Trong tự nhiên mối tương quan trội –
lặn là phổ biến, để xác định được mối


tương quan này ta sử dụng phương pháp
phân tích .


-Tính trạng trội thường là tính trạng tốt,
vì vậy cần xá định tính trạng trội và tập
trung nhiều gen quý vào 1 kiểu gen tạo
giống có ý nghĩa kinh tế .


-Trong chọn giống để tránh sự phân li
tính trạng phải kiểm tra đội thuần chủng
của giống bằng phương pháp lai phân
tích .


<b>V.Trội khơng hồn tồn .</b>


- Trội khơng hồn tồn là hiện tượng di
truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai
F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa
bố và mẹ, cịn F2 có tỉ lệ kiểu hình là :
1 : 2 : 1


Ví dụ : P Hoa đỏ x Hoa trắng
AA x aa


F1 Aa ( Hoa hồng)
F1 x F1 <sub></sub> F2 1 Hoa đỏ ( AA) ;
2 Hoa hồng ( Aa) ; 1 Hoa trắng (aa) .


<b> Hoạt động 4. Củng cố -luyện tập :</b>



- GV khái quát nội dung bài,nêu vấn đề:


- Muốn xác định giống có thuần chủng hay khơng cần phải thực hiện phép lai
nào ?


- Xác định tính trạng trội và lặn nhằm mục đích gì ?


- Nếu kết quả phép lai có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1 thì đó là hiện tượng gì ?
- HS hồn thành phiếu học tập :


Phân biệt di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn ?


Đặc điểm Trội hồn tồn Trội khơng hồn tồn


Kiểu hình F1 ( Aa)
Tỉ lệ kiểu hình ở F2


Phép lai phân tích được dùng
trong trường hợp


<b>Hoạt động5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ngày giảng :.../..../ 2010


<b>Tiết 4</b> :

<b>LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>


- HS mơ tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen . Biết phân tích
kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen .



- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Men Đen và giải
thích được khái niệm biến dị tổ hợp .


-Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, phân tích kết quả thí nghiệm .
-Kĩ năng thảo luận nhóm,làm việc với SGK.


-Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống, u thích mơn học .
*Trọng tâm:Thí nghiệm lai hai cặp tính trạng


<b>II. Chuẩn bị :</b>


1.GV: Nghiên cứu bài, soạn bài, tranh H.4 SGK .
2.HS : Đọc trước nội dung bài ,kẻ bảng 4 tr.15 vào vở.


<b>III.Hoạt động dạy học :</b>
<b> * Kiểm tra bài cũ</b> :


-Nêu nội dung, mục đích, ý nghĩa của phép lai phân tích ?


<b>* Dạy học bài mới :</b>


Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu thí</b>
<b>nghiệm của Men Đen .</b>


-GV cho HS quan sát tranh phóng
to H4 SGK, thảo luận nhóm và
điền nội dung phù hợp vào bảng 4


SGK.


-HS đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét, bổ sung .


-Cho biết tỉ lệ kiểu hình ở F2, tỉ lệ
từng cặp tính trạng ở F2.


( 315 : 32 = 9 ; 108 : 32 = 3 ;
101 : 32 = 3 ; 32 : 32 = 1)
( 3 : 1 ) (3 : 1)


-Tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ từng cặp
tính trạng ở F2 có mối tương quan
như thế nào? Lập tích tỉ lệ đó ?
Vàng = 315 +101 = 3
Xanh 108 + 32 1
Trơn = 315 + 108 = 3
Nhăn 101 + 32 1
=> 9 + 3 + 3 + 1 = 9 + 6 + 1 =
( 3 + 1 )2


<b>I. Thí nghiệm của Men Đen .</b>


<b>1.Thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men </b>
<b>đen .</b>


-Lai 2 bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng
thuần chủng tương phản .



P : Vàng, trơn x Xanh, nhăn
F1 : 100% Vàng, trơn .


F1 x F1 <sub></sub> F2 Cho 4 kiểu hình :


Vàng, trơn : Vàng , nhăn : Xanh , trơn : Xanh ,
nhăn .


- Tỉ lệ kiểu hình ở F2 : 9 Vàng, trơn ; 3 vàng,
nhăn; 3 Xanh, trơn ; 1 Xanh, nhăn


( 9 : 3 : 3 :1 )


- Tỉ lệ tính trạng từng cặp ở F2 :
Vàng = 3 = Trơn = 3


Xanh 1 Nhăn 1
( 3 : 1 ) (3 : 1)


=> Tỉ lệ của mỗi loại kiểu hình ở F2 chính bằng
tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó .
( 3 : 1 ) x (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-GV yêu cầu HS đọc thơng tin
SGK, điền cụm từ thích hợp vào
chỗ trống .


-HS làm bài tập điền từ, phát biểu
nội dung quy luật phân li độc lập
của Men Đen .



<b>Hoạt động 2 : Biến dị tổ hợp </b>


-GV yêu cầu Hs đọc thông tin
SGK, trả lời câu hỏi : Thế nào là
biến dị tổ hợp ?


?ở thí nghiệm trên kiểu hình nào ở
F2 khác kiểu hình ở P .


-Nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ
hợp?


-HS thảo luận nhóm xác định câu
trả lời.Đại diiện nhóm trình bày.
-GV nhận xét bổ sung và kết luận


-Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 2 ( hay nhiều)
cặp tính trạng thuần chủng, tương phản di
truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu
hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp
thành nó .


<b>II.Biến dị tổ hợp</b>


-Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng
của P . Các biến dị tổ hợp ở F2 trong thí
nghiệm trên là hạt Vàng, Nhăn và hạt Xanh,
Trơn chiếm 6/16 .



- Nguyên nhân là có sự phân li độc lập và tổ
hợp lại các cặp tính trạng làm tổ hợp lại các cặp
tính trạng làm xuất hiện các kiểu hình khác P .


<b>Hoạt động 3. Củng cố – Luyện tập :</b>


-GV khái quát lại nội dung bài, khắc sâu kiến thức cho HS.
+Mơ tả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Men Đen .
+Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập.


+Biến dị tổ hợp là gì ? Nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp ?


<b>Hoạt động 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà :</b>


-Học bài theo vở ghi và SGK, trả lời các câu hỏi cuối bài .
-Tìm hiểu bài 5 : Lai hai cặp tính trạng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ngày giảng :..../..../ 2010


<b> Tiết 5</b>

:

<b>LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG </b>

( Tiếp theo)


<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


- HS hiểu và giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan
niệm của Men Đen, phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập với chọn
giống và biến hoá .


-Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, kĩ năng hoạt động nhóm .
-Biết vận dụng kiến thức vào thực tế, ham hiểu biết, say mê khoa học .



*Trọng tâm:Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm


<b>II. Chuẩn bị :</b>


1.GV: -Nghiên cứu bài, soạn bài ; sơ đồ giải thích thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng
của Men Đen .


2.HS : -Đọc trước bài ở nhà , đồ dùng học tập.
-Kẻ bảng 5 tr.18 SGK vào vở.


<b>III. Hoạt động dạy học :</b>
<b> *Kiểm tra bài cũ :</b>


-Trình bày thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Men Đen ?
-Biến dị tổ hợp là gì ? Nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp ?


<b>*</b>D y h c b i m i :ạ ọ à ớ


Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt


<b>Họat đơng 1 : Men Đen giải thích</b>
<b>kết quả thí nghiệm :</b>


-GV nêu câu hỏi đàm thoại :


- Men Đen đã giải thích kết quả thí
nghiệm như thế nào ?


- Tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp ?
- Điền nội dung phù hợp vào bảng 5,


SGK tr.18 .


-HS làm việc độc lập theo SGK, thảo
luận nhóm thống nhất ý kiến, đại diện
nhóm trình bày, GV nhận xét, bổ sung
và kết luận .


A vớ B <sub></sub> AB ; A với b <sub></sub> Ab ;
a với B <sub></sub> aB ; a với b <sub></sub> ab


-GV u cầu HS mơ phỏng sơ đồ giải
thích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính
trạng của Men Đen .


<b>III.Men Đen giải thích kết quả thí </b>
<b>nghiệm :</b>


* Men Đen cho rằng :


- Mỗi cặp tính trạng do 1 cặp nhân tố di
truyền quy định ( AABB ; aabb ) .


- Cơ thể lai F1 hình thành giao tử các gen
tương ứng A và a ; B và b phân li độc lập
với nhau .


- Cơ thể lai F1 trong quá trình tổ hợp hình
thành giao tử các gen khơng tương ứng tổ
hợp với nhau : Toạ ra 4 loại giao tử với tỉ lệ
ngang nhau là : AB, Ab, aB và ab .



* Sơ đồ giải thích ( H5 SGK tr.17)
* Điều kiện nghiệm đúng :


- Các cặp P phải thuần chủng về tính trạng
đem lai .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động 2 : Ý nghĩa của quy luật </b>
<b>phân li độc lập .</b>


-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK và trả lời câu hỏi :


- Định luật phân li độc lập có ý nghĩa
gì trong tiến hố và chọn giống ?
- Tại sao ở các lồi sinh sản hữu tính
biến dị tổ hợp lại phong phú?


[ Biến dị được nhân lên nhanh chóng
qua quá trình giao phối]


- Nguyên nhân làm xuất hiện biến dị
tổ hợp ?


- HS thảo luận trả lời.


đồng dạng khác nhau .


<b>IV.Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập .</b>



- Xuất hiện các biến dị tổ hợp là hạt Vàng,
nhăn và Xanh, trơn khác P .


- Quy luật phân li độc lập giải thích được
một trong nhưng nguyên nhân làm xuất
hiện biến dị tổ hợp đó là sự phân li độc lập
và tổ hợp tự do của các cặp gen .


- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối
với chọn giống và tiến hoá .


<b>Hoạt động 3. Củng cố - luyện tập:</b>


- GV khái quát lại nội dung bài, khắc sâu kiến thức về nội dung, ý nghĩa của
quy luật phân li độc lập?


- HS trả lời câu hỏi :


-Giải thích kết quả thí nghiệm của Men Đen ?


-Nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp khác P ?


<b>Hoạt động4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà :</b>


- Học bài theo vở ghi và SGK, trả lời các câu hỏi cuối bài .


-Các nhóm chuẩn bị làm trước thí nghiệm ở nhà là gieo 1 đồng xu và gieo 2
đồng xu


-Hướng dẫn bài tập 4 SGK tr.19 :



Bố tóc thẳng, mắt xanh có kiểu gen aabb đẻ con sinh ra đều mắt đe, tóc xoăn
thì mẹ phải cho 1 loại giao tử là AB .Do đó mẹ có kiểu gen là AABB .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Ngày giảng :..../.../ 2010


<b>Tiết 6</b> :

<b>THỰC HÀNH : </b>



<b>TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG XU</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>


-Biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thờ xảy ra thông qua việc
gieo các đồng kim loại . Biết vận dụng tính xác suất để giải thích được tỉ lệ các
loại giao tử và tổ hợp gen trong lai 1 cặp tính trạng .


-Rèn kĩ năng hợp tác theo nóm, kĩ năng thực hành, quan sát, theo dõi , tính tốn
kết quả


-Củng cố niềm tim đối với khoa học hiện đại .
*Trọng tâm: HS thực hành


<b>II. Chuẩn bị :</b>


1.GV: Bảng phụ ghi thống kê kết quả , đồng tiền kim loại ( đồng xu)
2.HS : Mỗi nhóm có sẵn 2 đồng xu. Ke bảng 6.1 và 6.2 vào vở .


<b>III. Hoạt động dạy học :</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ :</b>



- Men Đen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai 1 cặp, 2 cặp tính trạng như thế
nào ?


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .


<b>* Dạy học bài mới :</b>


-GV giới thiệu mục tiêu, ý nghĩa của bài thực hành .


Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt


<b>Hoạt động1 : Gieo một đồng kim </b>
<b>loại</b>


-GV hướng dẫn HS cách tiến hành,
ghi số lần xuất hiện từng mặt vào bảng
thống kê kết quả gieo một đồng xu .
-HS các nhóm tiến hành , mỗi nhóm
gieo 25 lần, so sánh tỉ lệ % .


S = %
N


- Các em có nhận xét gì về tỉ lệ % xuất
hiện mặt xấp và mặt ngửa ở các lần
gieo?


- Hãy liên hệ kết quả trên với tỉ lệ các
giao tử lai F1( Aa ).



<b>Hoạt động 2 : Gieo hai đồng kim</b>
<b>loại .</b>


-GV hướng dẫn HS cách tiến hành.
-HS các nhóm tiến hành gieo 2 đồng


<b>1.Gieo một đồng kim loại .</b>


- Thống kê và so sánh tỉ lệ phần trăm số lần
gặp 1 mặt đồng xu qua 25, 50, 100, 2 00
lần rơi .


- Liên hệ kết quả này với tỉ lệ các giao tử
sinh ra từ con lai F1 : Aa tạo ra 2 giao tử
Avà a .


P : (S) = P : (N) = 1/2


P ( A) = P (a) = 1/2 hay 1A : 1a ==> cơ
thể lai F1 có kiểu gen Aa khi giảm phân
cho 2 loai giao tử A và a với sác xuất bằng
nhau.


<b>2.Gieo hai đồng kim loại .</b>


- Thống kê và so sánh tỉ lệ % số lần gặp của
1 trong 3 trường hợp :


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

xu . Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê
mỗi lần vào bảng 6.2 ,so sánh tỉ lệ % :


SS : SN : NN


-HS các nhóm hồn thành bảng, đại
diện nhóm đọc kết quả .


-GV nhận xét, bổ sung, kết luận .
Hãy liên hệ thực tế tỉ lệ kiểu gen ở F2
trong lai 2 cặp tính trạng và giải
thích ?


- GV giải thích : Theo cơng thức xác
suất thì P(AA) = 1 / 2 . 1 / 2 = 1/4
P(Aa) = 1 / 2 . 1 / 2 = 1/4


P(Aa) = 1 / 2 . 1 / 2 = 1/4
P(aa) = 1 / 2 . 1 / 2 = 1/4
Do đó ta có tỉ lệ :


P (AA) : P (Aa) : P(aa) = 1/ 4 (AA) :
1/ 2 Aa : 1 /4 aa


- Tương tự ta có tỉ lệ các loại giao tử
F1 có kiểu gen AaBb là :


P ( AB) = P (A) . P (B) = 1/ 2 . 1 / 2 =
1/4


P ( aB) = P (a) . P (B) = 1/ 2 . 1 / 2 =
1/4



P ( Ab) = P (A) . P (b) = 1/ 2 . 1 / 2 =
1/4


P ( ab) = P (a) . P (b) = 1/ 2 . 1 / 2 =
1/4




ngửa (SN) ; 2 đồng ngửa (NN) .
Ghi kết quả vào bảng 6.2


- Liên hệ với tỉ lệ kiểu gen ở F2 trong lai 1
cặp tính trạng .


1 <sub>( SS )</sub><sub>:</sub> 1 <sub>(SN)</sub> <sub>:</sub> 1 <sub>(NN)</sub>


4 2 4


<=> 1 ( AA ) : 1 (Aa) : 1 (aa)
4 2 4


=>Kết quả gieo hai đồng kim loại có tỉ lệ:
1SS : 2SN : 1 NN


=>Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là :
1 AA : 2 Aa : 1 aa


- Tỉ lệ kiểu hình ở F2 được xác định do sự
kết hợp 4 loại giao tử đực với 4 loại giao tử
cái với số lượng ngang nhau : (AB, Ab, aB,


aa ) ( AB, Ab, aB, aa )


là 9 : 3 : 3 : 1 .


Sở dĩ như vậy là do các cặp gen phân li độc
lập trong phát sinh giao tử và tổ hợp tự do
trong quá trình thụ tinh.


<b>Hoạt động 3. Củng cố - luyện tập :</b>


- GV nhận xét ý thức học tập, kết quả của các nhóm .
- Các nhóm viết bài thu hoạch .


<b>Hoạt động 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà :</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×