Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tài liệu VL8 tiết 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.26 KB, 2 trang )

Trường THCS Thò Trấn GV:Phan Ngọc Lan G.A: Vật lí 8
Tuần 12 Tiết 12 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Ngày soạn: 15 / 10/ 2009
Lớp:8/1,2,3 Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT Ngày dạy: 3 / 11 / 2009
I/ Mục tiêu:
-Nêu được hiện tượng chứng tỏ tồn tại lực đẩy csimét -Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy csimét
-Rèn kó năng làm thí nghiệm, đọc kết quả, đánh giá, xử lí,..-Vận dụng công thức để giải các bài tập đơn giản
-Giải thích được các hiện tượng có liên quan trong thực tế
-THMT: Mọi vật nhúng trong clỏng bò clỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bẳng trọng lượng của phần clỏng mà vật chiếm chỗ
II/ Phương tiện: -GV : bảng kết quả thí nghiệm h.10.3 SGK
-HS: Nhóm: giá đở, 2 cốc đựng nước, một bình trán quả nặng, 1 bút dạ, 1 lực kế, 1 khăn lau, 1 bình nước
-Phương pháp: vấn đáp , nêu và giải quyết vấn đề
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.n đònh lớp:(1’) Ktra ss lớp
2.Kiểm tra : (2P) GV: Ktra sự chuẩn bò của HS
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦAHS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
*HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (2’)
-Gọi hs đọc phần mở bài SGK. Gv hỏi:
1/ Có phải chất lỏng đã tác dụng lên gàu nước khi nhúng
trong nó không?
-Đọc phần mở bài SGK
-suy nghó tìm phương án trả lời
*HĐ2: Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó (10’)
-GV tiến hành TN biểu diễn cho hs quan sát và trả lời
1/ Lực kế chỉ giá trò P có ý nghóa gì?
2 /Lực kế chỉ giá trò P
1
có ý nghóa gì?
3/ P
1
< P chứng tỏ điều gì? Lực này có đặc điểm gì?


-Yêu cầu hs hoàn thành vào chỗ trống C2
--THMT:Các tàu thuỷ lưu thông trên biển,động cơ của
chúng của chúng thải ra rất nhiều khí gây ra hiệu ứng
nhà ra.
-Biện pháp GDBVMT như thế nào?
-Quan sát và cùng làm TN kiểm chứng
-Trọng lượng của vật
-Trọng lượng của vật khi nhúng chìm trong
c/lỏng
-Chất lỏng tác dụng 1 lực đẩy từ dưới lên
-Hoàn thành kết luận
-Tại các khu du lòch nên sử dụng tàu thuỷ
dùng nguồn năng lượng sạch (năng lượng
gió)hoặc kết hợp giữa lực đẩy của động cơ và
lực đẩy của gió để đạt hiệu quả cao nhất
I/ Tác dụng của chất lỏng lên vật
nhúng chìm trong nó:
-C1: Chất lỏng tác dụng 1 lực đẩy vật
từ dưới lên
-C2: từ dưới lên
*Kết luận:
Mọi vật nhúng trong chất lỏng bò chất
lỏng t.dụng một lực đẩy hướng từ dưới
lên gọi là lực đảy csimét
Trường THCS Thò Trấn GV:Phan Ngọc Lan G.A: Vật lí 8
*HĐ3: Tìm hiểu về độ lớn của lực đẩy csimét (18’)
-Gọi hs đọc phần dự đoán của c simét
1/ các em đã đọc phần dự đoán và cho biết csimét đã
phát hiện ra điều gì?
-HD cho hs làm TN kiểm chứng và trả lời C3 SGK

-GV hỏi:
2/ H.10.3a lực kế chỉ giá trò P
1
chính là giá trò nào?
3/ H.10.3b số chỉ P
2
cho biết giá trò nào?
3/ Đổ nước từ B vào A số chi lực kế như thế nào so với
số chỉ h.10.3a?
4/ Từ đó em hãy nêu mối quan hệ giữa P
1
, P
2
và F
A
(lực
đẩy c simét)?
5/ Thể tích của nước tràn ra như thế nào so với thể tích
của vật?
6/ So sánh trọng lượng của phần nước đỗ vào với F
A
?
-Từ đó hình thành cho hs CT tính lực đẩy c simet
-Lưu ý hs v chính là thể tích của phần chất lỏng mà vật
chiếm chhổ
-Đọc SGK
-Chất lỏng đã t.dụng lên vật nhúng trong nó
-Làm thí nghiệm kiểm chứng
-Tổng trọng lượng của quả nặng và cốc
-Tổng P quả nặng và cốc trừ đi lực đẩy F

A
-Giống như h.10.3a
- P
2
= P
1
- F
A
-Bằng nhau
-F
A
= P của phần c/ lỏng mà vật chiếm chỗ
-F
A
= d.V
-nhận thông tin
II/ Độ lớn của lực đẩy csimét:
1.Dự đoán:

2.Thí nghiệm kiểm tra:
*Một vật nhúng vào v\chất lỏng bò
chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên
với lực có độ lớn bằng trọng lượng của
phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực
này gọi là lực đẩy csimet
3.Công thức tính độ lớn của lực đẩy
csimet:
F
A
= d.V

-d: trọng lượng riêng của chất lỏng
(N/m
2
)
-V: Thể tích phần chất lỏng bò vật
chiếm chỗ (m
3
)
-F
A
: Lực đẩy ácsimét (N)
*HĐ4: Vận dụng. Ghi nhớ (8’)
- HS đọc và trả lời các câu hỏi C4, C5, C6 SGK
-Gọi hs NX, GV chỉnh lí và thống nhất k. quả với lớp
-Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung ghi nhớ bài học
-Nếu còn thời gian hướng dẫn cho hs giải bài tập trong
SBT
-Đọc và trả lơi các câu hỏi C4, C5, C6 SGK
-Nhận xét
-Nêu nội dung ghi nhớ bài học
III/ Vận dụng:
-C4: Do lực đẩy csimet t.dụng lên
gàu
-C5:Bằng nhau
-C6: Thỏi nhúng vào nước lớn hơn (d
nước > d dầu)
B4: Cũng cố:3’ : 1.Lực đâỷ csimet là gì?
2.Viết công thức tính lực đẩy csimét. Giải thích các đại lượng, đơn vò trong công thức?
B5: Hướng dẫn về nhà:1’
-Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bò bài 11

IV: Rút kinh ngihệm:…………………………………………………………………………………………………………………………………
V/Bổ sung:……………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×