Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Gián án VL8-tiết 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.57 KB, 2 trang )

TUẦN : 27 TIẾT :27 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn: 2/3/2009 §
23
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: -Nhận biết được các dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí-Tìm được thí dụ về bức xạ nhiệt
-Nêu tên được các hình thức truyền nhiệt chủ yếu của các chất rắn, lỏng, khí, chân không
2.Kó năng: -Vận dụng được kiến thức để giải thích các hiện tượng trong thực tế có liên quan
3.Thái độ: -Thấy được sự đối lưu chủ yếu xảy ra trong môi trường lỏng và khí không xảy ra trong chân không
II/ Phương tiện:
-Lớp: bộ thí nghiệm về sự đối lưu chất khí, h.23.1, bảng 23.1
-Nhóm: cốc thuỷ tinh, nhiệt kế, ống htuỷ tinh L, giá, bình cầu miếng gỗ, ống thuỷ tinh, bình cầu có phủ muội đèn, đèn cồn
* phương pháp : nêu và giải quyết vấn đề .
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.n đònh lớp: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3’)
a> sự dẫn nhiệt là gì? Hãy so sánh sự dẫn nhiệt của 3 chất rắn, lỏng, khí?
b> Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng, ấm hơn một áo dầy?
3.Nội dung bài mới: *HĐ1: Tổ chức tình huống học tập: (2ph)
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
- TN h.23.1. đun nóng nước ở đáy ống ngihệm
cógắn miếng sáp ở miệng ống. Y/c hs quan sát
1/ Trong TN này sáp đã chảy ra. Vậy nước đã truyền nhiệt
bằng cách nào?
-Quan sát
-Say nghó tìm phương án trả lời
*HĐ2: Tìm hiểu hiện tượng đối lưu (15ph)
-Giới thiệu dụng cụ và các bước ti6ến hành TN sau:
+B1: lắp thí nghiệm như h.23.2 sgk
+B2:dùng đèn cồn đốt và qsát hiện tượng ở gói thuốc tím
+B3: thảo luận từ kết quả TN để trả lời câu hỏi SGK


-Từ TN y/c hs đọc và trả lời C1,C2,C3 SGK.
Lưu ý hs nhắc lại công thức d = P/V khi trả lời
1/ Qua TN này , nước đã truyền nhiệt bằng cách nào?
2/ Cách truyền nhiệt bằng hình thức trên gọi là gì?
-Từ đó hình thành cho hs về khái niệm sự đối lưu
-Với TN tương tự đối với chất khí ta cũng thu được kqû như
chất lỏng nên sự đối lưu cũng xảy ra cả trong chất lỏng
-Y/c hs lấy thí dụ về sự đối lưu ở chất lỏng và khí
-Quan sát dụng cụ và HD của GV
-Tìm hiểu và quan sát TN
-Đọc và trả lời câu hỏi sau khi quan sát
TN
-Tạo thành các dòng di chuyển lên xuống
-Đối lưu
I/ Đối lưu:
1.Thí nghiệm:
2.Trả lời câu hỏi:
-C1: di chuyển thành dòng
-C2: lớp nước ở dưới nóng lên nở ra ên d
giảm. Còn lớp nước phía trên lạnh nên đi
xuống
-C3: nhiệt kế
*Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các
dòng chất lỏng hoặc khí, đó là hình thức
truyền nhiệt chủ yếu ở chất lỏng và khí
*HĐ3: Vận dụng
-Tiến hành TN như h.23.3 y/c hs q sát và trả lời C4
-Gọi hs nhận xét, GV chình lí và thống nhất kết quả
-Tương tự y/c hs trả lời C5,C6 SGK
-Nêu khái niệm

-Nhận thông tin
-Đun nước, khí quyển,…
-Quan sát thí nghiệmvà trả lời C4
-Đọc và trả lời C5, C6 SGK
3.Vận dụng:
-C4: do không khí nóng nhẹ đi lên, còn
không khí lạnh nặng đi xuống.
-C5: để tạo sự đối lưu
-C6: không. Vì không tạo được các dòng
đối lưu
*HĐ4: Bức xạ nhiệt (20ph)
- hs nhắc lại các h/ thức truyền nhiệt ở chất rắn, lỏng và khí
-Vậy trong chân không thì nhiệt được truyền như thế nào?
-Tiến hành TN h.23.4 y/c hs quan sát để trả lời C7
-Sáu đó tiến hành TN như h.23.5 dùng miếng bìa ngăn tia
nhiệt lại.---Y/c hs quan sát để trả lời C8,C9
1/ Mặt Trời đã truyền nhiệt xuống Trái đất bằng cách nào?
2/ Hình thức truyền nhiệt như trên có phải là dẫn nhiệt hay
đối lưu không? Hay truyền = cách nào?
-Thông tin cho hs cách truyền các tia nhiệt đi thẳng như
trên gọi là bức xạ nhiệt.
3/ Tại sao trong TN phải dùng bình cầu có hơ muội đèn?
-Từ đó y/c hs nêu nx chung về các hình thức truyền nhiệt
trong chất rắn, lỏng, khí, chân không
*HĐ5: VẬN DỤNG. GHI NHỚ
-Tổ chức cho hs làm việc cá nhân đọc và trả lời C10, C11
-Sau đó gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả
-Treo bảng 23.1 yêu cầu hs các nhóm å trả lời C12
-Gọi đại diện nhóm trình bày
-Gọi một vài hs nêu nội dung ghi nhớ bài học

-Dẫn nhiệt và đối lưu
-Suy nghó
-Quan sát thí nghiệm để trả lời C7
-Quan sát TN và trả lới C8, C9
-Các tia nhiệt đi thẳng
-Không phải mà là bức xạ nhiệt
-Nhận thông tin
-Hấp thu tia hiệt tốt
-Rút ra nhận xét
-Đọc và trả lời C10, C11
-Nhận xét
-Quan sát thảo luận để trả lời câu hỏi
-Trình bày kết quả
-Nêu nội dung ghi nhớ bài học
II/ Bức xạ nhiệt:
1.Thí nghiệm:
2.Trả lời câu hỏi:
-C7:do tia nhiệt truyền đến không khí làm
nóng lên nở ra
-C8: không khí trong bình lạnh đi. Do gỗ
ngăn không cho nhiệt truyền tới bình
-C9: không. Do không tạo thành dòng
*Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các
tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy
ra ở cả trong chân không
III/ Vận dụng:
-C10: để tăng khả năng hấp thu tia nhiệt
-C11: để giảmm sự hấp thụ các tia nhiệt
4/ Cũng cố: (3’)
1.Đối lưu là gì? Nêu thí dụ.

2.Bức xạ nhiệt là gì? Các hình thhức truyền nhiệt chủ yếu ở các chất rắn, lỏng, khí, và chân không?
5/ HƯỚNG DẪN VỀ NH: (1’)
-Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bò bài để làm kiểm tra 1 tiết
*Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
• BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×