Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.04 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 13 tháng 02 năm 2012 Môn : Tập đọc BÀN TAY MẸ I.Mục tiêu: 1. HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng … -Biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu câu. 2. Ôn các vần an, at; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần an và at. 3. Hiểu từ ngữ trong bài. Rám nắng, xương xương. Nói lại được ý nghĩ và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơm mẹ của bạn. -Trả lời được các câu hỏi theo tranh nói về sự chăm sóc của bố mẹ với em. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và HS. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. Kiểm tra nhãn vở của lớp tự làm, chấm điểm một số HS nêu tên bài trước. nhãn vở. Yêu cầu HS đọc nội dung nhãn vở của mình. HS đưa nhãn vở theo yêu cầu của GV trong tiết trước để GV kiểm tra và chấm, 4 HS đọc nội dung có trong nhãn vở của mình. Gọi 2 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài. 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi: GV nhận xét chung. HS khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời Hoạt động 2: Bài mới các câu hỏi. GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn HS luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 .Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 đọc nhanh hơn lần 1. Lắng nghe. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, bảng. GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại Yêu nhất: (ât âc), nấu cơm. diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Rám nắng: (r d, ăng ăn) 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng, cùng Xương xương: (x s) GV giải nghĩa từ. + HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Giảng từ: Rắm nắng: Da bị nắng làm cho đen lại. HS nhắc lại. Xương xương: Bàn tay gầy. + Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Có 3 câu. Khi đọc hết câu ta phải làm gì? Nghỉ hơi. Gọi HS đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc HS lần lượt đọc các câu theo yêu cầu nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. của GV. Sau đó GV gọi 1 HS đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự Các HS khác theo dõi và nhận xét bạn đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. đọc. + Luyện đọc đoạn: Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa dòng là một đoạn. các nhóm. Đọc cả bài. 2 em, lớp đồng thanh. Hoạt động 3. Luyện tập: Ôn các vần an, at. GV treo bảng yêu cầu: Bàn, Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần an ? Bàn tay mẹ. Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at ? Gọi HS đọc lại bài, GV nhận xét. Hoạt động 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Tuần 24. GiaoAnTieuHoc.com. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gọi HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn đầu, cả lớp Mẹ đi chợ, nấu cưm, tắm cho em bé, đọc thầm lại và trả lời các câu hỏi: giặt một chậu tã lót đầy. 1. Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình? Bình yêu lắm … 3 em thi đọc diễn cảm. 2. Hãy đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ? Nhận xét HS trả lời. Gọi HS thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện nói: Lắng nghe. Trả lời câu hỏi theo tranh. Các cặp HS khác thực hành tương tự như câu trên. GV nêu yêu cầu của bài tập. Gọi 2 HS đứng tại chỗ thực hành hỏi đáp theo mẫu. Các câu còn lại HS xung phong chọn bạn hỏi đáp. Nhắc tên bài và nội dung bài học. Hoạt động 5.Củng cố-Nhận xét dặn dò 1 HS đọc lại bài. Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Giáo dục các em yêu quý, tôn trọng và vâng lời cha Thực hành ở nhà. mẹ. Học giỏi để cha mẹ vui lòng. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. Thứ hai, ngày 13 tháng 02 năm 2012. LUYỆN TẬP I-Mục tiêu:Giúp HS: - Đọc, viết, so sánh các số tròn chục. - Bước đầu nhận biết “ Cấu tạo của các số tròn chục” ( 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị) II- Chuẩn bị - Đồ dùng dạy học: III- Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài Bài 1: Điền số vào chỗ chấm: - 30 gồm ..........chục và......... đơn vị. 1 HS lên bảng lớp làm . - 50 gồm ..........chục và......... đơn vị. HS khác nhận xét - GV cho điểm. - 70 gồm ..........chục và......... đơn vị. - 90 gồm ..........chục và......... đơn vị. Bài 2: Gv đọc : tám mươi, hai mươi, bốn mươi, sáu mươi. HS viết bảng con. Hoạt động 2: Bài mới: BT 1: Nối ( theo mẫu):. năm mươi chínmươi mươi Sáu mươi. 60 30 10. 50 90. 80. tám mươi ba mươi Mười. BT 2: Viết ( theo mẫu ): a, Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị. b, Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị. c, Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị. d, Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị. BT 3: a, Khoanh vào số bé nhất: 70, 20 , 50, 30, 40. Tuần 24. - 1 em nêu yêu cầu. - HS làm bài. - 1 HS chữa bài, giải thích cách nối.. GiaoAnTieuHoc.com. 1 em nêu yêu cầu. HS làm - 1 em đọc chữa bài.. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> b, Khoanh vào số lớn nhất: 10, 80, 60, 90 , 70. - Gv nhận xét BT 4: a, Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn: 20. 50. 70. 80. Hs viết theo thứ tự. 90. b, Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé: 80. 60. 40. 30. 10. Hoạt động 3:- Củng cố: - Đọc lại các số tròn chục đã học. + Trong các số tròn chục đã học, số nào là số bé nhất? Số nào là số lớn nhất?. 10. 30 80. 60. 80. 20. 70 0. HS đọc HS trả lời. 50 90. 40. Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài vở BT, xem bài tiếp theo. Thứ hai, ngày 13 tháng 02 năm 2012. ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 2) I . Mục tiêu - HS hiểu: Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường. Qua đường ở ngã 3, ngã 4 phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch quy định. Đi bộ đúng quy định là bảo đảm an toàn cho bản thân và mọi người. - HS thực hiện đi bộ đúng quy định . II. Chuẩn bị: Tranh BT 3.4 / 35.36 vở BTĐĐ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1.Ổn Định - Kiểm tra bài : Đi bộ như thế nào là đúng quy định? (trên HS trả lời đường phố, đường ở nông thôn) Khi đi qua ngã 3, ngã 4 em cần nhớ điều gì? - GV Nhận xét Hoạt động 3 .Bài mới * Bài Tập 3 GV treo tranh, đọc yêu cầu BT: Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra với HS quan sát tranh , trả lời câu hỏi . 3 bạn nhỏ đi dưới lòng đường ? Nếu thấy bạn mình đi như thế , em sẽ nói gì HS lên trình bày . với các bạn ? GV nhận xét Cả lớp nhận xét bổ sung ý kiến . * Kết luận: Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và Tuần 24. GiaoAnTieuHoc.com. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> cho người khác. * Bài tập 4 GV giải thích yêu cầu BT4 Em hãy đánh dấu + vào ô dưới mỗi tranh chỉ việc người đi bộ đi đúng quy định. Cho HS nêu nội dung tranh và chỉ rõ đúng sai. Nối tranh em vừa đánh dấu với khuôn mặt cười . GV kết luận : + Tranh 1.2.3.4.6 đi bộ đúng quy định , tranh 5.7.8 sai quy định. + Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác . Hoạt động 3 : Trò chơi “ Đèn xanh, đèn đỏ ” GV nêu cách chơi. “ Đèn hiệu lên màu đỏ Dừng lại chớ có đi Đèn vàng ta chuẩn bị Đợi màu xanh ta đi ” (Đi nhanh! đi nhanh!Nhanh, nhanh!) Hoạt dộng 4.Củng cố - Dặn dò HS đọc đồng thanh các câu thơ cuối bài : “Đi bộ trên vỉa hè” “ Lòng đường để cho xe Nếu hè đường không có Sát lề phải ta đi Đến ngã tư đèn hiệu Nhớ đi vào vạch sơn Em chớ quên luật lệ An toàn còn gì hơn ” - GV Nhận xét tiết học Dặn dò: Về học bài . Thực hiện đúng những điều đã học . Xem trước bài hôm sau .. HS quan sát tranh ở BT4 HS đánh dấu vào vở . Cho HS lên trình bày trước lớp HS nối tranh .. HS nắm luật chơi : + Đèn xanh , đi đều bước tại chỗ . + Đèn vàng : vỗ tay . + Đèn đỏ : đứng yên .. - HS đọc đồng thanh câu này .. HS theo dõi. Thứ ba ngày 14 tháng 02 năm 2012 Môn : Chính tả (tập chép). BÀN TAY MẸ. I. Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bàn tay mẹ. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần an hoặc at, chữ g hoặc gh ? II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3. -HS cần có VBT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. Chấm vở những HS GV cho về nhà chép lại bài Chấm vở 3 HS yếu hay viết sai đã cho về lần trước. nhà viết lại bài. Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2 tuần trước đã 2 HS làm bảng. làm. HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Nhận xét chung về bài cũ của HS. Hoạt động 2: Bài mới Tuần 24. GiaoAnTieuHoc.com. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV giới thiệu bài ghi tựa bài. HS nhắc lại. Hướng dẫn HS tập chép: Gọi HS nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (GV đã 2 HS đọc, HS khác dò theo bài bạn đọc chuẩn bị ở bảng phụ) trên bảng từ. Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các HS đọc thầm và tìm các tiếng khó hay em thường viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm, viết sai: tuỳ theo HS nêu nhưng GV cần chốt giặt, tã lót. những từ HS sai phổ biến trong lớp. HS viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. GV nhận xét chung về viết bảng con của HS. Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. Cho HS nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. HS tiến hành chép bài vào tập vở. Hướng dẫn HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng HS đổi vở và sữa lỗi cho nhau. để HS soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng HS ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của GV. dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. Hoạt động 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập Điền vần an hoặc at. giống nhau của các bài tập. Điền chữ g hoặc gh Gọi HS làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa HS làm VBT. các nhóm. Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Hoạt động 4.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu HS về nhà chép lại đọan văn cho đúng, HS nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý sạch đẹp, làm lại các bài tập. hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Thứ ba ngày 14 tháng 02 năm 2012. TÔ CHỮ HOA C - D - Đ I.Mục tiêu : -Giúp HS biết tô chữ hoa C - D - Đ . -Viết đúng các vần anh, ach; các từ ngữ: gánh đỡ, sạch sẽ – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; giản đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn: -Các chữ hoa: D, Đ đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần: anh, ach; các từ ngữ: gánh đỡ, sạch sẽ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra viết bài ở nhà trong vở tập Bàn 7, 8 nạp bài để kiểm tra chấm điểm. viết, chấm điểm 4 em. Gọi 2 HS lên bảng viết các từ: bàn tay, hạt thóc. 2 HS viết bảng, 1 em viết 1 từ. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. HS quan sát chữ C - D - Đ hoa trên bảng phụ Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ C - D - Đ tập và trong vở tập viết. Tuần 24. GiaoAnTieuHoc.com. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ cái hoa: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:. HS quan sát GV tô chữ C - D - Đ hoa trên khung chữ mẫu. Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu Viết bảng con. quy trình viết cho HS, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: GV nêu nhiệm vụ để HS thực hiện (đọc, quan sát, viết). HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. 3.Thực hành : Thực hành bài viết theo yêu cầu của GV và Cho HS viết bài vào tập. vở tập viết. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết Hỏi lại tên bài viết. các vần và từ ngữ. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ D, Đ hoa. Thu vở chấm một số em. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Thứ ba ngày 14 tháng 02 năm 2012. CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC I-Mục tiêu:Giúp HS: - Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục , cộng nhẩm các số tròn chục - Bước đầu biết tính chất phép cộng - Giải được bài toán có phép cộng. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2(a), bài 3, bài 4. II- Chuẩn bị Đồ dùng dạy học III- Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài 1, Tính: + 20 3 HS giải + 30 + 50 + 60 + 10 40 30 70 10 80 Lớp nhận xét 2, Điền dấu > , < , = : 80...... 40 + 40 30 + 40 ....... 70 90...... 30 + 30 50 + 10.........80 - Gv nhận xét Hoạt động 2. - Bài mới Bài Tập 1: Đặt tính rồi tính: 40 + 20 30 + 30 10 + 70 50 + 40 10 + 60 + 40 + 30 + 10 + 50 + 10 20 30 70 40 60. Hs giải. - Gv nhận xét Bài tập 2: Tính nhẩm: Tuần 24. GiaoAnTieuHoc.com. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> a, 30 + 20 = 40 + 50 = 10 + 60 = 20 + 30 = 50 + 40 = 60 + 10 = b, 30 cm + 10 cm = 50 cm + 20 cm = 40 cm + 40 cm = 20 cm + 30 cm = - Gv nhận xét Bài tập 3: Lan hái được 30 bông hoa . Mai hái được 10 bông hoa .Hỏi cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa ? Tóm tắt: Lan hái : 30 bông hoa. Mai hái : 10 bông hoa . Cả hai bạn hái ... bông hoa ? - Gv nhận xét Hoạt động 3 Củng cố - dặn dò: Trò chơi tiếp sức: “Tính nhẩm nhanh “ GV cho mỗi dãy 5 phép tính , mỗi HS làm 1 phép tính truyền tay nhau , dãy nào xong trước và đúng là thắng cuộc . Nhận xét tiết học Dặn dò: Về nhà học bài, làm bài vở BT, xem bài tiếp theo.. Hs thực hiện phép tính. HS giải. Hs chơi trò chơi. Thứ tư ngày 15 tháng 02 năm 2012 Môn : Tập đọc CÁI BỐNG I. Mục tiêu: 1. HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng tiếng có phụ âm đầu: s (sảy), ch (cho), tr (trơn) và các vần ang, anh, các từ ngữ: khéo sảy khéo sàng, mưa ròng… -Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ 2. Ôn các vần anh, ach; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần anh và ach. 3. Hiểu từ ngữ trong bài. Đường trơn, gánh đỡ, mưa ròng. Hiểu được tình cảm yêu mẹ, sự hiếu thảo của Bống, một cô bé ngoan ngoãn, chăm chỉ luôn biết giúp đỡ mẹ. -Biết kể đơn giản về những việc làm thường ngày giúp đỡ bố mẹ theo gợi ý bằng tranh vẽ. -HTL bài đồng dao. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và HS. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. Gọi 2 HS đọc bài Bàn tay mẹ và trả lời câu hỏi 1 và 2 HS nêu tên bài trước. trong bài. 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi: HS khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi. GV nhận xét chung. Hoạt động 2: Bài mới Nhắc tựa. GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi Lắng nghe. bảng. Hướng dẫn HS luyện đọc: Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. + Đọc mẫu bài văn lần 1 Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 đọc nhanh hơn lần 1. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, GV khác bổ sung. gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Vài em đọc các từ trên bảng. Bống bang: (ông ong, ang an) Khéo sảy: (s x) Tuần 24. GiaoAnTieuHoc.com. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> + HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là đường trơn? Mưa ròng? Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Luyện đọc tựa bài: Cái Bống Câu 1: Dòng thơ 1 Câu 2: Dòng thơ 2 Câu 3: Dòng thơ 3 Câu 4: Dòng thơ 4 Gọi HS đọc nối tiếp câu theo dãy. Đọc liền hai câu thơ và đọc cả bài. + Luyện đọc cả bài thơ: Thi đọc cả bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Hoạt động 3. Luyện tập: Ôn vần anh, ach: GV treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần anh ? Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần anh, ach. Gọi HS đọc lại bài, GV nhận xét. Hoạt động 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Gọi HS đọc bài và nêu câu hỏi: 1. Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm? 2. Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?. Đường bị ướt nước mưa, dễ ngã. Mưa nhiều kéo dài. HS nhắc lại. Mỗi dãy : 2 em đọc. Đọc nối tiếp 2 em. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.. Gánh Nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần anh, ach. Cái Bống. Khéo say khéo sàng cho mẹ nấu cơm. Ra gánh đỡ chạy cơm mưa ròng.. Nhận xét HS trả lời. Rèn học thuộc lòng bài thơ: HS rèn đọc theo hướng dẫn của GV cho HS đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi GV. HS thuộc bài thơ. Luyện nói: HS luyện nói theo gợi ý của GV: Chủ đề: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ? Coi em, lau bàn, quét nhà, … GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, gọi HS trả lời và HS khác nhận xét bạn, bổ sung cho bạn. Hoạt động 5.Củng cố - Nhận xét dặn dò Nhắc tên bài và nội dung bài học. Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 1 HS đọc lại bài. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Giúp đỡ cha mẹ những công việc tuỳ theo sức của mình. Thứ tư ngày 15 tháng 02 năm 2012. CÂY GỖ I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : -Nêu tên được một số cây gỗ và nơi sống của chúng. -Biết quan sát phân biệt nói đúng tên các bộ phận chính của cây gỗ. -Biết ích lợi của việc trồng cây gỗ. -Có ý thức bảo vệ cây cối không bẻ cành, hái lá. II.Đồ dùng dạy học: -Hình ảnh các cây gỗ phóng to theo bài 24. -Phần thưởng cho trò chơi. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. Học sinh nêu tên bài học. Hãy nêu ích lợi của câu hoa? 3 học sinh trả lời câu hỏi trên. Nhận xét bài cũ. Tuần 24. GiaoAnTieuHoc.com. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu một số vật dụng trong lớp Học sinh nghe giáo viên nói và bổ sung thêm làm bằng gỗ như: bàn học sinh ngồi, bàn giáo viên … một số cây lấy gỗ khác mà các em biết. và tựa bài, ghi bảng. Học sinh nhắc tựa. Hoạt động 1 : Quan sát cây gỗ: Mục đích: Phân biệt được cây gỗ với các cây khác, biết được các bộ phận chính của cây gỗ Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây điệp, tràm … ở sân trường để phân biệt được cây gỗ và cây hoa, trả lời các câu hỏi sau: Tên của cây gỗ là gì? Các bộ phận của cây? Cây có đặc điểm gì? (cao, thấp, to, nhỏ) Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi một vài học sinh nêu tên các bộ phận của cây gỗ và tên cây gỗ đó là gì Giáo viên kết luận: Cây gỗ giống các cây rau, cây hoa cũng có rể, thân, lá và hoa. Nhưng cây gỗ có thân to, cành lá xum xuê làm bóng mát. Hoạt động 2: Làm việc với SGK: MĐ: Học sinh biết lợi ích lợi của việc trồng gỗ. Các bước tiến hành: Bước 1: GV giao nhiệm vụ và thực hiện: Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và dưới. Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi sau trong SGK. + Cây gỗ được trồng ở đâu? + Kể tên một số cây mà em biết? + Đồ dùng nào được làm bằng gỗ? + Cây gỗ có lợi ích gì? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên. Giáo viên kết luận: Cây gỗ được trồng để lấy gỗ, làm bóng mát, ngăn lũ. Cây gỗ có rất nhiều lợi ích. Vì vậy Bác Hồ đã nói: “Vì lợi ích mười năm trồng cây, vì lợi ích trăm năm trồng người”. Hoạt động 3: Trò chơi với phiếu kiểm tra. MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu biết về cây gỗ mà các em đã học. Các bước tiến hành: Giáo viên cho học sinh tự làm cây gỗ , một số học sinh hỏi các câu hỏi + Bạn tên là gì? + Bạn sống ở đâu? + Bạn có ích lợi gì? 4.Củng cố : Hỏi tên bài: Giáo viên hệ thống nội dung bài học. Cây gỗ có ích lợi gì? Tuần 24. Chia lớp thành 2 nhóm: Nhóm 1: Quan sát cây điệp trước sân trường và trả lời các câu hỏi. Nhóm 2: Quan sát cây tràm trước cổng trường và trả lời các câu hỏi. Học sinh chỉ vào từng cây và nêu. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Học sinh kể thêm một vài cây gỗ khác mà các em biết.. Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi theo sách. Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe. Học sinh khác nhận xét và bổ sung.. Học sinh lắng nghe và nhắc lại.. Tổ chức theo cặp hai học sinh hỏi và đáp. + Tôi tên là phượng vĩ. + Được các bạn trồng ở sân trường. + Cho gỗ, cho bóng mát … Nhiều cặp học sinh tự hỏi và đáp theo mẫu trên. Học sinh nêu tên bài và trả lời câu hỏi củng cố.. GiaoAnTieuHoc.com. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo dục các em có ý thức bảo vệ cây trồng Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Thực hiện: Thường xuyên chăm sóc và bảo vệ cây trồng.. Vỗ tay tuyên dương các bạn.. Thứ năm ngày 16 tháng 02 năm 2012 Môn : Chính tả (nghe viết) CÁI BỐNG I.Mục tiêu: -HS nghe GV đọc viết lại chính xác, không mắc lỗi, trình bày đúng bài đồng giao Cái Bống. -Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút. -Điền đúng chữ ng hay ngh, vần anh hoặc ach vào chỗ trống. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm. -HS cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. Kiểm tra vở chép bài Bàn tay mẹ. HS để lên bàn: vở tập chép bài: Bàn tay mẹ Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: nhà ga, để GV kiểm tra. cái ghế, con gà, ghê sợ. 2 em lên bảng viết, HS ở lớp viết bảng con các tiếng do GV đọc. Nhận xét chung KTBC. Hoạt động 2: Bài mới GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi HS nhắc lại. tựa bài. Hướng dẫn HS nghe viết: 2 HS đọc bài thơ, HS khác dò theo bài bạn đọc trong SGK. Gọi HS đọc lại bài viết trong SGK. Cho HS đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào HS viết: Chẳng hạn: khéo sảy khéo sàng, bảng con (theo nhóm) nấu cơm, đường trơn, mưa ròng … GV nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của HS. Thực hành bài viết chính tả. Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa. GV đọc cho HS viết. HS tiến hành nghe GV đọc và viết vào tập Đọc lại bài cho HS soát lỗi bài viết. vở bài chính tả: Cái Bống. Hướng dẫn HS cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + GV đọc thong thả để HS soát và sữa lỗi, hướng HS soát lại lỗi bài viết của mình. dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng HS đổi vở và sữa lỗi cho nhau. dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. Hoạt động 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt . HS ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của GV Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập Chấm bài tổ 3 và 4. giống nhau của các bài tập. Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập. Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. trống theo 2 nhóm, Hoạt động 4.Nhận xét, dặn dò: Tuần 24. GiaoAnTieuHoc.com. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Yêu cầu HS về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập.. Hộp bánh, cái túi xách tay. Ngà voi, chú nghé. Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em. Thứ năm ngày 16 tháng 02 năm 2012. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố làm tính cộng (đặt tính, tính) và cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100 - Củng cố về tính chất giao hoán của phép cộng (thông qua ví dụ cụ thể) - Củng cố về giải toán II. Chuẩn bị - Các bó, mỗi bó có một chục que tính III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài - Cho Hs làm bài tập ở bảng lớp - HS giải - Gv nhận xét - Lớp nhận xét Hoạt động 2. Luyện tập * Bài 1: - Yêu cầu HS phải viết các số sao cho chục thẳng cột - HS giải với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị - Gv nhận xét * Bài 2: - Yêu cầu HS nêu tính chất của phép cộng “Khi ta đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay HS thực hiện phép tính đổi” Ví dụ: 30 + 20 = 50 20 + 30 = 50 - Viết kết quả kèm theo đơn vị “cm” - Gv nhận xét * Bài 3: _Cho HS nêu đề toán, tự tóm tắt bài toán và chữa bài - Lan hái: 20 bông hoa - HS tóm tắt bài toán - Mai hái: 10 bông hoa - HS giải →Cả hai bạn hái: … bônghoa? - Lớp nhận xét - Gv nhận xét. * Bài 4: - Cho HS nêu cách làm bài - Cho HS thi đua nối nhanh, đúng - Gv nhận xét - HS giải Hoạt động 3. Củng cố – dặn dò: - Hướng dẫn HS làm bài tập - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà làm bài tập, xem bài tiếp theo. HS theo dõi Thứ năm ngày 16 tháng 02 năm 2012 Môn : Kể chuyện CÔ BÉ TRÙM KHĂN ĐỎ I. Mục tiêu : -HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó,kể được toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết đổi giọng để phân biệt lời của cô bé, của Sói và lời người dẫn chuyện. Tuần 24. GiaoAnTieuHoc.com. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhớ lấy lời cha mẹ dặn, đi đến nơi về đến chốn, không được la cà dọc đường, dể bị kẻ xấu làm hại II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Một khăn quàng màu đỏ, một mặt nạ Sói cho HS tập kể chuyện theo phân vai. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. GV yêu cầu HS học mở SGK trang 54 bài kể chuyện Rùa và Thỏ, xem lại tranh, đọc gợi ý dưới tranh. Sau đó mời 4 HS nối nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện. Nhận xét bài cũ. Hoạt động 2: Bài mới Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. Kể chuyện: GV kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để HS biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp HS nhớ câu chuyện. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. + Tranh 1 vẽ cảnh gì ? + Câu hỏi dưới tranh là gì ? GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. GV nhắc nhở HS khi kể đoạn 1 nên thêm câu mở đầu giới thiệu Khăn Đỏ (là cô bé đi đâu cũng trùm chiếc khăn màu đỏ nên được mọi người gọi là Khăn Đỏ). Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em (vai Khăn Đỏ, Sói và người dẫn chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hoá trang thành Sói, thành Khăn Đỏ. Kể lần 1 GV đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho HS thực hiện với nhau. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện khuyên các em phải biết nghe lời cha mẹ. Đi đâu không được la cà dọc đường. Câu chuyện khuyên các em đi đâu phải đi đến nơi về đến chốn, không được la cà dọc đường. La cà dọc đường dễ nguy hiểm, bị kẻ xấu lợi dụng. Hoạt động 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.. Hoạt động HS 4 HS xung phong đóng vai kể lại câu chuyện Rùa và Thỏ. HS khác theo dõi để nhận xét các bạn đóng vai và kể. HS nhắc tựa. HS lắng nghe và theo dõi vào tranh. Mẹ giao làn bánh cho Khăn Đỏ, dặn Khăn Đỏ mang bánh cho bà, nhớ đừng la cà dọc đường. Khăn Đỏ được mẹ giao việc gì? HS hoá trang theo vai và thi kể đoạn 1. HS cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. Lần 1: GV đóng vai người dẫn chuyện và 2 HS đóng vai Khăn Đỏ và Sói để kể lại câu chuyện.. HS khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. HS liên hệ thực tế, tuyên dương các em thực hiện tốt lời dặn của cha mẹ. 1 đến 2 HS xung phong đóng vai (3 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt.. Thứ năm ngày 16 tháng 02 năm 2012. CẮT, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT. (TIẾT 1). I. Mục tiêu _ HS kẻ được hình chữ nhật _ HS cắt, dán được hình chữ nhật theo 2 cách. II. Chuẩn bị Tuần 24. GiaoAnTieuHoc.com. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. GV: _Chuẩn bị hình chữ nhật mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô _Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn 2. HS: _Giấy màu có kẻ ô _Bút chì, thước kẻ, kéo _1 tờ giấy vở HS có kẻ ô _Vở thủ công II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: _Treo hình mẫu lên bảng và hỏi: _Quan sát hình chữ nhật mẫu +Hình chữ nhật có mấy cạnh? +Độ dài các cạnh như thế nào? Như vậy hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau Hoạt động 2. GV hướng dẫn mẫu: * Cách kẻ hình chữ nhật: _GV thực hiện từng động tác _HS quan sát +Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng +Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D +Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B, C +Nối lần lượt các điểm A B; B C; CD; D A, ta được hình chữ nhật ABCD * Hướng dẫn cắt rời hình chữ nhật và dán: _GV thao tác chậm rãi từng động tác _HS quan sát +Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình chữ nhật +Bôi một lớp hồ mỏng, dán cân đối và phẳng. Hoạt động 3. HS thực hành: _Cho HS thực hành trên tờ giấy vở kẻ ô _GV quan sát kịp thời uốn nắn, giúp đỡ cho HS còn lúng túng khó hoàn thành nhiệm vụ _Thực hành +Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D +Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ ta được điểm B, C +Nối lần lượt các điểm A B; B C; CD; D A, ta được hình chữ nhật ABCD. Hoạt động 4. Nhận xét - dặn dò: _Chuẩn bị: giấy màu, bút chì, _ Nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị dụng cụ học thước kẻ, giấy vở có kẻ ô tập, kĩ năng kẻ, cắt của HS _ Dặn dò: Chuẩn bị bài “Cắt, dán hình chữ nhật”. Thứ sáu ngày 17 tháng 02 năm 2012. TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. Mục tiêu:giúp HS: - Biết làm tính trừ hai số tròn chục trong phạm vi 100 (đặt tính và thực hiện phép tính) - Tập trừ nhẩm hai số tròn chục (trong phạm vi 100) Tuần 24. GiaoAnTieuHoc.com. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Củng cố về giải toán II. Chuẩn bị - Các bó, mỗi bó có một chục que tính III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động 1: Ổn đinh - Kiểm tra bài - Gọi Hs lên làm bài tập 3.4 - Gv nhận xét Hoạt động 2: Bài mới 1.Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục: Hướng dẫn HS thao tác trên các que tính _Lấy 50 que tính (5 bó que tính). +GV hỏi: 50 gồm mấy chục và mấy đơn vị? GV viết: 5 ở cột chục, 0 ở cột đơn vị, như SGK _Cho HS lấy tiếp 20 que tính (2 bó que tính), xếp dưới 5 bó que tính trên +Hỏi: 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị? _Tách ra, số que tính còn lại gồm 3 bó và 0 que rời, viết 3 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị (dưới vạch ngang) như sách Toán1 Chục Đơn vị 5 0 - 2 0 3 0 - Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ *Đặt tính: _Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị _Viết dấu _Kẻ vạch ngang *Tính (từ phải sang trái) 50 0 trừ 0 bằng 0, viết 0 20 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 30 Vậy: 50 - 20 = 30 Hoạt động 3 . Thực hành: * Bài 1: _Cho HS nêu cách làm bài rồi làm vào vở - Gv nhận xét * Bài 2: T rừ nhẩm hai số tròn chục - GV hướng dẫn HS trừ nhẩm hai số tròn chục + Muốn tính: 50 - 30 + Ta nhẩm: 5 chục - 3 chục = 2 chục + Vậy: 50 - 30 = 20 - Cho HS tiến hành làm - Gv nhận xét * Bài 3: - Tóm tắt + Có: 30 cái kẹo + Cho thêm: 10 cái kẹo →Có tất cả: … cái kẹo? - Gv nhận xét Hoạt động 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học Tuần 24. GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động của HS HS giải Lớp nhận xét. HS quan sát. HS thực hiện tren que tính. HS giải vào vỡ HS giải. HS tóm tắt đề HS giải. 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Dặn dò: Chuẩn bị bài 94: Luyện tập HS theo dõi. Thứ sáu ngày 17 tháng 02 năm 2012 Môn : Tập đọc VẼ NGỰA I. Mục tiêu: 1. HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu : v, gi, s, các từ ngữ: bao giờ, sao, bức tranh, ngựa. Bước đầu biết đọc truyện theo cách phân vai. -Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy. 2. Ôn các vần ua, ưa; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ua và ưa. 3. Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được tính hài hước của câu chuyện: Bé vẽ ngựa không ra hình ngựa khiến bà không nhận ra con gì. Khi bà hỏi bé vẽ con gì, bé lại ngây thơ tưởng rằng bà chưa bao giờ trông thấy con ngựa nên không nhận ra con ngựa trong bức tranh của bé. -Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên theo yêu cầu luyện nói của bài. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và HS. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ổn định - Kiểm tra bài. Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài: Cái Bống và trả HS nêu tên bài trước. lời các câu hỏi SGK. 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi: Cho HS viết bảng con các từ sau: mưa ròng, Nghe GV đọc và viết bảng con. đường trơn, khéo sàng. Gv nhận xét Hoạt động 2: Bài mới GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa Nhắc tựa. bài ghi bảng. Hướng dẫn HS luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1. Lắng nghe. + Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 , đọc nhanh hơn lần 1. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện trong bài, GV gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. HS đọc, chú ý phát âm đúng: gi, d, s, x, ch, tr. nêu. Bao giờ: (gi d) 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Sao: (s x) Bức tranh: (tr ch) + HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu + Luyện đọc câu: HS đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc còn lại. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc. nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn. Gọi HS đọc nối tiếp câu theo dãy. 2 em, lớp đồng thanh. + Luyện đọc đoạn: Chia bài thành 4 đoạn và cho đọc từng đoạn. Cho HS đọc nối tiếp nhau. Thi đọc đoạn và cả bài. Hoạt động 3 Luyện tập: Ngựa. Ôn các vần ưa, ua: Trận mưa rất to. GV treo bảng yêu cầu: Mẹ mua bó hoa rất đẹp. Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưa ? Tuần 24. GiaoAnTieuHoc.com. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ưa, ua? Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần ưa, ua và nêu cho cả lớp cùng nghe. Vẽ ngựa.. GV nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần ưa, ua. Gọi HS đọc lại bài, GV nhận xét. Hoạt động 4. Tìm hiểu bài và luyện đọc: Gọi HS đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: 1. Bạn nhỏ muốn vẽ con gì? 2. Vì sao nhìn tranh bà không nhận ra con vật. Con ngựa. Vì bạn nhỏ vẽ chẳng ra hình con ngựa.. ấy? Nhận xét HS trả lời. GV nói thêm: Em bé trong truyện này còn rất nhỏ. Bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa nên bà không nhận ra. Khi bà hỏi bé vẽ con gì, bé lại ngây thơ tưởng rằng bà chưa bao giờ trông thấy con ngựa nên nhận không ra con ngựa trong bức tranh của bé. Cho cả lớp đọc thầm câu hỏi 3 và quan sát tranh để điền trông hoặc trông thấy vào chỗ trống. Luyện đọc phân vai: Tổ chức cho HS từng nhóm luyện đọc phân vai nhóm 3 HS. Luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau. Gọi HS đọc câu mẫu. GV gợi ý để HS hỏi đáp nhau theo cặp 2 em, thay nhau hỏi và đáp.. Hoạt động 5.Củng cố - Nhận xét dặn dò Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người tân nghe, xem bài mới.. Tuần 24. Bà trông cháu. Bà trông thấy con ngựa. HS rèn đọc theo hướng dẫn của GV. Bạn có thích vẽ không? Bạn thích vẽ người, vẽ đồ vật hay con vật? + Bạn thích bức tranh nào nhất? + Lớp mình ai là người vẽ đẹp nhất? + Bạn thích hoạ sĩ nào? + Lớn lên bạn thích trở thành hoạ sĩ hay không?. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 HS đọc lại bài.. GiaoAnTieuHoc.com. 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span>