Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Gián án VL8-tiết 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.85 KB, 3 trang )

TUẦN :23 TIẾT : 23 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn: 2/2/2009 Chương II. NHIỆT HỌC
Bài 19. CÁC CHẤT ĐƯC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ?
Bài 20. NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN ?
I/. Mục tiêu
°- Kể đc 1 hiện tượng chứng tỏ vật chất đc cấu tạo 1 cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.
- Bước đấu nhận biết được TN mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa TN mô hình và hiện tượng cần giải thích.
- Dùng- Giải thích được chuyển động Bơ – rao.
°- Chỉ ra được sự tương tự giữa c/đ của quả bóng bay khổng lồ do vô số HS xô đẩy từ nhiều phía và c/đ Bơ – rao.
- Nắm được rằng khi phân tử, ngtử cấu tạo nên vật c/đ càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
- Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh.
hiểu biết và cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản.
II/ PHƯƠNG TIỆN : GV : + 2 bình thủy tinh hình trụ đường kính cỡ 20 mm. + Khoảng 100 cm
3
nước, 100 cm
3
rượu.
- Ảnh chụp kính hiển vi điện tử (nếu có). - Tranh vẽ về hiện tượng khuếch tán.
* : - Làm trước các thí nghiệm về hiện tượng khuếch tán của dung dòch Đồng sunphat.
+ 1 ống nghiệm làm trước 3 ngày. + 1 ống làm trước 1 ngày và 1 ống làm trước khi lên lớp.
* Mỗi nhóm HS : - 2 bình chia độ đến 100 cm
3
, độ chia nhỏ nhất 2 cm
3
.
-Có thể HS làm trước ở nhà theo sự hướng dẫn cảu GV ở tiết trước. 100 cm
3
hạt ngô và 100 cm
3
cát khô mòn.
* Phương pháp : giảng giải ,nêu và giải quyết vấn đề


III/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1)ỔN ĐỊNH LỚP: Ktra ss lớp: (1ph)
2)KIỂM TRA BÀI CŨ:ktra sự chuẩn bò của HS. - Làm thí nghiệm ở phần mở bài để vào bài mới. (2ph)
3)BÀI MỚI: * Hoạt động 1 : (3ph) Tìm hiểu vế cấu tạo của các chất.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt
- Thông báo cho HS những thông tin về
cấu tạo hạt của vật chất trình bày trong
SGK.
- Hướng dẫn HS quan sát ảnh của kính
hiển vi hiện đại và ảnh của các nguyên
- HS theo dõi quan sát thí
nghiệm.
- Theo dõi sự trình bày của
GV.
I. Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt
không ?
- Đầu thế kỉ XX con người chứng minh được vật
được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên
tử, phân tử.
- Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất, phân tử là một
tử Silic. nhóm các nguyên tử kết hợp lại.
* Hoạt động 2 (5ph): Tìm hiểu về khoảng cách giữa các phân tử.
- Hướng dẫn nhóm HS làm thí nghiệm
mô hình và trả lời C1
- Thu dọn dụng cụ, nêu nhận xét qua thí
nghiệm.
- Yêu cầu HS giải thích tại sao ? Thông
qua việc hoàn thành C2.
- Gọi HS đọc phần giải thích trong SGK.
- Quan sát nhận biết.

- Làm thí nghiệm theo
hướng dẫn của GV.Thực
hiện C1
- Thu dọn.
-Nhận xét không được 100
cm
3
hỗn hợp ngô và cát.
- Giải thích theo ý kiến của
nhóm.
- Đọc C2.
IIGiữa các phân tử có k/c hay không ?
1. TN mô hình.
- Lấy 50 cm
3
cát đổ vào 50 cm
3
ngô rồi lắc nhẹ ta
không thu được 100 cm
3
hỗn hợp ngô và cát.
2 Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách :
- Giữa các hạt ngô có k/c nên khi đổ cát vào ngô
các hạt cát đã xen vào những k/c này làm cho thể
tích của hỗn hợp nhỏ hơn tổng tích của ngô và cát.
- Giải thích t tự như TN ở nước và rượu.
Vậy:Giữa các nguyên tử, phân tử có k/c
* Hoạt động 3 : Vận dụng. (7ph)
- GV hướng dẫn HS làm tại lớp các bài
tập trong phần vận dụng C3,C4,C5.

- Lưu ý rèn HS sử dụng thuật ngữ cháinh
xác : gián đoạn, hạt riêng biệt, nguyên
tử, phân tử.
- Làm việc theo hướng dẫn
của GV để thực hiện
C3,C4,C5.
- C3 : Khi khuấy lên, các phân tử đường xen vào
k/c giữa các phân tử nước cũng như các phân tử
nước xen vào k/c giữa các phân tử đường.
- C4 : Thành bóng cau su được ct từ các phân tử
cao su, giữa chúng có k/c. Các p/tử kk ở trong
bóng có thể chui qua các k/c này mà ra ngoài làm
cho bóng xẹp dần.
- C5 : Vì các phân tử không khí, có thể xen vào
khoảng cách giữa các phân tử nước.
Hoạt dộng của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
* Hoạt động 4 (3ph): Thí nghiệm của Bơ – rao.
- GV mô tả thí nghiệm.
- Cho HS phát biểu lại nội dung chính
của thí nghiệm Brao.
- Chú ý phần mô tả của GV.
I. Thí nghiệm BRAO:.- Năm 1827 nhà bác học
người Anh Brao phát hiện thấy các hạt phấn hoa
trong nước ch/đ không ngừng về mọi phía.
* Hoạt động 5 (8ph): Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử, phân tử.
- Yêu cầu HS giải thích bằng cách trả
lời C1, C2, C3 theo nhóm học tập.
- Nếu HS không làm được C3, GV cho
- Thảo luận nhóm trả lời C1,
C2, C3.

-C1 : hạt phấn hoa.
II. Các n/tử, p/tử c/đ hỗn độn không ngừng.
C3 : các ptử nước có thể làm cho các hạt phấn
hoa c/đ vì các phân tử nước không đứng yên
HS đọc phần giải thích trong SGK. -C2 : phân tử nước.
-C3 : Đọc SGK.
mà c/đ hỗn độn không ngừng va chạm vào các
hạt phấn hoa từ nhiều phía làm hạt phấn hoa
c/đ hỗn độn không ngừng.
* Hoạt động 6 : (4ph) Tìm hiểu về mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ.
- GV nêu vấn đề như SGK, Yêu cầu HS
giải thích : Khi tăng nhiệt độ của nước
thí các hạt phấn hoa sẽ chuyển động
nhanh, điều đó chứng tỏ gì ?
--> Rút ra kết luận gì ?
- HS trả lời theo hướng dẫn
của GV.- Nêu kết luận.
III.Chuyển động phân tử và nhiệt độ.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử,
phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Chuyển động này được gọi là chuyển động nhiệt.
* 4/: CŨNG CỐ. 10ph
Mô tả thí nghiệm như câu C4 kèm theo hình vẽ phóng đại và các ống nghiệm thí nghiệm đã chuẩn bò trước.
- Hướng dẫn HS trả lời các câu
- C4 : Các phần tử nước và đồng sunphat đều chuyển động không ngừng về mọi phía nên các phần tử đồng sunphat có
thể chuyển động lên trên xen vào khoảng cách giữa các phần tử nước và các phần tử nước có thể chuyển động xuống dưới
xen vào khoảng cáh giữa các phần tử đồng sunphat.
- C5 : Do các phần tử không khí chuyển động không ngừng về mọi phía.
- C6 : Có vì các phần tử chuyển động nhanh hơn.
- C7 : Trong cốc nước nóng thuốc tím tan nhanh hơn vì các phần tử chuyển động nhanh hơn.

5/ HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ :.(2ph)
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Làm bài tập 20.1 --> 20.6 trong SBT.
* RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
• BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×